Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giáo án l1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.01 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 1 - Tuần 2
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Thanh hỏi, thanh nặng
Em là học sinh lớp 1 (T2)
Xé dán hình chữ nhật – hình tam giác.
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
Trò chơi - ĐHĐN
Thanh huyền, thanh ngã
Luyện tập

Học vần (2)
Toán
TNXH
Mó thuật
Be, bè, bẽ, bẻ, …
Các số 1, 1, 3.
Chúng ta đang lớn.
Vẽ nét thẳng
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
ATGT


ê, v
Luyện tập
Tập tô e, b, bé
Sáu
Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt
L, h
Các số 1, 2, 3, 4, 5.
Ôn tập: Quê hương tươi đẹp
Thứ hai ngày… tháng… năm 200…
Môn : Học vần
BÀI: THANH HỎI – THANH NẶNG
Trang 1
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.
-Ghép được tiếng bẻ, bẹ.
-Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách
báo.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân
trong tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng học mơí.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ dấu sắc trong các
tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
Viết bảng con dấu sắc.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
• Dấu hỏi.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi trong
bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều
có dấu thanh hỏi.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu hỏi.
GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
• Dấu nặng.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh nặng trong
bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều
có dấu thanh nặng. Cô sẽ giới thiệu tiếp với
các em dấu nặng.
GV viết dấu nặng lên bảng và nói.
Học sinh nêu tên bài trước.

HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Học sinh trả lời:
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
Dấu hỏi
Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây
cọ.
Trang 2
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
Tên của dấu này là dấu nặng.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu hỏi lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ
của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu hỏi giống vật
gì?
 GV đính dấu nặng lên bảng và cho học sinh
nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu học sinh lấy dấu nặng ra trong bộ chữ
của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu nặng giống
vật gì?
b) Ghép chữ và đọc tiếng
 Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được

tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bẻ trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu hỏi (không
đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát
con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một
chút)
GV phát âm mẫu : bẻ
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bẻ.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm
cho cô các hoạt động trong đó có tiếng bẻ.
 Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
con:
 Viết dấu hỏi
Gọi học sinh nhắc lại dấu hỏi giống nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng cho học
sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu hỏi.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
Dấu nặng.
Giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Giống hòn bi, giống một dấu chấm

Học sinh thực hiện trên bảng cài
1 em
Đặt trên đầu âm e.
Học sinh đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ
e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 5 phút
Trang 3
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẻ vào bảng
con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh
hỏi trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẻ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẻ
Sửa lỗi cho học sinh.
 Viết dấu nặng
Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật gì?
GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng cho
học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẹ vào bảng
con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh
nặng dưới chữ e.
Viết mẫu bẹ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẹ
Sửa lỗi cho học sinh.

GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bẻ, bẹ trong vở tập
viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo
luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay
là bẻ.
-Trong tranh vẽ gì?
Giống một nét móc.
Học sinh theo dõi viết bảng con
Viết bảng con: bẻ
Giống hòn bi, giống dấu chấm,…
Viết bảng con dấu nặng.
HS viết trên không
Viết bảng con: bẹ
Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
Trang 4
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
-Các tranh này có gì khác nhau?

-Các bức tranh có gì giống nhau?
+Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo
không?
+Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
-GV đưa ra một số từ trong đó chứa các tiếng
đã học nhưng không có dấu thanh. GV cho học
sinh điền dấu: hỏi, nặng.
-Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh điền 1
đấu thanh.
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo…
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
TD-nhắc nhở
Nghỉ 5 phút
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi
học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông
dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
Có.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay,…
Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
Dấu nặng: bẹ chuối.

Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2
nhóm với nhau.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Môn : Đạo đức:
BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2)
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
• Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
• Là học sinh phải thực hiện tốt những điều quy đònh của nhà trường, những điều GV dạy bảo để
học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
2. Học sinh có thái độ: Vui vẽ, phấn khởi và tự giác đi học.
3. Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay
những ngày đầu đến trường.
II.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
Trang 5
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về những ngày đầu đi học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Học sinh kể về kết quả học tập.
Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe những gì
sau hơn 1 tuần đi học.
Yêu cầu một vài học sinh kể trước lớp.
GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học, các em đẫ
bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô màu, tập
vẽ,… nhiều bạn trong lớp đã đạt được điểm 9,
điểm 10, được cô giáo khen. Cô tin tưởng các

em sẽ học tập tốt, sẽ chăm ngoan.
Hoạt động 2:Kể chuyện theo tranh (bài tập 4)
Yêu cầu học sinh đặt tên cho bạn nhỏ ở tranh
1và nêu nội dung ở từng tranh:
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Học sinh kể trước lớp.
GV kết luận
Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi học
như các em. Trước khi đi học, bạn đã được mọi
người trong nhà quan tâm, chuẩn bò sách, vở,
đồ dùng học tập. Đến lớp, bạn được cô giáo
đón chào, được học, được vui chơi. Sau buổi
học, về nhà, bạn kể việc học tập ở trường cho
bố mẹ nghe.
Hoạt động 3:Học sinh múa, hát về trường mình,
về việc đi học.
GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ
cuối bài.
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc theo.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
3 em kể.
Thảo luận và kể theo cặp.
Đại diện một vài học sinh kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.
Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.
Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi học.

Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô giáo tươi
cười đón các em vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo nhiều
điều.
Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp, cô giáo
và trường lớp của mình.
Một vài em kể trước lớp.
Lắng nghe, nhắc lại.
Múa hát theo hướng dẫn của GV bài: em yêu
trường em.
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm.
Trang 6
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
-Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bò:
-Bài mẫu về xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
-Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng).
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công

của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh
mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật,
hình tam giác.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình chữ nhật
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt
sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có
cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan
sát hình chữ nhật.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có
kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tam giác
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt
sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có
cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
Đếm từ trái qua phải 4 ô đánh dấu để làm đỉnh
tam giác. Từ đỉnh đánh dấu dùng bút chì vẽ nối
2 điểm dưới của hình chữ nhật ta có hình tam
giác.
Làm các thao tác xé từng cạnh hình tam giác.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan
Hát
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm
tra.

Nhắc lại.
Học sinh nêu: Cửa ra vào, bảng lớp, mặt bàn,
quyển sách có dạng hình chữ nhật, chiếc khăn
quàng đỏ có dạng hình tam giác.
Xé hình CN trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lăùng nghe
Trang 7
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
sát hình tam giác.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có
kẻ ô vuông, xé hình tam giác.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình CN, hình tam giác. GV
hướng dẫn học sinh thao tác dán hình:
Lấy một ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ đi đều,
sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc theo các
cạnh.
Ướm đặt hình vào vò trí cho cân đối trước khi
dán.
Miết tay cho phẳng các hình.
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình CN, một hình
tam giác, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé
thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết
răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa.

Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại lại các xé dán hình CN,
tam giác.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bò giấy trắng, giấy màu, hồ dán
để học bài sau.
Xé hình tam giác trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình CN, một hình tam giác và dán vào
vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.

Nhắc lại cách xé dán hình chữ nhật, hình tam
giác.
Chuẩn bò ở nhà.
Thứ ba ngày… tháng… năm 200…
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : TRÒ CHƠI ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
I.Mục tiêu :
-Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. YC học sinh biết thêm một số con vật có hại, biết
tham gia được trò chơi chủ động hơn bài trước.
-Làm quen với tập hợp hàng dọ, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức đúng cơ bản, có thể còn
chậm.
II.Chuẩn bò :
-Còi, sân bãi …
-Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :

Trang 8
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng dọc,
cho quay thành hnàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhòp 1 – 2, 1 – 2, … (2
phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
• Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc (10 - 12
phút )
GV vừa hô vừa giải thích vừa làm mẫu động
tác cho học sinh xem. GV hô khẩu lệnh dóng
hàng dọc, nhắc học sinh nhớ bạn đứng trước và
sau mình, rồi cho giải tán. Sau đó lại tập hợp
lại (mỗi lần làm như vậy GV giải thích thêm).
Yêu cầu các tổ tập luyện nhiều lần.
• Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật
nào có hại, con vật nào có ích. Cho học sinh kể
thêm những con vật có hại mà các em biết.
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô
diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im,
ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhòp 1 – 2, 1 – 2, …

Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều
khiển.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn mẫu của GV.
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tập luyện theo tổ, lớp.
Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Thực hiện giậm chân tại chỗ.
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Học sinh hô : Khoẻ !
Môn : Học vần
BÀI: THANH HUYỀN – THANH NGÃ
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :

-Nhận biết được dấu và các thanh: huyền, ngã.
-Ghép được tiếng bè, bẽ.
Trang 9
Giáo án lớp 1 - Tuần 2
-Biết được các dấu và thanh “huyền, ngã” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách
báo.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu huyền, ngã.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu và chữ mới học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng
trên bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
Gọi 3 học sinh lên bảng ghi dấu thanh đã học
(sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải, nghé ọ,
đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
Viết bảng con dấu hỏi, nặng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
• Dấu huyền.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ những gì?

GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở
chổ đều có dấu thanh huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
• Dấu ngã.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã trong
bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều
có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các
em dấu ngã.
GV viết dấu ngã lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu ngã.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu huyền lên bảng.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Mèo, gà, cò, cây dừa
Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
Các tranh này vẽ:
Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một bạn
nhỏ đang tập võ
Dấu ngã.
Trang 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×