Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP tại CHI cục THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG hà, TỈNH QUẢNG TRỊ min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN CHƠN THIỆN

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP

KI
N

H

DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ

ẠI

H


C

ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ



MÃ SỐ: 8310110

TR

Ư



N

G

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HÕA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn được hoàn thành dựa trên quá trình học tập, cố gắng tìm tòi
của bản thân và có sự hướng dẫn của Thầy P G S. TS.Trần Văn Hòa. Tôi xin
cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân; các số liệu, kết

quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Đồng thời mọi sự gi p đ cho việc thực hiện hoàn thành luận văn đã được

H
U



cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc, xuất xứ.

TẾ

Huế, ngày tháng

năm 2019

H


C

KI
N

H

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

Nguyễn Chơn Thiện

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đ , hỗ
trợ và xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế - Huế đã
truyền đạt những kiến thức chuyên ngành và kinh nghiệm thực tế trong quá trình
học tập, nghiên cứu. Nhân đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc đến
Thầy PGS.TS. Trần Văn Hòa đã hướng dẫn tận tình và chu đáo cho tôi trong quá
trình xây dựng đề cương, cũng như nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ công chức các Đội Thuế
chức năng thuộc Chi cục Thuế thành phố Đông Hà đã gi p đ tôi trong thời gian

H
U




thực hiện hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, anh em và bạn bè luôn động viên,

TẾ

khích lệ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

KI
N

H

Mặc dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng nhưng Luận văn không thể tránh
khỏi những hạn chế nhất định. Kính mong được sự góp ý chân thành của Quý

ẠI

H

Tôi xin trân trọng cám ơn!


C

Thầy, Cô giáo và đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.


TR

Ư



N

G

Đ

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Chơn Thiện

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
ọ và tên học viên: NGUYỄN CHƠN THIỆN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Mã số: 8310110

Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học:
T n

PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA


ề t i HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU

NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ,
TỈNH QUẢNG TRỊ

H
U



1. Mục ích và ối tƣợng nghiên cứu

Mục đích: Từ việc nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác

TẾ

kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp, luận văn phân tích thực trạng công tác kiểm

KI
N

H

tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, đề xuất các
giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng


C


bền vững tại thành phố Đông Hà trong những năm tới.

H

Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại

ẠI

Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

G

Đ

2 Phƣơng ph p nghi n cứu

N

Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu như tổng hợp, phân tích,

Ư



thống kê, so sánh, đối chiếu, hệ thống hóa lý luận, từ đó đánh giá thực trạng vấn

TR

đề nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

3 Kết quả nghi n cứu v những

ng g p ho học củ

uận v n

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, luận văn đã phân tích, đánh giá khách quan
thực trạng, chất lượng về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế thành phố Đông Hà. Từ đó, đã đề xuất và đưa ra những giải pháp cụ thể
nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:

Báo cáo tài chính

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CP

:


Cổ phần

CQT

:

Cơ quan thuế

DN

:

Doanh nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

:

Đối tượng nộp thuế

ĐVT

:


Đơn vị tính

GTGT

:

Giá trị gia tăng

ĐND

:

Hội đồng nhân dân

HSKT

:

Hồ sơ khai thuế

HS

:

Hồ sơ

MST

:


Mã số thuế

NNT

:

Người nộp thuế

NSNN

:

NQD

:

H


C

KI
N

H

TẾ

H

U



BCTC

G

Đ

ẠI

Ngân sách nhà nước
Ngoài quốc doanh

:

Ứng dụng quản lý hồ sơ

:

Quản lý thuế

:

Sản xuất kinh doanh

TNDN

:


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TP

:

Thành phố

TMS

:

Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XPHC

:


Xử phạt hành chính



TR

SXKD

Ư

QLT

N

QHS

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ.......................................................................................................... ix
PHẦN I MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1




1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

H
U

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3

H

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

KI
N

5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 5


C

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

H


KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................................. 5

ẠI

1.1. Cơ sở lý luận về thuế TNDN và kiểm tra thuế TNDN ........................................ 5

G

Đ

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nội dung cơ bản về thuế TNDN..................... 5

N

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và vai trò của kiểm tra thuế TNDN ................ 8

Ư



1.1.3. Phân loại kiểm tra thuế TNDN ....................................................................... 13

TR

1.1.4. Nội dung công tác kiểm tra thuế TNDN ......................................................... 15
1.1.5. Nguyên tắc kiểm tra thuế TNDN .................................................................... 14
1.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động công tác kiểm tra thuế TNDN ............... 15
1.2.1. Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................... 27
1.2.2. Tiêu chí định lượng ......................................................................................... 27
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế TNDN ............................... 29

1.3.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 29
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 32
1.4. Kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế TNDN của một số địa phương ............ 33

v


1.4.1. Kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế TNDN ở Cục Thuế tỉnh Quảng
Bình ........................................................................................................................... 33
1.4.2 Kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế TNDN ở Chi cục Thuế thành phố
uế, tỉnh Thừa Thiên - uế ...................................................................................... 34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kiểm tra
thuế TNDN ................................................................................................................ 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ .. 37
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và cơ cấu tổ chức Chi cục



Thuế thành phố Đông à .......................................................................................... 37

