Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA LỚP 4 TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.19 KB, 43 trang )

Giáo án lớp:4A3 GV:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI

Mó thuật
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Vẽ tranh : Đề tài phong cảnh quê hương
Trung thu đọc lập
Phòng bệnh béo phì
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (tiết 1)

BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kó thuật

Bài 13
Lời ước dưới trăng
Cách viết tên người, tên đòa lí Việt Nam
Biểu thức có 2 chữ
Khâu viền đường gấp mép vải… (tiết 2)

Tập đọc
Tập làm văn


Lòch sử
Toán
Đòa lí
Ở Vương quốc tương lai
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
(Năm 938)
Tính chất giao hoán của phép cộng
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán
Kó thuật

Bài 14
Nhớ – viết : Gà trống và Cáo
Luyện tập viết tên người, tên đòa lí Việt Nam
Biểu thức có chứa 3 chữ
Khâu viền đường gấp mép vải… (tiết 3)
SÁU
Tập làm văn
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp

Luyện tập phát triển câu chuyện
Phòng một số bệnh lay qua đường tiêu hóa
Tính chất kết hợp của phép cộng

Thứ hai :
MỸ THUẬT
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
89
Giáo án lớp:4A3 GV:
-HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
-HS yêu thích quê hương.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:
-SGK
-Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.
*Học sinh:
-Vở Mỹ thuật.
-Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Giới thiệu:
Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em
về các bức tranh phong cảnh và cách vẽ.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 :
Tìm, chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh đã
chuẩn bò và yêu cầu HS xem tranh và trả lời :
+Tranh phong cảnh thường vẽ những gì ?
+Tranh phong cảnh vẽ gì là chính ?

+Cánh vật trong tranh thường là vẽ gì ?
*Giảng : Tranh phong cảnh không phải là sự
sao chụp, chép lại y nguyên phong cảnh thực
mà được sáng tạo dựa trên thực tế thông qua
cảm xúc người vẽ.
-GV HD HS tiếp cận đề tài :
+Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào
không?
+Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu ?
Phong cảnh ở đó như thế nào ?
+Ngoài khu vực em ở và nơi em đã tham quan,
em đã được thấy cảnh đẹp ở đâu nữa ?
+Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích ?
+Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ tranh ?
-GV lưu ý cho HS : Những hình ảnh chính của
cảnh đẹp là : cây, nhà, con đường, bầu trời,…
và phong cảnh còn đẹp bởi màu sắc của không
gian chung. Nên chọn cảnh vật quen thuộc, dễ
vẽ, phù hợp với khả năng.
*Hoạt động 2.
Cách vẽ tranh phong cảnh .
+GV giới thiệu cho HS biết 2 cách vẽ tranh
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.

+Vẽ về cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
+Chủ yếu vẽ cảnh vật.
+Nhà cửa, phố phường, hàng cây, cánh
đồng, đồi núi, biển cả,…

-HS lắng nghe.
-HS tự nêu.
-HS lắng nghe.

90
Giáo án lớp:4A3 GV:
phong cảnh :
+Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp.
+Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã từng
quan sát.
-GV hướng dẫn HS các bước vẽ.
+Nhớ lại các hình ảnh đònh vẽ.
+Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao
cho cân đối, hợp lí, rõ nội dung.
+Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
-GV cho HS nhắc lại.
-GV cho HS xem lại một vài bức tranh.
*Hoạt động 3 : Thực hành.
-GV cho HS thực hiện.
-GV quan sát giúp đỡ những em yếu.
*Hoạt động 4 : Nhận xét – Đánh giá.
-GV chọn một số bài đưa lên và nhận xét.
-GV Nhận xét đánh giá tiết học.
_Xem trước bài mới.
-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

-HS thực hiện vẽ.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP

I.MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : trăng ngàn, man mác,
soi sáng, vằng vặc, đổ xuống, cao thẳm,…
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Tết trung thu độc lập, trại, nông trường, trăng ngàn..
-Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước của anh về tương lai
của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đát nước.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa của bài
-Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Chò em tôi” và trả
lời câu hỏi :
+Em thích chi tiết nào trong bài nhất ? Vì sao?
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy – học bài mới.
-3 HS lên đọc bài.
91
Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV giới thiệu bài.
Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và
trả lời câu hỏi :
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Ghi tựa bài.

