Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Lớp 2 (Tuần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.86 KB, 46 trang )

Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
TUẦN 2
Soạn : Ngày 09 tháng 09 năm 2006
Dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 09 năm 2006
Tập đọc PHẦN THƯỞNG
I.Mục đích yêu cầu
-Học sinh đọc trơn được cả bài .
-Đọc đúng các từ ngữ có vần khó đọc hoặc dễ lẫn Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu
phẩy và giữa các cụm từ .
-Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài : Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng...
-Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.
-Hiểu nội dung của câu chuyện : Lòng tốt là rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em
nên làm nhiều tốt.
-Giáo dục học sinh luôn yêu thương và giúp đỡ mọi người.
II.Đồ dùng dạy và học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
-Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ:
-Kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài thơ Ngày hôm qua
đâu rồi? Và trả lời câu hỏi :Em cần làm gì để không
phí thời gian?
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
-Giáo viên treo tranh và hỏi :Tranh vẽ cảnh gì?
*Tranh vẽ lễ tổng kết năm học.


-Giáo viên nêu :Tranh vẽ cô giáo ,cô đang trao phần
thưởng cho bạn Na. Na không phải là học sinh giỏi
nhưng cuối năm bạn vẫn được cô giáo khen thưởng,
các bạn quý mến. Bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu
vì sao bạn Na được thưởng.
-Giáo viên ghi tên đầu bài lên bảng và gọi học sinh
đọc đề bài.
3.2.Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1, 2 .
a.Đọc mẫu :
-Hát .
-2 em :.
-Một số em trả lời .
-1 em đọc đề bài
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1(Đọc giọng nhẹ
nhàng, cảm động. ) .
-Yêu cầu học sinh khá đọc đọc lại đoạn 1, 2 .
b.Hướng dẫn phát âm từ khó :
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi
lên bảng : Nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng
kiến, tẩy, trực nhật, bàn tán ... và gọi học sinh đọc ,
sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
c.Hướng dẫn ngắt giọng:
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu dài, khó cần
luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt
giọng .
*Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp
túm tụm bàn điều gì / có vẻ bí mật lắm . //

d.Đọc từng đoạn
-Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước
lớp , Sau đó giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
e.Thi đọc :
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
-Nhận xét , cho điểm .
g.Đọc đồng thanh :
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
3.3.Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1, 2.
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
-Hỏi:
+Câu chuyện kể về bạn nào ? Bạn Na là người như
thế nào?
*Câu chuyện kể về bạn Na. Na là một cô bé tốt bụng.
+Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
*Na gọt bút chì cho bạn Lan. Cho bạn Mai nửa cục
-Theo dõi SGK , đọc thầm
theo , sau đó đọc chú giải .
-1 học sinh khá lên đọc
đoạn 1 và 2.Cả lớp theo dõi
.
-3 đến 5 em đọc cá nhân
sau đó lớp đọc đồng thanh .
-Mỗi học sinh đọc 1 câu ,
đọc nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài .
-3 đến 5 học sinh đọc cá

nhân , cả lớp đọc đồng
thanh.
-Tiếp nối đọc các đoạn 1, 2
Đọc 2 vòng .
-Lần lượt từng em đọc
trước nhóm của mình , các
bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi
đọc , các nhóm thi đọc tiếp
nối , đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm .
-Một số em trả lời.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
tẩy. Làm trực nhật giúp các bạn.
+Các bạn đối với Na như thế nào? Tại sao Na luôn
được các bạn quý mến mà Na lại buồn?
*Các bạn rất quý mến Na.
+Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na buồn ?
*Vì Na chưa học giỏi.
+Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm?
*Các bạn sôi nổi bàn tán về điểm thi và phần thưởng
còn Na chỉ yên lặng.
+Yên lặng có nghóa là gì ?
*Yên lặng là không nói gì.
+Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?

