ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----- -----
TỪ DIỆU HƢƠNG
QUẢN LÝ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----- -----
TỪ DIỆU HƢƠNG
QUẢN LÝ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS LÊ THỊ ANH VÂN
PGS.TS TRẦN ĐỨC HIỆP
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
được đúc kết từ quá trình nghiên cứu học tập trong thời gian qua tại Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và thực tế công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình, đặc biệt có sự hướng dẫn,
giúp đỡ của PGS.TS. Lê Thị Anh Vân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực.
Tác giả
Từ Diệu Hƣơng
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cùng các thầy cô giáo Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình học tập và hồn thiện đề tài nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng và cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo PGS.TS. Lê
Thị Anh Vân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả về mặt học thuật để xây dựng
và hoàn thiện đề tài.
Xin được cảm ơn Ban Lãnh đạo, đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình đã tạo điều kiện tiếp xúc tài
liệu, số liệu để tác giả có thể thực hiện đề tài.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia
sẻ động viên, giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Từ Diệu Hƣơng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1...................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .......... 4
1.2. Cở sở lý luận về quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng thƣơng mại.............................................................................................. 6
1.2.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của ngân hàng
thương mại .................................................................................................... 6
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 9
1.2.3. Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại ......... 14
1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng thương mại ......................................................................................... 18
1.2.5. Quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại
..................................................................................................................... 21
1.3. Kinh nghiệm quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số
ngân hàng trong nƣớc và bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình ............................... 35
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng .................................................. 35
1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình .................................................................... 37
CHƢƠNG 2.................................................................................................... 39
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 39
2.1. Phƣơng pháp luận .................................................................................. 39
2.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 39
2.3. Khung nghiên cứu .................................................................................. 40
2.4. Quá trình nghiên cứu ............................................................................. 40
2.5. Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu ............................... 40
2.5.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ........................................... 40
2.5.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ................................................ 41
CHƢƠNG 3.................................................................................................... 42
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH .............................. 42
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam, Chi nhánh Mỹ Đình ............................................................................ 42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 42
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân lực .............................................................. 42
3.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 20142017 ............................................................................................................. 44
3.2. Tình hình khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ và quy trình cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình ........................................................... 48
3.2.1. Tình hình khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh ...... 48
3.2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh ............ 49
3.3. Thực trạng quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình ... 51
3.3.1. Thực trạng lập kế hoạch cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............ 51
3.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ....... 54
3.3.3. Kiểm soát việc thực hiện kế hoạch cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
..................................................................................................................... 62
3.4. Đánh giá quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình ... 71
3.4.1. Đánh giá theo tiêu chí ....................................................................... 71
3.4.2. Đánh giá theo nội dung quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 78
CHƢƠNG 4.................................................................................................... 85
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO
VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
MỸ ĐÌNH ....................................................................................................... 85
4.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi
nhánh Mỹ Đình đến năm 2025 ..................................................................... 85
4.1.1. Đ nh hư ng, m c tiêu phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam trong quá trình hội nhập ............................................................. 85
4.1.2. Phương hư ng hoàn thiện quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh
Mỹ Đình đến năm 2025 ............................................................................... 87
4.2. Giải pháp hồn thiện quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh
Mỹ Đình .......................................................................................................... 88
4.2.1. Hồn thiện lập kế hoạch cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............ 88
4.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ ............................................................................................................... 90
4.2.3. Hồn thiện kiểm sốt việc thực hiện kế hoạch cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ ................................................................................................... 96
4.2.4. Những giải pháp khác ..................................................................... 101
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 104
4.3.1. Kiến ngh v i Nhà nư c .................................................................. 104
4.3.2. Kiến ngh v i Ngân hàng Nhà nư c Việt Nam ............................... 104
4.3.3. Kiến ngh v i Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam ........................................................................................................... 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ i
PHỤ LỤC ........................................................................................................ iii
PHIẾU KHẢO SÁT ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH ................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt
Nam
1.
Agribank
2.
CBTD
Cán bộ tín dụng
3.
CNH
Cơng nghiệp hóa
4.
DN
Doanh nghiệp
5.
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
6.
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
7.
HĐH
Hiện đại hóa
8.
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
9.
