Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

GIAO AN 9 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 132 trang )

Giáo án hóa học lớp 9
Tuần:1 Tiết PPCT: 1 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. Rèn luyện kỹ
năng viết phơng trình hoá học, kỹ năng lập công thức hoá học.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá họcvà tính theo phơng trình
hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng viết, đọc và làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hệ thống nội dung kiến thức, bài tâp, câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8.
III/ Phơng pháp: Hỏi đáp, minh hoạ.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ôn các khái niệm và nội dung lí thuyết cơ bản ở môn hoá học 8.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc nội
dung chính của SGK hoá 8.
GV: Hệ thống các nội dung chính đã học
ở lớp 8.
H: Chất là gì?
H: Thế nào là nguyên tử, phân tử, nguyên
tố, đơn chất, hợp chất, phản ứng hoá học?
H: Công thức hoá học, phơng trình hoá
học, mol, thể tích mol của chất khí?
H: Hoá trị, các khái niện về oxi, hiđrô, n-
ớc?
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài tập 1: Hãy viết công thức hoá học của


các chất có tên gọi sau và phân loại
chúng.
Tên gọi Công
thức
Phân
loại
- Nhôm sunfat.
- Kẽm clorua.
- Natri cacbonat.
- Sắt(II) hiđrôxit.
- Đồng(I) oxit.
- Axit nitric.
- Lu huỳnh trioxit
Tên gọi Công
thức
Phân
loại
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 1
Giáo án hóa học lớp 9
- Sắt(III) sunfat
-Điphốt pho pentaoxit
H: Để làm đợc bài tập trên ta sử dụng
những kiến thức nào?
H: Em hãy nhắc lại các thao tác khi lập
công thức hoá học cuă chất?
H: Hãy viết công thức chung của 4 loại
hợp chất vô cơ đã học. Giải thích?
H: Em hãy vận dụng giải bài tập1.
GV: Đa ra đáp án và sửa sai.
Bài tập 2: Hoàn thành các phơng trình

phản ứng sau:
a. Fe + O
2
---> ?
b. Al + ? ---> ? + H
2
c. Na + ? ----> ? + H
2
d. CuO + ? -----> Cu + H
2
O.
Hs: Nhắc lại nội dung cần làm ở bài tập 2.
Hs: Để chọn chất thích hợp điền vào dấu chấm ? ta
phải lu ý điều gì?
Hs:
á
p dụng làm bài tập 2?
Bài tập 3: Hoà tan 2,8 g Fe bằng dung dịch HCl vừa
đủ.
a. Tính khối lợng dung dịch thu đợc sau phản ứng?
b. Tính thể tích khí H
2
thoát ra ở (đktc) ?
H: Nhắc lại các bớc chính làm bài tập tính theo
PTHH?
GV: Gọi HS làm bài tập.
- Nhôm sunfat.
- Kẽm clorua.
- Natri
cacbonat.

- Sắt(II)
hiđrôxit.
- Đồng(I) oxit.
- Axit nitric.
- Lu huỳnh
trioxit
- Sắt(III) sunfat
-Điphốt pho
pentaoxit
Al
2
(SO
4
)
3
ZnCl
2
Na
2
CO
3
Fe(OH)
2

Cu
2
O
HNO
3
SO

3
Fe
2
(SO
4
)
3
P
2
O
5
Muối
Muối
Muối
Bazơ
Oxit
Axit
Oxit
Muối
Oxit
Bài tập 2:
a. 3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
b. 2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ H

2
c. 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
d. CuO + H
2
Cu + H
2
O
n
Fe
= m: M = 2,8 : 56 = 0,05mol
Phơng trình phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
a. Theo PTHH ta có:
Số mol FeCl
2
= số mol Fe = 0,05 mol.
=> Khối lợng FeCl
2
= 0,05 x 127 = 6,35g
b. Số mol H
2
= số mol Fe = 0,05 mol
=> V
H

= 0,05 x 22,4 = 1,12lit
3. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại các khái niệm oxit, phân biệt các loại oxit.
- Đọc trớc bài 1 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần:1 Tiết PPCT: 2 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 2
Giáo án hóa học lớp 9
Bài 1: Tính chất hóa học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc những
PTHH tơng ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu đợc cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính chất hóa học
của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng đợc những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập
định tính là định lợng.
3. Thái độ:
- ý thức học tập tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
a. Vào bài: ở chơng trình hóa học lớp 8 các em đã đợc làm quen với oxit axit và
oxit bazơ. Vậy các loại oxit này có tính chất hóa học nh thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất hóa
học của oxit bazơ.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK kết hợp với quan sát thí
nghiệm để trả lời câu hỏi:
? Có phải tất cả oxit bazơ đều tác dụng
với nớc?
? Sản phẩm của những bazơ tác dụng đ-
ợc với nớc là gì?
? Viết phơng trình phản ứng minh họa?
? CuO tác dụng với axit HCl không? Vì
sao?
? Viết PTPƯ?Có thể rút ra kết luận gì?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét
- GV: Oxit bazơ có tác dụng đợc với
I. Tính chất hóa học của oxit:
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa
học nào?
a. Tác dụng với nớc:
Một số oxit bazơ tác dụng với nớc tạo
thành dung dịch bazơ
Na
2
O

