Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GA LỚP 4 TUẦN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.64 KB, 50 trang )

Giáo án lớp:4A3 GV:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4
THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI

Mó thuật
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Vẽ trang trí: họa tiết trang trí dân tộc.
Một người chính trực
Tai sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Vượt khó trong học tập ( TT ).
BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kó thuật
Bài 7
Một nhà thơ chân chính
Từ ghép – Từ láy.
Luyện tập.
Khâu đột mau ( TT ).

Tập đọc
Tập làm văn
Lòch sử
Toán


Đòa lí
Tre Việt Nam
Cốt truyện.
Nước u Lạc
Yến, tạ, tấn.
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán
Kó thuật
Bài 8.
Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình
Luyện tập về từ ghép và từ láy.
Bảng đơn vò đo khối lượng
Khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
SÁU
Tập làm văn
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp
Luyện tập xây dựng cốt truyện.
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm TV
Giây, thế kỷ
Thứ hai :
MỸ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I.MỤC TIÊU:
-HS tìm hiẻu và cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc.

-HS biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
-HS biết yêu quý, trẩntọng và có ý tbức giữ gìn văn hóa dân tộc.
156
Giáo án lớp:4A3 GV:
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
-SGK,SGV.
-Sưu tầm một số mẫu họa tiết trang trí dân tộc.
-Hình gợi ý cách chép họa tiết dân tộc.
-Bài vẽ của HS các lớp trước.
Học sinh:
-Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy, màu vẽ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ vẽ trang trí – Chép họa
tiết trang trí dân tộc.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 Quan sát – nhận xét
-GV giới thiệu với HS hình ảnh về họa tiết
trang trí dân tộc ở bộ ĐDDH và yêu cầu HS
quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
+Các họa tiết trang trí là những hình gì?
+Hình hoa lá, con vật ở các họa tiết trang trí
có đặc điểm gì?
+Đường nét, cách sắp xếp họa tiết trang trí
như thế nào?
+Họa tiết được dùng trong trang trí ở đâu?

GV nhận xét và bổ sung.
Nhấn mạnh:
Họa tiết trang trí dân tộc là di sản văn hóa
quý báu của cha ong ta để lại, chúng ta cần
phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
*Hoạt động 2 Cách ghép họa tiết dân tộc
-Gv chọn một vài hình họa tiết trang trí đơn
giản để hướng dẫn HS cách vẽ theo từng bước:
+Tìm và vẽ phác hình dáng chung của họa
tiết.
+Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vò trí
các phần của họa tiết.
+Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình
bằng các nét thẳng.
+Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho
giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
*Hoạt động 3 Thực hành
-lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Hoạt động nhóm :Quan sát và nêu nhận xét.
- hình hoa, lá, con vật .
- đã được đơn giản và cách điệu .
-
Đường nét hài hòa, cách sắp xếp cân đối,
chặt chẽ.
- Đình, chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải,
khăn, áo,...
-Lắng nghe.
-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.

157
Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV yêu cầu HS chọn và chép hình họa tiết
trang trí dân tộc ở SGK.
-Yêu cầu HS quan sát kỹ hình họa tiết trước
khi vẽ.
Nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn, chú
ý xác đònh hình dáng chung của họa tiết cho
cân đối với phần giấy.
-Gợi ý HS vẽ màu theo ý thích tạo cho hình vẽ
sinh động.
-Quan sát giúp đỡ những em vẽ yếu.
*Hoạt động 4 :Nhận xét – đánh giá.
Hướng dẫn HS chọn một số bài có nhiều ưu
điểm.
Yêu cầu HS nhận xét về:
-Cách vẽ hình ( giống mẫu hay chưa giống
mẫu ).
-Cách vẽ nét ( mềm mại, sinh động ).
-Cách vẽ màu ( tươi sáng. Hài hòa ).
*.Dặn dò:
-Về nhà chuẩn bò tranh ảnh về phong cảnh.
-HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
-Hs trình bày sản phẩm và nhận xét.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I MỤC TIÊU
1 / Đọc thành tiếng

1 -Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : nổi tiếng , Long
Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghò đại phu , tiến cử , …
-Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
-Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2 / Đọc - Hiểu
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá , tham tri
chính sự , giám nghò đại phu , tiến cử , …
-Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành – Vò quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
II.CHUẨN BỊ
-Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn
xin và trả lời câu về nội dung .
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
158
Giáo án lớp:4A3 GV:
HS1: Em hiểu nội dung ý nghóa của bài như thế
nào ?
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông
lão ăn xin ?
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:

a . Giới thiệu bài
- Hỏi :
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa
các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội . Măng
non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng
bao giờ cũng mọc thẳng . Thiếu nhi là thế hệ
măng non của đất nước cần trở thành những con
người trung thực .
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ
cảnh gì ?
-Đây là một cảnh trong câu chuyện về vò quan
Tô Hiến Thành – vò quan đứng đầu triều Lý .
Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học
bài hôm nay .
-Ghi tựa bài.
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 , SGK
. (2 lượt )
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa
chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK .
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
-Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả, rõ ràng.
Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể
hiện thái độ kiên đònh .
-Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách

của Tô Hiến Thành , thái độ kiên quYết theo di
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng .
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang
đưa đi đưa lại một gói quà , trong nhà một
người phụ nữ đang lén nhìn ra .
- Lắng nghe .
-Nhiều HS nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý Cao
Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến Thành
được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung
Tá .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
159
Giáo án lớp:4A3 GV:
chiếu của vua : nổi tiếng, chính trực, di chiếu,
nhất đònh không nghe, không do dự, ngạc nhiên,
hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước.
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế
nào ?

+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô
Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên
chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghò đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử
Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực
của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như
Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ
làm những điều tốt cho dân cho nước .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
+ Ông là người nổi tiếng chính trực .

+ Tô Hiến Thành không chòu nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ
theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của
Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan
nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghò đại phu Trần
Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại
không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá
bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại
được ông tiến cử.
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không
cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người
tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng
mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá
- Lắng nghe .

160
Giáo án lớp:4A3 GV:
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài .
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người
giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của
bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực
và tấm lòng vì dân vì nước của vò quan Tô
Hiến Thành .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo
dõi để tìm ra giọng đọc .
- Cách đọc ( như đã nêu )
- Lắng nghe .

- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
Chú ý :
Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn
Lời Thái hậu ngạc nhiên .
- 1 HS nêu đại ý .
- HS trả lời .
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.
-Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
-Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ
-Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm. -Giấy khổ to.
-HS chuẩn bò bút vẽ, bút màu.
PHIẾU HỌC TẬP
Lớp 4 Nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thực đơn trong ngày
Sáng Trưa Tối
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
161
Giáo án lớp:4A3 GV:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng hỏi:

1)Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể
tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-
min ?
2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng
và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
chất
khoáng ?
3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những
thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ? -GV
nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những loại
thức ăn nào ?
-Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm
thấy thế nào ?
-GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những món
giống nhau thì chúng ta không thể ăn được và
có thể cũng không tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn
như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh
dưỡng ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để
biết được điều đó.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ?
*Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.
*Cách tiến hành:

Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động
nhóm theo đònh hướng.
-Chia nhóm 4 HS.
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn
và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt
động sống ?
+Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế
nào ?
+Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món.
-3 HS thực hiện.
HS trả lời.-Hằng ngày em ăn cá, thòt, rau,
hoa quả,
-Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không
thể ăn được.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Hoạt động theo nhóm.
-Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
+Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn
chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm
thấy mệt mỏi, chán ăn.
+Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
+Vì không có một thức ăn nào có thể cung
cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động
162
Giáo án lớp:4A3 GV:
Bước 2:
GV tiến hành hoạt động cả lớp.

-Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến
của nhóm mình.
GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết
luận ý kiến đúng.
-Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.
-GV chuyển hoạt động:
Để có sức khỏe tốt chúng ta cần có những bữa
ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào
là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp bài.
*Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một
bữa ăn cân đối.
-Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ,
ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn
chế.
-Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo
đònh hướng.
-Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát
giấy cho HS.
-Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh
hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang
17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm
chọn cho 1 bữa ăn.
-Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm
mình lại chọn loại thức ăn đó.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.
-Nhận xét từng nhóm.
Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ

chất và hợp lý.
-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và
trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần:
Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn
hạn chế ?
sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm
giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
-2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình
bày.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
-HS lắng nghe.
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.-
Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại
thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
-1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong
nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.
-2 đến 3 HS đại diện trình bày.
-Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa trình bày.
Một bữa ăn hợp lý cần có thòt, đậu phụ để có
đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có
các loại rau như: rau cải, cà rốt, cà chua,
hoa quả để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ. Cần phải ăn đủ chất để cơ
thể khoẻ mạnh.
-Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng,
5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu
một tên một nhóm thức ăn.
Câu trả lời đúng là:

+Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau
quả chín.
163
Giáo án lớp:4A3 GV:
*GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức
ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như
tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn
cân đối.
*Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”
Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng
bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức
khoẻ.
Cách tiến hành:
-Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là
người đầu bếp giỏi biết chế biến những món
ăn tốt cho sức khoẻ.
Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và
giải thích tại sao em lại chọn những thức ăn
này.
-Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
-Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết
trình từ 5 đến 7 phút.
-Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có
nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung,
nhận xét.
GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu
của mỗi nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
-Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn

hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất.
-Tuyên dương.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tham gia sôi nổi các hoạt động, nhắc
nhở những HS, nhóm HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
-Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế
biến từ cá.
+Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thòt, cá và
thuỷ sản khác, đậu phụ.
+Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ,
vừng, lạc.
+Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.
-HS lắng nghe.
-Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
-Đại diện các nhóm lên trình bày về những
thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho
từng bữa.
-HS lắng nghe.
-HS nhận xét.
-HS cả lớp.
TOÁN
164
Giáo án lớp:4A3 GV:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I MỤC TIÊU
-Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:

+Các so sánh hai số tự nhiên.
+Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm
tra vở về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.
b.So sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89,
456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so
sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.
-GV nêu vấn đề: Hãy suy nghó và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác đònh được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.
-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
luôn xác đònh được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự
nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.