HĐTD
Hội đồng tín dụng
10. KTKSNB
Kiểm tra kiểm soát nội bộ
11. KT-XH
Kinh tế - xã hội
12. KH HSX
Khách hàng Hộ sản xuất
13. KHDN
Khách hàng Doanh nghiệp
14. KHNV
Kế hoạch nguồn vốn
15. L/C
Thư tín dụng
16. No&PTNT
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
17. NSNN
Ngân sách nhà nước
18. NHNN
Ngân hàng Nhà nước
19. NHTM
Ngân hàng thương mại
20. PGD
Phòng giao dịch
21. SXKD
Sản xuất, kinh doanh
22. TCTD
Tổ chức tín dụng
23. TSBĐ
Tài sản bảo đảm
i
DANH MỤC BẢNG
1
Bảng 1.1:
Tiêu thức phân loại DNVVN
10
2
Bảng 3.1:
Trình độ cán bộ nhân viên đến ngày 31/12/2017
43
3
Bảng 3.2:
4
Bảng 3.3:
5
Bảng 3.4:
6
Bảng 3.5:
7
Bảng 3.6:
8
Bảng 3.7:
9
Bảng 3.8:
10
Bảng 3.9:
11
Bảng 3.10:
12
Bảng 3.11:
13
Bảng 3.12:
14
Bảng 3.13:
15
Bảng 3.14:
16
Bảng 3.15:
17
Bảng 3.16:
18
Bảng 3.17:
19
Bảng 3.18:
20
Bảng 3.19:
Cơ cấu các nguồn thu nhập của Chi nhánh giai đoạn
2014-2017
Tình hình huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 20142017
Tình hình dư nợ tín dụng DNVVN của Chi nhánh giai
đoạn 2014-2017
Tình hình khách hàng DNVVN tại chi nhánh giai đoạn
2014-2017
Kế hoạch cho vay DNVVN của chi nhánh xét theo thời
hạn trong giai đoạn 2014-2017
Kế hoạch cho vay DNVVN của chi nhánh xét theo TSBĐ
trong giai đoạn 2014-2017
Cơ cấu đội ngũ CBNV của bộ máy quản l cho vay
DNVVN tại chi nhánh giai đoạn 2014-2017
So sánh số lượng sản phẩm cho vay DNVVN của một số
chi nhánh ngân hàng trên địa bàn quận Nam Từ Liêm
Đánh giá của doanh nghiệp về sản phẩm cho vay của chi
nhánh
Đánh giá của doanh nghiệp về lãi suất cho vay của chi
nhánh
Dư nợ cho vay DNVVN tại các các địa điểm giao dịch
của chi nhánh giai đoạn 2014-2017
Xếp hạng khách hàng DNVVN tại Agribank Mỹ Đình
Kết quả cho vay DNVVN của Agribank Mỹ Đình xét
theo thời hạn trong giai đoạn 2014-2017
Kết quả cho vay DNVVN của Agribank Mỹ Đình xét
theo TSBĐ trong giai đoạn 2014-2017
Danh sách các đợt kiểm tra do Agribank Chi nhánh Mỹ
ĐÌnh tự tổ chức trong giai đoạn 2014-2017
Thu nhập từ cho vay DNVVN của chi nhánh giai đoạn
2014-2017
Thu nhập từ cho vay DNVVN của chi nhánh giai đoạn
2014-2017 theo thời hạn cho vay
Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay
DNVVN tại chi nhánh giai đoạn 2014-2017
ii
44
45
46
48
53
54
56
57
58
59
60
64
69
69
70
72
72
73
21
Bảng 3.20:
Tình hình phân loại nợ DNVVN của chi nhánh giai đoạn
2014-2017
74
22
Bảng 3.21:
Nợ xấu tín dụng DNVVN của Chi nhánh Mỹ Đình
75
23
Bảng 3.22:
Sự hài lịng của DNVVN đối với hoạt động cho vay tại
chi nhánh
76
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 2.1:
Khung nghiên cứu của luận văn
40
2
Hình 3.1:
Cơ cấu tổ chức của Agribank Mỹ Đình
43
3
Hình 3.2:
4
Hình 3.3:
Quy trình lập kế hoạch cho vay DNVVN tại
Agribank Mỹ Đình
Bộ máy quản l cho vay DNVVN tại Agribank
Mỹ Đình
iv
52
55
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội chủ
nghĩa có sự quản l của Nhà nước và thực hiện CNH, HĐH đất nước, Nhà nước ta
rất coi trọng phát triển bộ phận các DNVVN, coi đó là một nhiệm vụ quan trọng có
nghĩa chiến lược trong phát triển KT-XH của đất nước. Thực tế cho thấy, trong
thời gian qua, các DNVVN đã có sự phát triển vượt bậc cả về số lượng và quy mô,
đã khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân với đặc thù năng động,
linh hoạt và thích ứng nhanh với những thay đổi của thị trường. Đây là bộ phận
kinh tế quan trọng góp phần tạo việc làm, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho
đầu tư phát triển, góp phần xóa đói, giảm nghèo ở địa phương cũng như hỗ trợ tích
cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác.
