Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GIÁO ÁN MĨ THUẬT 6 ( 3 CỘT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.48 KB, 47 trang )

Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Ngày soạn: Tiết 1: Vẽ trang trí
Chép họa tiết trang trí dân tộc:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Cách thức thực hiện bài chép họa tiết trang trí.
2.Kỹ năng: Chép đợc một số họa tiết gần giống mẫu.
3.Thái độ: Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các họa tiết trang trí dân tộc.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 6, tranh một số họa tiết dân tộc, su tầm họa tiết trang trí dân tộc.
b.Học sinh: Đồ dùng học tập (vở, giấy A4, chì, tẩy, thớc, màu)- ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- ổn định tổ chức:
- Làm quen với học sinh
- Giới thiệu môn học, yêu cầu
Báo cáo
- Kiểm tra sỹ số .
-
- Môn mỹ thuật là môn
Hđ1: Hớng dẫn HS quan sát, nhận
xét:
*GV cho HS xem một số họa tiết ở
các công trình đình, chùa và giới
thiệu.
*GV hỏi?
-Họa tiết này đợc trang trí ở đâu?
-Hình dáng của họa tiết này nh thế


nào?
-Bố cục? ( Đối xứng, xen kẽ, nhắc
lại, tự do...)
*Kết luận:
Chú ý
Trả lời
1.Quan sát, nhận xét:
-Là loại họa tiết có từ lâu đời mà
chúng thờng đợc trang trí ở các
công trình kiến trúc ( đình,
chùa...), hay thờng đợc trang trí
trên trang phục, đồ vật...
-Là những họa tiết đợc cách điệu
từ hoa, chim thú, con vật gần gũi
với đời sống của con ngời.
Hđ2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
-Cho HS xem ĐDDH.
-Phân tích các bớc vẽ.
B1: Nên chọn những hoạ tiết đẹp, bố
cục cân xứng..
B2:Ước lợng tỷ lệ đễ vẽ cho hợp lý,
bố cục không đợc to quá, nhỏ quá
B3:Vẽ những nét chính trớc,phụ vẽ
sau
Quan sát
Chú ý
2.Cách vẽ:
b1: Chọn họa tiết.
b2: Ước lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.

b3: Vẽ nét chính.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
B4:Vẽ thật chi tiết,kiểm tra lại hình .
B5:Vẽ màu theo ý thích
-Hớng dẫn HS cách vẽ trên bảng.
b4: Vẽ chi tiết.
b5: Vẽ màu.(theo ý thích)
Hđ3: Hớng dẫn học sinh làm bài:
-Hớng dẫn HS chon họa tiết và vẽ.
-Nhắc lại các bớc.
-Theo dõi, giúp đỡ HS.
Làm bài
3.Thực hành:
Hđ4: Đánh giá kết quả học tập:
-Chọn một số bài của các tổ treo lên
bảng.
-Cho HS tập nhận xét.
-GV kết luận.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết sau.
-Chú ý
-Nhận xét
-Chú ý
*Nội dung nhận xét:
-Tỷ lệ.
-Nét vẽ.
-Màu sắc.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008

Tiết 2: Thờng thức mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
2.Kỹ năng: Cảm nhận đợc giá trị thẩm mỹ thông qua các tác phẩm.
3.Thái độ: Biết trân trọng nghệ thuật của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 6, tranh, ảnh , phóng to trống đồng.
b.Học sinh:Sách, vở, su tầm tranh ảnh.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, minh họa, thuyết trình...
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bớc thự hiện bài chép họa
tiết TT dân tộc?
*Kiểm tra bài tập ở nhà của HS
-Giới thiệu bài, vào bài
Báo cáo
Chú ý
Trả lời
Chú ý
- Kiểm tra sĩ số.
Mỹ thuật Việt Nam có từ rất lâu
Hđ1: Hớng dẫn HS tìm hiểu về bối
cảnh XH Việt Nam thời kỳ cổ đại:
? Em biết gì về thời kỳ cổ đại?

? Con ngời thời kỳ cổ đại có cuộc
sống nh thế nào?
? Đó là thời kỳ nào?
? Tiếp theo là thời kỳ nào?
*GV kết luận và giới thiệu.
Ghi bảng, cho HS ghi bài
Trả lời
Ghi bài
1.Vài nét về lịch sử VN thời kỳ
cổ đại:
LS XH VN đợc chia làm hai thời
kỳ.
-Thời ký đồ đá: đợc chia thành thời
kỳ đồ đá cũ và thời kỳ đồ đá mới.
Đến nay còn một số hiện vật nh:
Di chỉ núi Đọ( T.Hóa) thuộc thời
kỳ đồ đá cũ, thời kỳ đá mới có nền
văn hóa Bắc Sơn (phía Bắc),
Quỳnh Văn (miền trong).
-Thời kỳ đồ đồng: bao gồn 4 giai
đoạn:
+Phùng Nguyên.
+Đồng Đậu.
+Gò Mun.
+Đông Sơn.
*Trống đồng Đông Sơn là đỉnh cao
về nghệ thuật của ngời Việt cổ
Hđ2: Hớng dẫn HS tìm hiểu hình
vẽ mặt ngời trên vách hang Đồng
Nội- Hòa Bình:

