Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.07 KB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------

TRẦN MINH NGỌC

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------

TRẦN MINH NGỌC

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐÀO MINH PHÚC

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả, kết luận nêu trong luận văn là trung thực và chư a được công bố
trong bất cứ công trình khoa học nào. Các số liệu, tài liệu tham khảo
được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Trần Minh Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này tác giả đã nhận được sự ủng hộ và giúp
đỡ của rất nhiều các cá nhân bao gồm thầy giáo, bạn bè, đồng nghiệp... Tác
giả xin chân thành được bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo PGS.TS. Đào Minh
Phúc đã hướng dẫn tác giả có thể hoàn thành được luận văn này.
Tác giả cũng chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, cán bộ của
trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện đào tạo sau đại học
và khoa Tài chính ngân hàng đã nhiệt tình chỉ bảo, dạy dỗ, tạo điều kiện hoàn

thành khóa học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng đã đóng góp ý kiến, tài
liệu và dữ liệu hỗ trợ cho việc nghiên cứu.
Ngoài ra, tác giả cũng xin cảm ơn các bạn học viên cùng lớp Cao học
K25 khóa học QH – 2016 – E.CH trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội đã đóng góp các ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành được luận văn
thạc sỹ này.
Bên cạnh đó, do có những hạn chế nhất định về thông tin và kiến thức,
luận văn chắc chắn sẽ có những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp
của Quý thầy cô, bạn bè và độc giả để nội dung luận văn được hoàn chỉnh hơn.

Tác giả luận văn


Trần Minh Ngọc

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..........................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................iv
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................6
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.....................................6
1.1.1. Các nghiên cứu về phương thức chuyển tiền quốc tế tại các ngân hàng

thương mại..........................................................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu ứng dụng tại các ngân hàng thương mại cụ thể của các dịch
vụ thanh toán quốc tế nói chung và dịch vụ chuyển tiền quốc tế nói riêng.............8
1.1.3. Các nghiên cứu riêng về nội dung liên quan đến phương thức chuyển tiền
quốc tế................................................................................................................. 9
1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu...........................................................................9
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DICH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................10
1.2.1. Dịch vụ chuyển tiền quốc tế của ngân hàng thương mại............................10
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế của ngân
hàng thương mại................................................................................................21


1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ chuyển tiền quốc tế của ngân hàng
thương mại........................................................................................................26
1.3. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC...........................30
1.3.1. Kinh nghiệm............................................................................................30
1.3.2. Bài học kinh nghiệm.................................................................................34
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................36
2.1. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA BẢNG HỎI....................................................36
2.1.1. Mô tả bảng hỏi.........................................................................................36
2.1.2. Mô tả mẫu thực hiện điều tra.....................................................................37
2.1.3. Mô tả cách xử lý kết quả...........................................................................37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU................................................38
2.2.1. Mô tả phương pháp..................................................................................38
2.2.2. Tác dụng của phương pháp trong nghiên cứu............................................38
2.2.3. Cách thức thực hiện..................................................................................38
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỔNG HỢP................................................39
2.3.1. Mô tả phương pháp..................................................................................39

2.3.2. Tác dụng của phương pháp trong nghiên cứu............................................39
2.3.3. Cách thức thực hiện..................................................................................40
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG...................................................41
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG.................................41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................43
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh cơ bản của ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng...................................................................44


3.2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM................................49
3.2.1. Các văn bản điều chỉnh dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam.....................................................................................49
3.2.2. Thực trạng quy trình chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng...................................................................51
3.2.3. Thực trạng dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng...................................................................54
3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG...................................................81
3.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................81
3.3.2. Những hạn chế.........................................................................................82
3.3.3. Nguyên nhân............................................................................................84
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG..............................................................87

4.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG...................................................87
4.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng.............................................87
4.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng......................................................89
4.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG..........90
4.2.1. Hoàn thiện chính sách khách hàng............................................................90
4.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển tiền quốc tế......................................93
4.2.3. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, tiếp thị dịch vụ chuyển tiền quốc tế...........94