(r)
+ H
2
O
(l)
2NaOH
(dd)
b. Tác dụng với axit:
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành
muối và nớc
CuO
(r )
+ 2HCl
(dd)
CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 3
Giáo án hóa học lớp 9
oxit axit không? Tất cả hay chỉ một số
oxit bazơ tác dụng với oxit axit? Viết
PTPƯ minh họa?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa
học của oxit axit
-GV: biểu diễn thí nghiệm cho P
2
O

5
tác
dụng với nớc và dùng giấy quỳ nhận
biết có phản ứng xảy ra không.
? Oxit axit có tác dụng với nớc không?
sản phẩm sau phản ứng là gì?
-GV: Bổ sung cho HS một số Oxit axit
không tác dụng với nớc.
- GV: Oxit bazơ có tác dụng đợc với
oxit axit. vậy oxit axit có tác dụng đợc
với oxit bazơ không? Viết PTPƯ
-GV: Biểu diễn thí nghiệm cho CO
2
tác
dụng với Ca(OH)
2
yêu cầu HS quan sát
trả lời: Oxit axit có phản ứng với dung
dịch bazơ không? Sản phẩm tạo thành là
gì? Viết PTPƯ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân loại
axit.
-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK trả lời câu hỏi: Dựa vào
đâu mà ngời ta phân loại oxit? có mấy
loại oxit? Đặc điểm nhận biết mỗi loại?
c. Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit
axit tạo thành muối.
BaO

(r )
+ CO
2(k)
BaCO
3(r )
2. Oxit axit có những tính chất hóa
học nào?
a. Nhiều oxit axit tác dụng với nớc
tạo thành dung dịch axit
P
2
O
5(r )
+ 3H
2
O
(l)
2H
2
PO
4(dd)
b. Tác dụng với oxit bazơ
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối.
CO
2(k)
+ CaO
(r )
CaCO
3(r )

c. Tác dụng với bazơ
Oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
tạo thành muối và nớc.
CO
2(k)
+Ca(OH)
2(dd)
CaCO
3(r )
+H
2
O
(l)
II. Khái quát về sự phân loại oxit
Dựa vào tính chất hóa học của oxit
ngời ta chia oxit làm 4 loại: Oxit axit ,
oxit bazơ, oxit lỡng tính, oxit trung tính.
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2,3/6 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 2.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tuần:2 Tiết PPCT:3,4 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 4
Giáo án hóa học lớp 9
Bài 2: Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học của CaO, SO

2
và viết đúng các PTHH cho
mỗi tính chất.
- HS biết đợc những ứng dụng của CaO, SO
2
trong đời sống và sản xuất đồng thời cả
tác hại của chúng.
- Biết các phơng pháp điều chế CaO, SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp, viết đợc các phơng trình điều chế.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit? Viết PTPƯ minh
họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài:
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. Canxi oxit

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của
CaO.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK kết hợp với quan sát mẫu
CaO trả lời câu hỏi:
? CaO có tính chất vật lý nh thế nào?
? CaO có thể có những tính chất hóa
học nào?
- GV đa ra yêu cầu và phân phát dụng
cụ, hóa chất cho các nhóm HS, yêu cầu
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tợng
hoàn thành các yêu cầu sau:
? Qua thí nghiệm em hãy cho biết CaO
có phản ứng với H
2
O, axit HCl, CO
2
không? Vì sao em biết? Viết các PTPƯ
trên?
A. canxi oxit
I.Canxi oxit có những tính chất nào?
CaO là chất rắn, màu trắng, nóng
chảy ở 2585
0
C
1. Tác dụng với nớc:
CaO
(r)
+ H
2

O
(l)
Ca(OH)
2(r)
2. Tác dụng với axit:
CaO
(r )
+ 2HCl
(dd)
CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
3. Tác dụng với oxit axit
CaO
(r )
+ CO
2(k)
CaCO
3(r )
Kết luận: CaO là 1 oxit bazơ.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 5
Giáo án hóa học lớp 9
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của
CaO
-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK trả lời câu hỏi: CaO có
những ứng dụng gì trong đời sống và

sản xuất?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách điều chế
CaO
-GV: Yêu cầu HS quan sát H1.5 và
nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời
câu hỏi:
? Nguyên liệu để sản xuất CaO là gì?
Viết PT điều chế CaO?
B. Lu huỳnh đioxit
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của
SO
2
.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong mục I trả lời câu hỏi: SO
2

tính chất vật lý gì? SO
2
là oxit của kim
loại hay phi kim? vậy nó có tính chất
hóa học của loại oxit nào? Đó là những
tính chất gì?
-GV: yêu cầu HS quan sát H1.6, 1.7 trả
lời câu hỏi: SO
2
có tác dụng với H
2
O,
dung dịch Ca(OH)

