Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

skkn sai lầm khi giải toán khối 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.44 KB, 15 trang )

Trường THCS Thạnh Mỹ Tây

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ TÂY

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thạnh Mỹ Tây, ngày 11

tháng 1 năm 2019

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp, ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

I- Sơ lược lý lịch tác giả:
- Họ và tên: NGUYỄN VĂN ĐƠNG

Nam, nữ: Nam.

- Ngày tháng năm sinh: 1986
- Nơi thường trú: Long Hòa I - Long Điền A - Chợ Mới – An Giang.
- Đơn vị cơng tác: THCS Thạnh Mỹ Tây.
- Chức vụ hiện nay: Giáo viên.
- Lĩnh vực cơng tác: Tốn học.
II. Tên sáng kiến: “KHẮC PHỤC MỘT SỐ SAI LẦM KHI GIẢI TỐN SỐ HỌC 6”
III. Lĩnh vực: Tốn học.
IV. Mục đích u cầu của sáng kiến:


Thơng qua đề tài này, tơi mong muốn chia sẽ một kinh nghiệm nhỏ tích lũy
được trong q trình dạy học, đồng thời có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về vấn đề dạy học số học
6, để có thể tìm ra được một biện pháp mới áp dụng trong thực tế giảng dạy ở trường nhằm
giúp HS nắm vững kiến thức, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến
Trong những năm gần đây, qua q trình giảng dạy số học 6, tơi nhận thấy rằng đại đa
số HS mà chủ yếu là HS yếu, kém khi học về phần lý thuyết có khi chưa chắc chắn hoặc còn
mơ hồ về các định nghĩa, các khái niệm, các quy tắc, các cơng thức ,nên thường dẫn đến sai
lầm khi làm bài tập.
1


Trường THCS Thạnh Mỹ Tây

Một số HS khơng linh hoạt, ghi bài chậm, kiến thức ở lớp dưới còn yếu nên cũng mất
nhiều thời gian trong q trình giải bài tập trên lớp cũng như ở nhà.
Hay khi các em đã nắm kiến thức ở trường nhưng các em lại khơng ghi nhớ các định
nghĩa, khái niệm, các quy tắc ở nhà để khắc sâu kiến thức nên q trình giải bài tập gặp rất
nhiều khó khăn và hay dễ mắc phải những lỗi do qn kiến thức.
Cũng có một số HS thiếu cẩn thận, vội vàng kết luận vấn đề khi chưa suy xét kĩ, có
khi khơng chú tâm theo dõi bài, chủ quan xem nhẹ hoặc làm theo cảm tính.
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến
Việc tìm phương pháp dạy học mới phù hợp đã được đề cập và bàn luận sơi nổi từ
nhiều thập kỉ qua. Các nhà lí luận, nghiên cứu phương pháp dạy học đã khơng ngừng nghiên
cứu, tiếp thu những thành tựu mới của lí luận dạy học hiện đại để đưa nền giáo dục nước ta
ngày càng hiện đại hơn, đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao.
Những năm gần đây, định hướng đổi mới phương pháp dạy học đã được thống nhất
theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của HS dưới sự tổ chức hướng dẫn của GV. HS
phải tự giác chủ động tìm tòi phát hiện, giải quyết nhiệm vụ học tập và có ý thức vận dụng
các kiến thức, kỹ năng thu nhận được. Và thực tế, việc áp dụng phương pháp dạy học đã phát