H
U

2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Đông à ............ 37

TẾ

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Chi cục Thuế thành phố Đông à ................ 38
2.1.3. Tổng quan tình hình thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đông


à giai

KI
N

H

đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................... 45
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế


C

thành phố Đông à giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 48

H

2.2.1. Khái quát Quy trình kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện tại

ẠI

Chi cục Thuế thành phố Đông à ............................................................................. 48

Đ

2.2.2. Công tác quản lý các Doanh nghiệp thuộc phân cấp quản lý của Chi cục

N


G

Thuế thành phố Đông à .......................................................................................... 50



2.2.3. Tình hình thực hiện công tác kiểm tra thuế TNDN tại trụ sở Cơ quan thuế ....... 55

TR

Ư

2.2.4. Tình hình thực hiện công tác kiểm tra tại trụ sở Người nộp thuế ................... 59
2.3. Đánh giá của cán bộ thuế và doanh nghiệp về chất lượng công tác kiểm tra
thuế TNDN ................................................................................................................ 66
2.3.1. Tổng quan về mẫu điều tra .............................................................................. 66
2.3.2. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ............................................................... 66
2.4. Đánh giá chung công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế thành phố Đông à.................................................................................... 73
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 73
2.4.2. Những mặt còn tồn tại, hạn chế ...................................................................... 75
2.4.3. Một số nguyên nhân ........................................................................................ 77

vi


CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ...................................................................................... 81
3.1. Định hướng, mục tiêu công tác kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành

phố Đông à ............................................................................................................. 81
3.1.1. Định hướng, mục tiêu chung ........................................................................... 81
3.1.2. Định hướng, mục tiêu công tác kiểm tra thuế TNDN ..................................... 82
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế thành phố Đông à ........................................................................ 84



3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu NNT phục vụ cho công tác lập kế

H
U

hoạch kiểm tra thuế TNDN ...................................................................................... 84

TẾ

3.2.2. Tăng cường, phát triển và hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN ............ 85
3.2.3. Tiếp tục nâng cao công tác tổ chức, đào tạo, bồi dư ng kỹ năng, nghiệp

KI
N

H

vụ kiểm tra thuế TNDN cho cán bộ, công chức kiểm tra ......................................... 87
3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế thu


C


nhập doanh nghiệp .................................................................................................... 90

H

3.2.5. Tăng cường quản lý đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế trong

Đ

ẠI

công tác quản lý thuế................................................................................................. 90

G

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 93



N

1. Kết luận ................................................................................................................. 93

Ư

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 94

TR

2.1. Đối với Quốc ội, Chính phủ ............................................................................ 94

2.2. Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ............................................................... 94
2.3. Đối với chính quyền địa phương ........................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96
Quyết định hội đồng chấm luận văn
Nhận xét của phản biện 1 và 2
Biên bản hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình chỉnh sửa
Xác nhận hoàn thiện

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Đội ngũ cán bộ công chức Chi cục Thuế thành phố Đông à ............ 40

Bảng 2.2:

Tình hình nhân lực làm công tác kiểm tra thuế tại Chi cục
Thuế thành phố Đông à giai đoạn 2015 – 2017 ............................... 43

Bảng 2.3:

Kết quả thu NSNN của Chi cục Thuế thành phố Đông à giai
đoạn 2015 – 2017 ................................................................................ 45
Kết quả thu thuế đối với Doanh nghiệp .............................................. 46

Bảng 2.5:


Kết quả thu theo sắc thuế của Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế

H
U



Bảng 2.4:

TẾ

thành phố Đông à giai đoạn 2015 - 2017 ......................................... 47
Mô tả nội dung quy trình kiểm tra thuế TNDN .................................. 49

Bảng 2.7:

Thống kê loại hình Doanh nghiệp hoạt động đến ngày

KI
N

H

Bảng 2.6:


C

31/12/2017 ........................................................................................... 51

Các loại hình Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP Đông à ............... 52

Bảng 2.9:

Số lượng DN phá sản, giải thể, tạm ngừng hoạt động ........................ 53

Bảng 2.10:

Kết quả kiểm tra hồ sơ thuế TNDN tại trụ sở CQT ............................ 58

Bảng 2.11:

Kết quả kiểm tra thuế TNDN của Doanh nghiệp tại trụ sở

G

Đ

ẠI

H

Bảng 2.8:

Kết quả kiểm tra thuế TNDN của Chi cục Thuế thành phố

TR

Bảng 2.13:


Số Doanh nghiệp thực tế kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế .............. 61

Ư

Bảng 2.12:



N

CQT ..................................................................................................... 59

Đông à .............................................................................................. 61

Bảng 2.14.

Kết quả phân tích độ tin cậy ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tra
thuế TNDN qua ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức thuế ............. 68

Bảng 2.15.