-Số 99 có mấy chữ số ?
-Số 100 có mấy chữ số ?
-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số
nào có nhiều chữ số hơn ?
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn
cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra
kết luận gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;
7891 và 7578; …
-GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89, 89 < 100.
+456 > 231, 231 < 456.
+4578 < 6325, 6325 > 4578 …
-HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên
nào như thế.
-Chúng ta luôn xác đònh được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ
số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số
nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;

7891 > 7578.
165
Giáo án lớp:4A3 GV:
số với nhau.
-Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này
với nhau như thế nào ?
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất
cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau
thì như thế nào với nhau ?
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so
sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên
tia số:
-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
-Hãy so sánh 5 và 7.
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7
đứng trước 5 ?
-Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay
lớn hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.
-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
nào xa gốc 0 hơn ?

-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến
bé.
-Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
-Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng
nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần
lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào
lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược
lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương
ứng bé hơn.
-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456
hay
4 > 1 nên 456 > 123.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so
sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891
> 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …

-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 < 10, 10 > 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với
nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
166
Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và
92410.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến
lớn chúng ta phải làm gì ?

-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến
bé chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
-HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC

VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
-Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm
và vượt qua khó khăn.
-Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
-Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
-Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.CHUẨN BỊ
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
167
Giáo án lớp:4A3 GV:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK trang 7)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm:
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4-
SGK .
+HS nêu cách giải quyết.
-GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc
mắc.
-GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam,
bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải
giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì
vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng
khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập ,
đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt

qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3-
SGK /7)
-GV giải thích yêu cầu bài tập.
-GV cho HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận và khen thưởng những HS đã
biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4-
SGK / 7)
-GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp
phải trong học tập và những biện pháp để
khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV
giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
-GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
-GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó khăn
đã đề ra để học tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
-Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt
khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ
các bạn gặp khó khăn trong học tập.
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
-HS đọc.
-Một số HS trình bày những khó khăn và biện
pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS trình bày .

-HS lắng nghe.
-HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp
khắc phục.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS cả lớp thực hành.
Thứ ba
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU”
168
Giáo án lớp:4A3 GV:
I MỤC TIÊU
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu
cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
-Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng
hướng, đảm bảo cự li đội hình.
-Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh,
HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.CHUẨN BỊ
Đòa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để

HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do
cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán
sự điều khiển .
-Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
-Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ
nêu trên, do GV điều khiển.
b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV cho một tổ HS chơi thử .
-Tổ chức cho cả lớp chơi.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18–22 phút
14–15 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
5 – 6 phút
2 – 3 phút
4 – 6 phút

2 – 3 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-Đội hình trò chơi.
GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV

-Đội hình hồi tónh và kết
thúc từ 4 hàng dọc chuyển
thành 4 hàng ngang.


169
Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.
3. Phần kết thúc:

-Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành
hàng ngang làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
1 – 2 phút
1 – 2 phút

GV
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- HS hô “khoẻ”.
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I MỤC TIÊU
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được
toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ .
-Hiểu được ý nghóa của truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn lửa thiêu, không chòu khuất phục cường quyền .
-Biết đánh giá, nhận xét bạn kể .
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to .
-Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về

lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc
lẫn nhau .
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ
cảnh gì ?
- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga về một
nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-
xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người
chân chính, ngay thẳng, chính trực .
b.GV kể chuyện
-GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể thông
thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của
nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm,
không chòu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể
- 2 HS kể chuyện .
- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bò thiêu
trên giàn lửa, xung quanh mọi người đang la
ó, một số người đang dội nước, dập lửa .
- Lắng nghe
170
Giáo án lớp:4A3 GV:
với giọng hào hùng, nhòp nhanh. Vừa kể, vừa chỉ
vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát
tranh .
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
-GV kể lần 2 .
c. Kể lại câu chuyện

* Tìm hiểu truyện
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luận để
có câu trả lời đúng .
GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp
khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
từng câu hỏi .
- Kết luận câu trả lời đúng .
- Gọi HS đọc lại phiếu .
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng
phản ứng bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình ?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi
người thế nào ?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
* Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh
họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và
toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS kể chuyện .
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
- Cho điểm HS .
* Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện
- Hỏi :
-HS đọc thầm.