huy tối đa năng lực học tập của HS, đặc biệt là đối tượng HS khá trở lên. Còn đối với những
đối tượng HS yếu, kém thì sao.
Tình trạng HS học yếu mơn Tốn ở cấp THCS là một thực tế đáng lo ngại và là nỗi
băn khoăn trăn trở của nhiều GV. Có nhiều ngun nhân làm cho HS học yếu mơn Tốn,
song ngun nhân chính là HS chưa có phương pháp học tập đúng đắn, có nhiều lỗ hỏng về
kiến thức, kỹ năng. Chính vì vậy, tình trạng HS học yếu mơn Tốn ngày càng tăng và nguy
hiểm hơn là sự kéo dài từ năm này sang năm khác.
Trong cấp học THCS, khối 6 là khối lớp tiếp tục củng cố những nội dung kiến thức đã
học ở tiểu học, là khối lớp mà các em được cung cấp những khái niệm tốn học mang tính
chất cơ bản làm nền tảng cho các khối lớp tiếp theo. Việc khắc phục một số sai lầm trong q
trình tiếp thu tri thức để hồn thiện kiến thức, kĩ năng đạt được là mấu chốt khơng thể thiếu.
Về mặt tích cực, HS sẽ có được nền tảng kiến thức vững vàng, sự tự tin mạnh mẽ trong q
trình tư duy, giải quyết vấn đề và chất lượng bộ mơn khơng ngừng nâng cao. Về mặt tiêu cực,
nếu HS khơng được uống nắng những sai lầm mới phát sinh sẽ dẫn đến tình trạng mất căn
2


Trường THCS Thạnh Mỹ Tây

bản, tạo những lỗ hỏng kiến thức, gây nhiều khó khăn khi tiếp thu các tri thức mới có tính kế
thừa, đồng thời HS dễ nảy sinh tâm lý chán nản, thụ động, khơng còn hứng thú trong các
hoạt động khám phá tri thức mới. Thực tế, sau nhiều năm giảng dạy bộ mơn tốn lớp 6, bản
thân tơi nhận thấy đa số HS thường mắc phải rất nhiều sai lầm khi giải tốn. Chính vì lí do
trên mà tơi chọn tên đề tài bài sáng kiến kinh nghiệm của mình là “KHẮC PHỤC MỘT SỐ
SAI LẦM KHI GIẢI TỐN SỐ HỌC 6”.
3. Nội dung sáng kiến
3.1. Giải pháp 1: Sai lầm nhận biết số chia hết cho 3 cho 9.
* Khi giải bài tốn: Trong các số 119, 297, 320 số nào chia hết cho 3, cho 9?
HS giải như sau: số 119, 320 chia hết cho 3, chia hết cho 9 vì có chữ số tận cùng chia
hết cho 3, cho 9.

* Ngun nhân sai lầm: Các em còn nhầm lẫn với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Cũng có em khơng thuộc bảng nhân 3 và bảng nhân 9 nên khơng nhận ra số nào có tổng các
chữ số chia hết cho 3, cho 9.
* Cách khắc phục: Ơn tập lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hoặc có thể thực hiện theo
hai ví dụ sau:
Ví dụ 1: xét số tự nhiên 239975 có chia hết cho 3, cho 9 hay khơng?
- Cách 1: Ta có 2+ 3 + 9 + 9 + 7 + 5 = 35 và 35 lại có tổng các chữ số 8.
Mà 8 khơng chia hết cho 3 và cho 9 nên 239975 khơng chia hết cho 3, cho 9.
- Cách 2: chữ số 9 ta bỏ qua khơng cộng vào, 2+ 7 = 9 do đó ta cũng bỏ qua
khơng cộng vào. Vậy ta chỉ cần tính tổng sau: 3 + 5 = 8 và kết luận như trên.
Ví dụ 2: Xét số tự nhiên 479592 chia hết cho 3, cho 9 hay khơng?
- Cách 1: 4 + 7 + 9 + 5 + 9 + 2 = 36 và 3 + 6 = 9 .
Mà 9 chia hết cho 3 và 9 nên số 479592 chia hết cho 3 và 9.
- Cách 2 : Sau khi bỏ qua chữ số 9 và chữ số 4 ,5 (vì 4 + 5 = 9), ta được 2 + 7 =
9
Vậy tổng cần tìm cũng là 9 như kết quả trên.
- Cho học sinh rèn luyện với các bài tập sau:
3


