Trường THCS CátThắng ĐẠI SỐ 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
Ngày soạn:24/8/2008
Tiết:01
ChươngI : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
− Kiến thức:HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
− Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
− Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bài Soạn − SGK − Bảng phụ
Học sinh : Ôn lại các kiến thức : đơn thức, đa thức ; nhân một số với một
tổng; Nhân hai lũy thừa cùng cơ số, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp (1ph): Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ (5ph): Nhắc lại kiến thức cũ:
− Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
− Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
− Quy tắc một số nhân với một tổng
+ Đặt vấn đề : (1ph). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác
gì với nhân một số với một tổng không ? → GV vào bài mới.
3. B ài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
8’
HĐ1 : Nhân đơn thức với
đa thức :
GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
+ Hãy viết một đơn thức và
một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với
từng hạng tử của đa thức vừa
viết
+ Cộng các tích tìm được
GV lưu ý lấy ví dụ SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày. GV ghi bảng
GV giới thiệu :
8x
3
+ 12x
2
− 4x là tích của
HS đọc bài ?1 SGK
Mỗi HS viết một đơn thức và một
đa thức tùy ý vào bảng phụ và
thực hiện
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
− 1HS đứng tại chỗ trình bày.
Chẳng hạn
4x(2x
2
+ 3x − 1)
= 4x.2x
2
+ 4x.3x + 4x (−1)
= 8x
3
+ 12x
2
− 4x
1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x
2
+ 3x − 1)
= 4x.2x
2
+ 4x.3x + 4x (−1)
= 8x
3
+ 12x
2
− 4x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa
thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử
của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
ĐẠI SỐ 8
1
Trường THCS CátThắng ĐẠI SỐ 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
đơn thức 4x và đa thức 2x
2
+
4x − 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn
thức với một đa thức ta làm
thế nào ?
Tổng quát: A.(B + C) = ?
− 1HS nêu quy tắc SGK và nêu
công thức tổng quát
− Một vài HS nhắc lại
Tổng quát:
A.(B + C) = A.B + A.C
(A, B, C là những đơn thức).
15’
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc
GV đưa ra ví dụ SGK làm
tính nhân :
(−2x
3
)(x
2
+ 5x −
2
1
)
GV cho HS thực hiện ?2
(3x
3
y −
2
1
x
2
+
5
1
xy).6xy
3
GV gọi1 vài HS đứng tại chỗ
nêu kết quả
GV ghi bảng
GV treo bảng phụ ghi đề
bài ?3
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm
trình bày kết quả của nhóm
mình
GV nhận xét chung và sửa
sai
− 1HS lên bảng thực hiện
− Cả lớp nhận xét và sửa sai
− Cả lớp làm vào bảng phụ
− Một vài HS nêu kết quả
− Cả lớp nhận xét và sửa sai
HS: đọc đề bài ?3
HS hoạt động nhóm
− Đại diện nhóm HS trình bày
kết quả
− Các HS khác nhận xét đánh giá
kết quả của bạn
2. Áp dụng :
ví dụ : Làm tính nhân
(−2x
3
)(x
2
+ 5x −
2
1
)
= (−2x
3
).x
2
+ (−2x
3
).5x + (−2x
3
). (−
2
1
)
= −2x
5
− 10x
4
+ x
3
Bài ?2 : Làm tính nhân
(3x
3
y −
2
1
x
2
+
5
1
xy).6xy
3
= 3x
3
y.6xy
3
+(-
2
1
x
2
).6xy
3
+
5
1
xy.6xy
3
=18x
4
y
4
− 3x
3
y
3
+
5
6
x
2
y
4
Bài ?3 : ta có :
S =
[(5 3) (3 )].2
2
x x y y+ + +
= (8x+3+y)y
= 8xy+3y+y
2
+ Với x = 3m ; y = 2m
Ta có :
S = 8 . 3 . 2 + 3 .2 + 2
2
= 48 + 6 + 4 = 58m
2
13’
HĐ 3 : Củn g cố :
GV cho HS làm bài 1 tr 5
a/ x
2
(5x
3
− x −
2
1
)
c) (4x
3
− 5xy + 2x)(−
2
1
xy)
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài 2a tr 5
a/ x(x − y) + y (x + y)
HS cả lớp làm vào bảng phụ
− 2HS lên bảng :
HS
1
: câu a
HS
2
: câu c
HS cả lớp cùng làm
1HS lên bảng
Bài 1 tr 5 SGK :
a/ x
2
(5x
3
− x −
2
1
)
= 5x
5
− x
3
−
2
1
x
2
c/ (4x
3
− 5xy + 2x)(−
2
1
xy)
= −2x
4
y +
2
5
x
2
y
2
− x
2
y
ĐẠI SỐ 8
2
Trường THCS CátThắng ĐẠI SỐ 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
với x = − 6 ; y = 8
GV treo bảng phụ ghi đề bài
6 tr 5
− Gọi 1HS đứng tại chỗ trả
lời
GV gọi HS nhắc lại quy tắc
Các HS khác nhận xét và sửa sai
HS : cả lớp quan sát
Suy nghó ...