Tuy nhiên, bộ phận doanh nghiệp này có những hạn chế nhất định về nguồn
lực tài chính phục vụ hoạt động SXKD, việc tiếp cận nguồn vốn trên thị trường
cũng không dễ dàng do các tổ chức tài chính nói chung, các NHTM nói riêng đều
khá thận trọng trong cho vay các DNVVN. Vấn đề đặt ra đối với các NHTM là phải
làm sao vừa phát triển được hoạt động cho vay DNVVN, nâng cao năng lực cạnh
tranh, chất lượng dịch vụ cho vay, vừa đảm bảo an toàn hoạt động của ngân hàng.
Những năm qua, Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình đã
đạt được những kết quả đáng ghi nhận trong cho vay DNVVN như: quy mô liên tục
tăng, tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát, thị phần cho vay DNVVN liên tục tăng trong
địa bàn hoạt động. Nhưng thực tế cho thấy, việc hoàn thành chỉ tiêu quy mô cho vay
nhưng hiệu quả cho vay DNVVN không cao và có xu hướng giảm: tỷ lệ lãi cận biên
giảm và thấp hơn so với các chi nhánh khác trong hệ thống Ngân hàng No&PTNT
Việt Nam. Trong khi số lượng khách hàng DNVVN vay vốn chỉ mới chiếm tỷ lệ
nhỏ trong tổng số khách hàng DNVVN của toàn chi nhánh, điều đó cho thấy tiềm
năng có thể khai thác được ở nhóm khách hàng này cịn rất lớn. Mặt khác, năng lực
cạnh tranh của chi nhánh trong mảng cho vay DNVVN chưa cao, các sản phẩm cho
1
vay cịn nghèo nàn, v.v... Do đó, việc tìm kiếm giải pháp hoàn thiện hoạt động cho
vay DNVVN là yêu cầu cấp thiết đặt ra đối với chi nhánh trong thời gian tới.
Chính vì những l do đó, học viên quyết định lựa chọn để tài: “Quản lý cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình” làm đối tượng nghiên cứu. Thông qua việc
đánh giá thực trạng công tác quản l cho vay hiện nay của chi nhánh để từ đó tìm ra
những hạn chế, ngun nhân và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản l cho vay DNVVN trong thời gian tới.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Agribank chi nhánh Mỹ Đình cần phải thực hiện những giải pháp nào để
hoàn thiện hoạt động quản l cho vay DNVVN tại Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam, Chi nhánh Mỹ Đình trong giai đoạn tới?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở l luận và phân tích thực trạng
quản l cho vay DNVVN tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình
để đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động
quản l này.
- Nhiệm vụ nghiên cứu. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn tập trung
vào việc giải quyết các nhiệm vụ sau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề l luận và thực tiễn về quản l cho vay
DNVVN tại các NHTM.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản l cho vay DNVVN tại Ngân hàng
No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình trong giai đoạn 2014-2017.
+ Đề xuất các phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản l cho vay
DNVVN tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình đến năm 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản l cho vay DNVVN tại Ngân hàng No&PTNT
Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình.
- Phạm vi nghiên cứu:
2
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu quản l cho vay DNVVN tại Ngân
hàng No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình tiếp cận theo nội dung quản l .
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam,
Chi nhánh Mỹ Đình.