Trường THCS Thạnh Mỹ Tây

Bài tập 1: Trong các số sau: 9927, 4520, 111883, 225990; 891255; 90450012
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 5?
c/ Số nào chia hết cho 2 nhưng khơng chia hết cho 3?
d/ Số nào chia hết cho 9 nhưng khơng chia hết cho 5?
e/ Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ?
3.2. Giải pháp 2: Sai lầm khi tính giá trị của lũy thừa
* Khi giải bài tốn: tính 52, 53

* HS tính như sau:
52=5.2 = 10
53= 5.3 = 15
* Ngun nhân: các em làm theo cảm tính mà khơng vận dụng định nghĩa lũy thừa
của một số tự nhiên để tính.
* Cách khắc phục: GV cho các em khắc sâu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên
thơng qua các dạng bài tập sau: 5.5 = 5? hay so sánh 52 và 5.2
3.3. Giải pháp 3: sai lầm khi thực hiện phép tính:
*Khi giải bài tốn: 12- 2.5
HS giải như sau:
Trường hợp 1: 12 – 2.5 = 10.5 =50
Trường hợp 2: 12 -2.5 = 10 =12-10 =2
* Ngun nhân sai lầm:
Các em khơng nhớ chính xác thứ tự thực hiện phép tính, mà các em tính tốn theo sự
chủ quan muốn tính nhanh, hoặc ở trường hợp 2các em khơng hiểu cách trình bày lời giải.
* Cách khắc phục:
- Trước khi giải bài tập, GV cần rèn luyện cho HS thói quen vận dụng lý thuyết để giải
tốn thơng qua bài tốn sau: hồn thành chuỗi thứ tự thực hiện phép tính như sau.
4


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

Ly tha ... Cng, tr.
- GV cn phõn tớch rừ vn trng hp 2 ti sao sai khi kt qu HS tớnh l ỳng
bng cỏch cho HS so sỏnh 10 v 12- 10.
- Cng c thờm bi cỏc bi tp dng nh sau: Em hóy tỡm ch sai trong bi gii ca
bi toỏn sau v sa li cho ỳng
a/ 15.2 + 4 32 = 30+4 = 34 -9 =25
b/ 105 5. 23= 105 5.8 = 100.8 =800.

c/ 5.96 + 4. 5 =5.100.5 = 500.5 =2500
d/ 6. 108 42 = 6.108 8 = 6. 100 = 600
3.4. Gii phỏp 4: sai lm phõn tớch mt s ra tha s nguyờn:
* Khi gii bi toỏn: phõn tớch s 40 ra tha s nguyờn t
HS gii nh sau:
Trng hp 1:
40 2
20 5
4 4

40 = 2. 5. 4

1
Trng hp 2:
40 4
10 10
1
40 = 4. 10
* Nguyờn nhõn sai lm: cỏc em ch thy s thun tin m khụng nh rng s phi chia
l cỏc s nguyờn t, hoc cỏc em khụng nh s no l s nguyờn t.
* Cỏch khc phc:

5


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

- Cho HS thng xuyờn nhc li cỏc s nguyờn t thng gp v khi ú cn nhn
mnh vn õy bng cỏch cho HS cng c bng cỏc cõu hi sau:
Bi tp 1: Hóy tỡm li trong bi gii phõn tớch mt s ra tha s nguyờn t v gii

thớch vỡ sao?
a/ 130 = 10. 13

b/ 36 = 4.9= 4.3.3
d/ 56 = 23.5

c/ 90 = 2.5.9

Bi tp 2: Trong cỏc cõu sao, cõu no em cho l ỳng?
1/ Kt qu phõn tớch ca 120 ra tha s nguyờn t:
a/ 120 = 2.3.4.5

