Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

2 THUYET MINH biện pháp thi công Dầm i25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.67 KB, 21 trang )

CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
NỘI DUNG
1. Khái quát ...............................................................................................................3
2. Vị trí và số lượng....................................................................................................3
3. Tiến độ sản xuất thi công.........................................................................................3
4. Vật liệu thi công......................................................................................................3
5. Thiết bị thi công......................................................................................................5
6. Trình tự thi công.....................................................................................................6
6.1. Công tác chuẩn bị.............................................................................................6
6.2. Lắp đặt ván khuôn đáy......................................................................................6
6.3. Công tác gia công lắp đặt cốt thép thường..........................................................7
6.4. Lắp đặt ống gen và thiết bị neo..........................................................................8
6.5. Lắp dựng ván khuôn thành.................................................................................9
6.6. Công tác đổ bêtông dầm..................................................................................10
6.7. Luồn cáp vào ống gen......................................................................................11
6.8. Tháo dỡ ván khuôn thành.................................................................................12
6.9. Căng kéo cáp Dự ứng lực.................................................................................12
7. Vận chuyển dầm sang bãi chứa dầm........................................................................17
8. Công tác cắt cáp, bơm vữa lấp lòng ống gen & đổ bêtông bịt đầu dầm......................19
8.1. Công tác cắt cáp và đắp đầu neo.....................................................................19
8.2. Công tác bơm vữa lấp lòng ống gen.................................................................19
8.3. Công tác đổ bêtông bịt đầu dầm.......................................................................21
9. Quản lý chất lượng................................................................................................21
10. Biện pháp an toàn................................................................................................21
11. Công tác bảo vệ môi trường.................................................................................22

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

2



CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
1. Khái quát
Đây là bản biện pháp thi công cho dầm I DƯL bê tông dự ứng lực đúc sẵn để phục
vụ thi công kết cấu phần trên của Cầu theo của Tiêu chuẩn Kỹ thuật chung của dự án
cũng như các quy trình quy chuẩn hiện hành. Chiều dài dầm I DƯL sẽ được đúc để phù
hợp với chiều dài của mỗ i nhịp cầu.
2. Vị trí và số lượng
Số lượng, chiều dài và Vị trí của Dầm I DƯL đúc sẵn được trình bày trong bảng sau:
STT

Tên cầu

1

Cầu vượt Hùng Vương

Số dầm I DƯL
đúc sẵn L=25m
25

3. Tiến độ thi công dầm I DƯL
Tiến độ sản xuất sẽ theo Tiến độ thi công tổng thể đã được phê duyệt.
4. Vật liệu thi công.
Dưới đây là danh sách vật liệu dùng để sản xuất dầm I DƯL.

Số

Vật liệu

Mô tả


Ghi chú

1

Cốt thép thường

CB400-V, CB240T

Theo mục 07300 Quy định
và chỉ dẫn kỹ thuật

2

Bê tông

Cấp B1 – 40Mpa

Theo mục 07110 Quy định
và chỉ dẫn kỹ thuật

3

Cáp DƯL 12.7mm

ASTM A416-90A Grade
270

4


Hệ thống neo và
nêm, lò xo

Theo mục 07110 Quy định
và chỉ dẫn kỹ thuật

5

Ống gen

Ống thép mạ kẽm có gân

6

Vữa bơm

Vữa nở, cường độ 45Mpa

Tất cả các loại vật liệu được cung cấp và sư dụng theo quy định chỉ dẫn kỹ thuật.
Trường hợp không nằm trong nộ i dung quy định của chỉ dẫn kỹ thuật thì phải theo đúng
yêu cầu đã quy định trên bản vẽ thi công, hướng dẫn của Nhà sản xuất, Nhà cung cấp và
các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
 Cốt thép thường.
- Cốt thép thường bao gồm thép tròn trơn và thép có gờ tuân theo TCVN1651-2008.
BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

3


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG

Các thanh thép phải được bảo quản xa mặt đất, được bao che kín bằng bạt nilon. Mỗ i
lô hàng nhập về công trường phải đầy đủ chứng chỉ nhà sản xuất, tiêu chuẩn dùng để
sản xuất mác thép, bảng chỉ t iêu cơ lý được thí nghiệm cho lô sản xuất.
Với mỗ i lô thép khi chuyển đến công trường khi có đầy đủ chứng chỉ sẽ lấy mẫu
đi thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý và hoá học trước khi đưa vào sử dụng.
Cốt thép được bảo vệ tránh hư hỏng bề mặt, hay hư hỏng mang t ính cơ học, tránh
gỉ. Cốt thép được kê cách xa mặt đất, được che đậy cẩn thận.


Cáp dự ứng lực.
Cáp cường độ cao sử dụng có độ chùng thấp phù hợp với t iêu chuẩn ASTM
A416-90a loại Grade 270.
Mỗi cuộn cáp về công trường phải đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng, các kết quả thí
nghiệm kèm theo. Khi đầy đủ các chứng chỉ sẽ lấy mẫu đi thí nghiệm để kiểm tra các
chỉ t iêu theo quy định của chỉ dẫn kỹ thuật.
Các cuộn cáp được bảo quản cẩn thận, được che phủ bằng lớp bạt nilon.



Hệ thống nêm, neo.
Tất cả các thiết bị neo được sử dụng phải tương ứng với thiết kế, phù hợp với
loại cáp sử dụng. Khi nhập về công trường phải có đầy đủ thí nghiệm, chứng chỉ nhà
sản xuất kèm theo.
Các nêm, neo được bảo vệ chống ăn mòn, tránh để dính bụi bẩn, vữa, rỉ sét...



Ống gen.
Ống ghen dạng gân xoắn phải tương thích, đồng bộ với loại cáp và neo cáp Dự
ứng lực. Hệ thống ống ghen phải kín khí, kín nước và có độ cứng theo yêu cầu thiết

kế.
Độ dày ống ghen phải theo thiết kế được phê duyệt, đúng chỉ dẫn của nhà sản
xuất được Tư vấn giám sát chấp thuận.



Vữa bơm vào ống ghen.
Vữa bơm vào ống ghen gồm các thành phần ximăng, nước và phụ gia giãn nở
được Tư vấn giám sát chấp thuận.
Tỷ lệ nước/ximăng phải phù hợp với độ linh động cần thiết của cấp phố i vữa và
tỷ lệ này trong mọi trường hợp không vượt quá 0.40



Bêtông.
Bêtông được trộn theo cấp phố i đã được thiết kế với các yêu cầu về cường độ đã
được chấp thuận.
Kích thước tối đa của cốt liệu thô sử dụng để sản xuất bêtông Dự ứng lực là
20mm.