*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk và yêu cầu HS đọc nối tiềp
theo 3 đoạn ( 3 lượt).

-GV chú ý sửa lổi phát âm của HS.
+Chú ý câu : Đêm nay / anh đứng gác ở trại.
Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh
man mác nghó tới trung thu / và nghó tới các em.
Anh mừng cho các em vui tết trung thu độc lập
đầu tiên / và anh mong ước ngày mai đây, những
tết trung thu tươi đẹp hơn nữa / sẽ đến với các
em.
-Gọi 01 HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 01 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểûu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV cho HS đọc đoạn 1.
Hỏi:
+Thời điểm anh chiến só nghó tới trung thu và
các em nhỏ có gì đặc biệt ?
+Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui ?
+Đúng gác trong đêm trung thu, anh chiến só
nghó đến điều gì ?
+Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Chuyển ý đoạn 2.
-Gọi 01 HS đọc đoạn 2.
+Anh chiến só tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao ?

+Vẽ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với
đêm trung thu độc lập ?

-Lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-03 HS đọc một lượt.
+Đoạn 1 : Đêm nay…của các em.
+Đoạn 2 : Anh nhìn trăng…vui tươi.
+Đoạn 3 : phần còn lại.
-01 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-01 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-1 HS đọc đoạn 1.
-HS trả lời cá nhân.
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là tết của thiếu nhi, các em
được rước đèn và ăn cỗ.
+Anh chiến só nghó đến các em nhỏ và tương
lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi
sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý.
Trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng
mạc, núi rừng.
-Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc
lập đầu tien. Mơ ước của anh chiến só về
tương lai tươi đẹp của các em.

-1 HS đọc.
+Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ…
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước
còn đang nghèo, bò chiến tranh tàn phá.
Còn anh chiến só mơ tưởng về vẻ đẹp của
92
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Đoạn 2 nói lên điều gì ?
-Chuyển ý đoạn 3.
-HS đọc đoạn 3.
-GV cho HS hoạt động nhóm
+-Từ ngày anh chiến só mơ ước về tương lai của
các em, của đất nước và cho đến nay đất nước
ta đã có nhiều thay đổi. Vậy em thấy đất nước ta
hiện nay có gì giống với mơ ước năm xưa của
anh chiến só ?
-Qua hình ảnh các em sưu tầm chúng ta thẫyn
ước mơ của anh chiến só đã trở thành hiện thực
có những điều vượt qua ước mơ của anh chiến só
năm xưa.
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều
gì ?
+Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển
như thế nào ?
-Ý chính đoạn 3 là gì ?
-Đại ý bài này nói lên điều gì ?

-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm.

Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cá nhân từng
đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng và nghó tới ngày mai…với nông
trường to lớn, tươi vui.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-GV nhận xét – sửa sai.
3.Củng cố:
-Hỏi tên bài.
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.
5.Nhận xét tiết học.
-GV nhận xét –Đánh giá kết quả học tập của
các em.
đất nước hiện đại, giàu có hơn.
-Ước mơ của anh chiến só về cuộc sống tươi
đẹp trong tương lai.

-1 HS đọc.
-HS hoạt động nhóm
+Ước mơ về tương lai của đất nước đã trở
thành hiện thực : có các nhà máy thủy điện,

- HS đọc.
+Nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta
ngày càng tươi đẹp hơn.

-Niềm tin vào những mai tươi đẹp sẽ đến với
trẻ em và đất nước .
*Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ
của anh chiến só, mơ ước của anh về tương
lai của các em trong đêm trung thu độc lập
đầu tiên của đất nước .
-2 HS nhắc lại.
-HS hoạt động nhóm tìm ra cách đọc.
-HS lắng nghe.


-Tự nêu.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
93
Giáo án lớp:4A3 GV:
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I.MỤC TIÊU:
Gúp HS:
-Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
-Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh.
-Có ý thức phòng tránh bệnh.
II.CHUẨÛN BỊ:
-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu ghi các tình huống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
+Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.