-Treo minh họa.
-Yêu cầu HS xem hình trong SGK
Chú ý
2.Hình vẽ mặt ng ời trên vách
hang Đồng Nội- Hòa Bình:
-Về hình vẽ: Là dấu ấn đầu tiên
của thời kỳ đồ đá.
-Vị trí: Khắc trên vách đá cao
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
? Hãy cho biết hình vẽ gì?
? Các hình vẽ có gì khác nhau?
GV nhấn mạnh về nội dung.
-Cho HS ghi bài.
Ghi bài
1,5m- 1,75m vừa tầm mắt ở gần
cửa hang.
-nghệ thuật diễn tả: Hình vẽ đợc
khắc sâu tới 2cm bằng đá và gốm
thô, diễn tả góc nhìn chính diện, đ-
ờng nét dứt khoát, rõ ràng. Bố cục
cân đói, tỷ lệ hợp lý hài hòa.
Hđ3: Hớng dẫn HS tìm hiểu mỹ
thuật thời kỳ đồ đồng:
-Giới thiệu về thời kỳ đồ đồng.
? Các công cụ thời kì đồ đồng đợc
trang trí nh thế nào ?
-Giới thiệu một số đồ vật.
? Em đã từng biết về trống đồng
Đông Sơn cha?

? Trống đồng có tác dụng gì?
? Mặt trống có đặc điểm gì?
-Treo hình trống phóng to.
-GV kết luận:
-Cho HS ghi bài
Chú ý
Trả lời
Ghi bài
3.Mỹ thuật thời kỳ đồ đồng:
-Thời kỳ này là một bớc ngoặt của
loài ngời. Các công cụ lao động,
đồ dùng đợc làm bằng đồng.
-Đợc trang trí đẹp, tinh tế. Là sự
phối kết hợp nhiều hoa văn: sóng
nớc, con vật, ngời...
*Trống đồng Đông Sơn:
-Đông Sơn- Thanh Hóa là nơi đầu
tiên phát hiện ra trống đồng vào
năm 1924. Nghệ thuật trang rất
giống với trồng đồng trớc đó
(Ngọc Lũ).
-Bố cục vòng tròn đồng tâm, giữa
là ngôi sao 12 cánh, họa tiết đợc
kết hợp giữa hoa văn mô tả cảnh
sinh hoạt của con ngời hết sức hợp
lý.
-Hình vẽ theo ngợc chiều kim
đồng hồ, đợc hình học hóa một
cách nhất quán.
*ở nghệ thuật Đông Sơn thì con

ngời là chủ đạo của thế giới muôn
loài..
Hđ4: Đánh giá kết quả học tập:
-Nhận xét tinh thần học tập của HS.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết sau.
-Chú ý
-Nhận xét
-Chú ý
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Tiết 4: Vẽ trang trí
Cách sắp xếp bố cục trong trang trí
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Phân biệt đợc sự khác nhau giữa: Trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
2.Kỹ năng: Biết cách làm bài vẽ trang trí.
3.Thái độ: Thấy đợc vẻ đẹp của trang trí ứng dụng và trang trí cơ bản.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 6, hình minh họa các bớc, bài mẫu của HS.
b.Học sinh: Đồ dùng học tập (vở, giấy A4, chì, tẩy, thớc, màu)- ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập, minh họa.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
- ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài làm ở nhà của học

sinh?
-GV vào bài:
Báo cáo
Chuẩn bị
? Em biết gì về thời kỳ cổ đại?
? Con ngời thời kỳ cổ đại có cuộc
sống nh thế nào?
Em đã từng biết về trống đồng
Đông Sơn cha?
Hđ2: Hớng dẫn HS quan sát, nhận
xét:
*GV giới thiệu sự da dạng của sắp
xếp bố cục:
-Nội thất, ngoại thất, hội trờng, sách
vở, lọ hoa
*Xem SGK:
-Nêu sự khác nhau của mỗi lọai hình
trang trí?
-Đâu là trang trí ứng dụng?
-Tác dụng của trang trí?
-Cho HS xem một số bài mẫu
*Kết luận:
Trả lời
Chú ý
Quan sát
1.Quan sát, nhận xét:
-Sự khác nhau giữa trang trí ƯD và
trang trí CB: Trang trí ứng dụng là
sử dụng và khai thác ý nghĩa của
trang trí vào trang trí đồ vật. Trang

trí cơ bản là trang trí các hình cơ
bản: vuông, tròn, CN...
-Cách sắp xếp bố cục:
+Đối xứng.
+Nhắc lại.
+Xen kẽ.
+Mảng hình không đều
*Bố cục là sự sắp xếp các mảng
hình không đều tạo nên nhóm
chính, phụ
Hđ3: Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
_Cho HS xem một số bài:
-Cho HS xem ĐDDH, minh họa các
bớc.
-Phân tích các bớc vẽ.
-Hớng dẫn HS cách vẽ trên bảng.
B1: Nên chọn những hoạ tiết đẹp, bố
cục cân xứng..
Quan sát
Chú ý
2.Cách vẽ:
B1:Chọn hình thức trang trí.
B2: Kẻ trục.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
B2:Ước lợng tỷ lệ đễ vẽ cho hợp lý,
bố cục không đợc to quá, nhỏ quá
B3:Vẽ những nét chính trớc,phụ vẽ
sau
B4:Vẽ thật chi tiết,kiểm tra lại hình .