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

4


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
5. Thiết bị thi công.
Thiết bị sản xuất Dầm I DƯL như sau:

Số


Hạng mục

Mô tả

Số lượng

1

Cẩu phục vụ

25 Tấn

01 cái

2

Máy cắt thép

Dmax 32mm

01 cái

3

Máy uốn thép

Dmax 32mm

01 cái


4

Máy phát điện

150 KVA

01 cái

5

Máy hàn

25~30A

03 cái

6

Gầu đổ bê tông

0.8m3

01 cái

7

Đầm rung bê tông

150~180HZ


05 cái

8

Đầm thành

200HZ

25 cái

9

Ván khuôn đáy

Ván khuôn thép

02 bộ

10

Ván khuôn thành

Ván khuôn thép

01 bộ

11

Kích căng kéo


250~300 kN

02 cái

12

Bơm vữa

Áp suất 2Mpa

01 cái

13

Máy trộn vữa

250 lít

01 cái

14

Xe goòng

02 cái

15

Hệ thống chiếu sáng


02 bộ

16

Thanh ray P43

180m

17

Máy bơm nước

02 chiếc

18

Máy thuỷ bình

01 bộ

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

Ghi chú

Dự phòng

Dự phòng

Bảo dưỡng


5


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
Các thiết bị trên sẽ được tăng cường theo yêu cầu hoặc trong trường hợp cần thiết,
hoặc thay đổ i dựa trên tình hình thực tế tại công trường. Khi ấy, các tài liệu bổ xung sẽ
phải được nộp cho Tư vấn chờ chấp thuận trước khi bắt tay vào thực hiện.
Công tác kiểm định Kích và Bơm sẽ được thực hiện ít nhất một lần một năm và sau
khi sửa chữa. Và việc kiểm định bổ sung sẽ được tiến hành nếu mỗ i kết quả căng kéo
hoặc kiểm soát nhóm công tác căng kéo có hiện tượng bất thường hoặc khi Kỹ sư tư vấn
đưa ra các xem xét cần thiết.
6.

Trình tự thi công

6.1. Công tác chuẩn bị
Thi công Bệ đúc dầm

Công tác chuẩn bị mặt bằng cho bãi đúc dầm sẽ được tiến hành trước khi huy động
vật liệu, máy móc và thiết bị cần thiết phục vụ công tác đúc dầm. Nền đất xung quanh
khu vực đúc dầm sẽ được san gạt bằng phẳng, lu lén chặt đảm bảo độ ổn định cho việc
huy động thiết bị. Mạng lưới đường dẫn vào bãi đúc và hệ thống thoát nước sẽ được bố
trí phù hợp, thuận t iện.

Các bản vẽ móng bệ đúc dầm cùng với bản vẽ ván khuôn dầm sẽ được đệ trình
riêng.

Kiểm tra điều kiện và cao độ của bệ đúc dầm sẽ được tiến hành trong quá trình sản
xuất dầm I DƯL ngay cả khi kết quả nén t ĩnh thoả mãn điều kiện nghiệm thu. Công việc

kiểm tra sẽ được mô tả trong mỗi bước sản xuất dầm.
Huy động máy móc thiết bị

Vật liệu và thiết bị phục vụ thi công được huy động sẽ phải được phê duyệt và chấp
thuận ví dụ như các thí nghiệm vật liệu, chứng nhận hiệu chuẩn cho kích dự ứng lực,
máy bơm vữa…

Trước khi tiến hành thi công, tất cả các thiết bị và nhân công sẽ được kiểm tra theo
mẫu biên bản kiểm tra mã số BBMMNL với sự có mặt của Kỹ sư tư vấn.

Trước khi tiến hành công việc đúc dầm, bản vẽ tổ chức thi công cho dầm I bêtông
DƯL phải được Tư vấn chấp thuận.

Cốt thép trước khi đưa vào sử dụng phải thí nghiệm cơ lý theo tiêu chuẩn kỹ thuật
dự án.
6.2. Lắp đặt ván khuôn đáy
Ván khuôn phải được sản xuất một cách chính xác để tương ứng với hình của bêtông
như chi tiết bản vẽ, gia công chắc chắn và được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.

Chiều dài của dầm sẽ được đúc theo đúng bản vẽ thi công.

Ván khuôn khi chuyển đến công trường, lắp ráp toàn bộ ván khuôn lên bệ đúc dầm,
kiểm tra điều chỉnh chính xác. Tháo các tấm ván khuôn thành hàn nố i các tấm ván khuôn
đáy lại với nhau. Sau khi hàn xong phải mài phẳng mối nối hàn. Ván khuôn đáy để cố
định trên bệ đúc dầm.

Ván khuôn đáy là ván khuôn kim loại đúc sẵn. Phải tiến hành kiểm tra cao độ ván
khuôn đáy sau khi lắp đặt xong, đảm bảo độ bằng phẳng là cơ sở để tính toán độ vồng
sau này.


Tất cả ván khuôn sẽ được vệ sinh sạch sẽ không còn bụi bẩn, dầu mỡ và các tác
động bên ngoài khác. Sau đó ván khuôn sẽ được quét dung dịch bôi trơn trước khi lắp
đặt.

Khoảng trống giữa các mố i nố i của ván khuôn sẽ được gắn kín khít để tránh dò vữa
xi măng trong quá trình đổ bê tông (sử dụng mút dày 3mm).

Ván khuôn đáy sẽ được lắp đặt theo chiều dài quy định của dầm I DƯL được chỉ ra
BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

6


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
trên bản vẽ thi công.
 Ván khuôn phải được thiết kế để chịu được tải trọng thẳng đứng.
 Dùng máy thuỷ bình kiểm tra độ bằng phẳng của ván khuôn.
 Bôi trơn bề mặt ván khuôn đáy.
Bản vẽ bố trí ván khuôn đáy
mÆt c¾t ®Çu dÇm

mÆt c¾t gi÷a dÇm

6.3. Công tác gia công và lắp đặt cốt thép thường.

Cốt thép được gia công theo hình dạng và kích thước trình bày trên bản vẽ thi công
đã được phê duyệt. Toàn bộ cốt thép phải được uốn nguội, trừ khi có sự chấp thuận và
chỉ dẫn của Kỹ sư tư vấn.
Tất cả mẫu thép thí nghiệm phải đáp ứng yêu cầu và các t iêu chuẩn kỹ thuật của
TCVN hoặc ASTM/AASHTO quy định cho các kích thước, loại đặc biệt và bất kỳ các

yêu cầu nào khác.