2
không? Vì sao em
biết? Viết các PTPƯ xảy ra?
? Theo em SO
2
có tác dụng với oxit
bazơ không? Viết PTPƯ minh họa?
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của
SO
2

-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK trả lời câu hỏi: SO
2

những ứng dụng gì trong đời sống và
sản xuất?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách điều chế
SO
2
-GV: Yêu cầu HS quan sát H1.6, 1.7
cho biết SO
2
đợc điều chế nh thế nào
trong phòng thí nghiệm.
-HS trả lời, GV nhận xét.
- GV giải thích thêm cho HS về cách
điều chế SO
2
trong công nghiệp.

II. CaO có những ứng dụng gì?
SGK
III. Sản xuất CaO nh thế nào?
CaCO
3
t
0
CaO + CO
2
B. lu huỳnh đioxit
I. SO
2
có những tính chất gì?
SO
2
là chất khí, không màu, mùi hắc,
độc, nặng hơn không khí.
1. Tác dụng với nớc:
SO
2(k)
+ H
2
O
(l)
H
2
SO
3(dd)
2. Tác dụng với bazơ:
SO

2(k )
+ Ca(OH)
2(dd)
CaSO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
3. Tác dụng với oxit bazơ:
SO
2(k )
+ Na
2
O
(r)
Na
2
SO
3(r )
Kết luận: SO
2
là 1 oxit axit.
II. SO
2
có những ứng dụng gì?
SGK
III. Điều chế SO
2
nh thế nào?

1. Trong phòng thí nghiệm
Na
2
SO
3(r )
+ H
2
SO
4(dd)
Na
2
SO
4dd
+
H
2
O
(l)
+ SO
2(k)
2. Trong công nghiệp:
- S + O
2
t
0
SO
2
- Đốt quặng Pirit (FeS
2
)

4. Kiểm tra đánh giá:
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 6
Giáo án hóa học lớp 9
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,4/9 SGK
- HS học xong tiết 2 làm bài tập 1,2,3,4,5/11 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tuần:3 Tiết PPCT: 5 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 7
Giáo án hóa học lớp 9
Bài 3: Tính chất hóa học của axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra đợc những PTHH t-
ơng ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm về
tính chất hóa học của axit.
2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: ở chơng trình hóa học lớp 8 các em đã đợc làm quen với axit. Vậy axit
có tính chất hóa học nh thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit làm đổi
màu chất chỉ thị
- GV: biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát trả lời câu hỏi:
? Khi cha nhỏ dung dịch axit vào giấy
quỳ thì giấy quỳ có màu gì? Sau khi nhỏ
lên thì có hiện tợng gì xảy ra?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV:Vậy vai trò của giấy quỳ là để làm
gì?
Hoạt động 2: Axit tác dụng với kim
loại
-GV: biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát trả lời câu hỏi;
? Qua TN em thấy dung dịch axit có tác
dụng với kim loại không? Vì sao em
biết? Viết PTPƯ minh họa?
I. Tính chất hóa học:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit làm đổi
màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm: SGK

- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng
với nhiều kim loại tạo thành muối và
giải phóng khí H
2
.
H
2
SO
4ddloãng
+2Al
r
Al
2
(SO
4
)
3dd
+3H
2k
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 8
Giáo án hóa học lớp 9
? Rút ra kết luận gì về tính chất này của
axit?
- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV giải thích thêm một số dung dịch
axit không tác dụng với một số kim loại
nh Cu, Au, và một số axit tác dụng
với kim loại không giải phóng khí H
2
nh HNO


, H
2
SO
4đặc
.
Hoạt động 3: Axit tác dụng với bazơ.
-GV: biểu diễn thí nghiêm,yêu cầu HS
quan sát, kết hợp với thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi: ? Dung dịch axit
H
2
SO
4
có tác dụng với Cu(OH)
2
không?
dấu hiệu nào cho em biết điều đó? Sản
phẩm tạo ra là gì? Viết PTPƯ?
-HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và giải thích cho HS biết
đây là phản ứng trung hòa.
Hoạt động 4: Axit tác dụng với oxit
bazơ.
-GV: biểu diễn thí nghiêm,yêu cầu HS
quan sát, kết hợp với thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi: ? Dung dịch axit
HCl có tác dụng với Fe
2
O

3
không? Vì
sao em biết? Sản phẩm tạo ra là gì? Viết
PTPƯ?
-HS trả lời. GV nhận xét.
- GV đề cập sơ lợc về tính chất axit tác
dụng với muối.
Hoạt động 5: Axit mạnh và axit yếu
GV bổ sung cho HS thông tin về axit
mạnh và axit yếu.
3. Axit tác dụng với bazơ
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng
với bazơ tạo thành muối và nớc.
H
2
SO
4dd
+Cu(OH)
2r
CuSO
4dd
+ 2H
2
O
l
Phản ứng của axit và bazơ gọi là phản
ứng trung hòa.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
- Thí nghiệm: SGK

- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng
với oxit bazơ tạo thành muối và nớc.
6HCl
dd
+Fe
2
O
3r
2FeCl
3dd
+3H
2
O
l
- Ngoài ra, axit còn tác dụng với
muối.
II. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào tính chất hóa học, axit đợc
phân thành 2 loại:
+ Axit mạnh: H
2
SO
4
, HCl,

+ Axit yếu: H
2
CO
3
, H

2
S,
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2/14 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tuần:2 Tiết PPCT:6+7 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Bài 4: Một số axit quan trọng
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 9
Giáo án hóa học lớp 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất của axit HCl, H
2
SO
4loãng
và viết đúng các PTHH cho
mỗi tính chất.
- HS biết đợc H
2
SO
4
có tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo nớc. Dẫn ra đ-
ợc những PT HH cho những tính chất này.
- Biết những ứng dụng quan trọng của các axit này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập và thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: HCl có những tính chất của axit không? H
2
SO
4
đặc và loãng có những
tính chất hóa học nào? Những axit này có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit clohiđrit
(HCl).
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
dung dịch bão hòa?
- HS trả lợi.
- GV nêu sơ lợc về dung dịch axit HCl.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất
của axit.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV khẳng định HCl có đầy đủ tính
chất của một axit và gọi HS lên bảng

viết PTHH tơng ứng với mỗi tính chất.
_GV: Axit HCl có những ứng dụng gì
trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật
lý và tính chất hóa học của axit H
2
SO
4
loãng
* Tính chất vật lý
-GV: Đa lọ chứa axit H
2
SO
4
cho HS
quan sát và hỏi:
A. Axit clohiđrit (Hcl)
I. Tính chất
1. Tác dụng làm quỳ tím đổi màu
thành đỏ
2. Tác dụng với kim loại (đứng trớc
H
2
) tạo thành muối clorua và giải phóng
hiđro
2HCl
(dd)
+ Fe
r
FeCl

2(dd)
+ H
2(k)
3. Tác dụng với bazơ:tạo thành muối
và nớc
HCl
dd
+ NaOH
(dd)
NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
3. Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành
muối và nớc
2 HCl
(dd)
+ CaO
(r)
CaCl
2dd
+H
2
O
l
4. Tác dụng với muối.
II. ứng dụng: SGK
B. Axit sunfuric

I. Tính chất vật lý:
H
2
SO
4
là chất lỏng, sánh, không màu,
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 10
Giáo án hóa học lớp 9
? Axit H
2
SO
4
có những tính chất vật lý
nào?
- HS trả lời.
- GV lu ý cách pha loãng axit H
2
SO
4
cho HS.
* Tính chất hóa học
- GV: H
2
SO
4
có những tính chất hóa học
tơng tự nh một axit.
- GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ
thể hiện tính chất của axit loãng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa

học của axit H
2
SO
4
đặc
-GV: biểu diễn thí nghiệm Cu tác dụng
với H
2
SO
4
đặc và H
2
SO
4
loãng, yêu cầu
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? H
2
SO
4
loãng có tác dụng với Cu khi
đun nóng không?
? H
2
SO
4
đặc có tác dụng với Cu khi đun
nóng không? sản phẩm tạo ra là gì?
Viết PTHH tơng ứng?
- GV: biểu diễn TN2, yêu cầu HS quan

sát, kết hợp với thông tin trong SGK
giải thích hiên tợng trên.
-HS giải thích.
-GV nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của
H
2
SO
4

- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.12 và
cho biết H
2
SO
4
có ứng dụng gì trong đời
sống và sản xuất?
Hoạt động 5: Tìm hiểu về sản xuất axit
H
2
SO
4
- GV hớng dẫn cho HS về cách điều chế
axit sunfuric trong công nghiệp.
nặng gấp 2 lần nớc, không bay hơi, dễ
tan trong nớc, và tỏa rất nhiều nhiệt.
II. Tính chất hóa học:
1. Axit sunfuric loãng có tính chất
hóa học của axit:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Tác dụng với kim loại (đứng trớc
H
2
) tạo thành muối sunfat giải phóng
hiđro
H
2
SO
4(ddloãng)
+Zn
r
ZnSO
4(dd)
+ H
2(k)
- Tác dụng với bazơ:tạo thành muối
và nớc
H
2
SO
4dd
+Ca(OH)
2(dd)
CaSO
4(dd)
+2H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành

muối và nớc

H
2
SO
4(dd)
+ CuO
(r)
CuSO
4dd
+H
2
O
l
- Tác dụng với muối.
2. Axit H
2
SO
4
đặc có những tính chất
hóa học riêng
a. Tác dụng với kim loại
2H
2
SO
4(đặc, nóng)
+Cu
r
CuSO
4dd

