Tải bản đầy đủ (.docx) (292 trang)

CHỦ đề SÓNG ÁNH SÁNG VẬT LÝ 12 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 292 trang )

CHỦ ĐỀ SÓNG ÁNH SÁNG VẬT LSY 12 CÓ ĐÁP ÁN
Chủ đề: Tán sắc ánh sáng
Dạng 1 : Bài tập Hiện tượng tán sắc ánh sáng trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Lý thuyết - Phương pháp giải: Tán sắc qua lăng kính
40 bài tập trắc nghiệm Tán sắc qua lăng kính chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 1)
40 bài tập trắc nghiệm Tán sắc qua lăng kính chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 2)
Chủ đề: Giao thoa ánh sáng
Dạng 2 : Bài tập Hiện tượng giao thoa ánh sáng trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Giao thoa ánh sáng là gì ?
Dạng 1: Giao thoa với ánh sáng đơn sắc
Dạng 2: Giao thoa với ánh sáng đa sắc
Dạng 3: Giao thoa với ánh sáng trắng
50 bài tập trắc nghiệm Giao thoa ánh sáng chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 1)
50 bài tập trắc nghiệm Giao thoa ánh sáng chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 2)
Chủ đề: Quang Phổ
Dạng 3 : Bài tập Quang phổ trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Lý thuyết về Quang phổ
50 bài tập trắc nghiệm Quang phổ chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 1)
50 bài tập trắc nghiệm Quang phổ chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 2)
Bài tập trắc nghiệm Sóng ánh sáng
100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)


Chủ đề: Tán sắc ánh sáng
Dạng 1 : Bài tập Hiện tượng tán sắc ánh sáng trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Câu 1. [THPT QG năm 2015 – Câu 26 - M138] : Chiếu một chùm sáng đơn sắc


hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng
kính, chùm sáng này
A. không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu.
B. bị đổi màu.
C. bị thay đổi tần số.
D. không bị tán sắc.
Hiển thị đáp án
Chùm sáng đơn sắc đi qua lăng kính không bị tán sắc.
Đáp án: D
Câu 2. [THPT QG năm 2017 – Câu 4 – M202] : Hiện tượng cầu vồng xuất hiện
sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang.
B. nhiễu xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. giao thoa ánh sáng.
Hiển thị đáp án
Hiện tượng cầu vồng do sự tán sắc ánh sáng.
Đáp án: C
Câu 3. [THPT QG năm 2018 – Câu 5 – M201] : Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ,
tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
A. lục.

B. cam.

C. đỏ.

D. tím.


Hiển thị đáp án

Chiết suất có giá trị lớn nhất ứng với ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất
Đáp án: D
Câu 4. [THPT QG năm 2018 – Câu 27 – M206] : Cho bốn ánh sáng đơn sắc:
đỏ, chàm, cam và lục. Chiết suất của nuớc có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
A. chàm.

B.cam.

C. Lục.

D.đỏ.

Hiển thị đáp án
Theo thứ tự chiết suất tăng dần theo bước sóng giảm dần: n đỏ < ncam< nvàng<
nlục Đáp án: A
Câu 5. [THPT QG năm 2018 – Câu 3 – M203] : Cho bốn ánh sáng đơn sắc:
vàng, tím, cam và lục. Chiết suất của nước có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng
A. vàng.

B. lục.

C. tím.

D. cam.

Hiển thị đáp án
Ánh sáng có bước sóng càng lớn thì chiết suất tương ứng càng nhỏ.
Đáp án: D
Câu 6. [THPT QG năm 2018 – Câu 12 – M210] : Cho bốn ánh sáng đơn sắc:

đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng
A. tím

B. lục

C. cam

D. đỏ.

Hiển thị đáp án
Theo thứ tự chiết suất tăng dần theo bước sóng giảm dần: n đỏ < ncam< nvàng<
nlục Đáp án: D
Câu 7. [THPT QG năm 2019 – Câu 2 – M218] : Trong miền ánh sáng nhìn thấy,
chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
A. Ánh sáng đỏ.