Những cục bê tông nhỏ kê cốt thép theo yêu cầu để đảm bảo cốt thép được dặt đúng
vị trí, có hình dạng và kích thước được Tư vấn giám sát chấp thuận. Con kê sẽ được đặt
xuống dưới lớp cốt thép ở đáy và cốt thép cạnh để duy trì lớp bê tông bảo vệ theo yêu
cầu của bản vẽ thi công. Các con kê phải có cường độ tương đương với bêtông đổ tại
chỗ.

Cốt thép sẽ được cố định và ghép nố i bằng dây thép có đường kính 1.0 mm hoặc lớn
hơn. Chiều dài nố i cốt thép và vị trí sẽ được thực hiện theo bản vẽ thi công. Các điểm
giao của cốt thép sẽ được buộc chặt để tránh xê dịch trong quá trình đổ bê tông. Cốt thép
sẽ được buộc chặt ở tất cả các chỗ giao nhau. Cố định bằng mố i hàn sẽ được làm như trên
bản vẽ thi công được phê duyệt. Cốt thép sau khi lắp đặt sẽ được bảo vệ tránh không bị
gỉ, tránh bụi bẩn và dầu mỡ hoặc bụi bẩn từ các vật liệu khác gây nên có thể làm giảm sự
liên kết giữa bê tông và cốt thép.

Các thiết bị phụ trợ cho thi công ví dụ như cút nối phụ trợ cho ván khuôn bản mặt
cầu sẽ được bố trí tại những vị trí thích hợp. Những chi t iết này được trình bày trên bản
vẽ thi công. Sau khi chúng đã hoàn thành nhiệm vụ thì vị trí của chúng để lại sẽ được
hoàn thiện gọn gàng bằng vữa xi măng.

Cốt thép phải được lắp đặt theo đúng hình dạng và kích thước như chỉ dẫn trên bản
vẽ. Các thanh côt thép phải được địn vị chắc chắn theo đúng chỉ dẫn trên bản vẽ. Các
thanh này phải được liên kết chặt chẽ tại các nút giao để đảm bảo khung cốt thép giữ

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

7



CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
đúng hình dạng, và hệ cốp pha sẽ chống đỡ tạm thời sao cho giữ đúng vị trí trong suốt
qúa trình đổ bê tông. Các đầu dây thép phải nằm bên trong bê tông và không được phép
chồ i lên bề mặt.

Cốt thép chịu lực chỉ được phép nố i tại các vị trí đã cho trên bản vẽ hoặc theo các
bản vẽ thi công được duyệt.

Khoảng cách tối thiểu giữa các thanh cốt thép phải gấp 2,5 lần đường kính của
chúng và khoảng tĩnh không giữa các thanh cốt thép không được nhỏ hơn 1,5 lần so với
kích thước tối đa của cốt liệu thô.
Bản vẽ bố trí cốt thép thường

6.4. Lắp ống gen với thiết bị neo

Ống gen sẽ được lắp đặt theo đúng đường thiết kế và vị trí thể hiện trên bản vẽ thi
công được phê duyệt. Ống gen được cố định bằng các thanh thép định vị để tránh xê dịch
trong quá trình luồn cáp và trong quá trình đổ bê tông.

Ống gen cáp dự ứng lực được nố i với nhau bằng cút nố i, sau đó được cuốn băng
dính nhựa bao phủ nhằm mục đích tránh cho nước xi măng rò rỉ vào bên trong ống Gen
trong quá trình đổ bê tông dầm.

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

8



CễNG TRèNH: CU VT HNG VNG

Khụng c li bt k vt cn no sút li trong ng gen trc, trong v sau khi
lp t ng gen.

vị trí ống gen và thép định vị tại mặt cắt đầu dầm

1

vị trí ống gen và thép định vị tại mặt cắt giữa dầm

Thép định vị

2

3

ống Gen

4
1
5

2
4

3

5


6.5. Lp dng vỏn khuụn thnh
Vỏn khuụn thnh c ch to t thộp tm ỳc sn v c lp t theo thit k vỏn
khuụn trỡnh by trong bn v thi cụng c phờ duyt.

Vỏn khuụn c sn xut mt cỏch chớnh xỏc tng ng vi hỡnh ca bờ tụng
nh chi t it c ghi trong bn v. Nú s phi c lm phự hp vi thit k, chc chn
v c s chp nhn ca T vn giỏm sỏt. Nh thu s phi thc hin bt c s iu
chnh cn thit no khụng cho phộp co ngút, lỳn, vừng cú th xy ra trong sut quỏ
trỡnh thi cụng do ú sn phm bờ tụng ó hon thin s cú kớch thc chớnh xỏc nh ó
nh v khuụn, cao , vng.

Cỏc thanh chng s c lp t phự hp theo thit k ca vỏn khuụn. Chi t it ca
vỏn khuụn bao gm c h thng thanh chng s c trỡnh theo bn v t chc thi
cụng dm.

Tt c vỏn khuụn s c v sinh sch s, khụng dớnh bi bn, du m hoc trỏnh
nh hng t cỏc vt liu khỏc v s c x lý bng vt liu bụi trn mt vỏn khuụn
c phờ duyt trc khi lp t.

Trờn vỏn khuụn thnh, cỏc l cho ct thộp ch dm ngang c b trớ ti cỏc v trớ
v cú kớch ỳng theo bn v thi cụng c duyt. Cỏc l ch ny c bt kớn xung
quanh thanh thộp ch bng vi si hoc vt liu thớch hp khỏc khụng cho va bờ tụng
trn ra ngoi trong quỏ trỡnh bờ tụng.


Phi dựng cỏc kp vỏn khuụn hoc bulụng ghộp cht cỏc khuụn. Bulụng hoc cỏc
kp vỏn khuụn phi cú dch chuyn gi hn, cú bn v s lng vỏn
khuụn khụng b ba ra. Cú th t cỏc neo kộo trong cỏc phn c ỳc sn. Cỏc bulụng,
cỏc kp vỏn, cỏc neo kộo cú th thỏo b hon ton hoc ct thp hn mt bờtụng ó hon
thin, thỏo b cỏc phn khụng phi lm bng kim loi trong khong 3cm so vi mt

bờtụng.