Kết quả phân tích độ tin cậy ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tra
thuế TNDN qua ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp ...................... 69

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mô hình kiểm tra thuế TNDN ................................................................... 9

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thành phố Đông à ................................ 39
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức Chi cục Thuế thành phố Đông à ................................ 41

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.3. Các thủ tục kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế TP Đông à ............ 50

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết củ

ềt i

Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, Thuế luôn được coi là mối quan tâm hàng
đầu của mọi Nhà nước, bởi nó không chỉ là nguồn thu chủ yếu của NSNN, mà còn
được sử dụng làm công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế góp phần phân phối lại thu
nhập, thực hiện công bằng xã hội. Với vai trò quan trọng của Thuế, mọi quốc gia
đều rất coi trọng chính sách thuế và các biện pháp quản lý thuế, trong công tác quản
lý thuế, công tác kiểm tra là một nội dung quan trọng, có vai trò đảm bảo các hoạt
động quản lý thuế được triển khai đ ng quy định của pháp luật, giúp cho hoạt động

H
U



quản lý thuế đạt được các mục tiêu đã đề ra; đồng thời gi p Nhà nước phát hiện
những hạn chế của chính sách, điều chỉnh kịp thời chính sách, chế độ về Thuế, nâng


TẾ

cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế và góp phần phòng ngừa,

KI
N

H

ngăn chặn tình trạng trốn thuế, chống thất thu thuế, đảm bảo nguồn thu cho NSNN,
điều tiết các hoạt động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội.


C

Về cơ chế quản lý thuế, Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 đã

H

trao quyền tự chủ cho người nộp thuế. Theo đó, cơ quan thuế chỉ quản lý thuế theo

ẠI

chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách

G

Đ

nhiệm trước pháp luật về các khoản kê khai của mình. Đây cũng là bước tiến thay


N

đổi lớn trong cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp với

Ư



nhà nước và nhằm hạn chế tình trạng can thiệp quá sâu của cơ quan quản lý nhà

TR

nước đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tạo môi trường
kinh doanh lành mạnh, bình đẳng. Trong đó, công tác quản lý thuế đã và đang dần
được hoàn thiện và hiện đại hóa theo “Chiến lược cải cách hệ thống Thuế giai đoạn
2011– 2020”.[1]
Cùng với ngành Thuế cả nước, Chi cục Thuế thành phố Đông à có nhiệm vụ
thu ngân sách trên địa bàn, công tác quản lý thuế nói chung và kiểm tra thuế TNDN
nói riêng đã phát huy được vai trò tích cực không chỉ đóng góp đáng kể vào công
tác chống thất thu thuế và tăng thu ngân sách Nhà nước mà còn góp phần nâng cao
tính tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Tuy nhiên, số thuế thu nhập doanh

1


nghiệp chiếm tỷ trọng thấp trong tổng số thu từ doanh nghiệp, chỉ bằng 6-7,5% và
có chiều hướng giảm. Đồng thời, thực hiện cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” cũng là
nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức tinh vi,
khó phát hiện, kê khai kết quả SXKD hàng năm lỗ khá phổ biến; Công tác kiểm tra

là công cụ chủ yếu để kiểm tra thuế TNDN vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định
như phương pháp kiểm tra thuế còn lạc hậu, quy trình kiểm tra thuế còn chưa được
chặt chẽ, dữ liệu quản lý doanh nghiệp còn chưa đồng bộ…, hiệu quả từ việc chống
thất thu thuế TNDN hàng năm của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp đạt thấp so
với kế hoạch đặt ra.

H
U



Bên cạnh đó, sự phức tạp cả về quy mô và tính chất hoạt động của các doanh
nghiệp trong bối cảnh tình hình kinh tế hiện nay đã tạo áp lực lớn cho công tác kiểm

TẾ

tra thuế; Vì đây là khu vực có nhiều vấn đề về sổ sách kế toán, chứng từ hoá đơn

H

còn thực hiện tùy tiện, chưa đ ng chính sách chế độ, hiện tượng khai man trốn thuế,

KI
N

gian lận thuế còn nhiều. Những điều này tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh


C


không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế, tình trạng vi phạm chấp hành pháp

H

luật về Thuế theo đó ngày càng tăng và tinh vi, tình trạng chây ì thực hiện nghĩa vụ

ẠI

thuế đối với NSNN vẫn thường xuyên xảy ra.

Đ

Chính vì vậy, căn cứ kiến thức đã học, xuất phát từ những vấn đề thực tế, đòi
à phải có giải

N

G

hỏi công tác kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đông



pháp khắc phục những khó khăn, hạn chế còn tồn tại, nhằm đổi mới và nâng cao chất

TR

Ư

lượng trong kiểm tra thuế TNDN có ý nghĩa thiết thực và quan trọng, với tính cấp

thiết về mặt lý luận cũng như thực tiễn, học viên đã lựa chọn nghiên cứu đề tài
“Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn Thạc sĩ của mình.
2 Mục ti u nghi n cứu
2 1 Mục ti u chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế
thành phố Đông

à trong những năm gần đây, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm

hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đông
nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra người nộp thuế trong thời gian tới.

2

à, để


2 2 Mục ti u cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành
phố Đông

à giai đoạn 2015 – 2017, trên cơ sở đó, r t ra bài học kinh nghiệm và

nguyên nhân, hạn chế của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp cần thiết nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đông à trong thời gian tới;
3 Đối tƣợng v phạm vi nghi n cứu


H
U



3 1 Đối tƣợng nghi n cứu

Để đạt được mục tiêu đã đề ra, luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động công

TẾ

tác kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đông à, tỉnh Quảng Trị;

H

3 2 Phạm vi nghi n cứu

KI
N

- Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp trên địa bàn do Chi cục Thuế thành


C

phố Đông à quản lý.