B5:Vẽ màu theo ý thích
-Hớng dẫn HS cách vẽ trên bảng
B3: Tìm mảng bố cục: (Chính,
phụ)
B4: Vẽ họa tiết:
B5: Vẽ màu:
Hđ4: Hớng dẫn học sinh làm bài:
-Cho HS xem bài mẫu của năm trớc
-Gợi ý cách sắp xếp bố cục.
-Nhắc lại các bớc.
-Theo dõi, giúp đỡ HS.
Làm bài
3.Thực hành:
Hãy trang trí một hình vuông mà
em thích.
Hđ5: Đánh giá kết quả học tập:
-Cho HS nhận xét.
-GV kết luận.
-Nhắc lại cách sắp xếp bố cục trong
trang trí.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết 4.
Chú ý
Nhận xét
Chú ý
*Nội dung nhận xét:
-Hình chính, phụ.
-Họa tiết.
-Màu sắc.
Tiết 5: Vẽ Theo mẫu

Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Cách vẽ theo mẫu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Khái niệm về vẽ theo mẫu, các bớc thực hiện.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức vào bài vẽ theo mẫu.
3.Thái độ: Xây dựng cách nhìn và cách làm việc khoa học.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Mẫu (cái ca, chai và quả cam), ĐDDH MT 6, tranh mẫu của họa sĩ và HS.
b.Học sinh: Mẫu, ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ.
-Hãy khái niệm về luật xa gần, khái
niệm về điểm tụ, đờng tầm mắt?
Báo cáo
Trả lời
Hđ2: Hớng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm vẽ theo mẫu:
-Bày mẫu.
-Cho HS quan sát, GV vẽ lên bảng
về cách vẽ tổng quát và chi tiết và
hỏi.
-Vẽ nh thế nào thì đúng?

-Kết luận.
*Hớng dẫn HS quan sát , nhận xét.
-Đây là hình vẽ cái gì?
-Vì sao hình vẽ này lại không giống
nhau?( Vị trí khác nhau)
- Kết luận:
Nhận xét
Chú ý
1.Khái niệm vẽ theo mẫu:
a b

c d
-Vẽ theo mẫu: Là mô phỏng lại
mẫu vẽ thông qua sự suy nghĩ, cảm
xúc của ngời vẽ để diễn tả đợc đặc
điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt
và màu sắc của mẫu vẽ
Hđ3: Hớng dẫn HS tìm hiểu cách
vẽ theo mẫu:
*Vẽ nhanh một số hình cái ca lên
bảng và hỏi.
-Hình nào đúng và đẹp?
-GV nhận xét về tỷ lệ.
*Nhận xét cách bày mẫu:
-Vẽ một số hình về bố cục.
-Hình nào đẹp?
-Nhận xét về bố cục.
.Cách vẽ theo mẫu:
a b
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy

Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
*Nhận xét đặc điểm của mẫu:
-Vẽ một số hình về hình.
-Cấu tạo?
-Hình dáng?
-Nhận xét về bố cục.
*Kết luận và trình bày cách vẽ theo
mẫu.
-Phân tích, minh họa, cho xem hình
minh họa.

c d
-Vẽ phác khung hình.
-Vẽ phác nét chính.
-Vẽ chi tiết.
-Vẽ đậm nhạt.
Hđ4: Đánh giá kết quả học tập:
-Đặt một số câu hỏi theo nội dung
bài.
-GV kết luận.
-Nhắc lại cách vẽ theo mẫu.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết sau.
Trả lời
Nhận xét
Chú ý
*Nội dung nhận xét:
-Cách vẽ.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008

Tiết 6: Vẽ heo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu (vẽ hình)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Cấu trúc cấu tạo, góc nhìn mẫu.
2.Kỹ năng: Biết cách vẽ hình theo góc nhìn.
3.Thái độ: Hiểu đợc cấu trúc, cái đẹp của mẫu.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: Mẫu (Khối cầu, hộp), ĐDDH MT 6, tranh mẫu của họa sĩ và HS.
b.Học sinh: Mẫu, ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ.
-Hãy khái niệm về cách vẽ mãu?
-Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
Báo cáo
Trả lời
Hđ2: Hớng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm vẽ theo mẫu:
-Mẫu gồm cái gì?
-Hình dáng của từng vật?
-Nằm trong KH gì?
-Khối hộp đợc tạo bởi mấy mặt , mặt
hình gì?
-Bày mẫu.

-GV vẽ nhanh.
*Bức tranh nào có bố cục đẹp ? Vì
sao?
-GV giải thích.
-GV vẽ nhanh
-Vì sao cùng một mẫu mà có 3 bài
vẽ khác nhau?
-Kết luận:
Nhận xét
Chú ý
Trả lời
Trả lời
1.Khái niệm vẽ theo mẫu:
-Cấu trúc:Khối cầu
Khối hộp
a b

c d
- Bố cục: Cân đối hài hòa, không
to quá, nhỏ quá, không lệch sang
một bên.
Các góc nhìn khác nhau thì hình vẽ
khác nhau.
Hđ3: Hớng dẫn HS tìm hiểu cách
vẽ theo mẫu:
*Vẽ nhanh một số hình hộp và hình
cầu lên bảng và hỏi.
-Treo hình minh họa.
GV phân tích
-Lu ý quan sát mẫu thật kỹ, nhận ra

