Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.96 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

LÊ MẬU TRUNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO

H

LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

H
O

̣C

KI

N

HUYỆN QUẢNG NINH TỈNH QUẢNG BÌNH


Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

LÊ MẬU TRUNG



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

KI

N


H

HUYỆN QUẢNG NINH TỈNH QUẢNG BÌNH

H
O

̣C

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ THỊ THÚY NGA

HUẾ 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử
lý theo quy định.


Ế

Quảng Bình, tháng 07 năm 2019

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

Tác giả luận văn

i

Lê Mậu Trung



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, lời cảm ơn đầu tiên đặc biệt và sâu sắc nhất, tôi
xin gửi đến cô TS.Hồ Thị Thúy Nga, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận
tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quí thầy cô giáo Trường Đại học
Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.

Ế

Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến các Lãnh đạo, nhân viên các phòng, ban

U

chuyên môn của: Ủy ban nhân dân; Phòng Lao động thương binh và xã hội huyện

́H

Quảng Ninh đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tư vấn giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên



cứu, hoàn thành luận văn.

Và tôi xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ, động

H


viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học và thực hiện thành

N

công luận văn này.

KI

Luận văn là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu và sự nỗ lực
cố gắng của bản thân. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện luận văn không thể tránh

̣C

khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy

H
O

(cô) và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Đ

ẠI

Quảng Bình, ngày 01 tháng 07 năm 2019
Tác giả

Lê Mậu Trung


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ MẬU TRUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊ A BÀN HUYỆN QUANG NINH, TỈ NH QUẢNG

Ế

BÌNH.

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

Phát triển nguồn nhân lực được huyện Quảng Ninh xác định là một trong
những hướng đột phá của chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong những năm



tới.Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề ở huyện Quảng Ninh vẫn còn tồn tại nhiều bất

cập: Năng lực đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng và cơ cấu của thị trường lao

H

động; đào tạo chưa thu hút đông đảo học viên; công tác quản lý nhà nước về đào tạo

N

nghề còn nhiều tồn tại, hạn chế. Vì vậy, nhiều lao động nông thôn ở địa phương vẫn

KI

chưa được đào tạo, thiếu kỹ năm tham gia thị trường lao động một cách hiệu quả.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

̣C

Ngoài số liệu thứ cấp, nghiên cứu còn tiến hành thu thập số liệu sơ cấp bằng

H
O

cách khảo sát thông qua bảng hỏi đối với 70 lao động nông thôn và 30 doanh
nghiệp/hợp tác xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh và dùng phương pháp thống kê
và phân tích phân tích mô tả để đưa ra vấn đề và hướng giải quyết.

ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận


Đ

Nghiên cứu cho thấy rằng tại huyện Quảng Ninh còn những hạn chế trong

công tác đào tạo nghề như quản lý nhà nước về đào tạo nghề còn chồng chéo, chưa
có cơ chế chính sách, quy định cụ thể đối với các doanh nghiệp, điều kiện cơ sở vật
chất của các cơ sở đào tạo nghề và trung tâm giáo dục dạy nghề của huyện còn
nhiều khó khăn, thiết bị đào tạo nghề chưa được đầu tư đồng bộ, tuyển sinh đào tạo
nghề các cơ sở đào tạo nghề hiện gặp rất nhiều khó khăn, công tác tuyên truyền và
nhận thức về đào tạo nghề, học nghề chưa thực sự sâu rộng, hiệu quả. Từ đó, tác giả
đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho lao

iii


động nông thôn trên địa huyện Quảng Ninh.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ................................................................................... viii

Ế

PHẦN I - MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1


́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3



4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 4

H

PHẦN II- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5

N

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO

KI

LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ....................................................................................... 5
1.1 Lao động và lao động nông thôn ........................................................................... 5

̣C

1.1.2 Đặc điểm của nguồn lao động ở nông thôn........................................................ 6

H
O


1.2Đào tạo nghề và đặc trưng của đào tạo nghề ......................................................... 8
1.2.1Khái niệm ............................................................................................................ 8

ẠI

1.2.2Vai trò của đào tạo nghề...................................................................................... 8
1.2.3Phân loại Đào tạo nghề ....................................................................................... 9

Đ

1.2.4Đặc trưng và tính chất của đào tạo nghề ........................................................... 10
1.2.5 Đào tạo nghề cho lao động nông thôn .............................................................. 11
1.3 Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn .............................................. 12
1.3.1 Khái niệm ......................................................................................................... 12
1.3.2 Tiêu chí đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo ..................................................... 12
1.4 Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................... 18
1.4.1 Các chính sách liên quan đến đào tạo nghề cho lao động nông thôn .............. 18

iv


1.4.2 Khảo sát nhu cầu và thị trường lao động ......................................................... 20
1.4.3Chuẩn bị nguồn lực cho đào tạo nghề ............................................................... 21
1.4.4 Tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn .......................................................................................................... 22
1.4.5 Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định và xử lý vi phạm quy
định về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................................... 23
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề ............................................. 24