4.2.4. Vận dụng linh hoạt, đồng bộ chính sách giá dịch vụ, triển khai các sản phẩm
dịch vụ hỗ trợ liên quan......................................................................................95
4.2.5. Chú trọng công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động chuyển tiền quốc tế,
giảm thiểu các rủi ro tác nghiệp xuống mức thấp nhất.........................................96
4.2.6. Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ chuyển tiền quốc tế......................97
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................98
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan..................................98
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước...........................................................98
4.3.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..........................99
KẾT LUẬN..........................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................103
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT


Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CTQT

Chuyển tiền quốc tế

2

MTV

Một thành viên

3

NHNN

Ngân hàng nhà nước

4

NHTM

Ngân hàng thương mại

5


PGD

Phòng giao dịch

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

TMCP

Thương mại cổ phần

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

9

TTQT

Thanh toán quốc tế

10


TTTM

Tài trợ thương mại

11

USD

Đô la Mỹ

12

VNĐ

Việt Nam đồng

DANH MỤC BẢNG
ST

Bảng

Nội dung

T
1

Trang



1

Bảng

Kết quả kinh doanh tại Vietinbank Hai Bà Trưng giai

45

2

3.1
Bảng

đoạn 2014 – 2017
Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Vietinbank

54

3

3.2
Bảng

Hai Bà Trưng giai đoạn 2014 – 2017
Kết quả doanh số chuyển tiền quốc tế của Vietinbank

56

4


3.3
Bảng

Hai Bà Trưng qua các năm 2014 – 2017
Kết quả số món chuyển tiền quốc tế của Vietinbank Hai

57

5

3.4
Bảng

Bà Trưng qua các năm 2014 – 2017
Kết quả phí dịch vụ thu được từ hoạt động kinh doanh

59

3.5

ngoại tệ và chuyển tiền quốc tế của Vietinbank Hai Bà
Trưng và Vietcombank Hà Thành giai đoạn 2014 –

Bảng

2017
Bảng so sánh biểu phí chuyển tiền quốc tế đối với

3.6


khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại

Bảng

tại Việt Nam
Bảng so sánh biểu phí chuyển tiền quốc tế đối với

3.7

khách hàng doanh nghiệp của một số ngân hàng thương

8

Bảng

mại tại Việt Nam
Bảng so sánh số lượng ngân hàng đại lý của các ngân

67

9

3.8
Bảng

hàng thương mại tại Việt Nam
Bảng so sánh số lượng ngân hàng đại lý của ngân hàng

68


10

3.9
Bảng

nước ngoài
Thống kê kết quả từ phiếu góp ý của khách hàng 2017

77

6

7

63

65

3.10

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ST

Biểu đồ

Nội dung

Trang

T

1

Biểu đồ

Tỷ trọng lợi nhuận từ các hoạt động trên tổng lợi

47

3.1

nhuận trước thuế của Vietinbank Hai Bà Trưng từ năm
2


Biểu đồ

2014 đến 2017
Xu hướng tăng trưởng của lợi nhuận từ các hoạt động

3.2

tại Vietinbank Hai Bà Trưng giai đoạn năm 2014 đến

3

Biểu đồ

2017
Diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của


55

4

3.3
Biểu đồ

Vietinbank Hai Bà Trưng giai đoạn 2014 – 2017
Diễn biến doanh số chuyển tiền quốc tế đi và đến giai

57

5

3.4
Biểu đồ

đoạn 2014 – 2017 tại Vietinbank Hai Bà Trưng
Diễn biến số món chuyển tiền quốc tế đi và đến giai

58

6

3.5
Biểu đồ

đoạn 2014 – 2017 tại Vietinbank Hai Bà Trưng
So sánh phí dịch vụ thu được của Vietinbank Hai Bà