+ Phạm vi về thời gian: Thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn được thu
thập trong giai đoạn 2014-2017; Những phương hướng và giải pháp được đề xuất
đến năm 2025.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 04 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở l luận và thực tiễn về
quản l cho vay DNVVN tại NHTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích thực trạng quản l cho vay DNVVN tại Ngân hàng
No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình.
Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản l cho vay DNVVN
tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong những năm gần đây, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và tài liệu xuất
bản có liên quan đến chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp nói chung,
DNVVN nói riêng tại các NHTM, điển hình như một số cơng trình sau:
Luận án của tiến sĩ “Phát triển d ch v ngân hàng hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Tuấn (2011). Đề tài đã
đánh giá và đưa ra những giải pháp hồn thiện và đa dạng hóa các dịch vụ ngân
hàng thương mại tạo điều kiện giúp phát triển các DNVVN.
Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro tín d ng tại NHTM cổ phần công thương Việt
Nam” của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012). Luận án đã đưa ra hệ thống giải pháp phù
hợp với điều kiện của ngân hàng công thương, nhằm thực hiện tốt hơn công tác
quản l rủi ro tín dụng của ngân hàng này. Các giải pháp chính mà luận án hướng
tới như: Hồn thiện về nội dung và công tác quản l rủi ro tín dụng của Vietinbank;
Chỉ ra mơ hình thích hợp để Vietinbank có thể áp dụng vào quản l rủi ro tín dụng;
Biện pháp thích hợp mà ngân hành cần áp dụng để kiểm tra, giám sát các khoản cho
vay nhằm bảo đảm an tồn vốn của mình; Hồn thiện bộ máy quản l rủi ro tín
dụng của ngân hàng, nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp...
Tác giả Võ Đức Tồn (2012) với đề tài “Tín dụng đối với DNVVN của các
NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, đề tài đã nghiên cứu về thực
trạng và đề ra các giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các
NHTM cổ phần đối với DNVVN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, trong đó đề
tài đã khảo sát về DNVVN, khảo sát các NHTM cổ phần liên quan đến tín dụng
4
ngân hàng đối với DNVVN, tuy nhiên, nghiên cứu tập trung nhiều vào phân
tích,đánh giá về DNVVN, chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá về hoạt động của
ngân hàng đối với DNVVN, chưa đánh giá hết chất lượng tín dụng đối với
DNVVN, chưa đánh giá được hoạt động của NHTM cổ phần qua mơ hình SWOT,
đồng thời các giải pháp chưa chi tiết để giải quyết vấn đề vốn cho doanh nghiệp và
chất lượng tín dụng ngân hàng.
Luận án tiến sĩ “Hồn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm các doanh
nghiệp vay vốn tại NHTM Việt Nam” của tác giả Trần Thị Kỳ (2013). Luận án đã
tập trung làm rõ sự cần thiết khách quan của việc xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp
vay vốn tại các NHTM, xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp vay vốn tại NHTM là
gì? Những đặc trưng cơ bản của nó. Cơ sở xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay
vốn, cũng như cách thức tổ chức và quy trình xếp hạng tín nhiệm. Luận án chỉ ra
việc phân tích tín dụng định hướng theo rủi ro là cơ sở để xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp vay vốn và kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn đã giúp các
NHTM lựa chọn được khách hàng tốt để cho vay, góp phần ngăn ngừa và giảm
thiểu rủi ro tín dụng, giảm dư nợ quá hạn. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất những giải
pháp đối với các NHTM Việt Nam: Tập trung hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân
tích, các tiêu chuẩn dùng để so sánh, phương pháp tổ chức thực hiện xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp, để kết quả xếp hạng tín nhiệm đánh giá đúng khả năng và
thiện chí trả nợ của doanh nghiệp vay vốn, là cơ sở giúp các nhà quản trị ngân hàng
đưa ra các quyết định thích hợp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng
doanh nghiệp và hạn chế rủi ro tín dụng.
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng cho vay tại Chi nhánh Agribank
Láng Hạ” của tác giả Phạm Thị Thủy (2011). Luận văn đã đóng góp một phần
kiến nhằm hồn thiện và mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Láng
Hạ, góp phần thúc đẩy sự hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt được nhiều
thành tựu tốt hơn.
Luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay DNVVN tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu
5
tư và phát triển Hải Vân” của tác giả Nguyễn Trương Thuần Mẫn (2012). Tác giả
đề xuất giải quyết các vấn đề tăng trưởng dư nợ DNVVN đưa ra các giải pháp tăng
quy mô dư nợ đối với DNVVN, đồng thời kiểm sốt chất lượng tín dụng, tăng thu
nhập từ cho vay DNVVN.
Ngoài ra, vấn đề nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp còn
được đề cập ở một số cơng trình nghiên cứu khoa học khác như:
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng
TMCP Đông Á - Chi nhánh Hà Nội” của tác giả Trương Xuân Hải (2012).
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng cho vay đối v i DNVVN tại NHTM
CP Công thương VN - chi nhánh Quang Trung, Hà Nội ” của tác giả Trần Việt Hà
(2015).
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại
Sở Giao D ch Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thu
Trang (2013).
Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng tín d ng đôi v i khách hàng doanh
nghiệp l n tại ngân hàng Tiên Phong” của tác giả Lê Như Quỳnh (2014).
Các cơng trình đã góp phần hệ thống hóa về l luận và đưa ra một cái nhìn
tổng quát về hoạt động cho vay của NHTM nói chung và hoạt động cho vay đối với
các DNVVN nói riêng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu một cách
tồn diện về hoạt động quản l cho vay DNVVN tại Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam, Chi nhánh Mỹ Đình trong thời gian gần đây. Vì vậy đề tài này sẽ có những
điểm khác biệt so với những nghiên cứu trước đây về cách thức đánh giá gắn liền
với địa điểm nghiên cứu và các quy trình nghiên cứu.
1.2. Cở sở lý luận về quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương
mại
1.2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
6
kinh tế. Trên thế giới có rất nhiều cách hiểu khác nhau về NHTM. Ở một số nước
thì khái niệm này dùng để chỉ một tổ chức tiền tệ mà hoạt động kinh doanh chủ yếu
của nó là nhận tiền gửi từ các cá nhân hay tổ chức kinh tế sau đó để cho các cá nhân
hay tổ chức khác vay lại. Một số nước quan niệm phạm vi hoạt động của các
NHTM có thể khơng được phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụ khác như đầu tư
tài chính, cung cấp dịch vụ cho các nhóm ngành nghề riêng biệt. Trong khi đó, một
số nước khác thì lại cho rằng NHTM là NH được phép kinh doanh tổng hợp tất cả
các dịch vụ NH.
Theo pháp luật nư c Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút
tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ
được xem là một NHTM.
Theo Luật các TCTD của Việt Nam (2010) thì: Ngân hàng thương mại là tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng v i trách nhiệm hoàn trả và sử d ng số tiền đó để cho vay, thực hiện
các nghiệp v chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn.
Như vậy có thể nói NHTM là một trong những định chế tài chính trung gian
quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung
gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập
trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân để phát triển KT-XH. Ngoài việc cung cấp các dịch vụ tài chính thì chúng cịn
thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy là một kênh
quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ nhằm ổn định kinh tế.
1.2.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
a) Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, thường xun và quan trọng,
mang tính chất sống cịn đối với bất kỳ một NHTM nào. Huy động vốn không
những tạo ra nguồn vốn lớn và chủ yếu cho NHTM mà còn tạo ra nguồn vốn cho
đầu tư phát triển nền kinh tế. Theo luật pháp Việt Nam hiện hành cho phép, các
7
NHTM được phép huy động vốn thơng qua các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn của các tổ chức và cá nhân trong
nền kinh tế.
- Phát hành giấy tờ có giá để huy động có kỳ hạn và có mục đích sử dụng.
- Thực hiện các hình thức huy động vốn khác như vay vốn ở các NHTM, vay
vốn tại NHNN.
Để có nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay ngày càng tăng lên từ phía khách
hàng, các NHTM áp dụng nhiều biện pháp phong phú, đa dạng để huy động vốn:
- Phong phú về kỳ hạn huy động: nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân dưới
các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn.
- Phong phú về công cụ huy động: phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và
các giấy tờ có giá khác.