Ế

1.6 Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số địa phương trong

U

nước ........................................................................................................................... 27

́H

1.6.1 Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Trị ..................................................................... 27
1.6.2 Kinh nghiệm của thị xã Tân Châu- tỉnh An Giang .......................................... 30



1.6.3 Kinh nghiệm của tỉnh Thanh Hóa .................................................................... 31
1.7 Bài học kinh nghiệm cho huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................ 32

H

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG

N

NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH .. 34

KI

2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................ 34


̣C

2.1.1 Điều kiện tự nhiên huyện Quảng Ninh ............................................................ 34

H
O

2.1.2 Điều kiện kinh tế, xã hội huyện Quảng Ninh ................................................... 36
2.2 Thực trạng nguồn lao động nông thôn huyện Quảng Ninh ................................. 39

ẠI

2.3 Xây dựng và ban hành các chính sách liên quan đến đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ................................................................................................................... 41

Đ

2.4 Kết quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình .................................................................................. 42
2.4.1 Các ngành nghề và hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn............... 42
2.4.2 Kinh phí đầu tư cho đào tạo nghề .................................................................... 44
2.4.3 Hoạt động phát triển giáo viên, cán bộ quản lý đào tạo nghề .......................... 45
2.4.4 Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ................................ 47
2.4.5 Hoạt động tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông

v


thôn ............................................................................................................................ 48

2.5 Thực trạng về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn............................ 49
2.5.1 Công tác phối hợp tổ chức đào tạo ................................................................... 49
2.5.2 Công tác khảo sát nhu cầu và thị trường .......................................................... 55
2.5.3 Công tác đào tạo nghề ...................................................................................... 55
2.5.4 Công tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo .................................................. 57
2.6. Các nhân tố tác động đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở

Ế

huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................................................................ 58

U

2.7. Đánh giá công tác đào tạo nghề trên địa bàn huyện Quảng Ninh thông qua kết

́H

quả khảo sát ............................................................................................................... 63
2.7.1 Đánh giá về công tác đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề thông qua người lao



động nông thôn .......................................................................................................... 64
2.7.2 Đánh giá về công tác đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề thông qua doanh

H

nghiệp ........................................................................................................................ 69

N


2.8. Đánh giá chung công tác đào tạo nghề ở huyện Quảng Ninh trong thời gian qua

KI

................................................................................................................................... 71
2.8.2 Những hạn chế, tồn tại ..................................................................................... 72

̣C

CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO

H
O

LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH
QUẢNG BÌNH .......................................................................................................... 76

ẠI

3.1 Quan điểm, định hướng phát triển đào tạo nghề của huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình ............................................................................................................... 76

Đ

3.1.2. Định hướng phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Quảng Ninh
................................................................................................................................... 77
3.1.3 Định hướng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đào tạo nghề ở huyện Quảng
Ninh đến năm 2021 ................................................................................................... 78
3.2.Giải pháp hoàn thiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện

Quảng Ninh ............................................................................................................... 79
3.2.1. Các giải pháp cho phía nhà nước và chính quyền địa phương ........................ 79

vi


3.2.2. Đánh giá chất lượng đầu vào để có phương án đào tạo cụ thể ........................ 80
3.2.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đào tạo nghề và cán bộ quản lý .... 80
3.2.4. Tăng cường nguồn lực về tài chính đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất,
phương tiện phục vụ cho giảng dạy, học tập ............................................................ 81
3.2.5. Phân luồng số lao động có nhu cầu học nghề, mở rộng hình thức và ngành
nghề đào tạo phù hợp với từng đối tượng ................................................................. 82
3.2.6. Gắn kết giữa học nghề, đào tạo nghề và sử dụng lao động qua đào tạo .............. 83

Ế

3.2.8. Hỗ trợ đào tạo nghề theo chiến lược xuất khẩu lao động................................ 86

U

3.2.9. Đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình và phương pháp giảng dạy; đẩy mạnh

́H

liên kết đào tạo, nâng cao chất lượng tuyển sinh đầu vào học nghề. ............................ 87
3.2.10. Đổi mới chính sách huy động vốn đầu tư cho đào tạo nghề ......................... 89



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 91

I. Kết luận .................................................................................................................. 91

H

II. Kiến nghị .............................................................................................................. 92

N

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 94

KI

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H
O

BẢN GIẢI TRÌNH

̣C

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

Đ

ẠI

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vii


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1:

Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017. 37

Bảng 2.2:

Dân số và lao động trên địa bàn huyện Quảng Ninh 2015 – 2017 ..... 38

Bảng 2.3

Kết quả đào tạo nghề theo ngành nghề của huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình trong 3 năm 2015 – 2017 ................................................ 42

Bảng 2.4.