B. Ánh sáng lục.


C. Ánh sáng tím.

D. Ánh sáng lam.

Hiển thị đáp án
Theo thứ tự chiết suất tăng dần theo bước sóng giảm dần: n đỏ < ncam< nvàng<
nlục Đáp án: C
Câu 8. [THPT QG năm 2019 – Câu 10 – M213] : Trong miền ánh sáng nhìn
thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau

đây?
A. Ánh sáng tím.

B. Ánh sáng đỏ.

C. Ánh sáng lục.

D. Ánh sáng lam.

Hiển thị đáp án
Trong miền ánh sáng nhìn thấy thì chiết suất tăng dần từ đỏ đến tím chiết suất của
thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối ánh sáng đỏ
Đáp án: B
Câu 9. [THPT QG năm 2017 – Câu 10 – MH2] : Khi nói về sóng ánh sáng, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Hiển thị đáp án
Câu 10. [THPT QG năm 2018 – Câu 18 – M210] : Chiết suất của nước và của
thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và 1,532. Chiết
suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 0,199

B. 1,433

Hiển thị đáp án

C. 1,149


D. 0,870


n12 = 1,333/1,532
Đáp án: D
Câu 11. [THPT QG năm 2018 – Câu 20 – M201] : Chiếu một tia sáng đơn sắc
từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc
khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc
này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là
A. 37,97°

B. 22,03°

C. 40,52°

D. 19,48°

Hiển thị đáp án

Đáp án: C
Câu 12. [THPT QG năm 2018 – Câu 27 – M206] : Chiếu một tia sáng đơn sắc
từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của
không khi đối với ánh sáng đơn sắc này lần lược là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần ở mặt phân cách gỉữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc
này là:
A.48,61°

B.36,88°


C.53,12°

D.41,40°

Hiển thị đáp án

Đáp án: A
Câu 13. [THPT QG năm 2017 – Câu 27 – MH2] : Chiếu một tia sáng gồm hai
bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30 o.
Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm
lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu
chàm ở trong chất lỏng bằng
A. 15,35'.

B. 15'35".

C. 0,26".

D. 0,26'.


Hiển thị đáp án

Đáp án: B
Câu 14. [THPT QG năm 2018 – Câu 20 – MH1] : Tốc độ của ánh sáng trong
chân không là c = 3.108 m/s Nước có chiết suất n = 1,33 đối với ánh sáng đơn sắc
màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là
A.2,63.108 m/s

B.2,26.105 km/s


C.1,69.105 km/s

D.1,13.108 m/s

Hiển thị đáp án

Đáp án: B
Câu 15. [THPT QG năm 2017 – Câu 26 – M203] : Chiếu một chùm sáng song
song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng
trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất
của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là
1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím.
B. đỏ, vàng và lam.
C. lam và vàng.
D. lam và tím.
Hiển thị đáp án


Đáp án: D
40 bài tập trắc nghiệm Tán sắc qua lăng kính chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 1)
Bài 1: Trong một chất trong suốt, ánh sáng có bước sóng λ = 0,40 μm và có tần số
f = 5.1014 Hz. Chiết suất của chất đó là:
A. n = 1,50.

B. n = 1,53.

C. n = 1,60.


D. n = 1,68.

Hiển thị lời giải
Chọn A.

Bài 2: Một chùm tia đơn sắc chiếu vuông góc với màn ảnh E cho trên màn vệt
sáng O. Nếu trước màn và trên đường đi của tia sáng ta đặt một lăng kính có góc
chiết quang A = 0,08 rad sao cho mặt phẳng phân giác của góc chiết quang song
song với màn và cách màn L = 1m thì vệt sáng trên màn dịch chuyển đi một đoạn
bằng d = 4,8cm. Chiết suất lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc nói trên là
A. 1,3.

B. 1,4.

Hiển thị lời giải
Chọn D.