- Nhận đồ dùng học tập .
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và
thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
- Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu sai)
- 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời .
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày
nỗi thống khổ của nhân dân .
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác
bài ca phản loạn ấy . Vì không thể tìm được
tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống
giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát
rong .
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà
vua . Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng .
+ Vì vua thật sự khâm phục , kính trọng
lòng trung thực và khí phách của nhà thơ
thà bò lửa thiêu cháy, nhất đònh không chòu
nói sai sự thật .
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn .
-Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi HS
tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2 lượt
HS kể .
- 3 đến 5 HS kể .
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu .
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời

171
Giáo án lớp:4A3 GV:
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay
đổi thái độ ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà
thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa
thiêu để thử thách .
+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?
- Gọi HS nêu ý nghóa câu chuyện .
- Tổ chức cho HS thi kể .
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghóa
câu chuyện nhất .
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý
nghóa của truyện .
- Nhận xét, cho điểm HS .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực
mang đến lớp .
đúng .
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ .
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung
thực của nhà thơ, dù chết cũng không chòu
nói sai sự thật .
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên
giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua
bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua
khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.

- 3 HS nhắc lại .
- HS thi kể và nói ý nghóa của truyện .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I MỤC TIÊU
-Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những
tiếng có nghóa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.
-Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ .
-Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu .
II.CHUẨN BỊ
-Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
-Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
-Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ
ở tiết trước ; nêu ý nghóa của 1 câu mà em
thích .
- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào
? Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe, ăn, uống, áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở
lên : xe đạp, uống bia, hợp tác xã, …
172
Giáo án lớp:4A3 GV:
a. Giới thiệu bài

- Đưa ra các từ : khéo léo, khéo tay .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của những
từ trên ?
- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác
nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác nhau đó
tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em tìm hiểu về điều đó .
b. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- Yêu cầu HS suy nghó, thảo luận cặp đôi .
+ Từ phức nào do những tiếng có nghóa tạo
thành ?
+ Từ truyện, cổ có nghóa là gì ?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp
lại nhau tạo thành ?
- Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghóa ghép lại với
nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần
âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy
c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
- Hỏi :
+ Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ .
d. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài .
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng,

- Đọc các từ trên bảng .
- Hai từ trên đều là từ phức .
+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi .
+ Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau,
lặng im do các tiếng : truyện + cổ, ông +
cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều
có nghóa .
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện .
Cổ : có từ xa xưa, lâu đời .
Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ .
+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo leo,
se sẽ .
-Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
-Cheo leo : lặp lại vần eo .
-Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần âm
-Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .
- Lắng nghe .
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ :
Từ ghép : bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học
sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn, học giỏi…
Từ láy : chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt
nhẽo, săn sóc, khéo léo, …
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung

bài .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
173
Giáo án lớp:4A3 GV:
các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng
- Chữa bài .
Câu Từ ghép Từ láy
a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức
b dẻo dai, vững chắc, thanh cao ,.. mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ..
- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi vào
trong từ ghép ?
* Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là
từ ghép ,GV giải thích thêm : trong từ ghép,
nghóa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ
sung nghóa cho nhau cứng là rắn, có khả năng
chòu tác dụng, cáp có nghóa là chỉ loại dây điện
to nên chúng không hợp nghóa với nhau, hai
tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy .
-Nếu HS xếp : dẻo dai, bờ bãi vào từ láy, GV
giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong, dai có khả
năng chòu lực, khó bò làm đứt, cho rời ra từng
mảnh. Hai tiếng này bổ sung nghóa cho nhau tạo
thành nghóa chung dẻo dai có khả năng hoạt
động trong thời gian dài. Nên nó là từ ghép .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu

HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu .
- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung .
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào
sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó .
- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghóa .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
- Đọc lại các từ trên bảng .
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
TOÁN
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Củng cố kó năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
-Luyện vẽ hình vuông.
II.CHUẨN BỊ
-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
174
Giáo án lớp:4A3 GV:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 16,
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên
bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6,
7 chữ số.
-GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
-Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
-Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
-GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ?
-GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó
chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu:
Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn
từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, … từ
90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ?
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
-Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?

-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số?
Bài 3
-GV viết lên bảng phần a của bài:
859

67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghó để
tìm số điền vào ô trống.
-GV: Tại sao lại điền số 0 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi
chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số
của mình.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
-Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.
-Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.
-HS đọc đề bài.
-Có 10 số.
-Là số 10.
-Là số 99.
-Có 10 số.
-HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả lời:
Có 10 đoạn.
-Có 10 số.

-Có 10 x 9 = 10 số.
-Có 90 số có hai chữ số.
-Điền số 0.
-HS giải thích.
-HS làm bài và giải thích tương tự như trên.
-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
175

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×