Kết quả thực hiện kinh phí đào tạo nghề của huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình trong 3 năm 2015 – 2017 ................................................ 44
Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Quảng Ninh,

Ế

Bảng 2.5

U

tỉnh Quảng Bình trong 3 năm 2015 - 2017 ......................................... 56

Bảng tổng hợp thông tin chung về người lao động ............................. 64

Bảng 2.7

Bảng tổng hợp đánh giá về chương trình đào tạo của người lao động 66

Bảng 2.8

Bảng tổng hợp đánh giá về đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất của



́H

Bảng 2.6

Bảng tổng hợp đánh giá về kết quả đầu ra sau khi tham gia

N

Bảng 2.9

H

người lao động ..................................................................................... 67

Bảng 2.10

KI


khóa học của người lao động ............................................................ 68
Bảng tổng hợp đánh giá về các Cơ sở có hoạt động đào tạo nghề trên

Bảng 2.12

Bảng tổng hợp thông tin chung về doanh nghiệp................................ 70

H
O

Bảng 2.11

̣C

địa bàn huyện Quảng Ninh của người lao động .................................. 69
Bảng tổng hợp đánh giá về chất lượng đào tạo so với yêu cầu đào tạo

ẠI

của doanh nghiệp ................................................................................. 71
Bản đồ hành chính huyện Quảng Ninh ............................................... 34

Đ

Hình 2.1:

viii


PHẦN I - MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, ở nước ta, có tới 70% dân số trong độ tuổi lao động đang sinh sống
và làm việc tại khu vực nông thôn. Đây là nguồn nhân lực dồi dào có vai trò quan
trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, nhìn
chung lực lượng lao động nông thôn có chất lượng thấp và chưa qua đào tạo. Vì vậy,
khả năng tự tạo việc làm, tìm việc làm hay tham gia thị trường lao động khá hạn

U

tay nghề, chuyên môn kỹ thuật và các yếu tố kỹ năng khác.

Ế

chế. Bên cạnh đó, nếu tham gia cũng có năng suất lao động thấp do thiếu kỹ năng

́H

Nhận thức được thực tế trên, chính phủ đã có nhiều chương trình hành động và



chính sách khác như chương trình đào tạo nghề cho thanh niên, cho lao động nông
thôn, chính sách hỗ trợ khác để người lao động có thể tham gia thị trường lao động

H

một cách hiệu quả, từ đó nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của họ. Nhờ

N


những chính sách trên, chất lượng lao động nói chung và lao động nông thôn đã

KI

từng bước được cải thiện, có đóng góp tích cực vào quá trình đổi mới.
Phát triển nguồn nhân lực được huyện Quảng Ninh xác định là một trong

̣C

những hướng đột phá của chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong những năm tới.

H
O

Trong định hướng đó, đào tạo nghề tại huyện Quảng Ninh đã từng bước đổi mới và
phát triển đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực cho xã hội, góp phần chuyển
đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông thôn đóng góp tích cực vào quá trình công

ẠI

nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện nói riêng và cả tỉnh nói chung.

Đ

Trong thời gian qua công tác đào tạo nghề trên địa bàn huyện đã đạt được

những kết quả nhất định. Bước đầu đáp ứng được nhu cầu học nghề của người lao
động, nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, doanh
nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó thì công tác đào tạo nghề của
huyện cũng gặp phải những khó khăn, hạn chế; chưa đào tạo được nguồn nhân lực

đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội cả về số lượng và chất lượng,
ngành nghề đào tạo. Do vậy, để công tác đào tạo nghề của huyện ngày càng phát
triển, đáp ứng được nhu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần được

1


các cấp, các ngành và toàn thể các tập thể, cá nhân trong và ngoài huyện hưởng
ứng, đầu tư triển khai trong những giai đoạn tiếp theo. Với phương châm phát huy
tối đa nguồn lực hỗ trợ từ Trung ương, địa phương và các tổ chức, doanh nghiệp
trong và ngoài huyện. Quảng Ninh đã triển khai nhiều giải pháp cụ thể nhằm khắc
phục những hạn chế về chất lượng đào tạo nghề đối với lao động nông thôn.
Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề ở huyện Quảng Ninh vẫn còn tồn tại nhiều
bất cập: Năng lực đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng và cơ cấu của thị trường

Ế

lao động; đào tạo chưa thu hút đông đảo học viên; công tác quản lý nhà nước về đào

U

tạo nghề còn nhiều tồn tại, hạn chế; việc sử dụng nguồn vốn theo Quyết định số

́H

1956/QĐ- TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quyết định
phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” chưa hiệu




quả. Vì vậy, nhiều lao động nông thôn ở địa phương vẫn chưa được đào tạo, thiếu
kỹ năm tham gia thị trường lao động một cách hiệu quả.