Khong trng ti cỏc im n i ca vỏn khuụn s c lp kớn bng loi vt liu
chốn kớn trỏnh dũ r va bờ tụng trong quỏ trỡnh bờ tụng. Gia vỏn khuụn dm v
thanh chng c chốn chc chn bng cỏc vt liu thớch hp vớ d nh cỏc cht nờm
trỏnh vỏn khuụn b xờ dch.

BIN PHP THI CễNG DM

9


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
vÞ trÝ gi÷a dÇm

vÞ trÝ ®Çu dÇm

(TL: 1/50)

(TL: 1/50)

Trước khi ghép nố i ván khuôn, phía bên trong ván khuôn sẽ được vệ sinh sạch sẽ.
Sau khi ghép nố i ván khuôn xong, nếu việc vệ sinh bên trong ván khuôn không thoả mãn
yêu cầu của Kỹ sư tư vấn thì trước khi đổ bê tông, một số ván khuôn sẽ được mở ra để
tiến hành vệ sinh sau đó công tác nghiệm thu mới được.


6.6. Công tác đổ bê tông dầm


Quá trình đổ bêtông bắt đầu sau khi công tác nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hoàn
thành xong. Tư vấn giám sát cho phép thực hiện công việc t iếp theo.

Toàn bộ bêtông phải được trộn bằng máy trong các trạm trộn. Vị trí trạm trộn phải
được trình trước với Tư vấn giám sát. Bêtông được trộn theo thành phần cấp phối đã
được chấp thuận.

Bêtông được vận chuyển đến công trường bằng các xe chở bêtông chuyên dụng.
Bêtông sau khi kiểm tra độ sụt đạt yêu cầu được xả vào các hộc treo trên cẩu phục vụ.
Quá trình đổ bêtông được bắt đầu.

Bêtông được đổ nhẹ nhàng vào vị trí, và không được rơi tự do từ khoảng cách hơn
1m. Bêtông được đổ và đầm thành các lớp đồng đều. Độ dày của các lớp bêtông sau khi
đầm dao động trong khoảng 15-30cm đố i với bêtông cốt thép.

Bêtông phải được đầm liên tục và cẩn thận, đầm xung quanh cốt thép và các góc của
ván khuôn để bêtông bám chặt vào cốt thép và không để lại các lỗ rỗng tổ ong.

Đầm dùi phải có đường kính phù hợp với khoảng trống giữa các thanh cốt thép, là
loại có tần số đủ cao và phải được công nhân só kinh nghiệm vận hành. Đầm phải ngập
trong bêtông tại các điểm cách đều nhau một khoảng gấp 10 lần đường kính của đầm và
hết chiều sâu lớp bêtông mới đổ. Trong bất cứ trường hợp nào máy đầm rung cũng không
được chạm vào cốt thép. Mỗi lần ấn đầm vào bêtông phải để liên tục cho đến khi bọt khí
của vữa không còn xuất hiện trên bề mặt bêtông nhưng không kéo dài quá 30 giây. Đầm
phải được rút lên đều đặn không tạo thành túi khí trong bêtông.

Đầm rung phải có khả năng truyền sự rung động sang bêtông ở tần số không nhỏ
hơn 4500 sung/phút (75Hz).


Toàn bộ quá trình rung, đầm và hoàn thiện phải được kết thúc ngay sau khi bêtông
đã đổ đến vị trí cuối cùng và trong mọi trường hợp không vượt quá thời gian ninh kết của
lớp bêtông đã đổ trước đó.

Việc vận hành máy đầm rung sẽ được tiến hành cẩn thận để tránh làm hư hại ống
gen. Đặc biệt là ở vị trí neo đầu dầm, vị trí này sẽ nhận được sự quan tâm nghiêm ngặt
khi đầm bê tông, tránh mọ i khiếm khuyết cho bê tông vì khu vực này không cho phép bất
BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

10


CễNG TRèNH: CU VT HNG VNG
k mt s x lý hay sa cha no i vi bờ tụng dm.

nh ca lp bờ tụng th nht cng chớnh l nh ca bu dm, do vy vic m bờ
tụng s c thc hin ht sc cn thn trỏnh cỏc bt khớ xut hin trờn b mt bờ
tụng bu dm.

khớt ca vỏn khuụn cn c kim tra v quan trc thng xuyờn trỏnh bin
dng hoc xờ dch ca vỏn khuụn cng nh rũ r ti vỏn khuụn. Trong trng hp cú xờ
dch, vỏn khuụn s c iu chnh ngay lp tc trc khi t ip tc bờ tụng.

Gầu chứa Bêtông

Hỗn hợp Bêtông tươi

VáN KHUÔN THàNH

6.7. Lun cỏp vo ng gen

Cỏp d ng lc cú th lun vo ng Gen trc hoc sau khi bờtụng. Quy trỡnh
thc hin ca c hai trng hp núi trờn l tng t.

Cỏp d ng lc s c lun vo bng th cụng theo bn v thi cụng c phờ
duyt, cỏp c lun tng bú, m i bú g m 7 tao cỏp. Cỏp d ng lc lun vo ng gen s
c n i di thờm t i thiu 100cm c hai u dm thun li cho vic t kớch cng
kộo.


ống gen

cuộn cáp
bêtông dầm

bó cáp gồm 7 tao cáp

sàn công tác

Cun cỏp s c t trong lng thộp m bo n nh, an ton khi kộo cỏp. Cỏc
cun cỏp s c bo qun bng cỏc bt nilon chng bỏm bi v s n mũn.

Cỏp s c c ct bng mỏy ct chuyờn dng hoc loi thit b phự hp trỏnh
lm h hi cỏp. Khụng c phộp s dng la hoc phng phỏp ct bng nhit khỏc
ct cỏp.

Cỏp d ng lc l ra u dm s c ph bng phn ng gen cũn d hoc cỏc vt
liu thớch hp trỏnh h hi, bn hoc b g.

Trong v sau quỏ trỡnh lun cỏp, khụng c phộp t in hnh cỏc cụng vic hn hoc



BIN PHP THI CễNG DM

11


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
các công việc có sử dụng lửa như công việc cắt bằng khí ga giáp với vị trí luồn cáp. Các
công tác này có thể gây ra hư hại cho cáp và ảnh hưởng đến việc căng kéo.