60

3.6

Trưng và Vietcombank Hà Thành từ hoạt động kinh

2

doanh ngoại tệ và chuyển tiền quốc tế từ năm 2014
đến 2017

3

47


DANH MỤC SƠ ĐỒ
ST

Sơ đồ

Nội dung

Trang

T
1

Sơ đồ 1.1 Ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền có quan


19

2

hệ tài khoản trực tiếp
Sơ đồ 1.2 Ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền không có

20

3

quan hệ tài khoản trực tiếp
Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức của Vietinbank – chi nhánh Hai Bà

44

4

Trưng
Sơ đồ 3.2 Quy trình chuyển tiền Quốc tế tại Vietinbank – chi

53

nhánh Hai Bà Trưng

4


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá nền kinh tế Thế
giới thì hoạt động thanh toán quốc tế đóng một vai trò quan trọng đối với việc
phát triển kinh tế của đất nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính
sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích luỹ trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi
thế so sánh, kết hợp sức mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế.
Hiện nay, khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt
động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế
đất nước thì vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng được khẳng
định.
Thanh toán quốc tế là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt
động kinh tế quốc dân, là khâu quan trọng của giao dịch mua bán hàng hóa,
dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. Thanh toán
quốc tế làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia,
giúp cho quá trình thanh toán được an toàn, nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt
chi phí cho các chủ thể tham gia. Các ngân hàng với vai trò là trung gian
thanh toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, đồng thời tư vấn cho khách
hàng, hướng dẫn về kỹ thuật thanh toán trong giao dịch nhằm giảm thiểu rủi
ro trong thanh toán và tạo sự an toàn tin tưởng cho khách hàng. Như vậy,
thanh toán quốc tế là hoạt động tất yếu của một nền kinh tế phát triển.
Ngày nay các ngân hàng hiện đại kinh doanh đa năng nhằm tăng thu
nhập không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng
mở rộng các nghiệp vụ ngoại bảng. Song song với các hoạt động nghiệp vụ
khác về thanh toán quốc tế, hoạt động chuyển tiền đóng vai trò không nhỏ
1


trong việc hỗ trợ các phương thức thanh toán quốc tế khác bởi dù áp dụng
phương thức thanh toán quốc tế nào cũng phải kết thúc bằng việc các bên đối
tác chuyển tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho nhau thông qua ngân hàng.
Cùng với các phương thức thanh toán quốc tế khác, phương thức chuyển tiền

ngày càng giữ vai trò quan trọng, được sử dụng ngày càng nhiều trong thực
tế. Ngoài hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp, mảng chuyển tiền
quốc tế cá nhân cũng rất có tiềm năng. Khi thu nhập người dân tăng cao, mọi
người thường hướng đưa con em ra nước ngoài du học, đi chữa bệnh ở nước
ngoài để được hưởng những dịch vụ khám chữa bệnh tiên tiến nhất,… Theo
thống kê của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
( Vietinbank), hàng năm có khoảng 16.000 cá nhân đi du học với mức tiền
chuyển ra nước ngoài trung bình từ 10.000 USD đến 15.000 USD một
người/một năm. Lượng người chữa bệnh ở nước ngoài hàng năm khoảng
40.000 người. Ở Việt Nam, theo thống kê mới nhất, có khoảng 80.000 lao
động là người nước ngoài, thu nhập bình quân lớn hơn 1.000 USD/ 1 năm và
hàng năm họ thường xuyên phát sinh nhu cầu chuyển thu nhập về nước. Bên
cạnh nhu cầu chuyển tiền ra nước ngoài, nhu cầu nhận tiền từ nước ngoài về
cũng không nhỏ. Theo số liệu thống kê của Ủy ban Nhà nước về người Việt
Nam tại nước ngoài, có gần 5 triệu người Việt đang sinh sống, lao động, học
tập tại nước ngoài. Mỗi năm kiều hối tăng trung bình từ 10 đến 15% đưa Việt
Nam trở thành một trong 10 quốc gia nhận kiều hối nhiều nhất, đóng góp
quan trọng trong việc ổn định cán cân thanh toán và kinh tế của đất nước.
Hiện nay, nhiều dịch vụ chuyển tiền quốc tế dành cho những khách
hàng có nhu cầu gửi và nhận tiền từ nước ngoài được mở ra. Trên thực tế,
nhiều người sử dụng vẫn gặp phải những sự cố không đáng có trong quá trình
giao dịch. Sự mập mờ về tỷ giá hối đoái, thời gian chuyển tiền không rõ ràng,