H

Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài "Hoàn thiện công tác đào tạo

N

nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng

KI

Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

̣C

Mục tiêu chung

H
O

Trên cơ sở đánh giá thực trạng đào tạo nghề lao động cho nông thôn tại địa
phương, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác đào tạo nghề

ẠI

cho lao động nông thôn trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể


Đ

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho

lao động nông thôn.
- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện
Quảng Ninh thông qua số liệu thứ cấp giai đoạn 2015-2017 và số liệu sơ cấp khảo
sát năm 2018.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Quảng Ninh đến năm 2021, tầm nhìn đến năm 2025.

2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Trên địa bàn huyện Quảng Ninh
+ Về thời gian: đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn Huyện từ số liệu thứ cấp từ năm 2015-2017 và số liệu sơ cấp thu

Ế

thập cuối năm 2018, từ đó đề xuất các giải pháp đến 2021, tầm nhìn đến năm 2025.

U

4. Phương pháp nghiên cứu


́H

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp



được sử dụng để thu thập các thông tin, dữ liệu có trong các báo cáo của Ủy ban
nhân dân huyện, Phòng Lao động thương binh và xã hội huyện cùng một số cơ quan

H

nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Ngoài ra, số liệu còn

KI

đến vấn đề nghiên cứu.

N

được thu thập từ các bài giảng, giáo trình; các trang web, báo điện tử có liên quan
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

̣C

Tiến hành khảo sát các đối tượng: Lao động nông thôn đã/đang được đào tạo

H

O

và các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình có sử dụng
lao động nông thôn đã qua đào tạo của các cơ sở đào tạo trên địa bàn Huyện.
Hình thức khảo sát thông qua bảng hỏi. Bảng hỏi này được xây dựng trên cơ

ẠI

sở các thang đo được lấy kết hợp từ các nghiên cứu trước đây và có điều chỉnh để

Đ

cho phù hợp với đề tài nghiên cứu này.
Phương pháp chọn mẫu: Đối với đối tượng khảo sát là lao động nông thôn,

luận văn này sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Tác giả đã khảo sát các
học viên đang theo học hoặc đã từng học ở các khóa đào tạo cho lao động nông
thôn do các cơ sở đào tạo trên địa bàn huyện. Đối với đối tượng khảo sát là
doanh nghiệp/hợp tác xã, tác giả tiến hành chọn mẫu theo cụm, có nghĩa là chọn
3 xã có doanh nghiệp sử dụng lao động nông thôn đã được đào tạo nghề ở Huyện
nhiều nhất.

3


Số lượng khảo sát: 70 lao động nông thôn và 30 doanh nghiệp/hợp tác xã. Do
đề tài chỉ dừng lại sử dụng phương pháp thống kê mô tả nên quy mô mẫu này là đủ
để xử lý số liệu phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả xử lý hệ thống số liệu theo phương pháp

thống kê trên cơ sở sử dụng bảng tính Excel. Việc thống kê tìm ra những kết quả
phản ánh thực tiễn trung thực nhất. Những kết quả thống kê được sử dụng làm cơ sở
để phân tích, đánh giá, luận giải qua đó làm rõ hơn hệ thống lý thuyết căn bản.

Ế

Phương pháp phân tích mô tả được sử dụng để mô tả thực trạng đào tạo nghề

U

cho lao động nông thôn tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Các yếu tố ảnh

́H

hưởng đến chất lượng đào tạo cũng được mô tả và phân tích làm nền tảng cho việc
đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên



địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
5. Cấu trúc luận văn

N

văn được kết cấu thành 3 chương:

H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận


KI

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.

̣C

Chương 2: Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Quảng

H
O

Ninh, tỉnh Quảng Bình.

Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nghề ở huyện

Đ

ẠI

Quảng Ninh đến năm 2021.

4


PHẦN II- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN
1.1 Lao động và lao động nông thôn

1.1.1 Khái niệm
Theo Các Mác “Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và

Ế

tự nhiên, một quá trình trong đó bằng hoạt động của chính mình, con người làm

U

trung gian điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên”[4]. Vì vậy có thể

́H

nói, lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất tự



nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản
xuất con người sử dụng các công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm
tạo ra sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người.