-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới
*Giới thiệu:
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1
Dấu hiệu và tác hại của bện béo phì.
-GV tiến hành hoạt động cả lớp:
-Yêu cầu HS đọc kó các câu hỏi và thực hiện.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em
cho là đúng :
1)Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bò béo phì là :
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú
và cằm.
b. Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra
hay tròn trónh.
c. Cân nặng hơn so với người cùng tuổi và cùng
chiều cao từ 5 kg trở lên.
d. Bò hụt hơi khi gắng sức.
2)Khi còn nhỏ đã bò béo phì sẽ gặp những bất
lợi là :
a.Hay bò bạn bè chế giễu.
b.Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triễn thành béo
phì khi lớn.
c.Khi lớn sẽ có nguy cơ bò bệnh tim mạch, cao
huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d.Tất cả các ý trên đều đúng.
3)Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
a.Có, Vì béo phì có liên quan đến bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b.Không , vì béo phì chỉ tăng trọng lượng cơ thể.

-02 HS đọc.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thực hiện.
-5 đến 7 em nêu.
94
Giáo án lớp:4A3 GV:
*Đáp án :
1.Câu : a, c, d.
2.Câu : d.
3.Câu : a.
-Tuyên dương nhận xét.
-GV cho 2 HS nhắc lại câu trả lời đúng.
*Hoạt động 2
Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong
sgk và thảo luận nhóm .
Hỏi:
-Nguyên nhân gay nên béo phì là gì ?
-Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?

-Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-GV nhận xét kết luận.
*Hoạt động 3
Bày tỏ thái độ.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào
phiếu học tập.
+Nhóm 1 : Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo
phì nhưng rất thích ăn thòt và uống sữa.
+Nhóm 2 : Châu nặng hơn những người bạn

cùng tuổi và cùng chiều cao 10 kg. Những ngày
ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa châu sẽ làm
gì ?
+Nhóm 3 : Nam rất béo nhưng những giờ thể
dục ở lớp em mệt nên không tham gia được .
+Nhóm 4 : Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất
thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang
theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
-GV kết luận : Chúng ta cần luôn có ý thức
phòng tránh bệnh béo phì…
3.Củng cố:
-Hỏi tựa bài học.
-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò cho bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-Quan sát hình minh họa sgk.
-Thảo luận theo nhóm.
-HS nêu
+Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+Lười vận động.
+Do bò rối loạn nội tiết.
+Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kó.
+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể
thao.
+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.
+Đi khám bác só ngay.

+Năng vận động.
-HS lắng nghe.

-HS thảo luận nhóm.


+HS lắng nghe.
+HS nhắc lại
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
95
Giáo án lớp:4A3 GV:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Củng cố về kó năng thực hiện tính trừ tính cộng các số tự nhiên.
-Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa biết..
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-3 HS lên bảng làm bài tập.
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét sửa sai.
2.Dạy học bài mới.
a)-GV giới thiệu bài
Ghi tựa bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
-GV ghi ví dụ lên bảng : 2 416 + 5 164

-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và thực hiện
bài toán.
-1 HS lên bảng giải.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
-GV yêu cầu HS nêu cách thử một phép tính
cộng.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép thử lại.
-GV cho HS thực hiện phần b.
-GV nhận xét sửa sai.
-Bài 2.
-GV ghi ví dụ lên bảng : 6 839 – 482
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và lên thực
hiện.
-GV cho HS nhận xét và nêu cách thử lại phép
tính trừ.
-GV cho HS lên thực hiện.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở .01
HS làm trên bảng lớp.
-Đặt tính, sau đó thực hiện cộng theo thứ tự
từ phải sang trái.
2 416
+ 5 164
7 580
-Nêu miệng.
-Ta lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số
hạng kia.

7 580
- 2 416
5 164
-HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-01 HS đọc bài.
-Nêu miệng.
6 839
- 482
6 357
-Thực hiện lấy hiệu cộng với số trừ ta được
số bò trừ.
6 357
+ 482
6 839
96
Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV cho HS lên thực hiện phần b.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện :
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần
chưa biết.
-GV cho HS nêu và lên thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 4:
-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.
Hỏi:
-Bài tập cho chúng ta biết gì ?
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết ngọn núi nào cao hơn, chúng ta

làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS thực hiện.
-GV nhận xét.
+Bài 5.
-GV yêu cầu HS đọc đề và thực hiện nhẩm tính.