H


- Phạm vi thời gian: Hoạt động kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành

ẠI

phố Đông à giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.

Đ

- Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động công kiểm

N

G

tra thuế TNDN đối với người nộp thuế là các doanh nghiệp trên địa bàn do Chi cục



Thuế thành phố Đông à quản lý.

TR

Ư

4 Phƣơng ph p nghi n cứu
4 1 Phƣơng ph p thu thập thông tin
- Số liệu thứ cấp: thu thập tài liệu, số liệu kiểm tra từ các Đội Thuế liên quan
của Chi cục Thuế thành phố Đông

à. Ngoài ra, còn thu thập thông tin từ các báo


cáo, tài liệu, văn bản đã ban hành của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế,
UBND thành phố Đông à; các giáo trình về thuế, các tạp chí chuyên ngành và các
thông tin trên các website của các cơ quan trung ương và địa phương.
- Số liệu sơ cấp: được học viên sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập
các số liệu sơ cấp thông qua các phiếu điều tra. Việc thu thập số liệu được thực hiện trên
cơ sở phát phiếu trực tiếp cho đối tượng là cán bộ, công chức thuế và doanh nghiệp.

3


Với 2 mẫu phiếu khảo sát tổng số phiếu để xử lý số liệu là 150. Cơ cấu mẫu điều
tra gồm 70 phiếu cho đối tượng là cán bộ công chức thuế tại Chi cục Thuế thành
phố Đông

à (chiếm 47% mẫu điều tra) và 80 phiếu cho đối tượng NNT là nhân

viên kế toán, giám đốc các doanh nghiệp đăng ký, kê khai, nộp thuế trên địa bàn
thành phố Đông à (chiếm 53% mẫu điều tra).
4 2 Phƣơng ph p tổng hợp v phân tích, xử ý thông tin
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý và
vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực
trạng công tác kiểm tra thuế TNDN của cơ quan thuế; phân tích các nhân tố ảnh

H
U



hưởng đến công tác kiểm tra thuế TNDN. Đồng thời, luận văn sử dụng phương

pháp tổng hợp để liên kết những lý thuyết, thông tin thu thập từ thực tiễn được tạo

TẾ

thành một chỉnh thể thống nhất có tính logic cao và đầy đủ hơn về công tác kiểm tra

KI
N

H

thuế TNDN.

- Phương pháp xử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu

uận v n

ẠI

5 Kết cấu củ

H

dụng tin học của Tổng cục Thuế.


C

nghiên cứu được tiến hành trên máy tính bằng phần mềm Excel và phần mềm ứng


G

Đ

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,

N

phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chương:

TR

nghiệp.

Ư



Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế thành phố Đông à, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Đông à, tỉnh Quảng Trị.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở ý uận về thuế TNDN v

iểm tr thuế TNDN

1.1.1. Kh i niệm, ặc iểm, v i trò v nội dung cơ bản về thuế TNDN
1.1.1.1. Khái niệm thuế TNDN
Theo nội dung của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/Q 12 được

H
U



Quốc hội Khoá XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại

TẾ

thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi những chi phí để

KI
N

H

tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế”. Từ khái niệm về thuế thu nhập doanh
nghiệp có thể thấy rằng các nội dung cơ bản cấu thành của thuế thu nhập doanh



C

nghiệp là doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thuế suất áp dụng.[5]

H

1.1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp

ẠI

Đặc điểm chung của thuế là có tính cư ng chế và tính pháp lý cao (được điều

G

Đ

chỉnh bởi các Luật Thuế và pháp luật có liên quan), là khoản đóng góp bắt buộc

N

không mang tính hoàn trả trực tiếp và tính chi tiêu cho lợi ích công cộng thì thuế thu

Ư



nhập doanh nghiệp còn có một số đặc điểm riêng sau:

TR


- Đặc điểm của thuế trực thu là tính chất luỹ tiến do việc đánh thuế có tính đến
khả năng của người nộp, tuy nhiên thuế thu nhập doanh nghiệp thường không sử
dụng thuế suất luỹ tiến mà sử dụng thuế suất đồng nhất. Mức thuế suất khác nhau có
thể được áp dụng đối với các nhóm đối tượng hoặc một số loại thu nhập khác nhau
vì mục tiêu chính sách.
- Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu
tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế, tức là
không có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế sang người chịu thuế.

5


- Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập của mỗi tổ chức, pháp nhân
kinh doanh và thường được coi như là một loại thuế đánh vào vốn (tư bản), bởi vốn
của một tổ chức được hình thành từ sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân sở hữu
nó. Trên giác độ kinh tế, thuế thu nhập doanh nghiệp được xem như một loại thuế
“thu trước” hoặc “thu gộp” của thuế thu nhập cá nhân. Thông qua việc thu thuế thu
nhập doanh nghiệp, các chính phủ có thể giảm bớt được chi phí quản lý thu và hạn
chế được nhiều rủi ro so với thu thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác

H
U



định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư
kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì vậy, mức


TẾ

động viên của NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh

KI
N

H

doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế
cao sẽ phải nộp thuế nhiều, ngược lại những doanh nghiệp có thu nhập thấp hoặc


C

gặp khó khăn sẽ phải nộp thuế ít, thậm chí được giảm thuế, miễn thuế.