Vị trí, hướng và t ình trạng của ống gen và phễu neo sẽ được Kỹ sư kiểm tra bởi
theo bản vẽ thi công được phê duyệt với mỗ i 1.0m chiều dài dầm và tại các điểm thay đổ i
hướng cáp. Độ dịch chuyển cho phép của ống gen và thiết bị neo là trong khoảng +5mm
so với thiết kế cho chiều ngang và chiều đứng.
6.8. Tháo dỡ ván khuôn thành

Phần bề mặt lộ ra của dầm (mặt đỉnh dầm) sẽ được phủ lớp vải hoặc vật liệu dạng
vải khác thích hợp ngay sau khi công tác hoàn thiện bề mặt bê tông kết thúc.

Một ngày sau khi đổ bê tông, ván khuôn thành sẽ được tháo dỡ.

Việc dỡ bỏ ván khuôn sẽ được tiến hành cẩn thận tránh gây hư hại hoặc làm hỏng bề
mặt bê tông và các thanh cốt thép chờ.

Trong trường hợp dầm được tập kết trong một thời gian dài sau khi đúc, bề mặt của
thép chờ dầm ngang và bản mặt cầu sẽ được quét hỗn hợp nước xi măng để tránh bị ăn
mòn và gỉ sắt.

Sau khi dỡ bỏ ván khuôn, bề mặt của bê tông nơi thi công dầm ngang sẽ được xử
lý tạo nhám như mố i nối thi công. Những vị trí gồ ghề được tẩy bỏ và mài nhẵn.

6.9. Căng kéo cáp dự ứng lực
Quy trình căng kéo thép dự ứng lực
Công tác chuẩn bị

Lắp đặt đế neo và nêm

Bố trí thiết bị, lắp đặt kích
căng kéo cáp DƯL

Căng kéo thép dự ứng lực
( Theo các cấp lực tính toán)

Kiểm tra độ giãn dài, độ vồng
ngượccua
Hồi kích, tháo kích

Cắt thép DƯL

Hình 7.2.10 Trình tự chung công tác căng kéo
BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

12


CễNG TRèNH: CU VT HNG VNG

a.

Cụng tỏc chun b


Tt c cỏc thit b, vt liu a vo s dng u phi cú s chp thun ca K s
T vn. M i cụng tỏc ngoi hin trng u c giỏm sỏt v kim tra cht ch.
S dng mỏy bm nc cú ỏp lc cao phun ra sch ng gen trc khi lun cỏp.
Sau ú dựng mỏy hi ộp th i khụng khớ vo ng gen lm khụ sch nc, trỏnh bi bn
hoc nhng tp cht cú th n mũn thộp cng cao.
Cỏp DL phi c lm sch cỏc cht dớnh bỏm nh du m, bi bn...trc khi
lun vo ng gen. Cỏp phi c lun cn thn sao cho u cỏp khụng lm h hi n
ng gen bng cỏch s dng m chp cỏp v dõy dn hng.

Kim tra li h thng giỏ treo kớch v palng xớch, cụng tỏc an ton khi thi cụng
cng kộo cỏp.

Kim tra h thng nờm neo trc khi a vo s dng nh nt v, bi bn hoc
dớnh du m. Tt c cỏc thit b khụng t yờu cu phi c loi b.

ỏnh du mc theo dừi trong quỏ trỡnh cng kộo nh kim tra vng ngc,
lc ngang ca dm.

b.

Lp t nhng u neo, nờm cỏp

Trc khi lp u neo, b mt ca phu neo s c v sinh ht cỏc va bờ tụng
dớnh vo trỏnh gõy ra cỏc khe h gia phu neo v neo.

Neo v nờm s c kim tra v v sinh sch bi bn v cht n mũn. Chỳng s
c bo qun thớch hp trong thi gian lp t v khụng c t trc tip trờn nn t.


c.


Lp t kớch v bm thu lc

Ch nhng t hp bm v kớch ó c chp thun mi c a vo cng kộo.
Kớch cng s c lp c hai u dm ch cú v trớ neo.
Kớch s c a vo v trớ neo bng h thng palng xớch cú b trớ giỏ treo. Kớch
s c treo ti ỳng v trớ trc khi t in hnh cng kộo.


palăng xích

kích

bơm kiểm soát

sàn công tác

palăng xích

bêtông dầm

kích

bơm kiểm soát

sàn công tác

Sau khi n nh kớch, bm thu lc s c ni vi kớch cựng vi vic xỏc nhn phờ
duyt.
S c thc t trờn ỏp k cho m i bc cng kộo theo kt qu kim nh ca bm v

kớch s c túm tt thnh bng biu v trỡnh by ti hin trng.
Tm chn bo v s c t phớa sau kớch m bo an ton v tt c nhng
ngi tham gia cng kộo ti hin trng s c cnh bỏo trỏnh xa phớa sau kớch trong
quỏ trỡnh thao tỏc cng kộo. Khu vc cng kộo s c bao quanh bi bng an ton
trỏnh nhng ngi khụng cú phn s i vo khu vc ang cng kộo.


BIN PHP THI CễNG DM

13


CễNG TRèNH: CU VT HNG VNG

palăng xích

bao tải cát
kích

bơm kiểm soát

sàn công tác

d. Cng kộo thộp DL
Trc khi cng kộo, tt c cỏc vỏn khuụn thnh phi c thỏo b.
Cng nộn ca bờtụng t ớt nht 90% thỡ mi c tin hnh cụng tỏc cng kộo.
3 im cn c ỏnh du kim soỏt vừng ca dm. 1 im chớnh gia, hai
im cũn li 2 du dm. 3 im ny ti thi im trc khi cng kộo s cú cựng cao .
Sau m i bc cng kộo, cao ca cỏc im ỏnh du trờn s c kim tra bng
mỏy thu bỡnh. Cỏc bú cỏp c cng kộo t hai u.