*Các bạn túm tụm nhau bàn bạc điều gì có vẻ bí mật
lắm.
+Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì?
*Các bạn đề nghò cô giáo trao phần thưởng cho Na vì
em là một cô bé tốt bụng.
-Đọc thầm rồi trả lời câu
hỏi 2.
-Một số em trả lời.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3.4.Hoạt động 3 :Luyện đọc đoạn 3.
a.Đọc mẫu
Yêu cầu học sinh khá (giỏi ) lên đọc mẫu.
b.Hướng dẫn phát âm từ khó :
-Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng câu. Rèn cho học
sinh luyện đọc các từ khó : lớp, tấm lòng, bước lên,
lặng lẽ, trao, bất ngờ, phần thưởng …
c.Hướng dẫn ngắt giọng
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt
giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng :
+Đây là phần thưởng, / cả lớp đề nghò tặng bạn Na. //
+Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bước lên bục //
-Yêu cầu học sinh giải nghóa các từ ngữ: lặng lẽ, tấm
lòng đáng quý.
*Lặng lẽ nghóa là im lặng, không nói gì.
*Tấm lòng đáng quý chỉ lòng tốt của Na.
c.Đọc từng đoạn .
-Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước
lớp , giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-1 em đọc mẫu , cả lớp đọc

thầm theo .
-Một vài em đọc từ khó cá
nhân và đồng thanh.
-3 đến 5 học sinh đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh
-Một số em giải nghóa.
-Tiếp nối đọc các đoạn 3 .
Đọc 2 vòng .
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
d.Thi đọc giữa các nhóm .
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
-Nhận xét , cho điểm
g.Đọc đồng thanh .
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh
3.5.Hoạt động 5 :Tìm hiểu các đoạn 3.
-Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
-Gọi học sinh đọc câu hỏi 3 .
-Hỏi :
+Em có nghó rằng Na xứng đáng được thưởng không?
Vì sao?
*Na xứng đáng được thưởng vì em có một tấm lòng
thật đáng quý. Trong cuộc sống, nếu chúng ta biết
yêu thương, quý mến, giúp đỡ mọi người thì cuộc
sống sẽ vui vẻ tốt đẹp hơn rất nhiều. Trong nhà
trường có nhiều phần thưởng dành cho học sinh. Học

sinh giỏi đáng được thưởng, học sinh có lòng tốt cũng
đáng được thưởng...
+Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng
như thế nào?
*Na vui mừng đến mức tưởng là mình nghe nhầm, đỏ
bừng mặt.
*Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy.
*Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
- Qua câu chuyện này em học được điều gì từ bạn
Na?
 Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta phải có
lòng tốt hãy giúp đỡ mọi người.
4.Củng cố :
-Hỏi:
+Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghò cô giáo trao
phần thưởng cho Na có ý nghóa gì?
*Biểu dương ngừi tốt , việc tốt.
-Lần lượt từng em đọc
trước nhóm của mình , các
bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi
đọc , các nhóm thi đọc tiếp
nối , đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm theo .
-1 em đọc .
-Một số em trả lời .

-Một vài em nhắc lại.
-Một số em trả lời theo suy
nghó riêng của mình.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
+Chúng ta có nên làm việc tốt không?
* Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt.
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
Về đọc lại truyện , ghi nhớ lời khuyên của truyện và
chuẩn bò bài sau .
-Lắng nghe và ghi nhớ.
Đạo đức LUYỆN TẬP CỦNG CỐ.
I.Mục tiêu
-Biết được ích lơi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ .
-Biết được những việc cần làm để học tập , sinh hoạt đúng giờ.
-Học sinh có thói quen học tập , sinh hoạt đúng giờ ở lớp cũng như ở nhà.
II.Đồ dùng dạy và học
-Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp .
2.Kiểm tra :
-Kiểm tra bài tiết 1.
-Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày.
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
-Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3 Bài mới
3.1.Hoạt động 1 : Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ.

-Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đưa ra
những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng
giờ giấc.
-Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh lên
bảng.
 Giáo viên tổng kết:
+Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc
là bảo đảm cho các em có một sức khoẻ tôt để yên
tâm học tập, sinh hoạt.
+Tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ
giấc là ảnh hưởng đến sức khoẻ, làm cho cơ thể, tinh
thần không tập trung, do đó kết quả học tập không
cao...
-Hát .
- 2 em:Đăng Khoa , nguyễn
Khoa.
-Học sinh thảo luận cặp đôi.
-Một số cặp học sinh đại
diện lên bảng trình bày: 1học
sinh nêu lợi ích, 1 học sinh
nêu tác hại.
-Học sinh nghe và ghi nhớ .
-Học sinh lắng nghe và nhắc
lại.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
 Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho
sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
3.2.Hoạt động 2 :Những việc cần làm làm để học

tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận
và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập và
sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
*Ví dụ : Những việc cần làm để học tập đúng giờ:
+Lập thời gian biểu.
+Lập thời khoá biểu.
+Thực hiện đúng thời gian biểu.
+Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
-Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
-Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận.
 Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp
chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy,
học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
3.3.Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng, ai sai”
-Giáo viên phổ biến luật chơi:
+Cử 2 đội chơi(mỗi đội 3 em): đội xanh và đội đỏ.
+Ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình
huống, đội nào giơ tay trước sẽ được trả lời. Nếu
đúng sẽ được 5 điểm. Nếu sai phải nhường cho đội
bạn trả lời.
+Đội thắng cuộc là đội ghi được điểm cao nhất.
-Giáo viên chohọc sinh chơi thử.
-Giáo viên cùng ban giám khảo chấm điểm cho 2
đội,học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của các
đội.
-Giáo viên nhận xét cách chơi, tinh thần chơi của
các đội.
-Trao phần thưởng cho các đội.
-Câu hỏi tình huống

+Tình huống : Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ:
“Mẹ cho con xem hết chương trình ti vi này đã. Còn
học bài, tí nữa con thức khuya một chút để học cũng
được”
+Hỏi :Theo em , bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì
-Học sinh nghe và ghi nhớ .
-Các nhóm thảo luận .
-Ghi ra giấy theo mẫu những
việc cần làm.
-Cử đại diện các nhóm lên
trình bày .
-Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
-Học sinh nghe và ghi nhớ .
-Học sinh lắng nghe luật
chơi.
-Học sinh chơi thử 2 lần.
-2 đội cùng tham gia trò chơi.
-Cả lớp nhận xét câu trả lời
của các đội.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe và trả
lời.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
sao?......
4.Củng cố :
Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò : Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của
mình và thực hiện theo đúng thời biểu .

Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về :
-Tên gọi, ký hiệu, độ lớn, của đêximet (dm).
- Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1dm = 10 cm)
-Tập ước lượng độ dài theo đơn vò xăngtimet (cm), đêximet (dm).
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Rèn học sinh làm bài nhanh và chính xác.
-Học sinh có thói quen làm bài cẩn thận và trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học :
-Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp :
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng:
+Đọc các số đo : 2 dm, 3dm, 40cm, và trả lời : 40
xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet?
+Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm.
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng .
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1
-Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào Vở bài tập.
*10cm = 1dm, 1dm = 10cm
-Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn vạch
vào điểm có độ dài 1dm trên thước.
-Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào

bảng con.
-Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ
dài 1 dm.
*Chấm điểm A trên bảng , đặt sao cho vạch 0 trùng
-Hát .
-2em : làm bài.

-2 em nhắc đề bài.
-Cả lớp tự làm bài.
-Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng
để kiểm tra bài của nhau.
-Một vài em nêu.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
với điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên thước sau đó chấm
điểm B trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối
AB.
Bài 2
-Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2dm và
dùng phấn đánh dấu.
-Hỏi :2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu cầu
học sinh nhìn trên thước và trả lời)
*2dm bằng 20cm
-Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào Vở bài tập.
Bài 3:
-Hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
*Điền số thích hợp vào chỗ trống.
+Muốn điền đúng phải làm gì?
*Đổi các số đo từ đêximet thành xăngtimet hoặc từ

xăngtimet thành đêximet.
-Lưu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thước kẻ
để đổi cho chính xác.
-Có thể nói cho học sinh “mẹo” đổi: Khi muốn đổi
đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ
số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau
số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi học sinh chữa bài .
-Nhận xét , đưa ra đáp án đúng và cho điểm.
*20 xăngtimet =2đêximet 3đêximet, =30 xăngtimet …
Bài 4
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
*Hãy điền xăngtimet (cm), hoặc đêximet (dm) vào
chỗ thích hợp.
-Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ước
lượng số đo của các vật, của người được đưa ra.
Chẳng hạn bút chì dài 16,..., Muốn điền đúng hãy so
sánh độ dài của bút chì dài 16cm, không phải 16dm.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập.
-Yêu cầu 1 học sinh chữa bài.
-Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng.
-Thao tác, sau đó 2em ngồi
cạnh nhau kiểm tra cho
nhau.
-Một số em trả lời.
-Cả lớp làm bài.
- Suy nghó và trả lời.
-Cả lớp tự làm vào vở bài
tập.