H

- Các chính sách khuyến khích, ưu đãi thuế vì các mục tiêu phát triển kinh tế -

ẠI

xã hội hoặc tham gia giải quyết các vấn đề xã hội thường được lồng ghép, thiết kế

G

Đ

trong quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.[6]


N

1.1.1.3. Vai trò của thuế TNDN

Ư



Thuế TNDN có vai trò được thể hiện trên 3 khía cạnh sau:

TR

Một là, thuế TNDN là một trong những khoản thu quan trọng của ngân sách
Nhà nước. Điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao
gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập. Mặt khác, cùng với xu hướng tăng trưởng
kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh
doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho
ngân sách Nhà nước.
Hai là, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.Thông qua hệ thống thuế suất ưu
đãi, chế độ miễn, giảm thuế..., thuế TNDN đã góp phần khuyến khích đầu tư, sản

6


xuất kinh doanh phát triển theo định hướng của Nhà nước nhằm đảm bảo một cơ
cấu kinh tế hợp lý.
Ba là, thuế TNDN là một công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách công
bằng xã hội.Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất

cả những khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định, cho nên
những doanh nghiệp có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại, những doanh
nghiệp có thu nhập thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp không có thu nhập thì
không phải nộp thuế; Điều này đã tạo ra sự bình đẳng công bằng trong khả năng

H
U

1.1.1.4. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp



đóng góp cho ngân sách Nhà nước giữa các cơ sở sản xuất kinh doanh.[5]
- Người nộp thuế TNDN: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức

TẾ

hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

KI
N

H

- Căn cứ tính thuế TNDN:

Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.


C


* Thu nhập tính thuế

H

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế

ẠI

trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước

G

Đ

theo quy định.



N

Thu

=

Ư

nhập

chịu


Thu nhập

Các khoản lỗ

được

+ được kết chuyễn

-

thuế

TR

tính thuế

Thu nhập

theo quy định

miễn thuế

* Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở
ngoài Việt Nam.
Thu nhập
chịu thuế


=

Doanh
thu

-

Chi phí
được trừ

* Thuế suất thuế TNDN
Năm 2015 thì có 2 mức thuế suất cơ bản:

7

+

Các khoản thu
nhập khác


+ Thuế suất 20% dành cho các DN có tổng doanh thu năm trước liền kề không
quá 20 tỷ đồng.
+ Thuế suất 22% dành cho các DN có tổng doanh thu năm trước liền kề lớn
hơn 20 tỷ đồng.
Nhưng theo khoản 1 điều 11 của Thông tư 78/2014/TT-BTC thì kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyễn sang áp
dụng thuế suất 20%.
Vậy là bắt đầu từ năm 2016 mức thuế suất TNDN chỉ còn 20%, không phân
biệt mức doanh thu của DN là bao nhiêu.


H
U



Ngoại trừ các DN đặc thù thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ

TẾ

32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

KI
N

H

- Phương pháp tính thuế TNDN

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất


C

thức sau:

H


Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu

ẠI

nhập tính thuế nhân với thuế suất.

G

Đ

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế

N

tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số

Ư



thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy

TR

định của Luật thuế TNDN.[3]
1.1.2. Kh i niệm, ặc iểm, mục ti u và vai trò củ

iểm tr thuế TNDN

1.1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế TNDN

Kiểm tra thuế nói chung và kiểm tra thuế TNDN nói riêng là hoạt động của cơ
quan thuế trong việc xem xét tình hình thực tế của đối tượng được kiểm tra, từ đó
đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có
những đánh giá, nhận xét về tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế và xử lý của cơ quan
thuế đối với việc thực hiện pháp luật thuế của Người nộp thuế qua công tác quản lý,
kiểm tra của cán bộ, công chức thuế.

8


Vậy, Kiểm tra thuế TNDN là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt
động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN và tình hình thực hiện
thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm
pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế – xã hội.[3]
Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan thuế theo quy định của Luật quản lý Thuế; kiểm tra thuế thu nhập
doanh nghiệp được thực hiện theo trình tự nhất định, Tổng cục Thuế đã ban hành
Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 về việc ban hành quy trình
kiểm tra thuế, theo đó: Kiểm tra thuế là xác định tính đầy đủ, chính xác các thông

H
U



tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về thuế của người

TẾ

nộp thuế. Kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế và tại trụ sở của người

nộp thuế.[12]

KI
N

H

Từ khái niệm kiểm tra thuế và nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp, các căn
cứ tính thuế cũng như chính sách ưu đãi thuế TNDN thì kiểm tra thuế TNDN chính


C

là việc kiểm tra, kiểm soát để xác định tính đầy đủ, chính xác số thuế thu nhập

H

doanh nghiệp mà người nộp thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN và

ẠI

các văn bản hướng dẫn về căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp như: Xác định

G

Đ

doanh thu tính thuế TNDN, các khoản chi phí hợp lý được trừ và không được trừ;

N


các khoản lỗ; các khoản thu nhập khác; việc áp dụng thuế suất; xác định chế độ ưu

Ư



đãi miễn giảm thuế, giãn thuế.[14]

TR

Hoạt động kiểm tra thuế TNDN của cơ quan thuế được mô tả sơ đồ 1.1.
Căn cứ pháp lý:
- Luật thuế TNDN và
văn bản hướng dẫn.
- Quy trình kiểm tra thuế