2.Cách vẽ theo mẫu:
-Ước lợng tỷ lệ,
vẽ khung hình
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
góc nhìn
Phác hình bằng nét thẳng


-Vẽ chi tiết.
-Vẽ đậm nhạt.
Hđ4: Hớng dẫn HS thực hành:
-Nhắc lại cách vẽ theo mẫu.
-Gv theo dõi , giúp đỡ
-Bám sát từng đối tợng.
Làm bài
3.Thực hành:
Hđ4: Đánh giá kết quả học tập:
-Chọn một số bài đẹp.
-Cho HS nhận xét.
-Nhắc lại cách vẽ theo mẫu.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết sau.
Trả lời
Nhận xét
Chú ý
*Nội dung nhận xét:
-Bố cục.
-Tỷ lệ.
-Hình vẽ.

-Đậm nhạt.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Tiết 7: Thờng thức mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật thời Lý (1010- 1225)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kiến thức chung về với nền mỹ thuật thời Lý.
2.Kỹ năng: Hiểu thêm về cách tìm hiểu LSMT.
3.Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về nghệ thuật truyền thống dân tộc, tự hào về nghệ thuật
truyên fthống.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 7, tranh, ảnh về mỹ thuật thời Trần.
b.Học sinh: Đồ dùng học tập (SGK,vở, giấy A4, chì, tẩy, thớc, màu) ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, giảng giải, hoạt động nhóm.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ.
-Kiêm tra bài ở nhà của HS.
-Giới thiệu bài, vào bài
Báo cáo
Chú ý
Hđ1: Hớng dẫn HS tìm hiểu về bối
cảnh XH thời Trần:
*GV yêu cầu HS xem SGK và giới
thiệu.

*GV hỏi?
-Em biết những ông vua nào thời
Lý?
-Em biết những công trình MT nào
thời Lý?
*Kết luận, viết bảng và yêu cầu HS
ghi bài:
Chú ý
Trả lời
Ghi bài
1.Bối cảnh XH thời Trần:
Vua Lý Thái Tổ với hoài bão xây
dựng đất nớc độc lập, dời đô từ
Hoa L ra Đại La đổi tên là Thăng
Long, sau đó lý Thái Tông đặt tên
nớc là Đại việt.
-Nớc Đại Việt đánh thắng giặc
tống, đánh Chiêm thành..
-Có nhiều chủ trơng, chính sách
tiến bộ, hợp lòng dân, kinh tế xã
hội phát triển ổn định, kéo theo
văn hóa và ngoại thơng phát triển.
*Đất nớc ổn định, ngoại thơng
phát triển cộng với ý thức của ngời
dân đã tạo nên một nền văn hóa
dân tộc đặc sắc và toàn diện.
Hđ3: Hớng dẫn HS thảo luận về
MT thời Trần:
-ổn định nhóm.
-Phân công nhóm trởng và th ký.

-Gợi ý cách tìm hiểu và thảo luận.
-Phát phiếu bài tập cho các nhóm và
quy định thời gian thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm ổn định và làm
Chú ý
2.Vài nét về mỹ thuật:
Mỹ thuật thời Lý phát triển cơ bản
trên 3 lĩnh vực: Kiến trúc, điêu
khắc, đồ gốm.
a. Về kiến trúc:
*KT cung đình ( Kinh thành Thăng
Long): đợc Lý Thái Tổ xây dựng
với quy mô lớn và tráng lệ.
-Là quần thể kiến trúc gồm: Hoàng
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
bài.
-GV theo dõi, gợi ý. Thảo luận
thành và Kinh thành.
-Hoàng thành là nơi ở và làm việc
của vua và Hoàng tộc.
-Kinh thành là nơi sinh hoạt của
các tầng lớp trong xã hội( Hồ Dâm
Đàn, đền Quàn Thánh, Cung Từ
Hoa, văn Miếu- Quốc Tử Giám,
Hồ Lục Thủy, tháp Báo Thiên, và
khu nông nghiệp, trồng trọt
*KT phật giáo: Rất nhiều công
trình KT phật giáo đợc xây dựng
do đạo phật rất phát triển.

-KTPG gồm:
+Tháp Phật.
+Chùa.
-Một số công trình TB: Tháp Phật
Tích, (BN) tháp Chơng Sơn (NĐ),
tháp Báo Thiên (HN), Chùa Một
Cột, Phật Tích, Chùa Dạm,
b. Về điêu khắc, chạm khắc trang
trí:
-Tợng: Gồm những pho tợng Phật,
tợng ngời chim, tợng Kim Cơng, t-
ợng thú
+ Một sốTPTB: Tợng Phật A-di-
đà.
+Các pho tợng thể hiện sự tiếp thu
nghệ thuật các nớc láng going và
bản sắc của dân tộc.
-Chạm khắc trang trí: Là các bức
cham khắc và phù điêu đá, gỗ
(Hình hoa văn móc câu, hiònh
Rồng thời Lý ).
Hđ4: Hớng dẫn HS trình bày kết
quả:
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bị trình
bày kết quả ( nhóm 1 và nhóm 3).
-Yêu cầu nhóm 2 và nhóm 4 chuẩn
bị ý kiến bổ xung và nhận xét.
-Sau mỗi nhóm GV kết luận và bổ
xung.
-Tổng hợp kiến thức bài và cho điểm