+
2H
2
O
l
+ SO
2k
H
2
SO
4
đặc tác dụng với nhiều kim
loại (không giải phóng ra khí H
2
) tạo
thành muối sunfat.
b. Tính háo nớc
- TN: SGK
- Nhận xét: H
2
SO
4
đặc có tính oxi hóa
mạnh và tính háo nớc.
C
12
H
22
O
11

H
2
SO
4 đặc
11H
2
O + 12C
III. ứng dụng SGK
IV. Sản xuất axit sunfuric
Bằng phơng pháp tiếp xúc gồm các
công đoạn:
- S + O
2
t
0
SO
2
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 11
Giáo án hóa học lớp 9
Hoạt động 6: Tìm hiểu về cách nhận
biết H
2
SO
4
và muối sunfat
-GV biểu diễn thí nghiệm cho BaCl
2
tác
dụng H
2

SO
4
, yêu cầu HS quan sát, trả
lời câu hỏi:? Có hiện tợng gì xảy ra khi
cho BaCl
2
tác dụng H
2
SO
4
. Giải thích
nguyên nhân của hiện tợng đó?
- SO
2
+ O
2
V
2
O
5
,t
0
SO
3
- SO
3
+ H
2
O H
2

SO
4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat
Để nhận biết axit sunfuric và dung
dịch muối sunfat ngời ta dùng thuốc thử
là BaCl
2
, Ba(OH)
2
, BaO,
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,3/19 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 5.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tuần: 4 Tiết PPCT: 8 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Bài 5: luyện tập: tính chất hóa học của
oxit và axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ
giữa oxit axit và oxit bazơ.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 12
Giáo án hóa học lớp 9
- Củng cố những tính chất hóa học của axit và các PTHH tơng ứng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết đúng các PTHH.
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.

3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Sơ đồ trong SGK.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học về oxit, axit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, giải bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Giữa oxit axit, oxit bazơ và axit có mối quan hệ nh thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống các kiến thức
cần nhớ
- GV dùng những sơ đồ trong SGK, viết
sẵn trớc những hợp chất trong khung
cha có mũi tên tơng tác hóa học. Yêu
cầu HS hoàn thành và viết các phản ứng
minh họa với oxit bazơ là CaO, oxit axit
là SO
2
, axit là HCl.
- HS trả lời, nhận xét, hoàn thành.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa
học riêng của H
2
SO

4
đặc và viết PTPƯ.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1/21
và yêu cầu HS còn lại làm vào vở, nhận
xét.
- HS hoàn thành.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
bài tập 2,3.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của oxit
Sơ đồ SGK
2. Tính chất hóa học của axit
Sơ đồ SGK
II. Bài tập
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV cho điểm các HS thờng xuyên phát biểu và làm đúng các bài tập
5. Dặn dò
- HS về nhà ôn lại bài
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài thực hành.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 13
Giáo án hóa học lớp 9
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tuần: 5 Tiết PPCT: 9 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Bài 6: Thực hành tính chất hoá học của
oxit và axit
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành và quan sát.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 14
Giáo án hóa học lớp 9
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận và nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit và axit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Thực hành quan sát chứng minh, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí ngiệm về
tính chất hoá học của oxit
- GV: CaO và P
2
O
5
có tác dụng với H
2
O

không?
- HS trả lời.
- GV đa ra yêu cầu của buổi thực hành
và chia nhóm HS để chuẩn bị thực hành.
- GV gọi đại diện một nhóm nêu cách
tiến hành thí nghiệm và phân phát dụng
cụ cho HS thực hành.
Hoạt động 2: Nhận biết dung dịch
-GV: gọi HS đọc thí nghiệm 3.
-GV: Muốn nhận biết axit và muối ta
dùng gì?
? Muốn nhận biết H
2
SO
4
(Na
2
SO
4
) ta
dùng hoá chất gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
- GV gọi đại diện một nhóm nêu cách
tiến hành thí nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm.
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Tính chất hoá học của oxit
a. Thí nghiệm: CaO + H
2

O
- Hiện tợng: Giấy quỳ chuyển màu
xanh.
- Kết luận: CaO tác dụng với nớc tạo
thành dung dịch bazơ.
b. Thí nghiệm: P
2
O
5
+ H
2
O
- Hiện tợng: Giấy quỳ chuyển màu
đỏ.
- Kết luận: P
2
O
5
tác dụng với nớc tạo
thành dung dịch axit.
2. Nhận biết dung dịch
Nhận biết dung dịch H
2
SO
4
, HCl,
Na
2
SO
4

.
- Dùng quỳ tím nhận biết đợc Na
2
SO
4
(không làm đổi màu quỳ tím).
- Dùng BaCl
2
nhận biết đợc H
2
SO
4