C. 1,5.

D. 1,6.


Ta có (vì góc D = A(n - 1) nhỏ nên tan D ≈ D): d = LA(n - 1). Từ đó suy
ra:
Bài 3: Một tia sáng trắng chiếu đến mặt bên của một lăng kính với góc tới nhỏ.
Góc chiết quang của lăng kính là A = 3,7o. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia
màu tím, tia màu đỏ lần lượt là 1,53 và 1,49. Góc tạo bởi hai tia ló màu đỏ và màu
tím là
A. 1,961o.
B. 1,813o.

C. 0,148o.
D. không xác định được vì chưa biết góc tới.
Hiển thị lời giải
Chọn C.
Ta có: D = A(nt - nđ) = 3,7o(1,53 - 1,49) = 0,148o
Bài 4: Nhìn ánh sáng Mặt Trời qua tấm kính cửa sổ ta không thấy màu cầu vồng,
đó là do
A. không có sự tán sắc của thủy tinh.
B. không có sự tán sắc qua hai bản mặt song song.
C. có sự tán sắc qua tấm thủy tinh nhưng ta không quan sát được hiện tượng bằng
mắt thường.
D. Cả A, B, C đều sai.
Hiển thị lời giải
Chọn C.
Khi chiếu vào bản mặt song song một tia sáng trắng thì ta được nhiều tia ló đơn
sắc; chúng song song với nhau, vì cùng song song với tia tới, chúng có điểm ló
khác nhau, nhưng rất gần nhau.


Nếu mắt ngắm chừng ở vô cực thì các màu đơn sắc tổng hợp thành màu trắng ở
màng lưới.
Nếu ngắm chừng ở sau bản thì các màu gần nhau, mắt không tách ra được (do
năng suất phân li có hạn).
Bài 5: Chọn đáp án đúng. Thấu kính thủy tinh đặt trong không khí, có chiết suất
đối với các ánh sáng đơn sắc biến thiên từ √2 đến √3.
A. Chiết suất đối với tia đỏ là √3.
B. Chiết suất đối với tia tím là √3.
C. Thấu kính có một tiêu điểm ảnh F.
D. Cả A. B, C đều sai.
Hiển thị lời giải

Chọn D.
Chiết suất đối với tia tím phải lớn hơn với tia đỏ.

Từ công thức:
Với hình dạng thấu kính đã cho thì, tiêu cự nghịch biến với chiết suất n, tức là
đồng biến với bước sóng λ.
Vậy fđỏ > flam > fvàng > ftím.
Trên trục chính ta nhận được nhiều tiêu điểm màu phân biệt. Tiêu điểm tia tím gần
quanh tâm nhất. Tiêu điểm tia đỏ xa nhất. Các tiêu điểm này tao thành một tiêu
tuyến.
Bài 6:


Bề rộng của quang phổ liên tục thu được trên màn với A = 10 -2 rad; ℓ = AH = 1m;
nđỏ = 1,44; ntím = 1,62 là
A. 16mm.
C. 0,18cm.

B. 18cm.
D. 44mm.

Hiển thị lời giải
Chọn C.
Kí hiệu AH = ℓ, D1 là góc lệch của tia đỏ, D2 là góc lệch của tia tím:
HĐ = ℓtanD1 = ℓtanA(n1 - 1)
Do góc A bé, nên: HĐ = ℓA(n1 - 1).
Tương tự cho tia tím: HT = ℓA(n2 - 1).
Bề rộng của quang phổ liên tục là:
ĐT = ℓA(n2 - n1) = 1.10-2(1,62 - 1,44) = 0,18.10-2m = 0,18 cm.
Bài 7: Chiếu một tia sáng trắng hẹp vào một lăng kính có góc chiết quang A, chiết

suất biến thiên trong khoảng √2 ≤ n ≤ √3. Cho biết khi tia tím có góc lệch cực tiểu
thì, góc lệch đỏ là Dmin = 60o. Góc chiết quang A bằng
A. 90o

B. 45o.

Hiển thị lời giải
Chọn C.

C. 60o

D. 30o.


Bài 8: Khi một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng
không đổi là
A. phương truyền của tia sáng.
B. tốc độ ánh sáng.
C. bước sóng ánh sáng.
D. tần số ánh sáng.
Hiển thị lời giải
Chọn D.
Bài 9: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ nước ra ngoài không khí thì chùm
sáng này có
A. tần số tăng, bước sóng giảm.