vng trc sau cựng ca dm s do T vn chp thun.
Trỡnh t cng kộo DL:
Bc 1: Cng so dõy
- Kớch s 1: Cng vi lc 0.1Pk (Pk: Lc cng kộo thit k)
- Kớch s 2: Cng vi lc 0.1Pk
Dng li h i kớch v 0.0Pk úng a neo, nờm cụng tỏc v ỏnh du mc o gión
di ca bú cỏp ang cng kộo.
Bc 2:
- Kớch s 1: Cng vi lc 0.0Pk n 0.2Pk
- Kớch s 2: Cng vi lc 0.0Pk n 0.2Pk
Dng li o gión di ca bú cỏp ng vi cp lc 0.2Pk.
Bc 3:
- Kớch s 1: Cng vi lc 0.2Pk n 0.4Pk
- Kớch s 2: Cng vi lc 0.2Pk n 0.4Pk
Dng li o gión di ca bú cỏp ng vi cp lc 0.4Pk.
Bc 4:
- Kớch s 1: Cng vi lc 0.4Pk n 0.6Pk
- Kớch s 2: Cng vi lc 0.4Pk n 0.6Pk
Dng li o gión di ca bú cỏp ng vi cp lc 0.6Pk.
Bc 5:
BIN PHP THI CễNG DM

14


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
- Kích số 1: Căng với lực 0.6Pk đến 0.8Pk
- Kích số 2: Căng với lực 0.6Pk đến 0.8Pk
Dừng lại đo độ giãn dài của bó cáp ứng với cấp lực 0.8Pk.
Bước 6:

- Kích số 1: Căng với lực 0.8Pk đến 1.0Pk
- Kích số 2: Căng với lực 0.8Pk đến 1.0Pk
Dừng lại đo độ giãn dài của bó cáp ứng với cấp lực 1.0Pk.
Bước 7:
Hạ từ từ lực kéo đầu kích
- Kích số 1: về lực kéo 0.1Pk
- Kích số 2: về lực kéo 0.1Pk
Dừng lại đo độ tụt cáp ở đầu kích số 1 và đầu kích số 2. Hồi kích về lực kéo 0.0Pk,
tháo kích đưa vào vị trí để căng kéo các bó cáp tiếp theo. Trong các bước từ bước 2 đến
bước 6 khi đã tăng đủ lực căng kéo của cả 2 kích, duy trì lực kích trong 5 phút để đo các số
liệu về độ giãn dài của bó cáp.
mÆt c¾t ®Çu dÇm

mÆt c¾t gi÷a dÇm

1

2

3

4
1
5

2
4

3


5

Các bó cáp được căng kéo từng bó từ hai đầu. Thứ tự căng kéo các bó cáp:
Bó cáp số 1 -> bó cáp số 2 -> bó cáp số 3 -> bó cáp số 4 -> bó cáp số 5.
Khi quá trình căng kéo bó cáp đã đạt lực căng nhưng độ giãn dài chưa đạt có thể căng kéo
các bó cáp với cấp lực cao hơn Pk tuỳ theo yêu cầu của Kỹ sư Tư vấn giám sát.
Cách tính độ giãn dài:
- Độ giãn dài của từng bước căng lực kích :
li

= ( li 1

 li 2

) mm

- Độ giãn dài sau khi kết thúc bước 7 :
l = ( l1

 l2

)

-

( S 1



S 2 ) mm


Trong đó :
li : Tổng độ giãn dài của cáp đo ở bước thứ i
li 1 : Độ giãn dài của cáp đo ở bước thứ i của kích số 1.
BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

15


CễNG TRèNH: CU VT HNG VNG
li 2 : gión di ca cỏp o bc th i ca kớch s 2.
l

: Tng gión di khi cng D ng lc .

l1

: gión di o bc th 6 u kớch s 1.

l2

: gión di o bc th 6 u kớch s 2.

S 1

: tt cỏp o bc th 7 u kớch s 1.

S 2

: tt cỏp o bc th 7 u kớch s 1.


e. o vng ngc ca dm
Cụng tỏc chun b :
Dựng mỏy thu bỡnh theo dừi vng ngc ca dm trong quỏ trỡnh cng kộo theo tng
cp ti trng:
Chn im t mỏy thu bỡnh: T mt im t mỏy cú th quan sỏt c 3 im trờn ton
chiu di dm.
Kiểm tra độ vồng ngược của dầm theo công thức :
F v = H 1 +(H 2 +H 3 )/2
Trong đó :
+ H 1 : Là độ vồng tại giữa dầm so với đường chuẩn .
+ H 2 , H 3 : Là độ lún hai đầu dầm (nếu có) so với đường chuẩn .
Trước khi đưa dầm vào sử dụng cần kiểm tra độ vồng của dầm lại một lần nữa .
trước khi căng kéo

điểm a

đường chuẩn

điểm b

đường chuẩn

điểm c

sau khi căng kéo

đường chuẩn

điểm b

h1

đường chuẩn

h2

h3
điểm a



điểm c

Chuyn sang cng kộo cỏc bú cỏp tip theo

Kớch s c chuyn ti b trớ cho bú cỏp tip theo v cỏc bc thc hin cng kộo
nh cp trờn s c lp li.
BIN PHP THI CễNG DM

16


CễNG TRèNH: CU VT HNG VNG

7. Vn chuyn dm sang bói cha dm
Sau khi cng kộo, dm I DL s c bc kh i b ỳc v chuyn sang bói cha. Trỡnh
t vn chuyn dm nh sau:
Bc 1:
- B trớ h thng kớch v ũn gỏnh kớch dm (thộp trũn c D80)


thép tròn đặc d80

bơm kiểm soát

bơm kiểm soát
kích

kích

xà gồ gỗ

xà gồ gỗ

sàn công tác

sàn công tác

Bc 2:
- Kớch nõng dm lờn kh i vỏn khuụn ỏy

thép tròn đặc d80

bơm kiểm soát

bơm kiểm soát
kích

kích

xà gồ gỗ


xà gồ gỗ

sàn công tác

sàn công tác

Bc 3:
- a xe goũng vo phớa di ca dm.

thép tròn đặc d80

xe goòng

đường sàng

BIN PHP THI CễNG DM

17


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
Bước 4:
- Hạ dầm xuống xe goòng.
- Gia cường hệ thống giằng chống đảm bảo độ ổn định của dầm khi sàng
ngang

xe goßng

®­êng sµng


Bước 5:
- Dừng di chuyển tại vị trí chứa dầm.
- Tháo bỏ các thanh giằng chống.
- Lắp đặt hệ thống kích và đòn gánh để hạ dầm.