2


cơ chế bảo mật lỏng lẻo, hạn chế về ngoại tệ quy đổi là một trong nhiều vấn
đề mà một số dịch vụ chuyển tiền đang vướng phải. Không nói đến các rủi ro
của dịch vụ chuyển tiền trao tay hay phương thức “ chợ đen”, người chuyển
tiền khi sử dụng các dịch vụ “ chính thống” cũng có thể lâm vào vào tình

trạng “ dở khóc dở cười” vì tỷ giá quy đổi mỗi lúc một khác và hạn chế trong
việc quy đổi sang nhiều loại ngoại tệ.
Cạnh tranh quốc tế trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ngày càng gia
tăng, yêu cầu cấp bách đặt ra cho các ngân hàng thương mại Việt Nam là phải
phát triển, đa dạng và nâng cao chất lượng các dịch vụ kinh doanh, cả dịch vụ
ngân hàng trong nước và dịch vụ ngân hàng quốc tế. Với vị thế là một ngân
hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng
Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam không
ngừng nỗ lực hoàn thiện, nâng cao chất lượng các dịch vụ để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó, việc tham gia Hiệp hội tài chính
viễn thông liên ngân hàng toàn cầu ( SWIFT) cũng đặt ra cho ngân hàng
nhiều cơ hội và thách thức lớn. Các ngân hàng Việt Nam đã có nhiều sự thay
đổi trong việc nâng cấp và hoàn thiện hệ thống thanh toán của mình, đặc biệt
là hoạt động thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, hoạt động thanh toán quốc tế của
các ngân hàng thương mại nói chung và của ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam nói riêng, trong đó có phương thức chuyển tiền quốc
tế - một sản phẩm cơ bản mang lại lợi ích cho ngân hàng rất lớn, nguồn phí
thu được dồi dào, rủi ro cho ngân hàng thấp... vẫn bộc lộ nhiều thiếu sót cần
được khắc phục để có thể hoàn thiện hơn, phát triển mạnh mẽ hơn nữa một
phương thức thanh toán đơn giản và hiệu quả.

3


Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế sẽ giúp cho Vietinbank trong đó
có Vietinbank – chi nhánh Hai Bà Trưng phát triển lên một tầm cao mới, trở
thành một địa điểm uy tín thu hút khách hàng trong nước và quốc tế.
Xuất phát từ thực tiễn đó, dựa trên những lý luận cơ bản về thanh toán
quốc tế, đề tài “ Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng” được tác giả

lựa chọn để làm luận văn thạc sỹ.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
- Dịch vụ chuyển tiền quốc tế là gì? Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ
chuyển tiền quốc tế như thế nào?
- Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại
ngân hàng thương mại? Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ
chuyển tiền quốc tế?
- Thực trạng dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại Vietinbank - chi nhánh Hai
Bà Trưng như thế nào? Còn tồn tại những hạn chế nào và nguyên nhân là gì?
Một số ví dụ điển hình cho các mục đích chuyển tiền cụ thể?
- Vietinbank Hai Bà Trưng cần thực hiện những biện pháp nào để phát
triển có hiệu quả dịch vụ chuyển tiền quốc tế?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Mục đích nghiên cứu:
- Qua việc phân tích thực trạng phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế
tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng, luận
văn đề ra giải pháp phát triển dịch vụ này trong thời gian tới tại ngân hàng
này.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:

4


- Hệ thống hóa một số vấn đề mang tính lý luận về phát triển dịch vụ
chuyển tiền quốc tế trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế
tại Vietinbank – chi nhánh Hai Bà Trưng.
- Kiến nghị, đề xuất các giải pháp chiến lược nhằm phát triển dịch vụ
chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung
và chi nhánh Hai Bà Trưng nói riêng.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương
mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi
nhánh Hai Bà Trưng.
- Thời gian: Từ năm 2014 đến hết năm 2017.
5. Kết cấu của luận văn:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về dịch vụ
chuyển tiền quốc tế của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng.
Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng.

