Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hướng dẫn nội dung bồi dưỡng HSG môn Lich Sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.07 KB, 9 trang )

Phòng giáo dục - đào tạo
huyện trực ninh
Hớng dẫn nội dung bồi dỡng học sinh giỏi
Môn: lịch sử - Lớp 9
Năm học 2009 2010
1. Các chuyên đề.
Chuyên đề 1. Liên Xô và các nớc XHCN Đông Âu.
Chuyên đề 2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nớc á, Phi, Mỹ latinh.
Chuyên đề 3. Các nớc Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu.
Chuyên đề 4. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Chuyên đề 5. Cuộc cách mạng KHKT từ 1945 đến nay.
2. Kế hoạch cụ thể.
Chuyên đề 1: Liên Xô và các nớc XHCN Đông Âu
a. Nội dung cần đạt đợc :
Học sinh nắm chắc đợc những khó khăn của Liên Xô sau cuộc CTTG II và những
thành tựu to lớn mà Liên Xô đã có đợc, cũng nh sự hình thành hệ thống các nớc XHCN ở
Đông Âu.
Biết vận dụng thành thạo kiến thức để trả lời các vấn đề có liên quan.
b. Thời gian thực hiện : Từ tháng 13/7/2009 đến 25/7/2009
Chuyên đề 2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nớc á, Phi, Mỹ latinh.
a. Nội dung cần đạt đợc :
Học sinh nắm vững đợc quá trình đấu tranh của phong trào GPDT chĩa mũi nhọn
vào hệ thống thuộc địa, cũng nh sự thành lập các tổ chức trong khu vực (asean)
Nắm chắc các phơng pháp làm bài để trả lời các câu hỏi mang tính khái quát cao
b. Thời gian thực hiện : Từ 26/7/2009 đến 07/8/2009.
Chuyên đề 3. Các nớc Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu.
a. Nội dung cần đạt đợc :
Học sinh nắm vững quá trình vơn lên đứng đầu thế giới của Mỹ cũng nh sự trỗi
dậy của nhật bản và các nớc Tây Âu sau chiến tranh thế giới 2 và trở thành những trung
tâm kinh tế của thế giới.
Có kỹ năng thành thạo trong việc so sánh sự phát triển của 2 nền kinh tế Mỹ và


Nhật Bản cũng nh những chính sách đối nội và đối ngoại của 2 quốc gia này.
b. Thời gian thực hiện : Từ khoảng 09/08/2009 đến 20/08/2009
Chuyên đề 4. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Nội dung cần đạt đợc :
Nắm đợc quá trình hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG II. Cũng nh sự đối
đầu của hai khối trong chiến tranh lạnh.
Có kỹ năng thành thạo trong việc giải quyết các câu hỏi mang tính chất tổng hợp
b. Thời gian thực hiện : Từ 20/08/2009 đến 19/09/2009.
Chuyên đề 5. Cuộc cách mạng KHKT từ 1945 đến nay
a. Nội dung cần đạt đợc :
Học sinh nắm chắc nguyên nhân đã thúc đẩy loài ngời tiến hành cuộc cách mạng
này và những thành tựu chủ yếu mà nó đã đạt đợc, cũng nh ý nghĩa và những tác động của
nó đối với đời sống của con ngời.
Có kỹ năng thành thạo trong việc phân tích đánh giá những cống hiến của KHKT
đối với đời sống con ngời.
b. Thời gian thực hiện : Từ 20/09/2009 đến 29/09/2009
Trực Ninh, Ngày 17 - 8 - 2009
Ngời viết
Vũ Công Hậu
Ví Dụ:
Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các
n ớc Đông Âu?
1. Tình hình kinh tế xã hội ở Liên Xô và các nớc Đông Âu những năm 1970
1980
Cùng chung một mô hình XHCN ở Liên Xô, từ sau cuộc khủng hoảng năng lợng1973,
nền kinh tế Đông Âu đã suy giảm rõ rệt về nhịp độ tăng trởng.
Sang những năm 80, để khắc phục hậu quả đó, các nớc Đông Âu đã đề ra những chiến
lợc phát triển kinh tế xã hội với chỗ dựa là những thành tựu của KHKT nhằm tạo lên
những bớc phát triển mới. Tuy vậy, những cố gắng đó cũng cha đa lại những kết quả
nh mong đợi. Kinh tế Đông Âu tiếp tục lâm vào tình trạng khó khăn, trì trệ, khủng