thÐp trßn ®Æc d80

b¬m kiÓm so¸t

b¬m kiÓm so¸t
kÝch

kÝch

xe goßng

Bước 6:
- Kích nâng dầm lên khỏ i xe goòng và đưa xe goòng ra khỏi vị trí dầm.
thÐp trßn ®Æc d80

xe goßng

®­êng sµng

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

18



CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
Bước 7:
- Kích hạ dầm xuống vị trí tập kết và giằng chống dầm.

chèng gç d100

chèng gç d100

Mặt bằng chuyển dầm sẽ được chỉ ra trong bản vẽ thi công. Điều đặc biệt chú ý là
trong khi kích phải kiểm tra sự cân bằng ở cả 2 bên của dầm, sự ổn định của khố i nâng và
của cả dầm. Dầm được kích nâng hạ từng đầu một. Không ai được phép đứng 2 bên dầm
trong quá trình di chuyển. Sức kéo của xe đẩy phải từ từ với tốc độ như nhau ở 2 đầu
dầm.
Sau khi việc di chuyển hoàn thành, sự ổn định của dầm và điều kiện làm việc của gố i
tựa tạm phải được kiểm tra rất cẩn thận.
8. Công tác cắt cáp, bơm vữa lấp lòng ống gen & đổ bê tông bịt đầu dầm.
8.1. Công tác cắt cáp và đắp đầu neo:

Cáp cường độ cao thừa ở hai đầu neo phải được cắt bỏ, vết cắt cách mặt neo khoảng
5cm, dùng máy cắt tay chuyên dụng để cắt cáp. Nghiêm cấm tuyệt đối việc dùng nhiệt để
cắt cáp.

Để giữ cho áp lực bơm không bị thoát ra ngoài phải bịt kín đầu neo bằng vữa
ximăng cát có cùng mác với bê tông dầm. Sau khi bịt đầu neo khoảng 48h tiến hành công
tác bơm vữa lấp lòng ống gen.


8.2. Công tác bơm vữa lấp lòng ống gen:
8.2.1. Các công tác chuẩn bị:


Trước khi t iến hành công tác vữa, việc huy động thiết bị và nhân lực sẽ được Kỹ sư
giám sát và phê duyệt. Cấp phối vữa trước khi đưa vào sử dụng phải có sự chấp thuận
của kỹ sư tư vấn

Kiểm tra máy trộn, máy bơm, máy nén khí đảm bảo hoạt động bình thường không
xảy ra trục trặc.

Kiểm tra các lỗ tại đầu bát neo và dùng máy nén khí thổ i sạch xem xét có sự tắc
nghẽn trong ống gen.
 Vòi bơm vữa được kết nối chắc chắn với vòi đã có trong dầm, lắp van vào bản đệm
neo. Van nối với ống dẫn vữa của máy bơm là cửa vào, van ở đầu bên kia là cửa ra.
Cả hai van đều ở trạng thái mở.
8.2.2. Kiểm tra sự thông khí và vệ sinh ống gen
Vòi khí từ máy nén khí được nối với cửa vào và không khí sẽ được cấp vào trong
ống gen. Sự thông khí của ống gen được kiểm tra ở cửa ra của vòi bơm vữa.

Sau khi kiểm tra sự thông khí, nước được xả vào để làm sạch ống gen và làm sạch


BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

19


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
các chất ăn mòn trên bề mặt của cáp. Sau đó dùng máy nén khí để thổi khô phần nước
còn đọng lại trong ống gen trước khi tiến hành công tác bơm vữa lấp lòng.

Nếu không thông tức là ống bị tắc. Trong trường hợp này, vị trí và điều kiện tắc
phải được kiểm tra nhanh chóng để đưa ra biện pháp khắc phục.

8.2.3. Trộn vữa
Mỗ i mẻ trộn thực tế sẽ theo cấp phố i đã được thiết kế và được kỹ sư Tư vấn chấp
thuận.

Vật liệu chính để trộn thành vữa bao gồm Nước + Ximăng + Phụ gia. Với trình tự
trộn
Nước + Phụ gia 1 → Xi măng → Phụ gia 2 (trộn trong 4 phút)

Sau khi trộn xong, vữa sẽ được đưa qua màng lọc với mắt màng lớn nhất là 1.2mm
trước khi đưa vào bơm.

Vữa sẽ được sử dụng trong vòng 30 phút sau khi trộn của mỗ i trạm trộn để đảm bảo
độ chảy và độ trương nở.


8.2.4. Bơm vữa
Mở tất cả các lỗ cửa vào và cửa ra.
Vòi bơm của bơm được nối với cửa vào 1 đầu lỗ bơm vữa của dầm.

Vữa sẽ được bơm qua ống và chảy liên tục qua cửa thu và thoát ra ngoài cửa xả, cho
đến khi không còn sự hiện diện của nước hay không khí mà chỉ còn vữa đặc phun ra, tại
thời điểm này cửa xả sẽ được đóng.

Áp lực bơm tại cửa thu sẽ không vượt quá 1.0 MPa.

Sau khi đóng cửa xả, áp lực bơm vữa sẽ được duy trì trong vòng một phút.

Sau khi duy trì áp lực trong vòng một phút, áp lực bơm của cửa thu sẽ được giảm đi
và điều kiện của vữa tại ống thu sẽ được xác định vữa có chảy ngược hay bị giảm áp
không .


Sau giai đoạn trên, áp lực sẽ lại được tăng lên. Và cửa thu sẽ được đóng lại.

Việc đóng cửa xả và cửa thu sẽ được tiến hành bằng việc đo độ khoá chặt và độ kẹt
chặt của vòi bơm. Việc đóng cửa thu sẽ được thực hiện bằng việc đóng đầu van ống nhựa
PVC nố i với vòi bơm.

Trong trường hợp bơm vữa bị gián đoạn do có sự cố về máy móc hoặc các lý do
khác trước khi hoàn thành, tất cả chỗ vữa đã được bơm sẽ được xả ra ngoài ống bằng
nước được bơm từ máy bơm hoặc bằng các thiết bị thích hợp khác ngay lập tức.

Công tác bơm vữa lâp lòng ống gen sẽ được tiến hành theo đúng yêu cầu ở trên và
những thông tin sau đây sẽ được ghi chép lại cẩn thận:
+ Độ linh động của vữa được kiểm tra tại hiện trường bằng thí nghiệm
phễu hình côn. Thời gian chảy cần đạt được là 19-22 giây.
+ Kết quả thí nghiệm tách nước
+ Cường độ nén của vữa
+ Nhiệt độ của vữa tại thời điểm bơm
+ Nhiệt độ ngoài trời (đo trong bóng râm)
+ Áp suất phun vữa.