− 1HS đứng tại chỗ điền vào ô
trống
− Các HS khác nhận xét
Một vài HS nhắc lại quy tắc
Bài 2a tr 5 SGK
a/ S = x(x − y) + y (x + y)
= x
2
− xy + xy + y
2
= x
2
+ y
2
với x = −6 ; y=8
Ta có: S = (−6)
2
+ 8
2
= 100
Bài 6 tr 6 SGK :
− Giá trò :
ax (x − y) + y
3
(x + y)
Tại x = −1 ; y = 1 là :
Đánh dấu “×” vào ô 2a
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học sau (2ph)ø :
− Học nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
− Làm các bài tập :1b; 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 − 6 SGK.
− Ôn lại “đa thức một biến”
− Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức .
Hướng dẫn giải bài tập:
B3 tr5 : a> 3X.(12X – 4) – 9X.(4X – 3) = 30
36X
2
-12X - 36X
2
+ 27X = 30
Từ đó thu gọn vế trái rồi tìm X.
B5 tr6: áp dụng kiến thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số X
n
.X
m
= X
n+m
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
ĐẠI SỐ 8
3
Trường THCS CátThắng ĐẠI SỐ 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
§1 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
− HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
− HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
- Rèn luyện HS kó năng nhân đa thức với đa thức
- Giáo dục HS tính linh hoạt, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : − Bài Soạn − SGK − Bảng phụ
Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp : (1ph) Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : (8ph)
HS
1
: − Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng tính (2x + 1)(4x
2
– 2x +1)
Đ/A: Quy tắc như SGK
(2x + 1)(4x
2
– 2x +1)
= ... = 8x
3
+ 1
HS
2
Tìm x biết : 2x (x − 5) −x (3 +2x) = 26
Đáp số : x =-2
* Đặt vấn đề :
Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức
với đa thức được không ? → GV vào bài mới
3. Giảng b ài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
6’
HĐ 1 : Hình thành quy tắc
nhân hai đa thức :
GV cho HS làm ví dụ :
(x − 2) (6x
2
− 5x + 1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x
2
− 5x + 1
HS suy nghó làm ra nháp
Trả lời : ta có thể xem như phép
1 Quy tắc :
a) Ví dụ : Nhân đa thức
x−2 với đa thức (6x
2
−5x+1)
Giải
(x − 2) (6x
2
− 5x + 1)
= x(6x
2
−5x+1) − 2(6x
2
−5x +1)
ĐẠI SỐ 8
4
Trường THCS CátThắng ĐẠI SỐ 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
như là một đơn thức. Thì ta
có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được
phép nhân
GV : Như vậy theo cách
làm trên muốn nhân đa thức
với đa thức ta phải đưa về
trường hợp nhân đơn thức
với đa thức hay dựa vào ví
dụ trên em nào có thể đưa
ra quy tắc phát biểu cách
khác?
Hỏi : Em có nhận xét gì về
tích của hai đa thức ?
GV cho HS làm bài ?1 làm
phép nhân
(
2
1
xy − 1)(x
3
− 2x − 6)
GV cho HS nhận xét và sửa
sai
nhân đơn thức với đa thức
HS : thực hiện
(x − 2)(6x
2
− 5x + 1)
=x(6x
2
−5x+1) − (6x
2
−5x+1).