b/ 120 =23.3.5

c/ 120 = 4.5.6

d/ 120 = 2.2.2.3.5

2/ Kt qu phõn tớch ca 64 ra tha s nguyờn t:
a/ 64 = 8.8

b/ 64 =32.2
d/ 64 = 26

c/ 64 = 4.16

3/ Kt qu phõn tớch ca 110 ra tha s nguyờn t:
a/ 110 = 11.2.5

b/ 110 = 11.10


c/ 110 = 5. 22

d/ 110 = 2. 55

Bi tp 3: Phõn tớch cỏc s sau ra tha s nguyờn t:
a/ 180; 200; 99;
b/ 35; 210; 350; 490
- i vi HS yu, kộm ch nờn cho cỏc em gii cỏc bi tp phõn tớch mt s ra tha s
nguyờn ch gm cỏc s nguyờn t nh hn 10 cỏc em khc sõu cỏc s nguyờn t c bn 2,
3, 5, 7 v cỏc em s luụn nh ch c chia cho cỏc s ú. Khi cỏc em t c k nng trờn
GV cú th cho cỏc bi toỏn vi s nguyờn t ln hn.
3.5. Gii phỏp 5: sai lm khi tỡm c
* Khi gii bi toỏn: tỡm (10)
HS gii nh sau:
Trng hp 1:
6


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

(10) = { 0;10; 20; 30; ...}
Trng hp 2:
(10) ={1; 2; 5}
* Nguyờn nhõn sai lm: HS nhm ln gia bi v c, cha hiu sõu khỏi nim a l
c ca b khi no, cỏc em khụng cú thúi quen kim tra li kt qu xỏc thc ỳng hay sai.
Trng hp 2 HS ch nhm c s no thỡ ghi s ú m khụng bit chớnh xỏc s ú cú bao
nhiờu c.
* Cỏch khc phc: GV hng dn HS tỡm c ca cỏc s ch cú t hai c n 6 c
bng cỏch phõn tớch nh sau:

Vớ d 1: Tỡm c ca 10
Bc 1: Phõn tớch s 10 ra tha s nguyờn t: 10 = 2.5 ( cú 4 c)
10

2

5

5

1
Bc 2: (10) = {1; 2; 5; 10}
Vớ d 2: Tỡm (20)
Bc 1: Phõn tớch s 20 ra tha s nguyờn t
20 = 22.51 ( cú (2+1)(1+1) = 6 c)

x2

20

2

10

2

5

5


4

1
Bc 2: (20) ={1; 2; 4; 5; 10; 20}

Vớ d 3: Tỡm (117)
7


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

Bc 1: Phõn tớch s 117 ra tha s nguyờn t
117 = 32.131 ( cú (2+1)(1+1) = 6 c)
x3
117 3
9
39

3

13

13

1
Bc 2: (117) ={1; 3; 9; 13; 39; 117}
- Khi HS thnh tho cỏc k nng gii cỏc dng trờn, GV nờn cho HS tỡm c cỏc s ln
hn. C th GV cú th a cỏc bi tp vi mc khú tng dn nh sau:
Bi tp: Tỡm cỏc tp hp sau:
a/ (4), (9), (25), (49)

b/ (6), (8), (14), (15), (21), (35)
c/ (12), (18), (20), (28), (45)
d/(30), (42), (66), (78), (105)
3.6. Gii phỏp 6: sai lm khi cng, tr s nguyờn
* Khi gii bi toỏn: Tớnh : (-9 ) + 10
Hc sinh gii nh sau:
Trng hp 1: (-9) + 10 = -19
Trng hp 2: (- 9) + 10 = 19
*

Khi gii bi toỏn: Tớnh : (-19 ) 10
Hc sinh gii nh sau:
Trng hp 1: (-19) - 10 = -9
Trng hp 2: (- 19) - 10 = 9

* Nguyờn nhõn: HS khụng nm vng quy tc cng, tr hai s nguyờn, dn n s
nhm ln vi phộp cng, tr hai s t nhiờn.
8


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

* Gii phỏp khc phc: Cú th thc hin bi toỏn theo cỏch
minh ha ca ng dng Studymath, c th c minh ha mt vi vớ d trong hỡnh sau (s
vũng trũn xanh biu din s nguyờn õm, vũng trũn biu din s nguyờn dng).
Nu s vũng trũn xanh v bng nhau thỡ tng
bng 0 ( cõu 1), nu tha 3 vũng trũn thỡ ỏp ỏn l 3 ( cõu 2), nu tha 1 vũng trũn xanh
thỡ ỏp ỏn l -1 ( cõu 3).