H

Đối với các nước khác nhau thì có cách tiếp cận không giống nhau về nguồn

N

lao động. Có quốc gia coi nguồn lao động là toàn bộ người lao động dưới dạng tích

KI


cực (đang tham gia lao động) và dạng tiềm tàng (có khả năng lao động nhưng chưa
tham gia lao động vì những lý do khác nhau). Một số quốc gia nhất là những quốc

̣C

gia có nền kinh tế phát triển quan niệm nguồn lực lao động được giới hạn trong số

H
O

những người đang tham gia lao động và những người có nhu cầu việc làm nhưng
chưa tìm được việc làm, không bao gồm những người có khả năng làm việc nhưng

ẠI

không có nhu cầu tìm việc làm. Những nước khác nhau cũng có sự khác nhau về
quy định độ tuổi lao động căn cứ vào nhu cầu của nền kinh tế của từng giai đoạn và

Đ

sức khỏe người dân. Nhiều nước lấy tuổi tối thiểu là 15 tuổi, còn tuổi tối đa vẫn còn
có sự khác nhau. Có nước quy định là 60, có nước là 65 thậm chí có nước là 70.
Đặc biệt ở Úc không có quy định về tuối nghỉ hưu nên không có giới hạn trên.
Theo Tổ chức Lao động Thế giới (ILO) thì: “Lực lượng lao động là một bộ
phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và những người
không có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm”.

5



Tại Việt Nam, theo khoản 1 điều 3 Bộ luật lao động năm 2012 thì: “Người
lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo
hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử
dụng lao động”.
Từ những vấn đề trên có thể hiểu lao động nông thôn theo các cách sau:
Theo nghĩa rộng thì nguồn lao động nông thôn là một bộ phận của nguồn nhân
lực quốc gia, bao gồm toàn bộ những người có khả năng lao động (lao động đang

Ế

làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những người có khả năng lao động nhưng

U

chưa tham gia lao động) thuộc khu vực nông thôn (khu vực địa lý bao trùm toàn bộ

́H

dân số nông thôn).

Theo nghĩa hẹp thì lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm



việc ở nông thôn có khả năng lao động và được giới hạn trong độ tuổi lao động theo
quy định của pháp luật (ở Việt Nam: nam từ 15 đến 60 và nữ từ 15 đến 55 tuổi).

H


Khái niệm về lao động nông thôn này có tính ưu việt là khống chế được sự lạm

N

dụng lao động trẻ em (dưới 15) theo quy ước quốc tế. Tuy nhiên trên thực tế ở các

KI

nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, nền kinh tế còn kém phát triển, đời sống
người dân còn khó khăn đặc biệt là ở nông thôn thì lao động trẻ em dưới 15 tuổi

̣C

hoặc những người trên độ tuổi lao động tham gia lao động, sản xuất còn chiếm tỷ lệ

H
O

khá lớn. Từ đó ta có thể thấy nguồn lao động ở nông thôn rất dồi dào. Đây là nguồn
lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội nông thôn nhưng đồng thời cũng

ẠI

chính là thách thức trong việc giải quyết việc làm ở nông thôn.
1.1.2 Đặc điểm của nguồn lao động ở nông thôn

Đ

Người nông dân và lao động nông thôn nước ta có ưu điểm là cần cù, chịu khó,


nhiều kinh nghiệm trong quá trình sản xuất, luôn sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới để cải
tạo thiên nhiên, giúp ích cho hoạt động nông nghiệp của mình. Người nông dân và lao
động nông thôn chủ yếu tham gia sản xuất trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp có
đặc điểm khác với đặc điểm của các ngành khác. Vì vậy, lao động nông thôn cũng có
những đặc điểm khác với lao động ở các ngành kinh tế khác và được biểu hiện ở các
mặt sau:

6


Thứ nhất: Lao động nông thôn làm việc có tính chất thời vụ, chưa có việc làm
thường xuyên. Điều này ảnh hưởng đến nhu cầu lao động trong từng thời kỳ, đời
sống sản xuất và thu nhập của lao động nông nghiệp.
Khu vực nông thôn hiện nay, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Nét điển
hình của sản xuất nông nghiệp là tính thời vụ cao vì quá trình sản xuất nông nghiệp
là quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ
nhau song lại không hoàn toàn trùng khớp nhau, hơn nữa do diễn biến phức tạp của

Ế

thời tiết, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện thời tiết cũng

U

làm nên các mùa vụ khác nhau. Do tính chất thời vụ cao nên lao động ở nông thôn

́H

thiếu việc làm thường xuyên. Thất nghiệp ở nông thôn chủ yếu là bán thất nghiệp.
Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xóa bỏ được trong quá trình




sản xuất, chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ của sản xuất nông
nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản

H

xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng lao động nông thôn một cách hợp lý có ý nghĩa rất

N

quan trọng.

KI

Thứ hai: Chất lượng nguồn lao động nông thôn chưa cao thể hiện ở trình độ
văn hóa, khoa học - kỹ thuật cũng như trình độ tiếp cận thị trường thấp. Đặc điểm

̣C

này ảnh hưởng không ít đến khả năng tự tạo việc làm của người lao động.