- Phong phú về nguồn huy động: vay trên thị trường tiền tệ, huy động trong
dân chúng, các tổ chức kinh tế trong nước, vay trên thị trường vốn quốc tế.
- Phong phú về cách thức hấp dẫn người gửi tiền: tiết kiệm bậc thang, tiết
kiệm dự thưởng, tiết kiệm gửi rút nhiều nơi.
Thực hiện hoạt động huy động vốn, NHTM quản l một khối lượng lớn tiền
của nền kinh tế. Đấy chính là nguồn vốn để các NHTM tài trợ trở lại đối với nền
kinh tế.
b) Hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng nguồn tiền mà NHTM đã huy động
được trong nền kinh tế. Đây là hoạt động cơ bản có
nghĩa lớn đối với nền KT-XH
vì thơng qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp một khối lượng vốn rất
lớn cho nền kinh tế, nhờ khối lượng vốn này mà nền kinh tế sẽ phát triển nhanh
hơn, bền vững hơn. Cụ thế NHTM sẽ cấp cho khách hàng một số tiền khi khách
hàng thoả mãn các điều kiện của ngân hàng, sau một thời gian nhất định khách hàng
phải hoàn trả cho NHTM bao gồm cả vốn gốc và tiền lãi. NHTM huy động được
nguồn vốn với khối lượng lớn, đa dạng về thời hạn nên có thể đáp ứng nhu cầu vay
của nhiều đối tượng thơng qua nhiều phương thức, hình thức cho vay khác nhau.
8
c) Hoạt động thanh toán
NH thực hiện mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng gửi tiền và thực
hiện chi trả theo lệnh của khách hàng thông qua tài khoản thanh tốn. Các tiện ích
của thanh tốn khơng dùng tiền mặt như an tồn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm
chi phí đã góp phần rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Đây
được xem là một trong những bước đi quan trọng nhất trong công nghiệp ngân hàng
và cùng với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin thì nhiều thể thức
thanh tốn được phát triển như uỷ nhiệm chi, nhờ thu, L/C, thanh tốn bằng điện,
thẻ, mua bán hàng hóa trên các trang bán hàng online...
d) Các hoạt động khác
Bên cạnh các mảng hoạt động chính nói trên, các NHTM cịn thực hiện các
dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng như: quản l ngân quỹ, bảo lãnh, cho
thuê tài chính, góp vốn mua cổ phần, kinh doanh ngoại tệ, vàng, chứng khốn, bảo
quản vật có giá, cung cấp các dịch vụ uỷ thác và đại l , cung ứng dịch vụ tư vấn tài
chính tiền tệ, bảo hiểm...
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng k kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh. Tùy theo mục đích thành lập mà mỗi doanh nghiệp
có mục đích hoạt động khác nhau nhưng trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực cơng ích cịn mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại,
phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản l , hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển, người ta thường dựa theo những tiêu thức khác nhau để
phân loại các doanh nghiệp. Cụ thể bao gồm:
Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản thì g m có: Doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp cổ phần và doanh nghiệp tư nhân.
Dựa vào m c đích kinh doanh thì bao g m: Doanh nghiệp hoạt động kinh
9
doanh và doanh nghiệp hoạt động cơng ích.
Dựa vào l nh vực hoạt động kinh doanh bao g m: Doanh nghiệp tài chính và
doanh nghiệp phi tài chính.