hoảng.
Cuối thập niên 80, nhân dân đã mất hẳn niềm tin vào Đảng, bất bình đẳng gia tăng, sa
sút nhiều mặt trong cuộc sống. Từ 1970 đã xảy ra tình trạng đình công, đấu tranh của
công nhân và các tầng lớp nhân dân ngày một gia tăng.
2. Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
Nguyên nhân sâu xa là mô hình XHCN đã xây dựng còn nhiều khuyết tật và thiếu sót,
không phù hợp với qui luật khách quan trên nhiều lĩnh vực, chủ quan duy ý chí, thực
hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, làm cho nền kinh tế đã mắc thiếu sót lai càng
thiếu sót hơn. Do đó dẫn đến tình trạng thụ động xã hội, thiếu dân chủ và công bằng,
vi phạm pháp chế XHCN.
Những khuyết tật và thiếu sót duy trì quá lâu, chậm sửa chữa thay đổi trớc những biến
động của thế giới. Vì vậy các nớc XHCN không theo kịp sự phát triển của cách mạng
KHKT hiện đại
Khi ttiến hành cải tổ, sửa chữa thì nhiều nhà lãnh đạo của Liên Xô và các nớc Đông
Âu lại tiếp tục phạm phải những sai lầm nghiêm trọng, rời xa nguyên lí đúng đắn của
chủ nghĩa Mác Lênin làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng, rối loạn đến mức
không thể kiểm soát đợc, dẫn tới sự sụp đổ của hệ thống nhà nớc XHCN.
Những sai lầm cùng những tha hoá biến chất về chính trị và đạo đức cách mạng của
một số ngời lãnh đạo Đảng và nhà nớc xã hội chủ nghĩa cũng dẫn tới sự sụp đổ của
CNXH.
Hoạt động chống phá của các thế lực thù địchtrong và ngoài nớc cũng là tác động
không nhỏ làm cho tình hình rối loạn khủng hoảng hơn.
Tất cả những yếu tố đó đã đa đến sự sụp đổ của một hệ thống trên thế giới hệ thống
XHCN.
Hoàn thành bảng thống kê 10 sự kiện lịch sử có tính chất tiêu biểu của cách mạng
Việt Nam từ khi chiến trah thế giới 2 bùng nổ đến khi cách mạng tháng tám 1945
thành công.
Thời gian
Sự kiện
1-9-1939 Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ- đức tấn công ba lan ,đế

quốc pháp tham chiến,tăng cờng vơ vét sức ngời ,sức của ở
vn.,làm tác động mạnh mẽ đến kinh tế,xã hội viêt nam
11-1939 Hội nghị BCHTW đảng lần 6 họp vào tháng 11-1939,tại bà
điểm-hóc môn- đặt ra vấn đề chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc
cách mạng-đa n/vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Từ 10-19-5-1945 Hội nghị BCHTW đảng lần 8-họp từ ngày 10 đến ngày 19-5-
1941 tại Pắc Cao bằng dới sự chủ trì của NAQ-hội nghị đã
hoàn chỉnh việc chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng-gi-
ơng cao hơn nữa ngọn cớ giải phóng dân tộc.Mặt trận việt
minh ra đời để chuẩn bị mọi mặt cho tkn khi thời cơ đến
đêm 9-3-1945 Nhật đảo chính pháp.thờng vu TƯ đảng họp ra chỉ thị nhật-
pháp bắn nhau và hành động của chúng ta,phát động cao trào
KNCN làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa
Ngày 14,15-8-1945 Hội nghị toàn quốc của đảng họp ở Tân trào quyết định phát
lệnh tổng khởi nghĩa,thành lập uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
Ngày 16-8-1945 đại hội quốc dân tại tân trào:nhầt trí lệnh tổng kn của
đảng,thành lập uỷ ban giải phóng dân tộc vn.ban bố lệnh tkn
Ngày 19-8-1945 Kn ở hn thành công đã cổ vũ ,động viên ptđtcm trong cả n-
ớc,làm cho kẻ thù hoang mang dao động,thúc đẩy tkn nhanh
chóng thành công trong cả nớc
Ngày 23-8-1945 Knở huế thành công.chấm dứt chế độ pk mục nát ở vn,làm mất
đi chõ dựa của bọn ts phản động,góp phần quyết định sự thành
công của tkn
Ngày 25-8-1945 Kn ở sg thành công,giáng 1 đòn mạnh mẽ,làm tan rã hoàn
toàn lực lợng phản động và phát xít nhật
Ngày 30-8-1945 Vua bảo đại thoái vị.chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàg
ngàn năm bị sụp đổ
Ngày 2-9-1945 Chủ tịch hcm đọc TNĐL tuyên bố nớc VNDCCH ra đời khẳng
định sự thành công trọn vẹn của tổng khởi nghĩa tháng 8-1945
Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay? Với sự thắng lợi trong