H
O

Trình độ của lao động nông thôn thấp, khả năng tổ chức sản xuất kém, trong
thực tế ngay cả những người trong độ tuổi lao động thì trình độ vẫn thấp hơn so với

ẠI


lao động trong các ngành kinh tế khác. Nguồn lao động nông thôn của nước ta đông
về số lượng nhưng hạn chế về chất lượng, chưa phát huy hết tiềm năng do trình độ

Đ

chuyên môn của lao động thấp, kỹ thuật lạc hậu. Do đó, để có một nguồn lao động
với trình độ chuyên môn kỹ thuật cao thì nhà nước cần phải có chính sách đào tạo
bồi dưỡng để có nguồn nhân lực đủ trình độ cho phát triển đất nước.
Thứ ba: Do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành nên
tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục, thiếu sáng tạo của lao động
nông thôn.

7


Đối với các khu công nghiệp tuy nguồn lao động ở nông thôn dồi dào nhưng
tính hấp dẫn đối với người sử dụng lao động thấp. Nguyên nhân là do tính chất tùy
tiện, kỷ luật lao động kém, tính chịu trách nhiệm cá nhân thấp, không có tinh thần
làm việc nhóm xuất phát từ lối sống và phương thức lao động tiểu nông đã ăn sâu
vào tiềm thức của đa số lao động nông thôn, cần có thời gian và dày công giáo dục
mới có thể có được một tác phong công nghiêp thực thụ đối với lao động nông thôn.
Thứ tư: Lao động nông thôn có kết cấu phức tạp không đồng nhất và có trình độ

Ế

rất khác nhau. Hoạt động sản xuất nông nghiệp được tham gia bởi nhiều người ở nhiều

́H


1.2 Đào tạo nghề và đặc trưng của đào tạo nghề

U

độ tuổi khác nhau trong đó có cả những người ở ngoài độ tuổi lao động.
1.2.1 Khái niệm



Có thể nói, đào tạo nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết, đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản

H

xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo

N

đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ

KI

nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sơ
cấp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp

̣C

ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

H

O

Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) thì: “Đào tạo nghề là nhằm cung cấp
cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan

ẠI

đến công việc, nghề nghiệp được giao”.
Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 đưa ra khái niệm:“ Đào tạo nghề nghiệp

Đ

là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần
thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn
thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”.
1.2.2 Vai trò của đào tạo nghề
Mục tiêu chung của Đào tạo nghề là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo;
có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng

8


với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng
suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học
có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Nói đến nguồn lực quyết định sự phát triển kinh tế, xã hội, người ta thường
cho rằng đó là nguồn nhân lực (human resource). Nguồn nhân lực có chất lượng cao
về trí tuệ và kỹ năng đã trở thành lợi thế quyết định đối với mỗi quốc gia. Do vậy,
việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng những đòi hỏi của yêu cầu phát

triển kinh tế, xã hội trở thành quốc sách hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới.

Ế

Việc hình thành các kỹ năng lập nghiệp được coi là sự chuẩn bị hết sức cần thiết

U

cho tất cả những người lao động bất kể họ sẽ tự tạo việc làm hay người làm công ăn

́H

lương. Đào tạo về lập nghiệp được coi là một công cụ hữu ích để thúc đẩy động cơ,



tính sáng tạo và sự đổi mới. Bên cạnh đó, các kỹ năng lập nghiệp cũng được cho là
sẽ giúp trang bị cho người học khả năng tạo ra các cơ hội việc làm thông qua việc

N

1.2.3 Phân loại Đào tạo nghề

H

thành lập các doanh nghiệp mới.

KI

Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ

thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có

̣C

đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (gọi chung là cơ sở hoạt động giáo dục

H
O

nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.
Đào tạo thường xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xa hoặc tự
học có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao

ẠI

đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác, được thực hiện linh hoạt về

Đ

chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo, phù hợp với yêu cầu của
người học.
* Có ba hình thức đào tạo nghề như sau:
- Đào tạo trình độ sơ cấp: mục tiêu đào tạo nghề trình độ sơ cấp để người học
có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề.
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm
học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có
trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.

9



- Đào tạo trình độ trung cấp: mục tiêu đào tạo nghề trình độ trung cấp để
người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực
hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có
khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm
việc theo nhóm.
Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc

Ế

nghề đào tạo.

U

Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc

́H

tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ quy định cho từng
chương trình đào tạo.



Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng tiếp tục học
lên trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng văn hóa trung

H

học phổ thông.


N

- Đào tạo trình độ cao đẳng: mục tiêu đào tạo nghề trình độ cao đẳng để

KI

người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải
quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả

̣C

năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và

H
O

giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.
Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03

ẠI

năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào

Đ

tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến
thức văn hóa trung học phổ thông.