B. tần số giảm, bước sóng tăng.
C. tần số không đổi, bước sóng không đổi.
D. tần số không đổi, bước sóng tăng.

Hiển thị lời giải
Chọn D.
Bài 10: Chọn phát biểu sai.
A. Hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau luôn là ánh sáng trắng.
B. Tập hợp hai loại ánh sáng đơn sắc khác nhau không cho ta ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có bước sóng khác
nhau.
D. Ánh sáng màu xanh cũng có thể là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước
sóng khác nhau.
Hiển thị lời giải
Chọn A.
Bài 11: Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Ánh sáng có tần số
f = 6.1014Hz là
A. ánh sáng đơn sắc màu xanh, bước sóng λ = 0,6μm.
B. ánh sáng đơn sắc màu xanh, bước sóng λ = 0,5μm.
C. ánh sáng đơn sắc màu vàng, bước sóng λ = 0,6μm.
D. ánh sáng đơn sắc màu tím, bước sóng λ = 0,5μm.
Hiển thị lời giải
Chọn B.


Bài 12: Một chùm sáng đơn sắc khi truyền trong thủy tinh thì có bước sóng 0,4
μm. Biết chiết suất của thủy tinh là n = 1,5. Cho tốc độ ánh sáng trong chân không
là c = 3.108 m/s. Phát biểu nào nêu sau đây về chùm sáng này là không đúng?
A. Chùm sáng này có màu tím.
B. Chùm sáng này có màu vàng.
C. Tần số của chùm sáng này là 5.1014 Hz.
D. Tốc độ của ánh sáng này trong thủy tinh là 2.108 m/s.
Hiển thị lời giải
Chọn A.

Bước sóng trong chân không là λ0 = λn = 0,4.1,5 = 0,6 μm, nên chùm tia này có
màu vàng.
Bài 13: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc
A. giảm khi tần số ánh sáng tăng.
B. tăng khi tần số ánh sáng tăng.
C. giảm khi tốc độ ánh sáng trong môi trường giảm.
D. không thay đổi theo tần số ánh sáng.
Hiển thị lời giải
Chọn B.
Bài 14: Một tia sáng trắng chiếu vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc
chiết quang A = 5o. Chiết suất của lăng kính đối với các tia màu đỏ và tím lần lượt
là nđ = 1,54; nt = 1,57. Sau lăng kính đặt một màn M song song với mặt bên thứ
nhất của lăng kính và cách nó L = 0,9m. Bề rộng ĐT của quang phổ thu được trên
màn là
A. 4,239mm.
C. 4,239.

B. 2,355mm.
D. 2,355cm.


Hiển thị lời giải
Chọn B.

Bài 15: Một thấu kính mỏng gồm một mặt phẳng, một mặt lồi, bán kính 15 cm,
làm bằng chất có hiệu số của chiết suất đối với tia tím và chiết suất đối với tia đỏ
là 0,03. Hiệu số các độ tụ của thấu kính đối với tia đỏ, tia tím là
A. 0,1dp.

B. 0,2dp.


C. 0,3dp.

D. 1,0dp.

Hiển thị lời giải
Chọn B.

Bài 16: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc
khác nhau là đại lượng có giá trị
A. bằng nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím.
B. khác nhau, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím.
C. khác nhau, đối với ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng lớn thì chiết suất càng
lớn.
D. khác nhau, đối với ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì chiết suất càng lớn.
Hiển thị lời giải
Chọn D.


Bài 17: Xét các đại lượng sau: (I) Chu kì; (II) Bước sóng; (III) Tần số; (IV) Tốc
độ lan truyền. Một tia sáng đi từ không khí vào nước thì đại lượng nào kể trên của
ánh sáng thay đổi?
A. (I) và (II).
C. (II) và (III).

B. (II) và (IV).
D. (I), (II) và (IV).

Hiển thị lời giải
Chọn B.