8.2.5. Cắt vòi bơm
Sau khi bơm vữa 1 ngày, sự chảy mất vữa được kiểm tra bằng mắt thường trong vòi
bơm thừa để lộ đó.


BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM


20


CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG

Sau khi xác định sự chảy vữa, đầu vòi thừa sẽ được cắt sát với bề mặt bê tông của
dầm.
8.3. Công tác đổ bê tông bịt đầu

Sau khi căng kéo và quá trình bơm vữa hoàn thành, các đầu neo lộ ra ngoài và cáp
phải được đánh sạch gỉ, cạo sạch vữa thừa dính vào.

Tiến hành lắp đặt cốt thép, lắp dựng ván khuôn đổ bêtông bịt đầu dầm.

Bêtông bịt đầu dầm phải có cường độ tương đương với bêtông dầm.

Sau khi tháo ván khuôn bịt đầu tất cả các vị trí gồ ghề phải được tẩy sạch và mài
nhẵn.


9. Quản lý chất lượng
Toàn bộ quy trình sẽ được kỹ sư chuyên trách kiểm tra kỹ lưỡng để thực hiện. Quản
lý chất lượng cần được tiến hành theo biện pháp thi công và các tiêu chuẩn có thể áp
dụng khác. Danh mục giám sát sẽ tuỳ thuộc vào sửa đổi theo hướng dẫn của Kỹ sư.
Mỗ i dầm I DƯL sẽ được đánh dấu duy nhất và vĩnh cửu để thể hiện tên của dầm (số
dầm) và ngày đúc.
Dung sai đối với các kết cấu bê tông
Nói chung, dung sai của các kết cấu bê tông sẽ được tuân theo điều SS.10 của Tiêu
chuẩn kỹ thuật đặc biệt. Tuy nhiên, điều này còn tuỳ thuộc vào thay đổ i theo chỉ đạo của
Kỹ sư. Dung sai đối với các kết cấu bê tông như sau sau khi hoàn thành công việc sẽ

không được vượt quá.
1) Kích thước mặt cắt của dầm
2) Bê tông phủ và bước của cốt thép
a. Bê tông phủ cho kết cấu trên
b. Bước của cốt thép
3) Vị trí của cáp dự ứng lực
a. Chiều ngang và dọc

±5mm
±5mm
±10mm
±5mm

10. Kiểm soát an toàn
Trước khi bắt đầu công tác kết cấu dưới, các vấn đề như sau cần phải được tất cả mọi
người làm việc tại công trường hiểu rõ để hoàn thành công việc thi công kết cấu dưới
hiệu quả mà không có tai nạn hay thương vong nào xảy ra.
10.1. Họp phối hợp
Trước khi t iến hành bất cứ công việc gì, cần phải tổ chức một cuộc họp phối hợp
với sự có mặt của tất cả các nhân viên có liên quan với mục đích giải thích khái quát về
toàn bộ nộ i dung công việc cũng như biện pháp thực hiện công việc thi công hiệu quả.
10.2. Hướng dẫn cơ bản
Tất cả công nhân phải được trang bị đồ bảo hộ lao động mọ i lúc trong quá trình thi
công như đi ủng, đội mũ bảo hộ, đi găng tay và mặc đồng phục thi công.
10.3. Tránh tai nạn trong quá trình căng kéo
Công nhân không được phép ở phía sau của kích kéo trong quá trình kích và đo đạc.
BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

21



CÔNG TRÌNH: CẦU VƯỢT HÙNG VƯƠNG
Bảng chỉ dẫn an toàn sẽ được đặt đằng sau kích căng kéo. Băng an toàn sẽ rào xung
quanh khu vực căng kéo để không cho người không có phận sự đi vào khu vực này.
10.4. Tránh tai nạn trong quá trình bơm vữa
Phố i hợp thi công nhịp nhàng đặc biệt ngay khi kết thúc bơm vữa để tránh nổ vòi
bơm vì có sử dụng áp lực.
10.5. Tránh tai nạn gây ra bởi thiết bị nặng
Chỉ có người vận hành lành nghề mới được phép vận hành thiết bị tại công trường.
Trong trường hợp có người vận hành mới, cần phải kiểm tra năng lực trước khi chấp
thuận được tiến hành công việc. Sự kiểm tra phòng tránh tai nạn sẽ được tiến hành
thường xuyên với thiết bị thi công tại công trường trước khi đưa và vận hành. Sự ổn
định của khu vực thi công và bệ máy sẽ được kiểm tra kỹ càng tại các vị trí của dầm chìa
ra và đường đi của cẩu.
10.6. Phòng tránh tai nạn về điện
Thiết bị phát điện sẽ được bảo vệ nghiêm ngặt và được tiếp đất đúng cách. Dây
điện sẽ bọc bằng băng dính điện để chống hở. Chỉ có người vận hành lành nghề mới
được phép vận hành thiết bị tại công trường.
10.7. Phòng tránh tai nạn khi làm ca đêm
Hệ thống chiếu sáng đầy đủ sẽ được thiết lập phục vụ công tác thi công vào ban đêm
và đặc biệt là lắp dựng sàn thi công. Toàn bộ khu vực thi công sẽ được chiếu sáng nếu
cần thiết.
10.8. Biện pháp đảm bảo an toàn khi sàng dầm
Khi sàng dầm từ bệ đúc ra bãi chứa dầm cần có các biện pháp kê,chống dầm cẩn
thận,đảm bảo cho dầm không bị nghiêng đổ trong quá trình sàng dầm từ bệ ra bãi và
chống đứng,chống ngang cho dầm khi chứa ở bãi
11. Công tác bảo vệ môi trường
Trách nhiệm với môi trường xung quanh trong khi thi công kết cấu dưới được tuân
theo điều kiện hợp đồng và luật pháp của nhà nước Việt Nam về bảo vệ môi trường và
các pháp chế liên quan khác như: Nghị định Chính phủ số 175/CP, Nghị định Chính phủ

về thực hiện luật bảo vệ môi trường, 1994.
Nếu có bất kỳ vấn đề gì xảy ra tại hiện trường, các biện pháp tháo gỡ hoặc bảo vệ sẽ
được quyết định và thực thi ngay lập tức.

NHÀ THẦU THI CÔNG

BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM

22



×