1.2.4 Đặc trưng và tính chất của đào tạo nghề
Đào tạo nghề là hoạt động đào tạo đặc thù, khác với các loại hình dạy học và
đào tạo hàn lâm khác ở những đặc điểm chủ yếu sau:

10


Đào tạo nghề gắn chặt với với sản xuất, với doanh nghiệp, với việc làm, đặc
biệt trong điều kiện kinh tế thị trường. Mục tiêu của đào tạo nghề là đào tạo để
người học trở thành người lao động trong các doanh nghiệp.
Là hoạt động đào tạo nghề nghiệp mang tính thực hành kỹ thuật cao, chiếm
khoảng 80% thời gian học tập, có những nghề chiếm tới 90-100%.
Đối tượng học nghề là những người đã trưởng thành, thậm chí đã lớn tuổi, trừ
một số trường hợp khác pháp luật quy định.

Ế

Hình thức đào tạo nghề rất phong phú và đa dạng, bao gồm: Đào tạo nghề dài

U

hạn; đào tạo nghề ngắn hạn; đào tạo nghề theo modul; đào tạo nghề kèm cặp; đào
1.2.5 Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

́H

tạo nghề lưu động.




Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là hoạt động có mục đích, có tổ chức
nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó cho người

H

lao động ở khu vực nông thôn, từ đó tạo ra năng lực cho người lao động nông thôn

N

có thể thực hiện thành công nghề đã được đào tạo.

KI

Hiện nay, lao động nông thôn có khoảng 37.203 triệu người chiếm tới 69,9%
dân số trong độ tuổi lao động của cả nước. Đây là lực lượng lao động có vai trò

̣C

quan trọng trong quá trình thực hiện sự nghiệp CNH - HĐH của đất nước. Song

H
O

thực tế, lực lượng lao động nông thôn được đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về nghề
nghiệp chiếm tỷ lệ rất thấp, hầu hết các kiến thức, kinh nghiệm người lao động sử

ẠI

dụng đều thông qua sự đúc rút kinh nghiệm trong quá trình làm việc và sự truyền dạy
lại của các thế hệ trước.


Đ

Để đạt được mục tiêu đến năm 2020 nước ta còn khoảng 30% lao động làm

nông nghiệp, còn lại phải chuyển sang ngành nghề phi nông nghiệp, không còn con
đường nào khác là chúng ta phải đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Bên cạnh đó Đào tạo nghề cho lao động nông thôn sẽ huy động được tối đa
lực lượng lao động của xã hội và phát triển kinh tế, xã hội. Phát triển lực lượng lao
động thông qua đào tạo sẽ phát huy được năng lực, sở trường của từng người lao
động và nhờ vậy hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh ngày một nâng cao.

11


Không những thế đào tạo nghề cho lao động nông thôn sẽ khai thác tốt nhất
các nguồn lực có thể. Hiện nay, cả nước có khoảng trên 90% hộ nghèo sinh sống ở
các khu vực nông thôn vì vậy đào tạo nghề cho lao động nông thôn quyết định sự
thành công của các chương trình xóa đói, giảm nghèo mà Đảng và Nhà nước đã đặt
ra. Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn,
khoa học công nghệ, làm cho kinh tế nông thôn phát triển hơn.
1.3 Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Ế

1.3.1 Khái niệm

U

Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn là khái niệm đa chiều, không


́H

thể trực tiếp đo đếm và cảm nhận được và luôn luôn biến đổi theo thời gian và theo
không gian.



Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn phản ánh trạng thái đào tạo
nghề nhất định và trạng thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác động đến nó.

H

Sẽ không thể biết được chất lượng đào tạo nếu chúng ta không đánh giá thông qua

N

một hệ thống các chỉ tiêu và các yếu tố ảnh hưởng.

KI

Khái niệm chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn là để chỉ chất
lượng của người lao động được đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp, theo

̣C

mục tiêu và chương trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác

H
O


nhau, biểu hiện một cách tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trường lao
động, của xã hội đối với kết quả đào tạo. Đồng thời chất lượng đào tạo nghề còn

ẠI

phản ánh cả kết quả đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề và hệ thống đào tạo nghề.
1.3.2 Tiêu chí đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo

Đ

Theo thông tư 15/2017/TT- BLĐTBH thì tiêu chí đánh giá chất lượng cơ sở

đào tạo như sau:
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu, nhiệm vụ và sứ mạng của trung tâm được quy định
trong quy chế tổ chức và hoạt động; có kế hoạch và định hướng xây dựng hệ thống
đảm bảo chất lượng trong trung tâm. Các nội dung trên được công bố công khai
theo quy định để nhà giáo, cán bộ quản lý, người học và xã hội biết.