9



Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

i vi phộp toỏn tr thỡ thc hin theo quy tc: a b = a +(- b) , chng hn:
(-7) 2 = (-7) + (-2) = -9 ( Hỡnh v cõu 4)
9 (-9) = 9 + 9 = 18

( Hỡnh v cõu 6)

(-3) (-9) = (-3) + 9 = 6

( Hỡnh v cõu 7)

10


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

11


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

Hc sinh d dng ghi nh quy tc cng v tr s nguyờn thụng qua hỡnh nh v cú th
t rốn luyn nh bng ng dng studymath.
Hỡnh nh minh ha c ly t phn ng dng studymath, cú th ti ng dng
ng Link sau:
/>id=1nYc643OHPQjWCkkdJGDB_HdbyQaDZj9J
-


Nhng n v, cỏ nhõn tham gia ỏp dng sỏng kin ln u: THCS Thnh M

Tõy.
V. Mc kh thi: Nhng iu kin cn thit ỏp dng gii phỏp:
-Trong cỏc tit dy nht l tit luyn tp tụi ó ghi li cỏc sai sút m HS gp phi cú
k hoch b sung kp thi cho cỏc em, ch rừ sai sút c th cho cỏc em cn rốn luyn v bn
thõn tụi kim tra li .
- Phi luụn theo dừi nng lc ca tng HS, nm bt sai lm hay mc phi ca HS
kp thi un nn nhng thiu sút ỏng tic xy ra.
- Ngoi ra thng xuyờn cung cp cho HS nhng sỏch bi tp hay, cỏc dng bi tp
hay HS rốn luyn thờm nh.

12


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

- Kiờn trỡ, bn b rốn luyn cho cỏc em cỏc dng toỏn trờn trong sut nm hc. Phi
tớch lu nhng sai lm ca HS trong quỏ trỡnh ging dy, t ú tỡm ra bin phỏp khc phc
sao cho hu hiu.
- Xỏc nh vn kin thc c bn, ti thiu ca tng bi trong chng, khc sõu cỏc
dng bi toỏn v cỏch gii qua tng bi hc v h thng hoỏ kin thc HS nm c qua
cỏc tit ụn tp .
- Dy cho HS bit s d mc sai lm,lm cho HS d nh v hiu bi hn. Phng
phỏp ch ra cỏi sai tỡm ra cỏi ỳng rt d dy v d hc.
- i vi nhng dng toỏn c bn , GV ra thờm bi tp HS v nh gii thờm. Lu ý
nhng em HS yu : nu mc phi nhng sai sút no thỡ GV ra bi tp sa sai dng ú cú
s kim tra, sa sai kp thi .
VI. Hiu qu t c:

- Qua quỏ trỡnh thc hin, bn thõn nhn thy s HS mc phi cỏc sai lm ó nờu trờn
gim ỏng k, cỏc em ó hn ch c hoc khụng xy ra nhng sai lm ỏng tic trong
khi lm bi tp nh, lp v c bit l trong cỏc bi kim tra mt tit.
- Vi nhng nguyờn nhõn v bin phỏp khc phc trờn lm cho HS thờm hiu bi hc,
nm vng phn lý thuyt, nm chc cỏch trỡnh by bi toỏn s hc t ú trong quỏ trỡnh
lm bi tp c d dng hn v khụng b mc sai lm.
- Cỏc em cú c nn kin thc c s vng vng, bc u bit suy luõn, tp vn
dng nhng iu ó hc t ỏnh giỏ kt qu bi toỏn ỳng hoc sai. Khi ú to c hng
thỳ, s t tin trong gii toỏn.
Nm hc