-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-HS thực hiện.
-HS đọc bài.
+Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ
đi số hạng đã biết.
x + 262 = 4 848
x = 4 848 – 262
x = 4 586
+Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta lấy hiệu
cộng với số trừ.
x – 707 = 3 535
x = 3 535 + 707
x = 4 242
-HS đọc đề.
+Núi Phan-xi-păng cao 3 143 m, Núi Tây
Côn Lónh cao 2 428 m.
+Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu
mét.
-Nêu miệng.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lónh

số m là :
3 143 – 2 428 = 715 (m)
-HS đọc đề.
+Số lớn nhất có năm chữ số là : 99 999.
+Số bé nhất có năm chữ số là : 10 000.
+Hiệu của hai số này là : 89 999.
-HS nêu.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
1.kiến thức:
Giúp HS hiểu :
-Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con
người mới có được.
-Tiết kiệm tiền của cũng là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải biết tiết kiệm tiền của
thì đất nước mới giàu mạnh.
-Tiết kiệm tiền của là biét sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không
lãng phí thừa thãi.
2.Thái độ:
97
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra..
3.Hành vi:
-Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
-Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ – bài tập.
-Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .

Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin.
-GV cho HS thảo luận nhóm cặp đôi.
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong sgk.
+Ở nhiều cơ quan, công sở hiện nay ở nước ta,
có rất nhiều bảng thông báo : Ra khỏi phòng,
nhớ tắt điện.
+Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết, không để
thừa thức ăn.
+Ở Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu rất
tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi và cho biết em
nghó gì khi đọc các thông tin đó.
-Yêu cầu HS trả lời.
+Theo em, có phải do nghèo nên các dân tộc
cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm
không?
+Họ tiết kiệm để làm gì ?
+Tiền của do đâu mà có ?
*GV kết luận : Chúng ta luôn luôn phải tiết
kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiền của
do sức lao động con người làm ra cho nên tiết
kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao
động.
-Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao:
“Ở đây một hạt cơm rơi
Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng”
*Hoạt động 2
Thế nào là tiết kiệm tiền của ?

-GV cho HS làm việc theo nhóm.
-GV phát cờ cho các nhóm và lắng nghe câu
hỏi và đưa cờ.(đỏ = tán thành, xanh = không
tán thành, vàng = còn phân vân )
1.Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
-HS đọc thông tin.

-HS trả lời : Khi đọc thông tin em thấy
người Đức, người Nhật rất tiết kiệm, còn
người Việt Nam đang thực hiện, thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí.
+Không phải do nghèo.
+Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm
mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
+Là do sức lao động của con người mới có.
+HS lắng nghe.
+HS suy nghó và trả lời.
+HS lắng nghe.
98
Giáo án lớp:4A3 GV:
2.Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
3.Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
4.Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào
đúng mục đích.
5.Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng
là tiết kiệm.
6.Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi nhà.
7.Ăn uống thừa thải là chưa tiết kiệm.
8.Tiết kiệm là quốc sách.
9.Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm.

10.Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
* Kết luận
+Tán thành : câu 3, 4, 5, 6, 7, 8.
+Không tán thành : câu 1, 2, 9, 10.
+Vậy em hiểu thế nào là tiết kiệm tiền của ?
*Hoạt động 3
Em có biết tiết kiệm ?
GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
-GV yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em
cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là
không tiết kiệm tiền của.
+Yêu cầu HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét chốt lại bài học.
*Hoạt động thực hành.
-Gv yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có
liên quan đến bài học và biết cách tiết kiệm tiền
của.

-2 HS nhắc lại.
+Là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích,
không sử dụng thừa thải.

-HS trình bày.
+HS lắng nghe và nhắc lại.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba
THỂ DỤC
TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,QUAY SAU,
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI,
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP, TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”

I.MỤC TIÊU:
-Củng cố và nâng cao kó thuật : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng khẩu
lệnh.
- Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân.
-Trò chơi “Kết bạn”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II.CHUẨN BỊ:
-Đòa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện : 1 còi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
99
Giáo án lớp:4A3 GV:
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học : 1 – 2 phút.
*Trò chơi : “Làm theo hiệu lệnh”: 2 – 3 phút.
2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a)Đội hình đội ngũ :10 – 12 phút.
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi
đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhòp.
+GV điều khiển lớp tập (2 lần)
+GV nhận xét – sửa sai.
+GV chia tổ và tập luyện do tổ trưởng điều
khiển.(4 – 5 phút)
+GV nhận xét – sửa sai.
*Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố : (3 -4
phút).