Khi đi từ môi trường này sang môi trường khác, tốc độ và bước sóng của ánh sáng
đơn sắc bị thay đổi nhưng chu kì và tần số của ánh sáng không thay đổi.
Bài 18: Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 6.10-7m có tần số
tương ứng nằm trong khoảng giá trị từ
A. 5,1.1015Hz đến 1,0.1017Hz.
B. 5,0.1014Hz đến 1,0.1017Hz.
C. 0,5.1013Hz đến 1,0.1016Hz.
D. 1,0.1016Hz đến 5,0.1017Hz.
Hiển thị lời giải
Chọn B.

Bài 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn
sắc?
A. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là
khác nhau.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu từ đỏ đến tím.
C. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt, thì chiết suất của
môi trường đối với ánh sáng đỏ là lớn nhất, và đối với ánh sáng tím là nhỏ nhất.


D. Ánh sáng đơn sắc chỉ bị lệch nhưng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Hiển thị lời giải
Chọn C.
Bài 20: Gọi Dđ, fđ, Dt, ft lần lượt là độ tụ và tiêu cự của cùng một thấu kính thủy
tinh, thì do nđ < nt nên
A. Dđ < Dt; fđ < ft.

B. Dđ < Dt; fđ < ft.

C. Dđ < Dt; fđ > ft.


D. Dđ > Dt; fđ > ft.

Hiển thị lời giải
Chọn C.
Do nđ < nt nên nđ - 1 < nt - 1

Mặt khác vì:
chỉ phụ thuộc dạng hình học của thấu kính là chung cho
mọi bức xạ, nên Dđ < Dt và fđ > ft.
Bài 21: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, chiếu một
chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính
đối với ánh sáng đỏ là √2 và đối với ánh sáng tím là √3 . Giả sử lúc đầu lăng kính
ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu. Phải quay lăng kính một góc bằng
bao nhiêu để góc lệch của tia đỏ là cực tiểu?
A. 60o.

B. 15o.

C. 45o.

D. 30o.

Hiển thị lời giải
Chọn B.
- Khi tia tím có góc lệch cực tiểu, ta có: rt1 = rt2 = A/2 = 30o.
Theo định luật khúc xạ, ở mặt AB của lăng kính: sinit = ntsinrt1 ⇒ it = 60o.
- Khi góc lệch của tia đỏ cực tiểu, ta có: rđ1 = rđ2 = A/2 = 30o.
Với siniđ = nđsinrđ1 ⇒ iđ = 45o.



40 bài tập trắc nghiệm Tán sắc qua lăng kính chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 2)
Bài 1: Sự phụ thuộc của chiết suất vào màu sắc của ánh sáng
A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, khí.
B. chỉ xảy ra với chất rắn và chất lỏng
C. chỉ xảy ra với chất rắn.
D. là hiện tượng đặc trưng của lăng kính.
Hiển thị lời giải
Chọn D.

Bài 2: Theo công thức về độ tụ của thấu kính:
với một thấu kính hội tụ, độ tụ đối với ánh sáng

thì đối

A. đỏ lớn hơn so với ánh sáng lục.
B. lục lớn hơn so với ánh sáng chàm.
C. đỏ lớn hơn so với ánh sáng tím.
D. vàng nhỏ hơn so với ánh sáng lam.
Hiển thị lời giải
Chọn D.
Chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng vàng nhỏ hơn so với ánh sáng lam. Suy
ra: Dv < dL.
Bài 3: Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh có cùng bán kính R, tiêu cự 10cm
và chiết suất nv = 1,5 đối với ánh sáng vàng. Bán kính R của thấu kính là
A. R = 10cm.

B. R = 20cm.

C. R = 40cm.


D. R = 60cm.

Hiển thị lời giải
Chọn A.


Áp dụng công thức:
Do R1 = R2 = Rt nên

Bài 4: Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh có cùng bán kính R, tiêu cự 10cm
và chiết suất nv = 1,5 đối với ánh sáng vàng. Biết chiết suất của thủy tinh đối với
ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n đ = 1,495 và nt = 1,510. Khoảng cách giữa các tiêu
điểm của thấu kính ứng với các ánh sáng đỏ và tím là
A. 1,278mm.