(có kết tủa).
- Còn lại là HCl.
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV chấm bài tờng trình của HS.
5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại bài về oxit và axit chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 15
Giáo án hóa học lớp 9
Tuần:10 Tiết PPCT: 5 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Kiểm tra viết 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS tự kiểm tra, củng cố lại các kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit.
- GV kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu bài, vận dụng vào việc giải bài tập của HS,
từ đó có biện pháp điều chỉnh phơng pháp phù hợp đối tợng HS.
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, vận dụng kiến thức, kỹ năng trình bày.
3. Thái độ:
- Tính tự giác, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 16
Giáo án hóa học lớp 9
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit và axit.
III. Phơng pháp:
Làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
A. Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Có những oxit sau: CaO, CuO, Na
2
O, SO
3
, Al
2
O
3
, P
2
O
5
.
a. Oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit axit?
b. Oxit nào có thể tác dụng đợc với nớc?

c. Oxit nào có thể tác dụng đợc với axit clohiđric?
Câu 2: Axit sunfuric loãng có tác dụng với đồng kim loại không? (Chọn ý
đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu dòng)
a. Có, tạo thành muối sunfat và giải phóng ra khí H
2
.
b. Có, tạo thành muối sunfat và không giải phóng ra khí hiđro.
c. Có, tạo thành muối sunfat và nớc.
d. Không phản ứng.
I. Phần tự luận
Câu 1: Trình bày tính chất hoá học của axit clohiđric? Viết PTPƯ minh hoạ.
Câu 2: Có 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe. Cho hỗn hợp trên tác dụng với
axit clohiđric thu đợc 0,1 mol khí H
2
. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất.
B. Đáp án
a. Phần trắc nghiệm
Câu 1: 2đ
a. Các oxit bazơ là: CaO, CuO, Na
2
O, Al
2
O
3
0,5đ
b. Các oxit axit là: SO
3
, P
2
O

5
0,5đ
c. Các oxit tác dụng đợc với nớc là: CaO, Na
2
O, SO
3
, P
2
O
5
0,5đ
d. Các oxit tác dụng đợc với axit clohiđric: CaO, Na
2
O, CuO, Al
2
O
3
0,5đ
Câu 2: d 1đ
ii. Phần tự luận
Câu 1: Tính chất hoá học của axit clohiđric: 4đ
- Tác dụng làm quỳ tím đổi màu thành đỏ 0,5đ
- Tác dụng với kim loại (đứng trớc H
2
) tạo thành muối clorua và giải phóng
hiđro 1đ
2HCl
(dd)
+ Fe
r

FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
- Tác dụng với bazơ:tạo thành muối và nớc 1đ
HCl
dd
+ NaOH
(dd)
NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành muối và nớc 1đ
2 HCl
(dd)
+ CaO
(r)
CaCl
2dd
+H
2
O
l
- Tác dụng với muối. 0,5đ
Câu 2:
PTHH: Fe
r

+ 2 HCl
dd
FeCl
2dd
+ H
2k
(1) 1đ
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 17
Giáo án hóa học lớp 9
0,1 mol 0,1mol
Từ PT (1) ta có:
)(1,0
2
mol
H
nn
Fe
==
Khối lợng của Fe trong hỗn hợp: 1đ
m = n * M = 0,1 * 56 = 5,6g
Thành phần phần trăm của mỗi chất 1đ
( )
%44%100*
10
6,510
%
%56%100*
10
6,5
%

=

=
==
Cu
Fe
m
m
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tuần:6 Tiết PPCT: 11 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Bài 7: Tính chất hoá học của bazơ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học của bazơ và viết đợc những PTHH tơng ứng
với mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 18
Giáo án hóa học lớp 9
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

a. Vào bài: Chúng ta đã biết có loại bazơ tan trong nớc nh NaOH, Ba(OH)
2
,... có
loại bazơ không tan trong nớc nh Al(OH)
3
, Cu(OH)
2
,... Những loại bazơ này có
những tính chất hoá học nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của
dung dịch kiềm.
* Tác dụng với chất chỉ thị
- GV: Yêu cầu HS tự làm thí nghiệm và
rút ra nhận xét khi cho dung dịch kiềm
tác dụng với chất chỉ thị màu.
- HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét.
* Tác dụng với oxit axit
- GV yêu cầu HS nhớ lại tính chất của
các oxit axit tác dụng với dung dich
bazơ để rút ra nhận xét.
- HS trả lời, GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất có cả ở
dung dịch kiềm và bazơ không tan. Tác
dụng với axit.
-GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất của
axit tác dụng với bazơ, viết phơng
trình minh hoạ.