-GV nhận xét – sửa sai.
b)Trò chơi vận động : 7 - 8 phút.
+Trò chơi “Kết bạn”
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV cho HS chơi chính thức có phân thắng
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-Cả lớp tham gia trò chơi.
GV


-HS thực hiện.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
T1 *
* * * * * * * * * T2 *
* *
* *
* GV *
* *
* *

* T4 * * * * * * * * *
* T3
GV
* * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * * *

GV
100
Giáo án lớp:4A3 GV:
thua.
3.Phần kết thúc : 4 – 6 phút.
-Cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhòp. (1 – 2
phút)
-GV cùng HS hệ thống lại bài : 1 - 2 phút
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:1 – 2 phút.
Về nhà tập luyện lại động tác cho thành thạo.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I.MỤC TIÊU:
-Dựa vào lời kể của GV và các tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ,...
-Hiểu được ý nghóa nội dung của câu chuyện.
-Biết đánh giá lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ :
-Tranh minh họa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện về lòng tự trọng..
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Hỏi HS về ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài :
Ghi tựa bài.
a) GV kể chuyện.
-Gọi HS xem tranh và đọc lời dưới tranh thử
đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện
là gì ?
-GV thực hiện kể truyện cho HS nghe lần 1.
-GV thực hiện kể lần 2 cho HS nghe GV kể kết
hợp chỉ vào tranh.
b) Hướng dẫn kể chuyện.
* GV cho HS thực hiện kể theo nhóm.
-Nhóm thực hiện kể có thể dựa vào lời gợi ý:
+Tranh 1 : Quê tác giả có phong tục gì ?
-Những lời nguyện ước đó có gì lạ ?
+Tranh 2 :-Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng
liêng này cùng với ai ?
-Đặc điểm về hình dáng nào của chò Ngàn khiến
tác giả nhớ nhất ?
-2 HS thực hiện.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thực hiện nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Câu chuyện kể về một cô gái tên là Ngàn

bò mù. Cô cùng các bạn ước một điều gì đó
rất thiêng liêng và cao đẹp.
-Lắng nghe.
-HS thực hiện kể.

101
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Tác giả có suy nghó gì về chò Ngàn ?
-Hình ảnh trăng đêm rằm có gì đẹp ?
+Tranh 3 : -Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm
rằm như thế nào ?
-Chò Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước ?
-Chò Ngàn đã khẫn cầu điều gì ?
-Thái độ của tác giả như thế nào trước lời khẫn
cầu ?
+Tranh 4 : -Chò Ngàn đã nói gì với tác giả ?
-Tại sao tác giả lại nói : Chò Ngàn ơi em đã
hiểu rồi ?
-GV quan sát giúp đỡ những nhóm yếu.
* GV cho HS kể trước lớp.
-GV nhận xét
c)Tìm hiểu nội dung và ý nghóa của truyện.
-Gọi HS đọc phần yêu cầu và nội dung
-GV cho HS hoạt động nhóm .
-GV nhận xét .
*Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
*Tuyên dương.
3.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học.

4.Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-HS thực hiện
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu được quy tắc viết hoa tên người , tên đòa lí Việt Nam.
-Viết đúngtên người, tên đòa lí Việt Nam.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập đặt câu với từ :
tự tin, tự ti, tự trọng, tự hào, tự ái.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới .
a.GV giới thiệu bài.
-Khi viết ta cần phải viết hoa trong những
trường hợp nào ?
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và
vận dụng quy tắc viết hoa khi viết.
b.Tìm hiểu ví dụ.
-2 HS lên bảng làm.
+Viết hoa chữ cái ở đầu câu, tên riêng của
người, tên đòa danh.
-Lắng nghe.
102

Giáo án lớp:4A3 GV:
-GV ghi lên bảng và yêu cầu HS nhận xét
+Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thò Minh Khai.
+Tên đòa lí : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ
Tây.
-Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần được
viết như thế nào ?
-Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam ta cần
viết như thế nào ?
c. Ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài.
-GV phát phiếu cho HS và yêu cầu các em thực
hiện viết 5 tên người, 5 tên đòa lí Việt Nam vào
bảng.
-GV cho HS hoạt động nhóm.
+Tên người Việt Nam thường gồm những thành
phần nào ? Khi viết ta cần chú ý điều gì ?
-GV nhận xét sửa sai.
d.Luyện tập.
+HD làm bài tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV gọi HS nhận xét và nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS thực hiện .
-GV nhận xét .