5


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ
SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:
Trước xu thế nền kinh tế Thế giới ngày càng được quốc tế hóa, các
quốc gia đang không ngừng phát triển nền kinh tế thị trường, mở cửa hội
nhập, hợp tác, Việt Nam không nằm ngoài xu thế đó, ngày càng hội nhập sâu
và rộng nền kinh tế Thế giới. Trong bối cảnh này, thanh toán quốc tế như là
chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước với phần kinh tế bên ngoài, có tác
dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ đầu
tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính tín dụng quốc tế

khác. Một trong các phương thức thanh toán quốc tế hiệu quả đó chính là
phương thức chuyển tiền quốc tế. Khách hàng đã có xu hướng dịch chuyển
dần việc sử dụng các phương tiện thanh toán phức tạp như tín dụng chứng từ
sang các phương thức thanh toán nhanh và đơn giản hơn là phương thức
chuyển tiền quốc tế. Tuy vậy, những nghiên cứu chi tiết về phương thức này
lại không nhiều.
Kết hợp tìm kiếm các nghiên cứu trên báo chí, mạng internet, có khá
nhiều nghiên cứu viết không chuyên về dịch vụ này nhưng có liên quan mật
thiết đến nó. Sau khi tham khảo, có thể chia các nghiên cứu đã được công bố
có liên quan đến đề tài thành ba nhóm.
1.1.1. Các nghiên cứu về phương thức chuyển tiền quốc tế tại các ngân
hàng thương mại:
- “ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán
quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, luận văn của Phạm
Hồng Linh – Đại học ngoại thương, 2014: Luận văn tìm hiểu tình hình,

6


kinh nghiệm thực tế, những vấn đề thực trạng còn tồn tại trong thanh
toán quốc tế của các ngân hàng thương mại. Từ thực tế đó, luận văn đề
xuất một số ý kiến đóng góp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong
hoạt động thanh toán quốc tế.
- “ Các phương thức thanh toán quốc tế trên Thế giới và Việt Nam”, luận
văn của Trần Mai Phương – Đại học kinh tế quốc dân, 2013: Chỉ ra
những ưu điểm, nhược điểm của các phương thức thanh toán quốc tế
hiện đại trên Thế giới và những phương thức nào đang được áp dụng
phổ biến tại Việt Nam. Trong nghiên cứu này, phương thức chuyển tiền
quốc tế cũng không được nghiên cứu một cách chi tiết và cụ thể. Người
đọc mới chỉ dừng lại ở việc hiểu được từng ưu nhược điểm của từng

phương thức thanh toán quốc tế.
- “ Xu hướng lựa chọn các phương thức thanh toán quốc tế và vấn đề đặt
ra cho các ngân hàng thương mại”, Nguyễn Thị Hồng Hải – Tạp chí
khoa học và đào tạo ngân hàng số 53: Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ
ra xu hướng thay đổi trong việc lựa chọn các phương thức thanh toán
quốc tế của khách hàng từ tín dụng chứng từ dịch chuyển qua nhờ thu
và chuyển tiền. Vì vậy các ngân hàng cần phải thay đổi để phù hợp với
xu hướng hiện tại và phòng tránh các rủi ro đi kèm với sự thay đổi này.
- “ Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế của ngân hàng thương mại”, Nguyễn Văn Tiến – Tạp chí kinh
tế đối ngoại số 3: Cung cấp hệ thống chỉ tiêu tuyệt đối, tương đối để
lượng hóa hiệu quả kinh tế của hoạt động thanh toán quốc tế nói chung
và chuyển tiền quốc tế nói riêng. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn chỉ ra
ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển của dịch vụ này bao gồm
nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan từ chính ngân hàng.