12


Tiêu chuẩn 2: Có báo cáo phân tích, đánh giá nhu cầu thị trường lao động
để xác định các nghề đào tạo và quy mô đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế của
trung tâm và yêu cầu sử dụng nhân lực của địa phương hoặc ngành.
Tiêu chuẩn 3: Ban hành văn bản quy định về tổ chức và quản lý theo hướng
đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị. Hàng năm, các văn bản
quy định về tổ chức và quản lý của trung tâm được rà soát, điều chỉnh nếu có.
Tiêu chuẩn 4: Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; các tổ chức đoàn


Ế

thể hoạt động theo điều lệ, thực hiện giám sát góp phần đảm bảo và nâng cao chất

́H

U

lượng đào tạo.

Tiêu chuẩn 5: Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, tổ bộ môn,



đơn vị khác (nếu có) thuộc trung tâm được phân công, phân cấp rõ ràng về chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn.

H

Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo

N

Tiêu chuẩn 1: Các nghề đào tạo của trung tâm được đăng ký theo giấy chứng

KI

nhận hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đảm bảo các điều kiện tổ chức đào tạo theo


̣C

quy định. Trung tâm ban hành chuẩn đầu ra của từng chương trình đào tạo và công

H
O

bố công khai để người học và xã hội biết.
Tiêu chuẩn 2: Trung tâm có hướng dẫn và thực hiện tuyển sinh theo quy định.

ẠI

Tiêu chuẩn 3: Xây dựng, phê duyệt kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp,
từng khóa học đảm bảo linh hoạt, phù hợp đối tượng người học, đặc điểm vùng,

Đ

miền; thực hiện kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo đã phê duyệt.
Tiêu chuẩn 4: Các hoạt động đào tạo của trung tâm được thực hiện theo mục
tiêu, nội dung chương trình đào tạo đã được phê duyệt.
Tiêu chuẩn 5: Trung tâm thực hiện việc kiểm tra, thi, xét công nhận tốt
nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và cấp chứng chỉ cho người học theo
quy định đảm bảo nghiêm túc, khách quan.

13


Tiêu chuẩn 6: Trung tâm triển khai đào tạo theo hướng đa dạng hóa các
phương thức đào tạo đáp ứng nhu cầu người học, phù hợp với điều kiện của trung
tâm; phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong hoạt động giảng dạy, học tập và

thực hành, thực tập của người học.
Tiêu chuẩn 7: Phương pháp đào tạo được thực hiện kết hợp rèn luyện năng
lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác,
năng động, khả năng làm việc độc lập của người học, tổ chức làm việc theo nhóm.

Ế

Tiêu chuẩn 8: Trung tâm tổ chức và thực hiện liên kết đào tạo theo quy định

U

hiện hành. Hằng năm, trung tâm tổ chức lấy ý kiến người học, nhà giáo và cán bộ

́H

quản lý về việc thực hiện liên kết đào tạo và điều chỉnh nếu cần thiết.



Tiêu chuẩn 9: Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo được lưu giữ và thực hiện
chế độ báo cáo theo quy định.

H

Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động

N

Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có đội ngũ nhà giáo đảm bảo tỷ lệ quy đổi theo quy


KI

định đủ số lượng, phù hợp nghề và trình độ đào tạo.

̣C

Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ nhà giáo của trung tâm tham gia giảng dạy

H
O

đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu chuẩn hiện hành khác nếu có.
Tiêu chuẩn 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động thực

ẠI

hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và không vi phạm quy chế, nội quy và quy

Đ

định của trung tâm.
Tiêu chuẩn 4: Nhà giáo giảng dạy theo nội dung, mục tiêu chương trình đào

tạo và thực hiện đầy đủ các yêu cầu chương trình đào tạo.
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý của trung tâm được bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo quy định. Giám đốc, phó giám đốc trung tâm thực hiện đúng nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.

14



Tiêu chuẩn 6: Có quy định về tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng,
đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy
định; thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức,
người lao động theo quy định.
Tiêu chuẩn 7: Thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng,
đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy
định đảm bảo công khai, minh bạch và khách quan.

Ế

Tiêu chuẩn 8: Trung tâm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo,

́H

U

bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo của trung tâm, cán bộ quản lý theo quy định.

Tiêu chuẩn 9: Nhà giáo được bồi dưỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao



động để cập nhật kiến thức, công nghệ, phương pháp tổ chức quản lý sản xuất theo
quy định.

H

Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình


N

Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có đủ chương trình, giáo trình các nghề đang đào

KI

tạo theo quy định.

̣C

Tiêu chuẩn 2: Chương trình đào tạo đảm bảo nội dung, cấu trúc theo quy định.

quy định.

H
O

Tiêu chuẩn 3: 100% chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn theo

ẠI

Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn có sự

Đ

tham gia của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học
kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động.
Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo đảm bảo tính thực tiễn và phù hợp với
kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
Tiêu chuẩn 6: 100% giáo trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, theo

quy định để làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
Tiêu chuẩn 7: Có đủ giáo trình cho các mô đun của từng chương trình đào tạo.

15


×