Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 2. Phiên mã và dịch mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.13 KB, 3 trang )

Trường THPT Ngọc Hồi Sinh học 12
Tuần: 02 Ngày soạn: 20/08/2008
TPP: 02 Ngày dạy: 28/08/2008
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua tiết này học sinh phải
- Trình bày cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn ADN).
- Mô tả được quá trình tổng hợp prôtêin.
2. Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển năng lực suy luận cho học sinh.
3. Thái độ: Có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
II. Chuẩn bị của Thầy và Trò:
1. Giáo viên: - Tranh vẽ H2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 sgk.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: Tìm hiểu quá trình phiên mã và dịch mã.
III. Phương pháp dạy học:
Quan sát + hoạt động nhóm + vấn đáp.
IV. Trọng tâm kiến thức:
Cơ chế phiên mã và dịch mã.
V. Tiến trình tổ chức bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: (7’)
- Nêu khái niệm gen, mã di truyền, đặc điểm chung của mã di truyền?
- Cơ chế tự nhân đôi của AND?
3. Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúcvà chức năng của các loại ARN.
Cơ chế của quá trình phiên mã.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Từ kiến thức đã học ở lớp 9, nêu phiên mã là
gì? Quá trình này xảy ra ở đâu trong tế bào?
(nhân)


Hs đọc thông tin sgk kết hợp với kiến thức đã
học ở lớp 10. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập sau: (5

)
Cấu trúc Chức năng
mARN
tARN
rARN
Chú ý sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng
của từng loại ARN.
=> Các nhóm báo cáo kết quả, gv rút ra kiến
thức.
I. PHIÊN MÃ:
Phiên mã là quá trình truyền thông tin từ ADN
sang ARN hay quá trình tổng hợp ARN trên
mạch khuôn AND.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Cấu trúc Chức năng
ARN
thông
tin
- Phiên bản của
gen, cấu trúc 1
mạch thẳng, làm
khuôn mẫu cho
dịch mã ở ribôxôm.
- Đầu 5

, có vị trí

đặc hiệu gần mã
mở đầu để ribôxôm
nhận biết và gắn
vào.
Chứa thông tin
quy định tổng
hợp một loại
chuỗi polipeptit
(sv nhân thực)
hoặc nhiều loại
Pr (sv nhân sơ)
tARN Cấu một mạch có
đầu cuộn tròn. Có
liên kết bổ sung.
Mỗi loại có một bộ
Mang a.a đến
ribôxôm tham
gia dịch mã.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỷ - Tổ: Sinh học
Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Trường THPT Ngọc Hồi Sinh học 12
Quan sát H2.2 sgk. Hình vẽ thể hiện điều gì?
Quá trình được chia mấy giai đoạn? Mạch AND
nào được dùng làm khuôn? Chiều tổng hợp
mARN của E ARN pôlimeraza
Mở đầu: E nào tham gia? Vị trí tiếp xúc của E
vào gen? Sự thay đổi của gen sau khi E tiếp
xúc?
Kéo dài: Hoạt động của mạch khuôn và sự tạo
thành mạch bổ sung ntn? Nguyên tắc nào chi

phối và có ý nghĩa gì trong việc truyền thông
tin di truyền?
Kết thúc: Vì sao quá trình phiên mã được dừng
lại?
Giữa mARN sơ khai và mARN chức năng
được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật
nhân thực, loại ARN nào ngắn hơn? Vì sao?
ba đối mã đặc hiệu
nhận ra và bổ sung
với mã tương ứng
trên mARN. Có
một đầu gắn với
a.a.
rARN
Cấu trúc một mạch
có liên kết bổ sung.
Kết hợp với Pr
tạo nên
ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã:
- Mở đầu: Enzym ARN pôlimeraza bám vào
vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch
khuôn 3’ - 5’.
- Kéo dài: ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen
tổng hợp mạch ARN bổ sung với mạch khuôn
(A-U, G-X) theo chiều 5’-3’.
- Kết thúc: Enzym di chuyển đến khi gặp mã kết
thúc thì dừng phiên mã, phân tử ARN được giải
phóng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cơ chế của quá trình dịch mã.


Đọc mục II.1 sgk và cho biết hoạt hóa
a.a là gì?
Treo tranh vẽ về cơ chế dịch mã, hướng
dẫn học sinh tìm ra kiến thức.
- Mở đầu: Ribôxôm tiếp xúc với mARN
tại ví trí nào? Sự di chuyển của phức hợp
a.a-tARN có lựa chọn không? Theo
nguyên tắc nào?
- Kéo dài: Ribôxôm di chuyển theo chiều
nào? Mỗi bước là mấy bộ 3? Theo nguyên
tắc nào? Các a.a mang đến sẽ được sử
dụng như thế nào?
- Kết thúc: Khi nào quá trình giải mã hoàn
tất?

1. Hoạt hóa axit amin:
Nhờ các enzym đặc hiệu và năng lượng ATP -> các
a.a hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng -> phức hợp
a.a-tARN.
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
- Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của ribôxôm tiếp xúc với
mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Phức hợp Met-
tARN-UAX đối được với mã mở đầu AUG theo
NTBS mang a.a mở đầu đến. Tiểu đơn vị lớn của
ribôxôm kết hợp và tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
- Kéo dài: Ribôxôm dịch chuyển đến bộ 3 số 1, phức
hợp a.a-tARN có bộ 3 mã khớp được với bộ mã này
theo NTBS được mang a.a số 1 đến. A.a mở đầu liên
kết với a.a số 1 bằng liên kết peptit.

Ribôxôm dịch chuyển từng bước đi đến bộ 3 tiếp
theo cho đến khi gặp bộ 3 kết thúc.
- Kết thúc: Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc (1
trong 3 bộ 3 kết thúc) thì quá trình dịch mã hoàn tất.
a.a mở đầu được cắt ngay khỏi chuỗi pôlipeptit
vừa được tổng hợp nhờ enzym đặc hiệu.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỷ - Tổ: Sinh học
Trường THPT Ngọc Hồi Sinh học 12
4. Củng cố: (5’)
- Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền được thể hiện:

mARN Prôtêin tính trạng
- Với trình tự nuclêôtit trên AND khuôn dưới đây, hãy xác định trình tự các nuclêôtit tương
ứng trên mARN được tổng hợp.
Trình tự nuclêôtit trên AND: 3’- TAX TAG XXG XGA TTT-5’
Trình tự nuclêôtit trên mARN:
- Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1. Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp Pr là:
A. AND B. mARN* C. rARN D. tARN
Câu 2. Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ một gen có
đoạn bổ sung là AGXTTAGXA?
A. UXGAAUXGU.
B. AGXTTAGXA.
C. AGXUUAGXA.*
D. TXGAATXGT.
Câu 3. Phiên mã là quá trình
A. tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. nhân đôi AND.
C. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. truyền thông tin di truyền trong nhân ra ngoài nhân.*

Câu 4. Quá trình giải mã kết thúc khi
A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG trên mARN.
B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba: UAA, UAG, UGA.
D. ribôxôm gắn với a.a Met vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2’)
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Tìm hiểu cơ chế điều hòa hoạt động của gen.
V. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỷ - Tổ: Sinh học
Phiªn m· DÞch mã
Dịch
mã m·
Nh©n ®«i
ADN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×