B. 2,971mm.

C. 5,942mm.

D. 4,984mm.

Hiển thị lời giải
Chọn B.

Ta có:

Đối với ánh sáng đỏ:

và đối với ánh sáng tím:

Do đó, khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính đối với hai ánh sáng trên sẽ
là:


Bài 5: Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
A. chùm sáng phức tạp bị phân tích thành nhiều màu đơn sắc khi đi qua lăng kính.
B. chùm tia sáng trắng bị lệch về phía đáy lăng kính khi truyền qua lăng kính.
C. tia sáng đơn sắc bị đổi màu khi đi qua lăng kính.
D. chùm sáng trắng bị phân tích thành bảy màu khi đi qua lăng kính.
Hiển thị lời giải
Chọn A.
Bài 6: Chọn phát biểu sai.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A. có bước sóng xác định trong một môi trường nhất định.
B. qua lăng kính không bị tán sắc.
C. có tần số thay đổi theo môi trường.
D. có màu sắc xác định.
Hiển thị lời giải
Chọn C.
Bài 7: Một chùm ánh sáng Mặt Trời hẹp rọi xuống mặt nước trọng một bể bơi và
tạo ở đáy bể một vệt sáng
A. có màu trắng, dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.


B. có nhiều màu, khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
C. không có màu, dù chiếu thế nào.
D. có nhiều màu, dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
Hiển thị lời giải
Chọn B.
Bài 8: Để tạo một chùm ánh sáng trắng

A. chỉ cần tổng hợp ba chùm sáng đơn sắc có màu thích hợp.
B. phải tổng hợp rất nhiều chùm sáng. đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến
tím.
C. phải tổng hợp bảy chùm sáng có đủ bảy màu của cầu vồng.
D. chỉ cần tổng hợp hai chùm sáng đơn sắc có màu phụ nhau.
Hiển thị lời giải
Chọn B.
Bài 9: Chiếu một tia sáng trắng nằm trong một tiết diện thẳng của một lăng kính
thủy tinh, vào lăng kính, theo phương vuông góc với mặt bên của lăng kính. Góc
chiết quang của lăng kính bằng 30o. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là
1,5 và đối với tia tím là 1,6. Tính góc làm bởi tia ló màu đỏ và tia ló màu tím
A.4,54o.

B.12,23o.

C.2,34o.

D.9,16o.

Hiển thị lời giải
Chọn A.
Sử dụng công thức: sini1 = n.sinr1 ; sini2 = n.sinr2; A = r1 + r2
Theo đề bài "phương vuông góc với mặt bên của lăng kính" nên r1 = 0
Bấm máy nhanh shift sin(nt.sin30) - shift sin(nd.sin30) = 4,54o.
Bài 10: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 6 o, có chiết suất đối với
tia đỏ là nđ = 1,54 và đối với tia tím là n t = 1,58. Cho một chùm tia sáng trắng hẹp,


chiếu vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, vào mặt bên của
lăng kính . Tính góc giữa tia đỏ và tia tím khi ló ra khỏi lăng kính.

A.0,87o.

B.0,24o.

C.1,22o.

D.0,72o.

Hiển thị lời giải
Chọn B.
Góc nhỏ nên áp dụng D = (n-1)A ; Bấm máy nhanh: 0,58x6 – 0,54x6 = 0,24.
Bài 11: Một thấu kính có hai mặt lồi cùng bán kính R = 30 cm được làm bằng
thủy tinh. Chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ màu đỏ là n 1 = 1,5140 và đối với
bức xạ màu tím là n2 = 1,5318. Tính khoảng cách giữa tiêu điểm của thấu kính đối
với ánh sáng đỏ và tiêu điểm của thấu kính đối với ánh sáng tím.
A.3cm.
C.0,97 cm.

B.1,5 cm.
D.0,56cm.