từng nhóm
Trình bày kết
quả
Nhận xét và bổ
xung
b. Về nghệ thuật gốm:
-Gốm thời là sản phẩm chủ yếu
phục vụ đời sống con ngời ( bát,
đĩa, ấm chén, bình rợu, bình cắm
hoa ).
-Một số trung tâm sản xuất gốm
nổi tiếng: Thăng Long, Bát Tràng,
Thổ hà, Thanh Hóa .
*Nhìn chung nghệ thuật gốm thời
có men ngọc, men da lơn, men lục,
trắng ngà mỏng, nhẹ, nét khắc
chìm hình dáng thanh thoát, trau
chuốt, trang trọng.
Hđ4: Đánh giá kết quả học tập:
-Nhận xét tinh thần học tập của các
nhóm.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết sau.
-Chú ý
-Nhận xét
-Chú ý
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Tiết 8: Vẽ tranh
Cách vẽ tranh đề tài

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kiến thức cơ bản về tìm bố cục trong tranh vẽ.
2.Kỹ năng: Hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
3.Thái độ: Nhận biết đợc các hoạt động trong tranh đề tài.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 6, bài mẫu của HS, tranh của họa sĩ, hình vẽ các bớc.
b.Học sinh: Đồ dùng học tập (vở, giấy A4, chì, tẩy, thớc, màu)- ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập, nêu vấn đề.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là vẽ tranh?
-Giới thiệu và vào bài.
Báo cáo
Trả lời
Hđ2: Hớng dẫn HS tìm và chọn
nội dung đề tài:
*GVtrình bày kết hợp giới thiệu
tranh.
-Cho HS xem tranh mẫu có đề tài
khác nhau, cùng đề tài.
-Giới thiệu một số tranh của họa sĩ.
*Kết luận:
Chú ý
Quan sát

1.Tìm và chọn nội dung đề tài:
-Thế nào là tranh đề tài?
-Cái đẹp đợc thể hiện thông qua
nội dung.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Hđ3: Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
-Phân tích các bớc vẽ mảng chính,
phụ, mảng hình không đều nhau, tạo
không gian xa, gần.
-GV minh họa trên bảng.
-Kết hợp với Đ DDH. MT6
Quan sát
Chú ý
2.Cách vẽ:
b1: Tìm bố cục(sắp xếp các mảng
chính, phụ).
b2: Vẽ hình (Vẽ hình vào các
mảng bố cục).
b3: Vẽ màu (Vẽ màu theo cảm xúc
của ngời vẽ).
Hđ4: Hớng dẫn học sinh làm bài:
-Cho HS xem một số tranh của họa
sĩ, học sinh năm trớc.
-Nhắc lại các bớc.
-Theo dõi, giúp đỡ HS.
Làm bài
3.Thực hành:
Em hãy vẽ một bức tranh phong
cảnh mùa hè mà em thích.

Hđ5: Đánh giá kết quả học tập:
-Đặt câu hỏi về đề tài.
-Cho em vẽ em sẽ vẽ đề tài gì?.
-Cho HS nhận xét.
-Đề tài? cha rõ?.
-Bố cục.
-Hình ảnh.
-Màu sắc.
*Dặn dò: Về nhà chọn đề tài và vẽ
bố cục. xem trớc tiết sau.
Trả lời
Nhận xét
Nội dung nhận xét:
-Bố cục.
-Hình ảnh.
-Màu sắc.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Tiết 9: Vẽ tranh
Đề tài học tập ( Kiểm tra 1 tiết )
I. Đề:
Em hãy vẽ một bức tranh đề tài học tập.
II. Đáp án:
1. Mục tiêu:
- Kiến thức tổng hợp của một bài vẽ tranh đề tài.
- Vẽ đợc một bức tranh đề tài học tập theo ý thích.
- Thể hiện tình cảm về ý thức học tập thông qua bài vẽ.
2. Hình thức kiểm tra: ( HS làm bài tập tại lớp trong vòng 45 phút).
3. Đáp án:
- Nội dung: ( 2.5 điểm )

Thể hiện đợc nội dung cảnh học tập hoặc một vui chơi của học sinh.
- Bố cục: ( 2.5 điểm )
Tìm đợc một bố cục hài hòa.
- Hình vẽ: ( 2.5 điểm )
Vẽ đợc hình tơng đối đẹp.
- Màu sắc: ( 2.5 điểm )
Vẽ đợc màu theo ý thích.
---------***----------
* Chú ý: Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm theo các đề mục.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Tiết 10: Vẽ trang trí
Màu sắc
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc
đối với cuộc sống con ngời.
2.Kỹ năng: Biết đợc một số màu thờng ding và cách pha màu để áp dụng vào bài trang trí và
vẽ tranh.
3.Thái độ: Thấy đợc vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí và tranh.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 6, ảnh, bảng màu cơ bản, bài mẫu của HS.
b.Học sinh: Đồ dùng học tập (vở, giấy A4, chì, tẩy, thớc, màu)- ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập, minh họa.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.

-Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra đồ dùng của học sinh?
-GV vào bài:
Báo cáo
Chuẩn bị
Hđ2: Hớng dẫn HS quan sát, nhận
xét:
*GV giới thiệu sự da dạng của màu
sắc trong thiên nhiên:
-Màu sắc trong thiên nhiên: cỏ cây
hoa lá
Xem ảnh:
-Nêu sự khác nhau của màu sắc
trong ảnh và tranh vẽ?
-Màu cầu vồng gồm?
-Em biết những màu nào?
-Cho HS xem một số bài mẫu
*Kết luận:
Trả lời
Chú ý
Quan sát
1.Quan sát, nhận xét:
-Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú (lá, hoa, quả, mây, trời,
đất, nớc...)
-Màu sắc do ánh sáng mà có và
luôn thay đổi theo sự chiếu sáng.
Không có ánh sáng mọi vật không
có màu sắc.
-ánh sáng có bảy màu (cầu vồng):

Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm,
tím.
Hđ3: Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
Cho HS xem một số bài, giới thiệu:
-Cho HS xem ĐDDH, minh họa các
bớc.
-Phân tích các bớc vẽ.
-Hớng dẫn HS cách vẽ trên bảng.
Quan sát
Chú ý
2.Cách pha màu:
Có hai cách pha màu:
C1: Pha qua hình vẽ.
-Đỏ + Vàng = Da cam.
-Đỏ + Lam = Tím.
-Vàng + Lam = Lục.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
C2: Pha màu ở cốc.
-Đỏ đỏ nhạt (hồng) đỏ nhạt
dần dần.
-Vàng vàng nhạt vàng nhạt
dần dần.
-Lam lam nhạt lam nhạt dần
dần.
Đỏ
Vàng
Lam
Hđ4: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
một số tên màu và cách dùng:

-GV giới thiệu.
-Cho HS xem.
-Phân tích cách dùng
Chú ý
3.Tên một số màu và cách dùng:
a. Cặp màu bổ túc:
-Đỏ- Lục
-Vàng- Tím
-Lam- Da cam
*Màu bổ túc tôn nhau, tạo cho
nhau rực rỡ. Thờng dùng trong
trang trí quảng cáo, bao bì.
b. Cặp màu tơng phản:
-Đỏ- Vàng
-Đỏ- trắng
-Vàng- Lục
*Màu tơng phản làm cho nhau rõ
ràng, nổi bật. Thờng ding để kẻ,
cắt khẩu hiệu.
c. Gam màu:
-Nóng: Tạo cảm giác ấm, nóng.
(Đỏ, vàng cam )
-Lạnh: Tạo cảm giác mát dịu.
(Lam, lục, tím..)
Hđ4: Giới thiệu một số loại màu
thông dụng:
-GV giới thiệu.
-Cho HS xem.
-Phân tích cách dùng
Chú ý

3.Một số loại màu thông dụng
-Bột màu.
-Màu nớc.
-Màu sáp.
-Bút dạ.
-Chì màu
* Cách dùng: (GV giới thiệu)
Hđ5: Đánh giá kết quả học tập:
-Có những màu cơ bản nào?
-GV kết luận.
-Nhắc lại kến thức.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết 11.
Chú ý
Chú ý
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Tiết 11: Vẽ trang trí
Màu sắc trong trang trí
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tác dụng của màu sắc trong trang trí và cuộc sống.
2.Kỹ năng: Biết cách sử dụng màu.
3.Thái độ: Thích vẽ trang trí, cảm nhận đợc vẻ đẹp của màu sắc.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 6, ảnh minh họa, đồ vật có trang trí.
b.Học sinh: Đồ dùng học tập (vở, giấy A4, chì, tẩy, thớc, màu)- ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập, minh họa.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của

HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ.
? Hãy nêu:- Màu cơ bản.
- Màu bổ túc.
- Màu nóng, lạnh.
Báo cáo
Chuẩn bị
Hđ2: Hớng dẫn HS quan sát, nhận
xét:
*GV giới thiệu một số vật:
-Tác dụng của trang trí đối với đồ
vât?
- Giới thiệu:
- Màu sắc thờng đợc dùng ở đâu?
Trả lời
Trả lời
1.Quan sát, nhận xét:
-Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú (lá, hoa, quả, mây, trời,
đất, nớc...)
-Màu sắc do ánh sáng mà có và
luôn thay đổi theo sự chiếu sáng.
Không có ánh sáng mọi vật không
có màu sắc.
-ánh sáng có bảy màu (cầu vồng):
Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm,
tím.

Hđ3: Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
_Cho HS xem một số bài mẫu:
-Giảng giải, phân tích cách sử dụng
màu.
-Cách dùng các gam màu.
Quan sát
Chú ý
2.Cách vẽ:
b1: Chọn hình thức trang trí.
b2: Kẻ trục.
b3: Tìm mảng bố cục: (Chính,
phụ)
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
b4: Vẽ họa tiết:
b5: Vẽ màu:
Hđ4: Hớng dẫn học sinh làm bài:
-Yêu cầu HS chép 1 bài trong SGK.
- Theo dõi hớng dẫn.
-Gợi ý cách sắp xếp bố cục.
-Nhắc lại các bớc.
-Theo dõi, giúp đỡ HS.
Làm bài
3.Thực hành:
Hãy trang trí một hình vuông mà
em thích.
Hđ5: Đánh giá kết quả học tập:
- Treo một số bài.
-Cho HS nhận xét.
-GV kết luận.