= x . 6x
2
+ x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x
2
+(-2)(-5x)+ (-2).1
= 6x
3
−5x
2
+x−12x
2
+10x −2
= 6x
3
− 17x
2
+ 11x − 2
HS : Suy nghó nêu quy tắc như
SGK
1 vài HS nhắc lại quy tắc
HS : Nêu nhận xét SGK
HS : Áp dụng quy tắc thực hiện
phép nhân
(
2
1
xy − 1)(x
3
− 2x − 6)
=
2
1
x
4
y − x
2
y − 3xy − x
3
+ 2x + 6
= x . 6x
2
+ x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x
2
+(-2)(-5x)+(-2).1
= 6x
3
−5x
2
+x−12x
2
+10x −2
= 6x
3
− 17x
2
+ 11x − 2
b) Quy tắc :
Muốn nhân một đa thức với
một đa thức ta nhân mỗi hạng
tử của đa thức này với từng
hạng tử của đa thức kia rồi
cộng các tích với nhau.
* Nhận xét : Tích của hai đa
thức là một đa thức
5’
HĐ 2 : Cách 2 của phép
nhân hai đa thức
GV giới thiệu cách nhân
thứ hai của nhân hai đa thức
Hỏi : Qua ví dụ trên em nào
có thể tóm tắt cách giải
HS : Theo dõi
HS : nêu cách giải như SGK
* Chú ý :
6x
2
− 5x +1
x − 2
− 12x
2
+ 10x − 2
6x
3
− 5x
2
+ x
6x
3
− 17x
2
+ 11x − 2
Tóm tắt cách trình bày
(xem SGK)
10’
HĐ 3 : Áp dụng quy tắc :
GV cho HS làm bài ?2 làm
tính nhân
a) (x + 3)(x
2
+ 3x − 5)
b)(xy − 1)(xy + 5)
GV gọi 2 HS lên bảng trình
bày
HS : ghi đề bài vào vở
2 HS lên bảng giải
HS
1
: Câu a
HS
2
: Câu b
(yêu cầu HS làm 2 cách)
2 Áp dụng :
Bài ?2 :
a) (x + 3)(x
2
+ 3x − 5)
=x
3
+3x
2
−5x+3x
2
+ 9x − 15
= x
3
+ 6x
2
+ 4x − 15
b) (xy − 1)(xy + 5)
= x
2
y
2
+ 5xy − xy − 5
ĐẠI SỐ 8
5
×
+
Trường THCS CátThắng ĐẠI SỐ 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
GV gọi HS nhận xét và sửa
sai
GV chốt lại : Cách thứ hai
chỉ thuận lợi đối với đa thức
một biến vì khi xếp các đa
thức nhiều biến theo lũy
thừa tăng dần hoặc giảm
dần ta phải chọn biến chính
GV treo bảng phụ ghi đề
bài ?3
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình
bày cách giải
HS : nhận xét và sửa sai
HS theo dõi
− Cả lớp đọc đề bài
HS : hoạt động nhóm
− Đại diện nhóm trình bày. HS
khác nhận xét và sửa sai
= x
2
y
2
+ 4xy − 5
Bài ?3 : (bảng nhóm)
Ta có (2x + y)(2x − y)
= 4x
2
− 2xy + 2xy − y
2
Biểu thức tính diện tích hình
chữ nhật là : 4x
2
− y
2
Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì
diện tích hình chữ nhật : 4 (
2
5
)
2
− 1
2
= 24 (m
2
)
ĐẠI SỐ 8
6
Trường THCS CátThắng ĐẠI SỐ 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
Ngày soạn: 30-8-2008
Tiết: 03 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
−Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
−Kỹ năng: HS có kó năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn với đa thức, đa thức với đa thức.
- Thái độ: Giáo dục HS làm việc cẩn thâïn, chính xác, vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : − Bài Soạn − SGK − Bảng phu.ï
Học sinh : − Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp(1ph) : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ (7ph) :
HS
1
: − Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Áp dụng : chữa bài 8 tr8 GSK
Đáp số: a> = x
3
y
2
– 2x
2
y
3
-
1
2
x
2
y +xy
2
+2xy – 4y
2
b> = x
3
+ y
3
HS
2
: − Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Tìm x biết: 2x(6x-1) – 3x(4x+1) = 5
Đáp số: x = -1
3. Giảng b ài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
10’
HĐ 1 : Dạng 1:Thực hiện phép
tính
Bài tập 5b tr 6 SGK :
GV ghi đề bài lên bảng
b) Rút gọn biểu thức :
x
n
−
1
(x + y) − y(x
n
−
1
+ y
n
−
1
)
Gọi 1HS khá lên bảng giải
Bài tập 10 tr 8 SGK :
Hỏi : Nêu cách thực hiện?