Hiển thị lời giải
Áp dụng công thức: D = 1/f = (n-1).(1/R1 + 1/R2)
Bấm máy: (1.514÷15)-1 - (1.5318÷15)-1 = 0,976... (Lưu ý do có 2 mặt lồi cùng bán
kính, ta có thể nhẩm 2/30 = 1/15 nên bấm chia 15 cho nhanh và bớt sai sót)
Bài 12: Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC. Chiếu
một tia sáng trắng vào mặt bên AB của lăng kính dưới góc tới i. Biết chiết suất
lăng kính đối ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt n đ = 1,643, nt = 1,685. Để có
tán sắc của tia sáng trắng qua lăng kính thì góc tới i phải thỏa mãn điều kiện
A. 32,96o < i < 41,27o

C. 0 < i < 32,96o

B. 0 < i < 15,52o

D. 42,42o < i < 90o

Hiển thị lời giải
Chọn D
Tính góc giới hạn của phản xạ toàn phần của tia đỏ và tím là


Để có tán sắc ánh sáng thì không xảy ra phản xạ toàn phần
+ Tia đỏ: r’< i mà r + r’ = A → r > A-i = 60-37,49 = 22,51
Góc tới là sinit > nđsin22,51 → it > 38,9o(1)
+ Tia tím : r > 60- 36,4 = 23,6 ; sinit > nt.sin23,6 → it > 42,42o
Bài 13: Một lăng kính có góc chiết quang A = 6 o (coi là góc nhỏ) được đặt trong
không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng
kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần
cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với phương của
chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất
của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt =
1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên
màn là
A. 5,4 mm.

B. 36,9 mm.

C. 4,5 mm.

D. 10,1 mm.


Hiển thị lời giải
Chọn A.
Sử dụng công thức gần đúng góc ló lệch của lăng kính: D = (n-1)A
Ta có: Dt = (1,685-1)6; Dđ = (1,642-1)6
Nhập máy tính lưu ý đơn vị của góc là độ (Máy Fx570ES chọn SHITF MODE 3)
Bề rộng quang phổ: l = d(tagDt - tagDđ) = 1200(tan(0,685x6) -tan(0,642x6) )


l = d(tagDt - tagDđ ) = 5,429719457 (mm) = 5,4mm.

Bài 14: Góc chiết quang của một lăng kính bằng 6 o. Chiếu một tia sáng trắng vào
mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang. Đặt một màn quan sát sau lăng kính, song song với mặt phân giác của
góc chiết quang và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là
nđ = 1,50 và đối với tia tím là n t = 1,56. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn
quan sát bằng
A. 6,28mm.

B. 12,60 mm.

C. 9,30 mm.

D. 15,42 mm.

Hiển thị lời giải
Chọn B.
Góc lệch của tia đỏ và tia tím qua LK
Dđ = (nđ – 1)A = 3o
Dt = (nt – 1)A = 3,36o

Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát
a = ĐT = OT – OĐ
OT = dtanDđ=t ≈ dDt
OĐ = dtanDđ ≈ dDđ


Bài 15: Lăng kính có tiết diện là tam giác cân ABC, góc chiết quang A = 120 o,
chiết suất của lăng kính đối với mọi loại ánh sáng đều lớn hơn √2. Chiếu tia sáng
trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn
bộ chùm khúc xạ ở mặt AB truyền xuống BC. Tại BC chùm sáng sẽ:
A. Một phần phần chùm sáng phản xạ và một phần khúc xạ.
B. Phản xạ toàn phần lên AC rồi ló ra ngoài theo phương song song BC.
C. Ló ra ngoài theo phương song song AB.
D. Ló ra ngoài theo phương song song AC.
Hiển thị lời giải
Chọn B.

Xét một tia sáng bất kì, tại mặt bên A góc tới i = 60o


→ góc tới tại mặt BC i’ > i gh → tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt BC tới gặp AC
và ló ra khỏi AC theo phương song song với BC.

Bài 16: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5cm từ không khí
đến mặt khối thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 60 o. Cho chiết suất của thủy tinh
đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là √3 và √2 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ
tím và đỏ trong thủy tinh là:
A. 1,58.

B. 0,91


C. 1,73.

Hiển thị lời giải
Chọn D.
Theo ĐL khúc xạ ta có sinr = sini/n

D. 1,10


×