-Nhắc lại cách sắp xếp bố cục trong
trang trí.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết 4.
Chú ý
Nhận xét
Chú ý
*Nội dung nhận xét:
-Hình chính, phụ.
-Họa tiết.
-Màu sắc.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Tiết 12: Thờng thức mỹ thuật
Một số công trình tiêu biểu của MT thời Lý
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu biết thêm về nghệ thuật, đặc biệt là MT thời Lý.
2.Kỹ năng: Hiểu thêm về cách tìm hiểu LSMT.
3.Thái độ: Có nhận thức đầy đủ hơn về vẻ đẹp của một số công trình, SP của MT thời Lý.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 7, tranh, ảnh về mỹ thuật thời Trần.
b.Học sinh: Đồ dùng học tập (SGK,vở, giấy A4, chì, tẩy, thớc, màu) ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, giảng giải, hoạt động nhóm.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.

-Kiểm tra bài cũ.
-Kiêm tra bài ở nhà của HS.
-Giới thiệu bài, vào bài
Báo cáo
Chú ý
Hđ1: Hớng dẫn HS tìm hiểu công
trình chùa Một cột (Hà Nội):
*GV yêu cầu HS xem SGK và giới
thiệu.
*GV hỏi?
-Em biết những công trình tiêu biểu
nào thời Lý?
-Kinh thành Thăng Long có công
trình KT nào nổi bật?
-Chùa Một Cột là loại hình KT nào?
*Kết luận, viết bảng và yêu cầu HS
ghi bài:
Chú ý
Trả lời
Ghi bài
1.Chùa Một Cột:
-Còn gọi là Diên Hựu Tự, xây
dựng năm 1049, là một trong
những công trình tiêu biểu của KT
kinh thành Thăng Long.
-Nằm ở thủ đô Hà Nội, đã đợc
trùng tu nhiều lần năm 1954 do
thực dân Pháp phá lúc rút khỏi thủ
đô, tuy nhiên vẫn giữ đợc vẻ ban
đầu.

-ý nghĩa của hình dáng ngôi chùa:
Xuất phát từ giấc mơ có Hoàng tử
nối nghiệp và giấc mơ Quan thế
âm hiện lên đài saen của vua Lý
Thái Tông do đó chùa có hình
dáng giống bông hoa sen đang nở.
Chùa Một Cột cho thấy trí tởng t-
ợng bay bổng của các nghệ nhân
thời Lý, đồng thời là một công
trình KT độc đáo đầy tính sáng tạo
và đậm bản sắc dân tộc Việt Nam.
Hđ3: Hớng dẫn HS thảo luận về
TPĐK tợng phật A-Di-Đà:
-ổn định nhóm.
-Phân công nhóm trởng và th ký.
Chú ý
2.T ợng A-Di-Đà:
Pho tợng đợc tạc từ khối đá
nguyên xanh xám, là TPĐK xuất
sắc thời Lý.
-Tợng đợc chia làm hai phần: Tợng
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
-Gợi ý cách tìm hiểu và thảo luận.
-Phát phiếu bài tập cho các nhóm và
quy định thời gian thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm ổn định và làm
bài.
-GV theo dõi, gợi ý. Thảo luận
và bệ.

+Tợng: ngồi xếp bằng hai bàn tay
ngửa, trớc bụng có hình dáng thoải
mái, mềm mại, tha thớt, trau chute,
mình tợng thanh mảnh, ngồi hơi d-
ớn về phía trớc trông uyển chuyển
nhng lại vững trãi.
+ Bệ tợng: Tầng trên là tòa sen
hình tròn nh một đóa sen nở rộ với
hai tầng cánh, tầng dới hình bát
giác, đợc chạm trổ nhiều họa tiết
hình chữ S và sóng nớc.
*Kết luận:
-Cách sắp xếp bố cục hài hòa, cân
đối tạo tỷ lệ cân xứng giữa tợng và
bệ.
-Tuy tuân theo quy ớc phật giáo
song không gò bó, mềm mại và
nuột nà.
-Pho tợng là hình mẫu của cô gái
và vẻ đẹp trong sáng, lặng lẽ và
lắng đọng đầy nữ tính nhng không
mất đi vẻ trầm mặc của Phật A-Di-
Đà.
3.Con rồng thời Lý:
-Là hình ảng tợng trng cho vơng
quyền, nhng là sản phẩm sáng tạo
của dân tộc Việt Nam. Nó khác
nhiều so với nghệ thuật của Trung
Quốc cùng thời.
-Luôn thể hiện đợc dáng dấp hiền

hòa, mềm mại không có song, và
luôn có hình chữ S, biểu tợng của
nền nông nghiệp lúa nớc ở Việt
Nam.
-Thân dài tròn lẳn, uốn khúc mềm
mại, thon nhỏ dần từ đầu đén đuôi,
nhịp nhàng theo kiểu thắt túi.
Hđ4: Hớng dẫn HS trình bày kết
quả:
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bị trình
bày kết quả ( nhóm 1 và nhóm 3).
-Yêu cầu nhóm 2 và nhóm 4 chuẩn
bị ý kiến bổ xung và nhận xét.
-Sau mỗi nhóm GV kết luận và bổ
xung.
-Tổng hợp kiến thức bài và cho điểm
từng nhóm
Trình bày kết
quả
Nhận xét và bổ
xung
Hđ4: Đánh giá kết quả học tập:
-Nhận xét tinh thần học tập của các
nhóm.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết sau.
-Chú ý
-Nhận xét
-Chú ý
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy

Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
tiết 13: Vẽ trang trí
Trang trí hình vuông
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết trang trí hình vuông theo các bớc và có hòa sắc.
2.Kỹ năng: Vẽ và trang trí đợc hình vuông.
3.Thái độ: Nhận biết đợc cái đẹp của trang trí hình vuông và ứng dụng vào đời sống.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 6, mẫu ĐD, bài mẫu của HS.
b.Học sinh: Đồ dùng học tập (vở, giấy A4, chì, tẩy, thớc, màu)- ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập, nêu vấn đề.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ.
-Hãy nêu các bớc thực hiện bài vẽ
trang trí.
-Giới thiệu và vào bài.
Báo cáo
Trả lời
Hđ2: Hớng dẫn HS quan sát, nhận
xét:
-Cho HS xem ĐDHT
*Em biết đồ vật nào hình vuông?
*Hình vuông có đặc điểm gì?
-Cho HS xem ĐD mẫu .

-Vẽ gì?
-Bố cục?
*Kết luận:
Chú ý
Quan sát
Trả lời
1.Quan sát, nhận xét:
-Một số đồ vật hình vuông đợc
trang trí nh: Khăn tay, trải bàn,
gạch men
-Hình vuông là hình tứ giác có bốn
cạnh và bốn góc bằng nhau..
-Hoạ tiết thờng dùng nh: Hoa lá,
chim thú, con vật, công trùng...
-Màu sắc theo gam màu nóng,
lạnh, kết hợp
Hđ3: Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
-GV giới thiệu:
-Hớng dẫn HS cách vẽ trên bảng.
-Gọi và hỏi HS
-Minh họa lên bảng.
-Cho HS xem ĐDDH.
Trả lời
Trả lời
2.Cách vẽ:
-Vẽ hình vuông và kẻ các trục.
-Tìm bố cục.
-Vẽ họa tiết : (đối xứng hoặc tự
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008

do).

-Vẽ màu.
Hđ4: Hớng dẫn học sinh làm bài:
-GV cho kích thớc.
-Nhắc lại các bớc.
-Theo dõi, giúp đỡ HS.
Làm bài
3.Thực hành:
Em hãy trang trí một hình vuông
mà em thích:
KT: 15 cm.
Hđ5: Đánh giá kết quả học tập:
-Chọn một số bài của các tổ treo lên
bảng.
-Cho HS nhận xét.
-GV kết luận.
-Nhắc lại cách trang trí.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết sau.
Chú ý
Nhận xét
Chú ý
*Nội dung nhận xét:
-Bố cục.
-họa tiết.
-Màu sắc.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
Tiết 14: Vẽ heo mẫu

Mẫu dạng hình trụ và hình cầu (vẽ hình)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Cấu tạo của mẫu, bố cục bài vẽ.
2.Kỹ năng: Cách vẽ hình và vẽ hình gần giống mẫu.
3.Thái độ:.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên: ĐDDH MT 6, tranh mẫu của họa sĩ và HS.
b.Học sinh: Mẫu, ĐDHT.
2.Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III.Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hđ1: ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là vẽ theo mẫu?
Báo cáo
Trả lời
Hđ2: Hớng dẫn HS quan sát nhận
xét:
-Mẫu gồm?.
-Hình gì?.
-GV bày mẫu.
-Treo bảng bố cục.
-Minh họa nhanh.
-Bài nào có bố cục đẹp?
*Hớng dẫn HS quan sát , nhận xét.
-Kết luận:

Trả lời
Nhận xét
Chú ý
Trả lời
1.Khái niệm vẽ theo mẫu:
a b
a b
-Vẽ theo mẫu: Là mô phỏng lại
mẫu vẽ thông qua sự suy nghĩ, cảm
xúc của ngời vẽ để diễn tả đợc đặc
điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt
và màu sắc của mẫu vẽ
Hđ3: Hớng dẫn HS tìm hiểu cách
vẽ theo mẫu:
-GV nhận xét về tỷ lệ.
*Nhận xét cách bày mẫu:
-Vẽ một số hình về bố cục.
-Hình nào đẹp?
-Nhận xét về bố cục.
*Nhận xét đặc điểm của mẫu:
-Vẽ một số hình về hình.
-Cấu tạo?
.Cách vẽ theo mẫu:
a b
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy
Trờng THCs Hữu Bằng Năm học: 2007- 2008
-Hình dáng?
-Nhận xét về bố cục.
*Kết luận và trình bày cách vẽ theo
mẫu.

-Phân tích, minh họa, cho xem hình
minh họa.
c d
-Vẽ phác khung hình.
-Vẽ phác nét chính.
-Vẽ chi tiết.
-Vẽ đậm nhạt.
Hđ4: Đánh giá kết quả học tập:
-Đặt một số câu hỏi theo nội dung
bài.
-GV kết luận.
-Nhắc lại cách vẽ theo mẫu.
-Nhận xét giờ học.
*Dặn dò: Về nhà xem trớc tiết sau.
Trả lời
Nhận xét
Chú ý
*Nội dung nhận xét:
-Cách vẽ.
Giáo án Mỹ thuật 6 Giáo viên: Phùng văn Huy

×