Và đặc biệt, tiêu thức hay được sử dụng để phân loại là dựa theo quy mơ
kinh doanh thì doanh nghiệp được chia ra, bao gồm: doanh nghiệp lớn, doanh
nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
Đối với Việt Nam, tiêu chí phân loại DNVVN được quy định tại Khoản 1,
Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30/06/2009 của Chính Phủ về trợ
giúp phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ:“DNVVN là cơ sở kinh doanh đ đăng
ký kinh doanh theo quy đ nh pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô tổng ngu n vốn (tổng ngu n vốn tương đương tổng tài sản được xác
đ nh trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng ngu n vốn là tiêu chí ưu tiên)” cụ thể như sau:
Bảng 1.1 Tiêu thức phân loại DNVVN
Quy mô
Doanh
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
Tổng
Số lao
Tổng nguồn
Số lao
Khu vực
động
nguồn vốn
động
vốn
động
I. Nông,
10 người
20 tỷ đồng
từ trên 10
từ trên 20 tỷ
từ trên 200
lâm nghiệp
trở xuống
trở xuống
người đến
đồng đến
người đến
200 người
100 tỷ đồng
300 người
và thủy sản
II. Công
10 người
20 tỷ đồng
từ trên 10
từ trên 20 tỷ
từ trên 200
nghiệp và
trở xuống
trở xuống
người đến
đồng đến
người đến
200 người
100 tỷ đồng
300 người
xây dựng
III. Thương
10 người
10 tỷ đồng
từ trên 10
từ trên 10 tỷ
từ trên 50
mại và dịch
trở xuống
trở xuống
người đến
đồng đến 50
người đến
50 người
tỷ đồng
100 người
vụ
Ngu n: Ngh đ nh số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
10
Như vậy, thơng qua q trình tìm hiểu trên, ta có thể hiểu: “DNVVN là
những cơ sở SXKD có tư cách pháp nhân, kinh doanh vì m c tiêu lợi nhuận hoặc
phi lợi nhuận, có quy mơ doanh nghiệp trong những gi i hạn nhất đ nh tính theo
các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá tr gia tăng thu được từng thời k ”.
1.2.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Đa dạng về loại hình sở hữu: DNVVN tồn tại và phát triển ở mọi hình thức
như: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp
tư nhân,công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty cổ phần,hợp tác xã. Điều này giúp đa
dạng hóa các loại hình sản phẩm, dịch vụ trong nền kinh tế.
- Tính năng động và linh hoạt cao: Các DNVVN có mức đầu tư ban đầu
thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó, các DNVVN có
thể dễ dàng chuyển đổi phương thức sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh,
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp.Vì
vậy, các DNVVN s n sàng đầu tư vào lĩnh vực mới hoặc lĩnh vực có mức độ rủi ro
cao.
- Có năng lực tài chính thấp: Tại các DNVVN ở Việt Nam, vốn ban đầu để
thành lập doanh nghiệp thường là vốn chủ sở hữu của các chủ doanh nghiệp, thường
là cá nhân nên năng lực tài chính có hạn. Vì thế trong q trình SXKD thường gặp
nhiều khó khăn do thiếu vốn, do đó họ phải tìm kiếm nhiều nguồn khác nhau như:
vay vốn của thân nhân, bạn bè hoặc vay của những người cho vay nặng lãi. Bởi vậy
nên nguồn vốn của doanh nghiệp thường nhỏ, lẻ và thời gian vay mượn ngắn hạn.
Đây chính là hạn chế lớn nhất của DNVVN.
Do năng lực tài chính thấp nên các doanh nghiệp thường sử dụng công nghệ
cũ, lạc hậu phục vụ cho hoạt động SXKD nên chất lượng sản phẩm chưa cao.
- Còn nhiều hạn chế trong khả năng quản lý, điều hành hoạt động SXKD của
DNVVN: Các chủ doanh nghiệp thường là những lao động phổ thông, kỹ thuật viên,
kỹ sư tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Phần lớn chủ doanh nghiệp
đều khơng được đào tạo qua một khố quản l chính quy nào, thậm chí có người
cịn chưa qua một khố đào tạo nào. Họ vừa quản l doanh nghiệp vừa tham gia
11
trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản l chưa cao.
- Trình độ tay nghề của người lao động thấp: Các chủ DNVVN thường
không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc thu hút các lao
động có tay nghề và trình độ cao do khả năng hạn chế về tài chính. Trong khi đó, do
kinh phí hạn h p hoặc người chủ khơng muốn đào tạo người lao động, vì vậy người
lao động thường có trình độ thấp và kỹ năng làm việc thấp.
- Khó tiếp cận ngu n vốn ngân hàng: Nguyên nhân là do các DNVVN thiếu
tài sản đảm bảo, sổ sách, chứng từ kế tốn khơng rõ ràng minh bạch, chưa có uy tín
trên thị trường...Chính l do này đã làm giảm khơng ít khả năng tiếp cận vốn từ các
ngân hàng thương mại của các DNVVN. Do vậy, họ thường sử dụng nguồn vốn vay
từ bạn bè, người thân để có vốn kinh doanh.