-Một vài em lên đọc bài
làm của mình.
-Nghe và ghi nhớ.
-Một em đọc.
-Quan sát, cầm bút chì và
tập ước lượng. Sau đó làm
bài vào Vở bài tập. 2 học
sinh ngồi cạnh nhau có thể
thảo luận với nhau.
-Một em đọc bài làm.
-Đổi vở sửa bài.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
*Độ dài bút chì là 16 cm , độ dài của gang tay mẹ là 2
dm , độ dài bước chân của Khoa là 30 cm , bé Phương
cao 12 dm.
4.Củng cố :
- Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài của
cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở...
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương các em học tốt , tích cực động viên
khuyến khích các em chưa tích cực .
5.Dặn dò :
-Dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bò bài sau.
Soạn : ngày 10 tháng 09 năm 2006
Dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 09 năm 2006
Tập viết CHỮ HOA Ă, Â
I.Mục tiêu :
Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa Ă , hoa.
Biết cách nối nét từ các chữ Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau.

Viết đúng , viết đẹp cụm từ ứng dụng Ăn chậm nhai kỹ.
II.Đồ dùng dạy và học:
Mẫu chữ cái Ă , Â hoa đặt trong khung chữ ( bảng phụ) , có đủ các đường kẻ và
đánh số cac đường kẻ.
Vở tập viết 2 tập một.
III.Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn Đònh lớp
2..Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của một số học
sinh.
-Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con.
-Yêu cầu viết chữ Anh.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Trong tiết Tập viết này các con sẽ học cách viết
chữ Ă , Â hoa, cách nối từ chữ Ă , Â sang chữ cái
liền sau.
-Viết câu ứng dụng Ăn chậm nhai kó.
3.2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
-Hát .
-Thu vở theo yêu cầu.
-Cả lớp viết.
-2 học sinh viết trên bảng lơp,
cả lơp viết vào bảng con.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
a.Quan sát số nét , quy trình viết Ă , Â hoa:
-Yêu cầu học sinh lần lượt so sánh chữ Ă , hoa

với chữ A hoa đã học ở tuần trước.
-Hỏi :
+Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào?
*Nêu quy trình viết chữ hoa?
+ Chữ A hoa gồm 3 nét. Đó là 1 nét lượn từ trái
sáng phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang.
+Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì?
*Hình bán nguyệt.
+Quan sát mẫu và cho biết vò trí đặt dấu phụ. (Dấu
phụ đặt giữa các đường ngang nào? Khi viết đặt
bút vào điểm nào? Viết nét cong hay nét thẳng,
cong đến đâu? Dừng bút ở đâu?)
*Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa, đặt
giữa đường kẻ ngang 6 và đường kẻ ngang 7. Cách
viết: điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 7 và ở
giữa đường dọc 4 và 5. Từ điểm này viết một nét
cong xuống khoảng 1/3 ôli rồi đưa tiếp 1 nét cong
lên trên đường kẻ ngang 7 lệch về phía đường dọc
5.
+Dấu phụ của chữ Â giống hình gì?
* Giống hình chiếc nón úp.
+Đặt câu hỏi để học sinh rút ra cách viết (giống
như với chữ Ă).
*Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 6 một
chút và lệch về phía phải của đường dọc 4 một
chút. Từ điểm này đưa 1 nét xiên trái, đến khi
chạm vào đường kẻ ngang 7 thì kéo xuống tạo
thành 1 nét xiên phải đối với nét xiên trái.
b.Viết bảng
-Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ Ă, hoa vào