7


1.1.2. Các nghiên cứu ứng dụng tại các ngân hàng thương mại cụ thể của
các dịch vụ thanh toán quốc tế nói chung và dịch vụ chuyển tiền quốc tế
nói riêng:
- “ Hoàn thiện hoạt động chuyển tiền quốc tế tại chi nhánh Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Đà Nẵng”, luận văn của Nguyễn Thị
Thanh Thủy, 2015: Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản
về hoạt động chuyển tiền quốc tế của ngân hàng thương mại ( NHTM).
Khảo sát và phân tích thực trạng, đánh giá những kết quả đạt được,
những tồn tại và hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân trong hoạt động
chuyển tiền quốc tế của Vietinbank – chi nhánh Đà Nẵng. Đề xuất giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động chuyển tiền quốc tế của Vietinbank Đà

Nẵng.
- “ Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam”, luận văn của Trần Thị Anh, 2015: Luận
văn phân đưa ra phân tích, đánh giá, nhận xét về hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, từ đó có sự so sánh
với các ngân hàng trong và ngoài nước. Trên cơ sở phân tích các hạn
chế và tồn tại trong hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam, chỉ ra nguyên nhân của việc cạnh tranh kém hiệu
quả về mảng dịch vụ này.
- “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB)”, luận văn của Ngô
Khánh Huyền, 2013: Luận văn tổng quát những kiến thức, lý luận về
thanh toán quốc tế và những rủi ro trong thanh toán quốc tế, phân tích
thực trạng rủi ro trong phương thức này tại ngân hàng TMCP SHB. Từ
đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao
chất lượng thanh toán quốc tế.
- “ Chiến lược marketing cho dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng
Sài Gòn thương tín – Sacombank”, luận văn của Trương Minh Trung,
8


2013: Luận văn phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và dịch vụ
thanh toán quốc tế của Sacombank nhằm xác định khả năng cạnh tranh
của Sacombank. Xây dựng chiến lược marketing để phát triển, mở rộng
thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại
Sacombank trong thời gian tới.
1.1.3. Các nghiên cứu riêng về nội dung liên quan đến phương thức
chuyển tiền quốc tế:
- “ Tìm hiểu một số nội dung về SWIFT”, tác giả Đinh Thu Hương – Lê
Thị Thu Minh ( Tạp chí tài chính kỳ 3, số tháng 8/2015): Bài viết mang

đến một cái nhìn tổng quan và sơ lược nhất về SWIFT. Tìm hiểu ưu
điểm, cách phân chia, cấu trúc của mẫu điện SWIFT, chứng minh tham
gia hệ thống SWIFT đem lại lợi ích to lớn đối với hoạt động thanh toán
quốc tế nói riêng và hoạt động thanh toán nói chung của mỗi ngân
hàng.
- “ Vai trò của môi trường pháp lý đối với hoạt động thanh toán quốc tế”,
Đỗ Việt Anh Thái ( Tạp chí kinh tế đối ngoại số 62): Nhấn mạnh tầm
quan trọng của môi trường pháp lý đối với hoạt động thanh toán quốc
tế. Làm rõ khái niệm về môi trường pháp lý, về hoạt động thanh toán
quốc tế và trên cơ sở đó phân tích vai trò của môi trường pháp lý đối
với hoạt động thanh toán quốc tế.
1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu:
- Qua những nghiên cứu đã tìm hiểu cho thấy việc thực hiện nghiên cứu
về dịch vụ chuyển tiền quốc tế chưa sâu, chưa có nghiên cứu nào xem
xét cụ thể về dịch vụ này và sự phát triển của nó trên cả phương diện lý
thuyết và ứng dụng. Các đề tài chủ yếu xem xét sự phát triển của dịch
vụ thanh toán quốc tế nói chung. Theo như tìm hiểu cùng với kinh
nghiệm trong lĩnh vực này, dịch vụ chuyển tiền quốc tế là một dịch vụ
khá tiềm năng theo xu hướng dịch chuyển hiện nay. Dịch vụ này không
9