Bài 3.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu HS nêu tên đòa danh trên bảng đồ và
viết ra.
-GV nhận xét .
4.Củng cố :
-Hỏi bài vừa học.
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ bài.
5.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bò cho bài sau.
- HS đọc và thảo luận nhóm đôi..
+Tên người, tên đòa lí viết hoa những chữ
cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba
tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ
cái đầu của tiếng.
+Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam cần
viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó.
- HS đọc.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Tên người : Trần Hồng Minh.
Nguyễn Hải Đăng.
Phạm Như Hoa
Nguyễn nh Nguyệt
+Tên đòa lí : Hà Nội, Mê Kông, Hồ Chí
Minh. Cửu Long,..
+Họ, tên đệm, tên riêng. Khi viết ta cần chú

ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi
tiếng là bộ phận của tên người .
-1HS đọc.
-Tên người, tên đòa lí Việt Nam cần phải
viết hoa….
-Lắng nghe.
-1 HS đọc.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe.
-Cả lớp suy nghó và trả lời.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
103
Giáo án lớp:4A3 GV:
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa hai chữ.
-Biết cách tính giá trò của biểu thức.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với
biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện tính giá
trò của biểu thức.

-Ghi tựa.
*Giới thiệu biểu thức
a.biểu thức có chứa hai chữ..
*Bài toán 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
+Muốn biết được cả hai anh em câu được bao
nhiêu cá ta làm thế nào ?
+Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2
con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?
+HS nêu GV ghi lên bảng.
+Tương tự GV cho HS nêu.
-Anh được 4 con, em được 0 con.
-Anh được 0 con, em được 1 con.
+Nếu anh câu được a con cá và em câu được
b con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?
-GV giới thiệu a + b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.
b.Giá trò của biểu thức chứa hai chữ.
-GV yêu cầu HS trình bày
+Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
+Khi đó ta nói 5 là một giá trò của biểu thức a
+ b.
+Tương tự với a =4, b = 0
-
-03 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Nhiều HS nhắc.
-1 HS nêu.
-Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được …con

cá. Em câu được …con cá. Cả hai anh em câu
được …con cá.
+ta thực hiện phép tính cộng.
- 3 + 2 con cá.
-HS nêu.
- 4 + 0 con cá
- 0 + 1 con cá
a + b con cá.
+Thì a + b = 3 + 2 = 5
a + b = 4 + 0 = 4
104
Giáo án lớp:4A3 GV:
a =0, b =1.
+Khi biết giá trò cụ thể của a và b. Muốn tính
giá trò của biểu thức a + b ta làm như thế nào?
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta
tính được gì ?
*Luyện tập.
Bài 1.
Yêu cầu HS đọc đề.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS lên bảng giải.
-GV nhận xét
*Bài 2:
-HS đọc đề.
-Cho 1 HS lên bảng giải.
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
chúng ta tính được gì ?
-GV nhận xét – cho điểm.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên

bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và
thực hiện tính.
*Bài 3:
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4:
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập còn lại và chuẩn bò bài sau.
a + b = 0 + 1 = 1
+Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện
tính giá trò biểu thức.
+Ta tính được một giá trò của biểu thức a + b.

-HS đọc.
-Tính giá trò của biểu thức.
+ Biểu thức c + d.
a) c + d = 10 + 25 = 35
b) c + d = 15cm + 45cm = 60cm.
-HS thực hiện.
-Tính được một giá trò của biểu thức a – b



-1 HS đọc .
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.

+ HS thực hiện.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỸ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT(tiết 2)
I MỤC TIÊU
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng quy đònh,
đúng kó thuật.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh quy trình khâu mũi đột mau.
-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu.
105

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×