trong không trung , sau đó cho các em viết vào
bảng con .
3.Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng .
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở Tập viết , đọc cụm từ
ứng dụng .
-Hỏi :
+ Ăn chậm nhai kỹ mang lại tác dụng gì?
* Dạ dày dễ tiêu hoá thức ăn.
-Quan sát và trả lời .
-Học sinh so sánh.
-Một số em trả lời.
-Học sinh viết vào bảng con.
-Học sinh viết .
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
b.Quan sát và nhận xét .
-Hỏi :
+Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là nhữ tiếng nào?
* Cụm từ gồm 4 tiếng là : Ăn, chậm, nhai, kỹ.
+So sánh chiều cao chữ Ă và chữ n .
*Chiều cao chữ Ă là : 2,5 li. chữ n cao 1 li.
-Hỏi :
+Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A .
*Chữ h, k.
*Chữ t cao 1,5 li , các chữ còn lại cao 1 li.
+Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế
nào ?
*Từ điểm cuối của chữ Ă rẽ bút lên điểm đầu của
chữ n và viết chữ n.

+Khoảng cách giửa các chữ bằng chừng nào?
*Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o.
c.Viết bảng
-Yêu cầu học sinh viết chữ Ăn vào bảng. Giáo
viên chỉnh sửa cho những em còn sai .
3.4.Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết
-Yêu cầu học sinh viết vào vở bài tập :
+1 dòng có hai chữ Ă , hoa , cỡ vừa .
+1 dòng chữ Ă hoa , cỡ nhỏ .
+1 dòng chữ Ăn hoa , cỡ vừa .
+1 dòng chữ Ă hoa , cỡ nhỏ.
+1 dòng câu ứng dụng Ăn chậm nhai kó.
-Giáo viên chỉnh và sửa lỗi .
-Thu và chấm 5 đến 7 bài ,
4.Củng cố :
Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
Dặn học sinh về nhà hoàn thàmh các bài viết trong
vở .
-Học sinh trả lời .
-Quan sát và trả lời .
-So sánh .
-Học sinh trả lời .
-Học sinh viết bảng.
-Học sinh viết vào vở .
-Học sinh sửa .
Tự nhiên - xã hội BỘ XƯƠNG.
I.Mục tiêu:
-Biết được vò trí và tên gọi một số xương và khớp xương của cơ thể .
-Hiểu được đặc điểm và vai trò của bộ xương.

-Học sinh biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
II.Đồ dùng dạy và học
-Mô hình xương người (hoặc tranh vẽ bộ xương)
-Phiếu học tập.
-Hai bộ tranh bộ xương cơ thể đã được cắt rời.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Bài cũ :
-Gọihọc sinh lên trả lời câu hỏi:
+Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào?
+Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được?
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu bài mới và viết đề bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu một số xương và khớp xương
của cơ thể.
Bước 1 :Hoạt động cặp đôi.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương và chỉ vò
trí , nói tên một số xương.
-Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2 :Hoạt động cả lớp.
-Giáo viên đưa mô hình bộ xương.
-Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vò trí của xương khi
giáo viên nói tên xương: xương đầu, xương sống,.....
-Giáo viên chỉ một số xương trên mô hình.
Bước 3 :

-Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các xương
trên mô hình và so sánh với các xương trên cơ thể
mình, chỗ nào hoặc vò trí nào xương có thể gập, duỗi
hoặc quay được.


 Kết luận: Các vò trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay,
háng, đầu gối, cổ chân..âyt có thể gập, duỗi hoặc quay
được, người ta gọi là khớp xương.
-Giáo viên chỉ vò trí một số khớp xương.
Hoạt động 2 :Đặc điểm và vai trò của bộ xương..
Bước 1 :
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi
các câu hỏi :Hình dạng và kích thước các khớp xương
có giống nhau không?
*Không giống nhau.
-Giáo viên nói:Các khớp xương có hình dạng và kích
thước khác nhau do mỗi loại xương giữ một vai trò
-Hát
-2em Anh tuấn, Công Tuấn.
-Học sinh đọc đề bài
-Học sinh thực hiện nhiệm
vụ cùng với bạn.
-Học sinh chỉ vò trí các
xương đó trên mô hình.
-Học sinh đứng tại chỗ nói
tên xương đó.
-Học sinh chỉ các vò trí trên
mô hình: bả vai, cổ tay,
khuỷu tay, háng, đầu gối,