CƠ QUAN
THUẾ

Kiểm tra tuân
thủ Luật Thuế
TNDN của NNT

Sơ ồ 1.1: Mô hình kiểm tra thuế TNDN
1.1.2.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế TNDN
Một là, phạm vi hoạt động của kiểm tra thuế rộng, bởi đối tượng kiểm tra thuế
là các tổ chức thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật thuế, bao gồm mọi tổ chức

9



trong xã hội có hoạt động sản xuất, kinh doanh, có các khoản thu nhập, tài sản hay
có hành vi tiêu dùng thuộc diện chịu thuế theo quy định của các luật thuế; Đặc điểm
này chi phối trình độ chuyên môn, tính chuyên nghiệp của cán bộ làm công tác kiểm
tra; chi phối phương pháp, kỹ năng kiểm tra thuế.
Hai là, công tác kiểm tra thuế TNDN đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và
phẩm chất đạo đức của người công chức thuế; Phạm vi điều chỉnh của kiểm tra thuế
TNDN khá rộng, đối tượng kiểm tra thuế rất đa dạng, trên mọi lĩnh vực của nền
kinh tế; Điều đó đòi hỏi công chức kiểm tra thuế phải không những vững vàng về
chuyên môn nghiệp vụ thuế mà còn phải nắm vững được bản chất của các hoạt

H
U



động kinh tế khác. Đồng thời, do đặc thù kiểm tra thuế TNDN tác động đến lợi ích
kinh tế của NNT và có không ít những tác động đến lợi ích của công chức thuế nên

TẾ

đòi hỏi phẩm chất đạo đức và bản lĩnh của công chức kiểm tra thuế phải vững vàng.

H

Ba là, kiểm tra thuế TNDN là công tác khó khăn, phức tạp vì ảnh hưởng tới lợi

KI
N


ích kinh tế của các đối tượng kiểm tra; NNT thường xuyên tìm mọi biện pháp nhằm


C

tránh, lách và trốn thuế, gây khó khăn cho công tác kiểm tra thuế. Đặc điểm này chi

H

phối đạo đức nghề nghiệp, văn hóa ứng xử, hành vi công vụ của cán bộ làm công

ẠI

tác kiểm tra.

Đ

Bốn là, kiểm tra thuế TNDN không những kiểm soát tuân thủ theo Luật thuế

N

G

thu nhập doanh nghiệp mà còn kiểm soát tuân thủ các Luật khác như Luật doanh

Ư




nghiệp, Luật lao động, chính sách ưu đãi của Chính phủ. Kiểm tra thuế thu nhập

TR

doanh nghiệp mang tính chất ngoại kiểm. Chủ thể thực hiện kiểm tra thuế TNDN
bao gồm Cơ quan thuế các cấp, ngoài ra còn có sự kiểm soát của các cơ quan chức
năng của nhà nước như: Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Nhà nước, Công an ...
Năm là, khác với kiểm tra thuế GTGT là kiểm tra doanh thu, doanh thu chịu
thuế GTGT. Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp phải kiểm tra toàn diện từ doanh
thu chịu thuế, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh đến chính sách miễn giảm theo
dự án đầu tư, theo lĩnh vực, ngành nghề hay địa bàn kinh doanh. Kiểm tra thuế thu
nhập doanh nghiệp có nội dung rộng, bao gồm cả kiểm tra từ bên ngoài doanh
nghiệp như kiểm tra các chi phí, thu nhập trong và ngoài nước; kiểm tra từ giai đoạn
đầu tư máy móc thiết bị đến sản xuất tiêu thụ hàng hóa dịch vụ.[8]

10


1.1.2.3. Mục tiêu của kiểm tra thuế TNDN
Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu cơ bản sau :
Một là, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp gi p cơ quan thuế quản lý được
nguồn thu thuế nói chung, thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng đảm bảo thu đ ng,
thu đủ, nộp kịp thời vào NSNN.
Hai là, nâng cao ý thức chấp hành các chính sách, pháp luật về thuế của NNT;
phòng ngừa, ngăn chặn; phát hiện, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm, các hình
thức gian lận thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ba là, qua công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ quan thuế phát

H
U




hiện những kẽ hở, những quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp không phù hợp
thực tiễn, từ đó kiến nghị sửa đổi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chế độ kế toán

TẾ

và các quy định có liên quan khác.

KI
N

H

1.1.2.4. Vai trò công tác kiểm tra thuế TNDN

Trong công tác quản lý thuế bao gồm các quy định về cách thức NNT, CQT


C

thực hiện các thủ tục hành chính để thực hiện thu nộp thuế vào NSNN, chế tài xử lý

H

khi có vi phạm, trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan. Công

ẠI


tác kiểm tra thuế TNDN có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý thuế của

G

Đ

Cơ quan thuế [7]. Cụ thể như sau:

N

- Một là, Kiểm tra thuế TNDN để đảm bảo nguồn thu đ ng, thu đủ và kịp thời

Ư



số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện

TR

nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan
trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu NSNN. Cũng như pháp luật nói
chung, pháp luật thuế nói riêng có chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội. Mục đích
chủ yếu và quan trọng nhất của sự điều chỉnh quan hệ pháp luật thu - nộp thuế là nhằm
tạo lập quỹ ngân sách Nhà nước. Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ
yếu vào nguồn thu nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế thị
trường, xuất phát từ phạm vi hoạt động mà đòi hỏi Nhà nước phải ban hành và tổ
chức thực hiện kiểm tra pháp luật thuế để tập trung nguồn tài chính vào ngân sách
Nhà nước từ đó mới đáp ứng được nhu cầu chi ngày càng tăng.