- HS nhắc lại và viết PT.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất chỉ có
ở bazơ không tan
-GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
quan sát và rút ra nhận xét.
- HS: làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét, kết luận
- GV giảng: Ngoài ra bazơ còn 1 tính
chất khác nữa là tác dụng với dung dịch
muối, tính chất này các em sẽ đợc học ở
bài 9.
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với
chất chỉ thị
- Thí nghiệm 1: SGK
- Thí nghiệm 2: SGK
- Nhận xét: Các dung dịch bazơ
(kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị.
+ Quỳ tím hoá xanh.
+ Làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng của dung dịch bazơ với
oxit axit.
Dung dịch kiềm tác dụng với oxit axit
tạo thành muối và nớc.
Ca(OH)
2dd


+ SO

2k
CaSO
3d
+H
2
O
l
3. Tác dụng của dung dịch bazơ với
axit
Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối
và nớc.
KOH
dd
+ HCl
dd
KCl
dd
+ H
2
O
l
Cu(OH)
2
+2HCl CuCl
2dd
+ H
2
O
l
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân

huỷ.
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo
thành oxit bazơ và nớc.
Cu(OH)
2
t
0
CuO + H
2
O
5. Bazơ tác dụng với dung dịch
muối (bài 9)
4. Kiểm tra đánh giá:
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 19
Giáo án hóa học lớp 9
- HS làm bài tập 1,2,3/25 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 8.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tuần: 6 Tiết PPCT:12,13 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Bài 2: Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH và Ca(OH)
2
và viết
đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết những ứng dụng quan trọng của các bazơ này trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, ứng dụng.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm về
tính chất của NaOH và Ca(OH)
2
.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 20
Giáo án hóa học lớp 9
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của bazơ? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: NaOH và Ca(OH)
2
có những tính chất nào? Những bazơ này có ứng
dụng gì trong đời sống và sản xuất?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý
- GV: biểu diễn thí nghiệm tính chất vật
lý của NaOH yêu cầu HS quan sát và
rút ra kết luận về tính chất vật lý cuat
NaOH.
- HS quan sát, nhận xét

- GV kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa
học của NaOH.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá
học của một bazơ tan.
- HS nhắc lại.
- GV: NaOH là một bazơ tan nên nó có
đầy đủ tính chất của một bazơ tan trong
nớc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của
NaOH
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK để nêu ra những ứng
dụng của NaOH.
- HS nêu ứng dụng của NaOH
- GV giải thích thêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách pha
dung dịch Ca(OH)
2
- GV yêu cầu HS quan sát H1.17 mô tả
cách pha chế dung dịch Ca(OH)
2
A. Natri hiđroxit (NaOH)
1.
T
NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm
mạnh, tan nhiều trong nớc và toả nhiệt.
II. Tính chất hoá học
NaOH có những tính chất hoá học
của một bazơ tan.

1. Đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch NaOH làm quỳ tím hoá
xanh làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit tạo thành
muối và nớc.
2NaOH
dd
+ CO
2k
Na
2
CO
3dd
+ H
2
O
l
3. Tác dụng với axit tạo thành muối
và nớc.
NaOH
dd
+ HCl
dd
NaCl
dd
+ H
2
O
l

Ngoài ra, NaOH còn tác dụng với
dung dịch muối.
III. ứng dụng: SGK
B. canxihiđroxit (Ca(OH)
2
)
I. Pha chế dung dịch Ca(OH)
2
:
SGK
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 21
Giáo án hóa học lớp 9
- HS mô tả.
- GV nhận xét.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về tính chất hoá
học của Ca(OH)
2
- GV:? Ca(OH)
2
là bazơ tan hay không
tan? Vì sao?
-HS dựa vào tính chất của một bazơ tan
để nêu tính chất của Ca(OH)
2
và viết
các PTPƯ minh hoạ.
- GV nhận xét.

Hoạt động 6: Tìm hiểu về ứng dụng của
Ca(OH)

2
- HS nghiên cứu thông tin ở mục I.3 trả
lời câu hỏi: Ca(OH)
2
có những ứng
dụng gì trong đời sống và sản xuất?
- GV nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 7: Tìm hiểu về thang PH
- GV giới thiệu về thang PH.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thang
PH để trả lời câu hỏi: Dung dịch có độ
PH > 7 là dung dịch gì?
? Tính axit, bazơ thay đổi phụ thuộc
nh thế nào vào độ PH?
- HS trả lời
- GV nhận xét.
II. Tính chất hóa học:
Ca(OH)
2
có những tính chất hoá học
của một bazơ tan.
1. Đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch Ca(OH)
2
làm quỳ tím hoá
xanh, làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit tạo thành
muối và nớc.
Ca(OH)

2dd
+ CO
2k
CaCO
3r
+ H
2
O
l
3. Tác dụng với axit tạo thành muối
và nớc.
Ca(OH)
2dd
+ HCl
dd
CaCl
2dd
+ H
2
O
l
Ngoài ra, Ca(OH)
2
còn tác dụng với
dung dịch muối.
III. ứng dụng SGK
IV. Thang PH
Ngời ta dùng thang PH để biểu thị độ
axit hoặc độ bazơ của dung dịch.
- Nếu độ PH = 7 là dung dịch trung

tính.
- Nếu độ PH > 7 là dung dịch có tính
bazơ, độ PH càng lớn, độ bazơ của
dung dịch càng cao.
- Nếu độ PH < 7 là dung dịch có tính
axit, độ PH càng nhỏ, độ axit của dung
dịch càng cao.
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,3/27 SGK ở tiết 1
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2/30 SGK ở tiết 2
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 22
Giáo án hóa học lớp 9
Tuần:7 Tiết PPCT: 14 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Bài 9: Tính chất hoá học của muối
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học của muối và viết đợc những PTHH tơng ứng
với mỗi tính chất.
- Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ và giải bài tập.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.