TSHS

Gii

Khỏ

Trung bỡnh

Yu

2015-2016

74

19(25,67%)

20(27,03%)

25(32,43%)


10(13,51%)

2016-2017

79

20 (25,31%)

18 (22.78%)

32 (40.51%)

9 (11.39%)

2017-2018

80

22 (27,5%)

19 (23.75%)

31 (38,75%)

8 (10%)

VII. Mc nh hng:
- Qua vic ỏp ti sỏng kin kinh nghim ny trng THCS Thnh M Tõy tụi
nhn c s ng tỡnh ng h ca cỏc ng nghip trong trng v a s HS lp 6A1 nm

hc 2017-2018 lm cho kt qu t c cao hn hn so vi trc khi thc hin ti ny.
13


Trường THCS Thạnh Mỹ Tây

- Có thể áp dụng đề tài này ở nhiều trường học khác nhau trên tồn Huyện.
VIII- Kết luận:
Đề tài đã được thực hiện và đảm bảo những u cầu đề ra. Đề tài đã chỉ ra những sai
sót mà HS thường mắc phải khi giải một số dạng tốn số học khối 6, ngun nhân dẫn đến
những sai sót đó và những giải pháp thiết thực, cụ thể với từng trường hợp sai sót của từng
dạng tốn, qua đó giúp HS khắc phục dần các sai sót để giải các bài tốn tốt hơn .Những biên
pháp mà đề tài nêu ra ở đây khơng hẳn là hồn tồn mới lạ nhưng nó thể hiện được tính hiệu
quả cao khi HS giải tốn mà nhiều thầy cơ khơng chú ý hoặc khơng thực hiện đầy đủ và cụ
thể nên khơng giúp HS rèn giải dạng tốn nói trên. Hơn nữa đề tài đòi hỏi phải thực hiện bền
bỉ, kiên trì thì mới đem lại hiệu quả. Đề tài này có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với nhiều
phần kiến thức trọng tâm trong chương trình số học 6 và mơn tốn nói chung góp phần quan
trọng vào việc nâng cao chất lượng bộ mơn nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung.
Tuy nhiên vì điều kiện thời gian cũng như tình hình thực tế nhận thức của HS ở
địa phương nơi tơi cơng tác và kinh nghiệm bản thân tích luỹ được qua cơng tác giảng dạy
còn hạn chế nên việc thực hiện đề tài này chắc hẳn khơng tránh khỏi thiếu sót. Kính mong
được sự đóng góp trao đổi ý kiến của các cấp lãnh đạo và của đồng nghiệp để đề tài này được
hồn thiện hơn.
Tơi cam đoan những nội dung báo cáo là đúng sự thật.

Xác nhận của đơn vị áp dụng sáng kiến
Người viết sáng kiến

NGUYỄN VĂN
ĐƠNG


14


Trửụứng THCS Thaùnh Myừ Taõy

MC LC
I. S YU L LCH ...................................................................................................................
1
II. TấN SNG KIN .................................................................................................................
1
III. LNH VC ........................................................................................................................
1
IV. MC CH YấU CU ........................................................................................................
1
1. Thc trng ban u trc khi ỏp dng sỏng kin................................................................
1
2. S cn thit phi ỏp dng sỏng kin:..................................................................................
2
3. Ni dung sỏng kin:...........................................................................................................
3..................................................................................................................................................
V. MC KH THI:..............................................................................................................
12
VI. HIU QU T C: ....................................................................................................
13
VII. MC NH HNG: ..................................................................................................
13
VIII/-KT LUN : ....................................................................................................................
14
MC LC: ................................................................................................................................

15

15



×