công cuộc cải cách ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới (1986) ở Việt Nam , em có suy
nghĩ gì về chủ nghĩa xã hội ?
+ Hoàn cảnh (0,5đ)
- Sau một thời gian thực hiện đờng lối Ba ngọn cờ hồng làm cho kinh tế,
chính trị, xã hội ở Trung Quốc khủng hoảng nặng nề, địa vị bị giảm sút trên tr-
ờng quốc tế. (0,25)
- Tháng 12/1978 Đảng cộng sản Trung Quốc đã đề ra đờng lối đổi mới mở đầu
cho cuộc cải cách kinh tế ,xã hội ở Trung Quốc. (0,25)
+ Đờng lối đổi mới ( 0,5 đ)
- Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc . (0,25)
- Lấy phát triễn kinh tế làm trọng tâm.
- Thực hiện cải cách mở cửa nhằm hiện đại hoá đất nớc . (0,25)
- Đa Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh .
+ Thành tựu ( 1đ)
Kinh tế (0,5đ)
- Sau 20 năm cải cách , mở cửa (1979-2000) nền kinh tế Trung Quốc đạt tốc độ
tăng trởng cao nhất thế giới .Tổng sản phẩm trong nớc tăng trung bình hàng
năm 9,6%, đứng thứ 7 thế giới .
- Năm 1997 tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần so với năm 1978 ( Từ
năm 20,6 tỉ U S D lên 325,06 U S D )
- Hàng trăm doanh nghiệp nớc ngoài đang hoạt động ở Trung Quốc với số vốn
đầu t ngày càng cao. Đời sống nhân dân nâng cao rõ rệt 1997 thu nhập bình
quân đầu ngời ở nông thôn là 2090,1 nhân dân tệ, ở thành phố 5160,3 nhân
dân tệ
+ Văn hoá GD và đối ngoại (0,5đ)
- VHGD trong thời kỳ cải cách mở cửa cũng đạt đợc nhiều thành tựu rực rỡ.
- Đối ngoại ; Trung Quốc đã bình thờng hoá quan hệ trở lại với Liên Xô, Lào,
Việt nam,. Mở rộng quan hệ hợp tác với hầu hết các nớc trên thế giới .
- Góp phần giải quyết các tranh chấp quốc tế.
- Uy tín của Trung Quốc đợc nâng cao trên trờng quốc tế .

+ Suy nghĩ .(1đ)
- Thắng lợi trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và thành công trên
con đờng đổi mới ở Việt nam cho thấy rằng để đi tới CNXH và Xây dựng
CNXH là có nhiều con đờng khác nhau (0,5đ).
- Sự thắng lợi của Việt nam và Trung Quốc trong đổi mới càng khẳng định con
đờng đi lên CNXH là sự phát triễn tất yếu của nhân loại là xã hội tơng lai của
loài ngời( 0,5đ).
Mục đích, nguyên tắc hoạt động và tổ chức Liên Hợp Quốc, kể tên một số tổ
chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam ( ít nhất 3 tổ chức)
* Hoàn cảnh ra đời:
- Chiến tranh thế giới sắp kết thúc, phe phát xít sắp thất bại; các nớc
đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ hoà bình, ngăn chặn
những cuộc chiến tranh mới.
- Hội nghị Ianta (2-1945) giữa các vị đứng đầu 3 cờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã
nhất trí về sự cần thiết thành lập một tổ chức quốc tế để gìn giữ hoà bình, an ninh và trật
tự thế giới sau chiến tranh.
- Từ 25 - 4 đến 26-6-1945, đại biểu 50 nớc đã họp tại Xanphranxixcô (Mĩ) để
thông qua Hiến chơng Liên Hợp Quốc.
- Ngày 24 - 10 - 1945 phiên họp đầu tiên của Liên Hợp Quốc đợc triệu tập tại
Luân đôn và đợc coi là ngày chính thức thành lập Liên Hợp Quốc.
- Mục đích:
Duy trì hoà bình, an ninh thế giới , thúc đẩy quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các n-
ớc trên cơ sở tôn trọng quyền độc lập tự quyết và quyền bình đẳng giữa các quốc gia.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Tôn trọng quyền bình đẳng của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nớc.
+ Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phơng pháp hoà bình.
+ Phải có sự nhất trí của 5 cờng quốc: Liên Xô (nay là Liên Bang Nga), Anh,
Pháp, Mĩ, Trung Quốc.
+ Liên Hợp Quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nớc nào.

- Các tổ chức chính:
+ Đại hội đồng: Là hội nghị của tất cả các thành viên mỗi năm họp một lần.

×