quá phức tạp nhưng cũng không thực sự đơn giản, tuy nhiên cũng chứa
đựng khá nhiều rủi ro. Ngoài các rủi ro liên quan đến tác nghiệp, nó
còn có nhiều rủi ro khác như những rủi ro về chính trị, rủi ro pháp lý,
rủi ro ngân hàng đại lý… Đối với mỗi ngoại tệ, cách thức chuyển tiền
lại có những đặc điểm riêng, những mức phí áp dụng riêng tại các quốc
gia khác nhau, những tập quán riêng của từng khu vực. Tại Vietinbank
– chi nhánh Hai Bà Trưng, chưa có nghiên cứu nào về sự phát triển của
dịch vụ này. Chính vì vậy, luận văn dựa vào các nghiên cứu sẵn có,

cùng với các tài liệu trong quá trình làm việc thu thập được để tiến
hành nghiên cứu cụ thể, chi tiết về chỉ riêng dịch vụ chuyển tiền quốc tế
trong ngân hàng cùng với đó đánh giá sự phát triển của nó tại
Vietinbank – chi nhánh Hai Bà Trưng, một trong những chi nhánh có
nền tảng truyền thống về dịch vụ này. Từ đó có những kiến thức tổng
hợp nhất để người đọc có thể hiểu sâu hơn nữa cùng với đó là quá trình
đi tìm giải pháp để phát triển dịch vụ đó tại các ngân hàng thương mại
hiện nay đặc biệt là ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi
nhánh Hai Bà Trưng.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DICH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
1.2.1. Dịch vụ chuyển tiền quốc tế của ngân hàng thương mại:
1.2.1.1. Khái niệm chuyển tiền quốc tế:
- “Chuyển tiền quốc tế là một phương thức thanh toán quốc tế, trong đó
khách hàng ( người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
chuyển một số tiền nhất định cho người khác ( người hưởng lợi) theo
một địa chỉ nhất định trong một thời gian nhất định”. (Nguyễn Văn
Tiến , 2013, trang 273).

10


- Mặt khác, chuyển tiền quốc tế có thể hiểu là một dịch vụ ngân hàng
cung cấp để chuyển một số tiền nhất định của người chuyển từ nước sở
tại ra nước ngoài cho người hưởng căn cứ vào chỉ dẫn trên lệnh chuyển
tiền của người chuyển tiền. Nó được xem là phương thức thanh toán
khá đơn giản và ngân hàng chỉ tham gia với vai trò trung gian chuyển
hộ và nhận hộ để hưởng phí dịch vụ mà không cam kết chịu trách
nhiệm gì về nội dung thanh toán giữa các bên. Đối với phương thức
này, khi thanh toán phải tuân thủ những nôi dung thỏa thuận giữa các

bên liên quan và pháp luật hiện hành. Để tránh rủi ro và tranh chấp xảy
ra, các bên phải thỏa thuận nội dung thanh toán càng rõ ràng càng tốt.
Trong thực tế do có quá nhiều rủi ro cho các bên, phương thức này
thường chỉ được sử dụng khi các bên thực sự tin tưởng nhau và sử dụng
nhiều trong thanh toán chuyển tiền phi thương mại.
1.2.1.2. Đặc điểm của chuyển tiền quốc tế:
- Chuyển tiền quốc tế phải tuân thủ theo luật pháp của hai quốc gia,
thông lệ và tập quán quốc tế.
- Ngân hàng khi thực hiện chuyển tiền chỉ đóng vai trò trung gian thanh
toán theo ủy nhiệm để hưởng hoa hồng và không bị rành buộc bất cứ
trách nhiệm gì đối với người thụ hưởng và người chuyển tiền.
- Chuyển tiền quốc tế dùng để thanh toán mậu dịch và thanh toán phi
mậu dịch.
1.2.1.3. Vai trò của chuyển tiền quốc tế:
a. Đối với nền kinh tế:
- Trước xu thế các quốc gia đang ra sức phát triển thị trường, mở cửa,
hợp tác và hội nhập, thanh toán quốc tế nói chung và dịch vụ chuyển
tiền quốc tế nói riêng nổi lên như một chiếc cầu nối quan trọng giữa
kinh tế trong nước với kinh tế Thế giới.
11