11


- Hai là, Kiểm tra thuế TNDN là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng
sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở
nước ta, là một công cụ quan trọng để góp phần tạo sự công bằng trong thực hiện
nghĩa vụ thuế.
- Ba là, Kiểm tra thuế TNDN khi nhà nước thực hiện các công cụ điều tiết vĩ
mô đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước, pháp luật thuế còn có vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô
đối với nền kinh tế. Thông qua ban hành và thực hiện pháp luật thuế, Nhà nước thể
chế hoá và thực hiện chính sách điều tiết đối với nền kinh tế, điều tiết thu nhập và

H
U



tiêu dùng xã hội. Thông qua các quy định của pháp luật thuế, Nhà nước chủ động
can thiệp đến cung - cầu của nền kinh tế. Sự tác động của Nhà nước để điều chỉnh

TẾ

cung - cầu của nền kinh tế một cách hợp lý sẽ có tác động lớn đến sự ổn định và

KI
N

H


tăng trưởng kinh tế. Bằng các quy định của pháp luật thuế, Nhà nước tác động tích
cực đến cung - cầu của nền kinh tế trong tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông


C

đến tiêu dùng.

H

- Bốn là, Kiểm tra thuế TNDN khi Nhà nước thực hiện chính sách bảo hộ,

ẠI

khuyến khích sản xuất trong nước và khuyến khích xuất khẩu, pháp luật thuế xuất

G

Đ

khẩu, thuế nhập khẩu có các quy định khuyến khích hoặc hạn chế việc xuất, nhập

N

khẩu đối với một số hàng hóa. Sự khuyến khích hoặc hạn chế này thể hiện tập trung

Ư




ở biểu thuế áp dụng có tính chất phân biệt đối với các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.

TR

Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong nước để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Thông qua pháp luật thuế, Nhà nước có tác động
tích cực trong việc th c đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở tận dụng, sử dụng hợp lý
và có hiệu quả các nguồn lực của đất nước trong việc điều chỉnh cung - cầu và cơ
cấu kinh tế.
- Năm là, Kiểm tra thuế TNDN là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. Hệ thống pháp luật thuế được áp
dụng thống nhất chung cho các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư nhằm đảm
bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi thể

12


nhân và pháp nhân. Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách
động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có
những điều kiện hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng và công bằng.
Tóm lại, thông qua việc kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp, Nhà nước tác
động tích cực trong th c đẩy sản xuất kinh doanh phát triển trên cơ sở sử dụng hợp
lý nguồn nhân lực, tài sản quốc gia, góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Từ đặc
điểm, vai trò của thuế TNDN cho thấy, kiểm tra thuế TNDN là cần thiết quan trọng
để quản lý nhà nước nói chung, quản lý thuế nói riêng. Để kiểm tra được người nộp
thuế trong việc tuân thủ pháp luật thuế, cơ quan thuế cần có hệ thống pháp lý, quy

H
U




trình nghiệp vụ bắt buộc chung áp dụng trên toàn Ngành để đảm bảo người nộp thuế
thực hiện. Qua các quy trình đó, cơ quan thuế kiểm tra được nguồn thu thuế từ việc

TẾ

thanh, kiểm tra người nộp thuế và thực hiện thống nhất trong nội bộ Ngành.

H

1.1.3. Phân oại iểm tr thuế TNDN

KI
N

Kiểm tra thuế TNDN diễn ra dưới nhiều hình thức; Tuỳ tính chất của công tác


C

kiểm tra thuế có thể phân theo các hình thức sau:

H

- Theo tính kế hoạch, kiểm tra thuế TNDN có hai hình thức là kiểm tra theo kế

ẠI

hoạch, chuyên đề và kiểm tra đột xuất


Đ

Kiểm tra thuế theo kế hoạch, chuyên đề được tiến hành theo chương trình, kế

N

G

hoạch đã được phê duyệt. Căn cứ vào nguồn lực hiện có, tình hình chấp hành pháp



luật thuế trên địa bàn và mục tiêu công tác quản lý thuế, CQT xây dựng kế hoạch

TR

Ư

kiểm tra và trình cấp thẩm quyền phê duyệt; trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt
tiến hành tổ chức thực hiện kiểm tra thuế.
Kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền (còn gọi là
kiểm tra khác) được tiến hành đối với người nộp thuế chia tách, sáp nhập, hợp nhất,
giải thể, phá sản, cổ phần hóa, đóng mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh hoặc
khi phát hiện NNT có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế, theo yêu cầu của việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao thì tổ
chức thực hiện kiểm tra thuế đột xuất.
- Theo nội dụng và phạm vi, kiểm tra thuế TNDN có hai hình thức là kiểm tra
toàn diện và kiểm tra hạn chế