- Trang thiết b , cơng nghệ lạc hậu: Trình độ cơng nghệ, thiết bị của khu vực
DNVVN còn ở mức độ lạc hậu so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Đồng thời, do khó khăn về vốn nên tỷ lệ đổi mới công nghệ, thiết bị của các
DNVVN chỉ ở mức 5- 7 , so với mặt bằng chung các doanh nghiệp trong nền kinh
tế là rất thấp. Công nghệ lạc hậu làm tăng chi phí tiêu hao 1,5 lần so với định mức
tiêu chuẩn của thế giới.
- Năng lực cạnh tranh thấp: Do không đủ vốn cho hoạt động đầu tư nâng
cấp, đổi mới trang thiết bị nên các DNVVN phải sử dụng các công nghệ đã bị lỗi
thời, lạc hậu do đó các sản phẩm tạo ra có chất lượng chưa cao trong khi chi phí
SXKD bỏ ra là khơng nhỏ. Điều này làm giảm tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường đặc biệt khơng có tính kinh tế theo quy mô, đây là điều mà các doanh nghiệp
lớn có. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp này cịn nhiều hạn chế trong công tác
marketing, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm ra thị trường cũng như kinh nghiệm kinh
doanh trên thị trường. Vì vậy, khả năng cạnh tranh của DNVVN thấp.
- Có mối liên hệ chặt ch v i các chủ thể khác trong nền kinh tế: DNVVN có
mặt trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại tất yếu khách quan trong nền kinh
tế mỗi nước. Nó là bộ phận hữu cơ, gắn bó chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn. Thị
trường mục tiêu của các DNVVN là “thị trường ngách” nhằm hỗ trợ các doanh
12
nghiệp lớn trong việc tiếp cận thị trường, cân đối cung cầu trong xã hội. Với vai trò
là một kênh phân phối hiệu quả, các DNVVN vừa cung cấp các yếu tố đầu vào vừa
là thị trường tiêu thụ sản phẩm.
1.2.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, các DNVVN có thể có vai trị ở những
mức độ khác nhau, song nhìn chung chúng có một số vai trị tương đồng như sau:
- DNVVN là một trong những nhân tố làm tăng của cải vật chất cho x hội,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. DNVVN là có nhiều đặc điểm thuận lợi cho quá trình
làm tăng của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế như: có khả năng
thu hút nhiều lao động, đối tượng hoạt động rộng tạo thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế ở mọi nơi trong nước rút ngắn khoảng cách về thu nhập giữa thành thị và
nơng thơn, đồng thời góp phần khai thác những tiềm năng to lớn của nền kinh tế
như tài nguyên, sức lao động, thị trường... mà vẫn chưa được khai thác một cách
hiệu quả.
- DNVVN góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho x hội. Số lượng DNVVN
lớn và ngày càng phát triển thì khả năng tạo việc làm của nhóm doanh nghiệp này là
rất lớn. Ngồi ra, yêu cầu về trình độ đối với người lao động của các DNVVN
thường thấp hơn so với khu vực kinh tế Nhà nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư
nước ngồi, nên vai trị của các DNVVN được thể hiện rõ nét hơn trong việc góp
phần giải quyết thất nghiệp và tạo ra sự phát triển cân đối cho nền kinh tế.
- DNVVN tạo ngu n thu l n và ổn đ nh cho NSNN. Thực tế ở Việt Nam cho
thấy, nguồn thu từ các doanh nghiệp này là rất lớn và ngày càng tăng, đồng thời khu
vực này cịn tham gia đóng góp tài chính cho đất nước nhiều hơn nữa thông qua các
hoạt động tự nguyện hưởng ứng các phong trào do Nhà nước, đoàn thể phát động...
Có thể khẳng định rằng, DNVVN có vai trị điều hồ thu nhập và đóng góp vào
NSNN rất lớn.
- DNVVN góp phần gia tăng vốn đầu tư cho x hội. Các doanh nghiệp này
tạo ra một thị trường vốn tín dụng lớn và hứa h n nhiều tiềm năng cho sự phát triển
của các ngân hàng, hình thành một lượng vốn đầu tư lớn cho xã hội. Hiện nay, các
13