cổ chân.... Tự kiểm tra lại
bằng cách gập, xoay cổ tay,
cánh tay, gập đầu gối,...
-Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ.
-Học sinh đứng tại chỗ nói
tên các khớp xương.
-Thực hiện theo yêu cầu .
-Trả lời .
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
riêng.
-Giáo viên hỏi gợi ý :
+Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó
bảo vệ cơ quan nào?
*Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
+Xương sườn như thế nào?
*Xương sườn cong.
+Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành
lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
*Lồng ngực bảo vệ tim.
-Yêu cầu học sinh nêu vai trò của xương chân.
*Xương chân giúp ta đi lại, đứng, chạy, nhảy, trèo...
-Nêu vai trò của xương bả vai, khớp khuỷu tay, khớp
đầu gối.
*Đáp án:
+Khớp bả vai giúp ta quay được.
+ Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra.
+ Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
-Giáo viên có thể giảng thêm :

+ Khớp khuỷu tay giúp tay co về phía trước, không
gập được phía sau.
+ Khớp đầu gối giúp chân co về phía sau, không co
được về phía trước.
Bước 2:
Kết luận: Bộ xương cơ thể gồm có rất nhiều xương,
khoảng 200 chiếc với hình dạng và kích thước khác
nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ
quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự
điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động
được.
Hoạt động 3 :Giữ gìn , bảo vệ bộ xương.
Bước 1 : Làm phiếu bài tập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phiếu bài tập.
*Phiếu học tập:
Đánh dấu x vào (  ) ứng với ý em cho là đúng. Để
bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng
ta cần:
Ngồi , đi, đứng đúng tư thế
Tập thể dục thể thao
Làm việc nhiều
Leo trèo
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
-Một số học sinh trả lời .
-Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ.
- Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ.
-Nhắc lại kết luận
-Học sinh làm phiếu bài tập

cá nhân.
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
Làm việc nghỉ ngơi hợp lí
Ăn nhiều, vận động ít
Mang, vác, xách các vật nặng
Ăn uống đủ chất
-Giáo viên và học sinh chữa phiếu bài tập
• Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
-Hỏi:
+Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta
cần làm gì?
+Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho
bộ xương?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu hằng ngày chúng ta ngồi, đi,
đứng không đúng tư thế và mang vác , xách các vật
nặng?
-Giáo viên chốt lại các câu trả lời củahọcsinh và liên
hệ thêm thực tế nhà trường, lớp học của mình cho phù
hợp.
4.Củng cố :
Giáo viên sửa bài nhận xét , tuyên dương
5.Dặn dò :
Về thực hiện vận động nhẹ nhàng cho cơ thể khỏe
mạnh .
-Học sinh trả lời theo 4 ý
đã chọn trong phiếu.
Kể chuyện PHẦN THƯỞNG
I.Mục tiêu
-Dựa vào tranh minh họa , gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể

lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện .
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt , điệu bộ.
-Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật , từng nội dung câu chuyện .
-Biết theo dõi lời bạn kể
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn .Giáo dục HS có lòng tốt.
II.Đồ dùng dạy và học
-Các tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to .
-Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh bảng nối tiếp nhaukể lại câu chuyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể 1
-Hát .
-3 em:-
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
đoạn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài .
-Yêu cầu học sinh nêu lại tên câu chuyện vừa học
trong giờ tập đọc .
*Phần thưởng.
-Hỏi :
+Câu chuyện này kể về ai?
*Về bạn Na.
+Hãy nêu ý nghóa của câu chuyện.
*Câu chuyện đề cao lòng tốt. Khuyên chúng ta làm

nhiều việc tốt.
-Giáo viên chuyển sang hoạt động 2 .
Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể chuyện
-.Kể lại từng đoạn câu chuyện :
Bước 1 : Kể trước lớp
-Gọi học sinh khá , tiếp nối nhau lên kể trước lớp
theo nội dung 3 bức tranh .
-Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lần có
học sinh kể theo tiêu chí :
+Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng
từ có hay không ?Có biết sử dụng lời văn của mình
không ?
+Về cách thể hiện : Kể có tự nhiên không ?Có điệu
bộ chưa ? Điệu bộ có hợp lí không ?Giọng kể thế
nào ?
+Về nội dung : Đúng hay chưa đúng , đủ hay còn
thiếu , đúng trình tự hay chưa đúng trình tự
Bước 2 : Kể theo nhóm
-Cho học sinh chia nhóm , dựa vào tranh minh họa
và các gợi ý kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe .
-Khi học sinh thực hành kể . Giáo viên đưa ra câu
hỏi gợi ý cho học sinh yếu theo 3 bức tranh .
Bước 3: Kể từng đoạn trước lớp.
* Chú ý: Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt câu
hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
.kể lại toàn bộ câu chuyện
Cách 1 :Kể độc thoại
-Gọi học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu
-1 em nêu .
-Một số em trả lời.