13


Kiểm tra toàn diện là hình thức kiểm tra tổng hợp, toàn diện tình hình tuân thủ
pháp luật thuế và nghĩa vụ thực hiện của NNT do ngành Thuế có trách nhiệm quản lý.
Đây là loại hình kiểm tra sâu và phạm vi rộng cho phép kết luận về những vấn đề mà
NNT chưa tuân thủ pháp luật thuế. Kiểm tra toàn diện liên quan đến nhiều sắc thuế,
nhiều kỳ tính thuế, phạm vi kiểm tra không hạn chế hoặc rộng. Địa điểm tiến hành
thường ở trụ sở của NNT.
Kiểm tra hạn chế là loại kiểm tra bị hạn chế về phạm vi, có thể là kiểm tra
hoàn thuế GTGT, kiểm tra dự án về hạng mục chi phí hoặc một chỉ tiêu nào đó trên
bảng cân đối kế toán hoặc báo cáo lỗ lãi.

H
U



- Theo địa điểm tiến hành kiểm tra có hai hình thức là kiểm tra tại bàn (tại
CQT) và kiểm tra tại trụ sở NNT

TẾ

Kiểm tra tại trụ sở CQT (còn gọi là kiểm tra tại bàn) là có thể áp dụng đối với bất

KI
N

H


kỳ tờ khai thuế nào, bao gồm kiểm tra các chỉ tiêu doanh thu, thu nhập, chi phí hoặc
hoàn thuế… Phạm vi kiểm tra thường hạn chế chỉ để phân tích rủi ro, xác minh một


C

số vấn đề cụ thể đã được cán bộ rà soát tờ khai lưu ý hoặc được lưu chuyển qua các

H

khâu (xử lý trước đó).

ẠI

Kiểm tra tại trụ sở của NNT là hình thức kiểm tra được tiến hành tại trụ sở của

G

Đ

NNT.Trong hoạt động này, cán bộ công chức kiểm tra thực hiện việc kiểm tra các nội

N

dung kiểm tra theo quy định của pháp luật trực tiếp tại trụ sở NNT. Cán bộ, công chức

Ư




kiểm tra có thể tiếp cận các tài liệu cụ thể và thực tiễn kinh doanh của NNT như: sổ

TR

sách, chứng từ kế toán; thực tế tồn quỹ tiền mặt; thành phẩm tồn kho thực tế…[12]
1.1.4 Nguy n tắc iểm tr thuế TNDN
Để công tác kiểm tra thuế TNDN đạt hiệu quả cao, đ ng quy định cần đảm
bảo những nguyên tắc sau:
- Việc kiểm tra thuế phải thực hiện theo kế hoạch và nội dung đề cương được
duyệt.
- Kiểm tra thuế phải trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT,
đánh giá việc chấp hành chính sách pháp luật của Người nộp thuế, xác minh và thu
thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

14


- Kiểm tra thuế phải thực hiện đ ng quy trình do ngành đã quy định.
- Trong quá trình kiểm tra thuế phải tuân thủ theo pháp luật, đảm bảo tính
đ ng đắn khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ, khi kết luận một vấn đề phải
có chứng lý, không được suy diễn.
- Trong quá trình kiểm tra thuế phải tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quần
chúng, phát huy dân chủ, động viên tham gia cung cấp tài liệu, số liệu thông tin liên
quan cho đoàn kiểm tra.
- Căn cứ vào mục đích, nội dung của từng cuộc kiểm tra thuế đòi hỏi người ra
quyết định thành lập đoàn kiểm tra phải cử đ ng những người có trình độ kỹ năng

H
U




nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp.

- Nghiêm cấm cán bộ làm công tác kiểm tra thuế cố ý làm sai lệch nội dung vụ

TẾ

việc hoặc mở rộng nội dung, phạm vi kiểm tra; lợi dụng quyền hạn để sách nhiễu

KI
N

việc giải trình, trả lời chất vấn.[16]

H

gây phiền hà, cản trở cho đơn vị, bao che người vi phạm hoặc truy ép đơn vị trong


C

1.1.5 Nội dung công t c iểm tr thuế TNDN

Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm kiểm tra việc tuân thủ Luật

ẠI

H


thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế và cả công chức thuế, cơ quan thuế.

Đ

Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo từng chức năng của quy

G

trình quản lý: Kê khai và kế toán thuế; miễn giảm thuế; thanh tra, kiểm tra thuế;



N

Quản lý nợ và cư ng chế nợ thuế.

Ư

Hiện nay, công tác kiểm tra thuế TNDN thực hiện theo quy trình do Tổng cục

TR

Thuế ban hành tại Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế, được áp dụng trên hệ thống ngành Thuế toàn quốc.
1.1.5.1. Phương pháp 1: Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế (kiểm tra tại bàn)
Bước 1: Thu thập thông tin về người nộp thuế
1) Bộ phận kiểm tra, công chức làm công tác kiểm tra và bộ phận có liên quan
cập nhật kịp thời, đầy đủ các thông tin, dữ liệu của người nộp thuế vào ứng dụng hỗ
trợ thanh tra, kiểm tra (TTR); ứng dụng lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế
(TPR)... hệ thống dữ liệu của ngành. Bộ phận kiểm tra thuế sử dụng dữ liệu kê khai

thuế của NNT trong hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành và những dữ liệu thông tin

15


×