a) (x
2
− 2x + 3)(
2
1
x − 5)
b) (x
2
− 2xy + y
2
)(x − y)
HS : ghi đề bài vào vở nháp
− Cả lớp làm ra nháp
− 1HS khá lên bảng
− HS khác nhận xét và sửa sai
Trả lời : Nhân mỗi hạng tử của đa
thức này với từng hạng tử của đa
thức kia rồi cộng các tích
HS
1
: Câu a
Bài tập 5b tr 6 SGK :
b)x
n
−
1
(x + y)− y(x
n
−
1
+ y
n
−
1
)
= x
n
−
1+1
+ x
n
−
1
.y − yx
n
−
1
−
− y
n
−
1+1
= x
n
− y
n
Bài tập 10 tr 8 SGK :
a) (x
2
− 2x + 3)(
2
1
x − 5)
ĐẠI SỐ 8
7
Trường THCS CátThắng ĐẠI SỐ 8 GV: Đặng Thanh Tuấn
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
− Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi
em một câu.
− Cho lớp nhận xét.
− GV sửa sai.
HS
2
: Câu b
− HS : cả lớp nhận xét và sửa sai.
=
2
1
x
3
−5x
2
−x
2
+10x+
2
3
x−15
=
2
1
x
3
− 6x
2
+
2
23
x − 15
b) (x
2
− 2xy + y
2
)(x − y)
=x
3
−x
2
y−2x
2
y+2xy
2
+xy
2
+y
3
= x
3
− 3x
2
y + 3xy
2
+ y
3
5’
HĐ 2 : Dạng 2: Chứng tỏ giá trò
của BT không phụ thuộc vào biến
:
Bài tập 11 tr 8 SGK :
GV cho HS đọc đề bài 11.
Hỏi : Em nào nêu hướng giải bài 11.
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
GV cho lớp nhận xét và sửa sai.
HS đọc đề bài tập 11
Trả lời : Biến đổi và thu gọn, kết
quả là một hằng số
HS : lên bảng thực hiện
− 1 vài HS nhận xét và sửa sai
Bài tập 11 tr 8 SGK :
Ta có :
(x − 5) (2x +3) − 2x(x − 3) + x +
7
= 2x
2
+ 3x − 10x − 15 − 2x
2
+
6x + x + 7 = − 8. Nên giá trò
của biểu thức không phụ thuộc
vào biến x.
14’
HĐ 3 : Dạng 3: Giải bài tập tìm x
Bài tập 13 tr 9 SGK :
GV cho HS đọc đề bài
Hỏi : Cho biết cách giải ?
Gọi 1 HS lên bảng giải.
− Cho lớp nhận xét và sửa sai.
Bài tập 14 tr 9 SGK :
− Gọi HS đọc đề bài 14
Hỏi: Em hãy nêu công thức 3 số tự
nhiên chẵn liên tiếp?
GV Theo đề bài, em hãy lập mối
liên hệ giữa các số này , từ đó ta
giải để tìm x.
GV cho HS hoạt động nhóm.
Cho lớp nhận xét và sửa sai.
HĐ4: Bài tập nâng cao
HS đọc đề bài
Trả lời : Thực hiện phép nhân và
thu gọn, chuyển một vế chứa biến
và một vế là hằng số.
1 HS : lên bảng giải.
− Các HS khác nhận xét và sửa
sai.
HS : đọc đề bài 14
− Trả lời : Gọi 3 số tự nhiên chẵn
liên tiếp đó là 2x; 2x+2;2x+ 4,với
x
∈
N
Bài tập 13 tr 9 SGK :
Ta có :
(12x − 5)(4x − 1) + (3x − 7)(1 −
16x) = 81
⇔ 48x
2
− 12x − 20x + 5 + 3x −
48x
2
− 7 + 112x = 81
⇔ 83x − 2 = 81
⇔ 83x = 83
⇔ x = 1
Bài tập 14 tr 9 SGK :
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp
đó là:2x; 2x+2; 2x+4, với x
∈
N. Theo bài ta có :
(2x+2)(2x+4) − 2x(2x + 2) =
192
4x
2
+ 8x+ 4x+ 8− 4x
2
− 4x = 192
8x = 192 − 8
8x = 184
ĐẠI SỐ 8
8