-3học sinh khá lần lượt kể 3
đoạn truyện.
-Một số em nhận xét bạn kể.
-Chia mỗi nhóm 4 em Lần
lượt từng em kể từng đoạn
của truyện theo tranh .
-3 học sinh nối tiếp nhau kể
GV : Cao Văn Hạnh
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
chuyện .
-Gọihọc sinh khác nhận xét.
-Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện .
Cách 2 : Phân vai dựng lại câu chuyện .
-Chọn học sinh đóng vai : Người dẫn chuyện , Cô
giáo,mẹ Na,Na và các bạn.
-Hướng dẫn học sinh nhận vai (Chú ý giọng):
-Dựng lại câu chuyện ( 2 lần ):
+Lần 1 :Giáo viên là người dẫn chuyện . Học sinh
có thể nhìn vào sách .
+Lần 2 : học sinh đóng vai không nhìn vào sách .
-Hướng dẫn bình chọn người đóng hay , nhóm đóng
hay .
4.Củng cố :
Nhận xét tiết học , tuyên dương em thực hiện tốt ,
nhắc nhở 1 số em thực hiện chưa tốt .
5.Dặn dò :
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
Chuẩn bò bài sau .
từ đầu đến cuối câu chuyện.
-Nhận xét bạn kể theo các

tiêu chí đã giới thiệu.
-1 đến 2 em kể toàn bộ câu
chuyện.
-Đóng vai theo yêu cầu .
-Bình chọn đủ theo 3 tiêu chí
đã nêu .
Toán SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU
I.Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về :
-Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết qủa trong phép trừ: Số bò trừ – Số trừ –
Hiệu.
-Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
-Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
-Học sinh làm bài chính xác, khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học
-Chuẩn bò các thanh thẻ:
-Nội dung bài tập viết sẵn trên bảng.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh lên làm bài tập về Đêximet trên bảng.
-Chấm điểm và nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
-Hát
-2 em:
GV : Cao Văn Hạnh
Số bò trừ Số trừ Hiệu
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Bài soạn tuần 2
Hoạt động 1 : Giới thiệu thuật ngữ Số bò trừ – Số trừ

– Hiệu
-Viết lên bảng phép tính 59 – 35 = 24 và yêu cầu
học sinh đọc phép tính trên.
-Nêu: Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là Số bò
trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là Hiệu.
Hỏi:
+ 59 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24?
*Là số bò trừ .
+35 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24? +Là trừ.
+Kết quả của phép trừ gọi là gì?
*Là hiệu.
+59-35 bằng bao nhiêu?
*Bằng 24.
+24 gọi là gì ?
*Là hiệu
 Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong
phép trừ 59-35=24?
*Hiệu là 24 ,là 59-35.
3.2.Hoạt động 2 :Luyện tập – Thực hành.
• Bài 1:
-Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và đọc phép trừ
của mẫu.
*19-6=13
-Hỏi :
+Số bò trừ và số trừ trong phép tính trên là những số
nào?
*Số bò trừ là 19, số trừ là 16.
+Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ ta làm
như thế nào?
*Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.

-Yêu cầu học sinh nhắc lại, sau
đó các em tự làm.
-Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
*Cho biết số bò trừ và số trừ của các phép tính.
+Bài toán yêu cầu làm gì? Và còn yêu cầu gì về
cách tìm?
-5 em đọc.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
-Một số học sinh trả lời.
-Một em đọc.
-Một số em trả lời.
-3 em nhắc, cả lớp làm bài
vào vở.
-Học sinh nhận xét bài của
bạn.
-1 em đọc.
-Một số học sinh trả lời .
GV : Cao Văn Hạnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×