- Chuyển tiền quốc tế là một phương thức thanh toán đơn giản, ngày
càng được sử dụng rộng rãi hơn. Phương thức này đã góp phần làm
tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế,
giảm bớt các chi phí trung gian, đồng thời cũng thu hút được lượng
ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam.
- Chuyển tiền quốc tế ngày càng được thực hiện nhanh chóng, đem lại
nhiều giao thương phát triển, đẩy mạnh quá trình sản xuất lưu thông
hàng hóa, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, góp phần phát triển nền

kinh tế.
b. Đối với ngân hàng thương mại:
- Chuyển tiền quốc tế có vai trò rất quan trọng đối với ngân hàng. Dịch
vụ chuyển tiền quốc tế giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng
của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan đến thanh toán
quốc tế, qua đó giúp ngân hàng thu hút thêm khách hàng có nhu cầu,
tăng cường quy mô hoạt động của mình.
- Chuyển tiền quốc tế là hoạt động trực tiếp tạo ra một khoản thu nhập
không nhỏ đóng góp vào thu nhập chung của ngân hàng, nâng cao uy
tín và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân
hàng mở rộng quy mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh
tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trường.
- Bên cạnh đó, chuyển tiền quốc tế không chỉ là một dịch vụ đơn thuần
mà còn bổ sung hỗ trợ các mặt hoạt động khác của ngân hàng. Hoạt
động chuyển tiền quốc tế được thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động tín
dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, tài trợ
thương mại và các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác...
- Chuyển tiền quốc tế tạo điệu kiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.
Các ngân hàng sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để việc thực hiện

12


chuyển tiền quốc tế được nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm
phân tán rủi ro, góp phần mở rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng.
- Hoạt động này giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các ngân hàng
nước ngoài, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, giúp cho
ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và hòa nhập với cộng đồng
ngân hàng Thế giới.
c. Đối với khách hàng:

- Chuyển tiền quốc tế là một sản phẩm hữu ích đáp ứng được nhu cầu
chuyển tiền đi khắp mọi nơi trên Thế giới với nhiều mục đích khác
nhau của rất nhiều khách hàng.
- Ngày nay, ngoài nhu cầu chuyển tiền quốc tế phục vụ cho hoạt động
xuất nhập khẩu còn có rất nhiều nhu cầu khác của con người cần đến
hoạt động chuyển tiền như chuyển tiền cho người thân đi du học, chữa
bệnh... nhất là nhu cầu gửi tiền về nước của những người làm ăn xa
ngày càng lớn. Sự phát triển của dịch vụ chuyển tiền đã giúp cho những
yêu cầu đó của khách hàng được đáp ứng một cách nhanh chóng, chính
xác, an toàn, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí.
1.2.1.4. Phân loại chuyển tiền quốc tế:
a. Phân loại theo hình thức chuyển tiền quốc tế:
- Chuyển tiền bằng thư ( Mail Tranfer – M/T): Là hình thức chuyển tiền
trong đó lệnh thanh toán hay còn gọi là séc ( Bank draff) của ngân hàng
chuyển tiền được chuyển bằng thư cho ngân hàng trả tiền. Ngân hàng
phát hành cho khách hàng một tờ séc của mình hoặc của ngân hàng đại
lý tùy thuộc vào thỏa thuận với ngân hàng đại lý.
Tại Việt Nam, nếu chuyển tiền bằng Việt Nam đồng ( VNĐ) thì tờ séc
sẽ được ký phát để ghi có vào tài khoản Vostro, nếu chuyển tiền bằng
ngoại tệ thì tờ séc sẽ được ký phát để ghi nợ vào tài khoản Nostro.
13


×