III. Phơng pháp:
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 23
Giáo án hóa học lớp 9
Quan sát tìm tòi, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của Ca(OH)
2
?
3. Bài mới:
a. Vào bài: Muối có những tính chất hoá học nào? Thế nào là phản ứng trao đổi?
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất hoá
học của muối.
- GV: biểu diễn TN Cu t/d AgNO
3
(hoặcFe t/d CuSO
4
) yêu cầu HS quan
sát hiện tợng trả lời câu hỏi:
? Cu có tác dụng đợc với dung dịch
AgNO
3
không? Dấu hiệu nào cho em
biết? Viết PTPƯ xảy ra?
? Kết luận gì về tính chất của muối tác
dụng với kim loại?

? Cu đứng trớc hay sau Ag trong dãy
chuyển hoá? Từ đó rút ra kết luận gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
- GV biểu diễn TN H
2
SO
4
tác dụng với
dung dịch muối Ba
2+
, yêu cầu HS quan
sát, trả lời câu hỏi:
? dd H
2
SO
4
có t/d với dung dịch muối
Ba
2+
không? Vì sao em biết? Sản phẩm
tạo thành là gì? Viết PTPƯ?
- HS trả lời. GV nhận xét.
- GV biểu diễn TN AgNO
3
t/d NaCl yêu
cầu HS quan sát trả lời câu hỏi :
? Muối có tác dụng đợc với muối
không? Vì sao em biết? Viết PHPƯ?
-GV: biểu diễn TN CuSO

4
tác dụng với
NaOH yêu cầu HS quan sát trả lời câu
hỏi: ? Dung dịch CuSO
4
có tác dụng với
dung dịch NaOH không? Vì sao em
biết? Sản phẩm tạo thành là gì? Viết
PTPƯ?
- GV: thông báo cho HS có nhiều muối
bị phân huỷ ở nhiệt độ cao nh KMnO
4
,
KClO
3
,...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng
I. Tính chất hoá học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại.
Dung dịch muối có thể tác dụng với
kim loại tạo thành muối mới và kim loại
mới.
Cu
r
+ 2AgNO
3dd
Cu(NO
3
)
2dd

+2Ag
r
Lu ý: Chỉ có kim loại đứng trớc mới
đẩy đợc kim loại đứng sau ra khỏi dung
dịch muối của nó.
2. Muối tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng với axit tạo
thành muối mới và axit mới.
Ba(NO
3
)
2dd
+H
2
SO
4dd
BaSO
4r
+HNO
3dd
3. Muối tác dụng với muối.
Hai muối có thể tác dụng với nhau
tạo thành 2 muối mới.
CaCl
2dd
+Na
2
CO
3dd
CaCO

3r
+ NaCl
2dd
4. Muối tác dụng với bazơ
Muối tác dụng với bazơ tạo thành
muối mới và bazơ mới.
CuSO
4dd
+2NaOH
dd

Cu(OH)
2r
+ Na
2
SO
4dd
5. Phản ứng phân huỷ
2KClO
3
t
0
2KCl + 3 O
3
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 24
Giáo án hóa học lớp 9
trao đổi
-GV: yêu cầu HS quan sát các PTPƯ và
rút ra nhận xét về sự thay đổi thành
phần của các phân tử trong PTPƯ.

- HS nhận xét.
- GV: Phản ứng đó ngời ta gọi là phản
ứng trao đổi. Vậy phản ứng trao đổi là
gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
? Có nhận xét gì về trạng thái của các
sản phẩm tạo thành?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và lu ý cho HS về phản
ứng trung hoà.
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch
2. Khái niệm:
Là phản ứng hoá học, trong đó hai
hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với
nhau những thành phần cấu tạo của
chúng để tạo ra những hợp chất mới.
VD:
CaCl
2dd
+Na
2
CO
3dd
CaCO
3r
+ NaCl
2dd
3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi trong dung dịch

của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm
tạo thành có chất không tan hoặc chất
khí.
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2,3/33 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm bài tập 4,5 vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 10.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tuần:8 Tiết PPCT: 15 Ngày soạn:.././200.. Ngày soạn:.././200..
Bài 10: Một số muối quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nớc biển và dạng kết tinh trong mỏ
muối. Muối KNO
3
hiếm có trong tự nhiên, đợc sản xuất trong công nghiệp bằng ph-
ơng pháp nhân tạo.
- Biết những ứng dụng của NaCl và KNO
3
trong đời sống và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO
3
trong thực hành và giải bài tập.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Bảng ứng dụng của NaCl.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.

III. Phơng pháp:
Ngời soạn: Trịnh Hữu Thành 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×