Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

GA lớp 3 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 80 trang )

Tuần 5
Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó,
các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát
âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: thủ
lónh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( chú
lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới : nứa tép, ô quả trám, thủ
lónh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải
dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là
người dũng cảm
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể


của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Ông ngoại
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Qua câu chuyện “Ông ngoại” em
thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ
điểm Tới trường là chủ điểm nói về học sinh
và nhà trường.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ học bài :
“Người lính dũng cảm” để cùng tìm hiểu
xem người như thế nào là người dũng cảm.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )

• GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
- Chú ý giọng đọc của nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : gọn, rõ,
nhanh. Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ :
hạ lệnh, ngập ngừng, chui, chối tai, …
+ Giọng viên tướng : tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ : rụt rè, bối rối
ở phần đầu truyện thành quả quyết ( trong lời
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh quan sát và trả
lời.
- Học sinh lắng nghe.
Trực
quan
diễn giải
Đàm
thoại
thực
hành
diễn giải
đáp : nhưng như vậy là hèn ) ở cuối truyện.
+ Giọng thầy giáo : lúc nghiêm
khắc, lúc dòu dàng, buồn bã.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng câu, bài có 29 câu, các em nhớ bạn
nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có

thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời
dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
• Đoạn 1 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : nứa tép, ô
quả trám, thủ lónh, hoa mười giờ, nghiêm
giọng, quả quyết
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1
em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò
chơi gì ? Ở đâu ?
- Giáo viên : đánh trận giả là trò chơi quen
thuộc với trẻ em. Trong trò chơi, các bạn
cũng có phân cấp tướng, chỉ huy lính … như
trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng
cấp trên.

+ Viên tướng hạ lệnh gì khi không
tiêu diệt được máy bay đòch ?
- Học sinh đọc tiếp nối 1 –
2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong
SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm
đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp
nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
( 18’ )
- Học sinh đọc thầm.
- Các bạn nhỏ trong truyện
chơi trò chơi đánh trận giả ở
trong vườn trường.
- Khi không tiêu diệt được
máy bay đòch, viên tướng
hạ lệnh trèo qua hàng rào
vào vườn để bắt sống nó.
Đàm
thoại
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và
hỏi :
+ Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì ?

+ Vì sao chú lính nhỏ quyết đònh chui
qua lỗ hổng dưới chân rào ?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã
gây hậu quả gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và
hỏi :
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học
sinh trong lớp ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi
nghe thầy giáo hỏi ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và
hỏi :
+ Phản ứng chú lính như thế nào khi
nghe lệnh “Về thôi !” của viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước
hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong
truyện này ? Vì sao?
- Học sinh đọc thầm.
- Chú lính nhỏ quyết đònh
không leo lên hàng rào như
lệnh của viên tướng mà
chui qua lỗ hổng dưới chân
hàng rào.
- Chú lính nhỏ quyết đònh
chui qua lỗ hổng dưới chân
rào vì chú sợ làm đổ hàng
rào vườn trường.

- Việc leo rào của các bạn
khác đã gây hậu quả là
hàng rào đã bò đổ, tướng só
ngã đè lên luống hoa mười
giờ, hàng rào đè lên chú
lính nhỏ.
- Học sinh đọc thầm.
- Thầy giáo mong chờ học
sinh dũng cảm nhận khuyết
điểm.
- Học sinh thảo luận nhóm
và tự do phát biểu suy nghó
của mình : Vì chú quá hối
hận./ Vì chú sợ hãi. / Vì chú
đang suy nghó rất căng
thẳng : nhận hay không
nhận lỗi. / Có thể vì chú
đang suy nghó rất căng
thẳng. Có thể vì chú quyết
đònh nhận lỗi.
- Học sinh đọc thầm.
- Khi nghe lệnh “Về thôi !”
của viên tướng, chú nói : “
Nhưng như vậy là hèn” rồi
quả quyết bước về phía
vườn trường.
- Mọi người sững nhìn chú,
rồi bước nhanh theo chú
như bước theo một người
chỉ huy dũng cảm.

- Chú lính nhỏ đã chui qua
lỗ hổng dưới chân rào lại là
người lính dũng cảm vì dám
nhận lỗi và sửa lỗi.
 
Tập đọc
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
( 17’ )
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4 và lưu ý học
sinh về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi
nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân
vai : người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính
nhỏ, thầy giáo.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
Giáo viên nhắc các em đọc phân biệt lời kể
chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn
giọng đọc phù hợp với lời thoại.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể
từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể
chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa
vào 4 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của
câu chuyện : “Người lính dũng cảm” một cách
rõ ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong

SGK nhẩm kể chuyện.
- Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học
sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học
sinh kể lung túng.
• Tranh 1 :
+ Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú
lính nhỏ có thái độ ra sao ?
• Tranh 2 :
+ Cả tốp vượt rào bằng cách nào ?
Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết
quả ra sao ?
• Tranh 3 :
- Học sinh chia nhóm và
phân vai.
- Học sinh các nhóm thi
đọc.
- Bạn nhận xét.
- Dựa vào các tranh sau,
kể lại câu chuyện “Người
lính dũng cảm”
- Học sinh quan sát.
- Học sinh kể tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
Thực
hành
sắm vai
Quan sát
kể
chuyện

+ Thầy giáo nói gì với học sinh ? Thầy
mong điều gì ở các bạn ?
• Tranh 4 :
+ Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú
lính nhỏ phản ứng ra sao ? câu chuyện kết
thúc thế nào ?
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau
khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu
chuyển lời của Lan thành lời của mình
không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu
chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời
kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời
kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu
chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã
thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi
đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt
từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể
theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em
nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện này, giúp em hiểu
điều gì ?
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện :

“Người lính dũng cảm” cho chúng ta thấy khi
mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người
dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Học sinh trả lời.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.

Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Củng cố về giải toán và tìm số bò chia chưa biết.
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ
số( có nhớ )
2. Kó năng : học sinh đặt tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : nhân số có hai chữ số với
số có một chữ số ( không nhớ ) ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : nhân số có
- hát
- Cá nhân
hai chữ số với số có một chữ số ( không
nhớ )( 1’ )
 Hoạt động 1 : hướng dẫn
học sinh thực hiện phép nhân ( 8’ )
a) Phép nhân : 26 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép tính : 26 x 3 = ?
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo
cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
x
26
3
78
• 3 nhân 6 bằng 18, viết 8
( thẳng cột đơn vò ) nhớ 1
• 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng
7, viết 7
• Vậy 26 nhân 3 bằng 78
- GV gọi HS nêu lại cách tính.
b) Phép nhân : 54 x 6 = ?
- GV viết lên bảng phép tính : 54 x 6 = ?
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo
cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :

x
54
6
324
• 6 nhân 4 bằng 24, viết 4
( thẳng cột đơn vò ) nhớ 2
• 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2
bằng 32, viết 32
• Vậy 54 nhân 6 bằng 32
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- Giáo viên hỏi :
+ Nhận xét gì về kết quả của 2
phép tính 26 x 3 và 54 x 6 ?
 Hoạt động 2 : thực hành
( 25’ )
Bài 1 : đặt tính rồi tính :
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả
lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa số 26
trước, sau đó viết thừa số 3
sao cho 3 thẳng cột với 6.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả
lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nêu :

• Đầu tiên viết thừa số 54
trước, sau đó viết thừa số 6
sao cho 6 thẳng cột với 4.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân
- Kết quả của phép tính 26
x 3 là số có 2 chữ số còn kết
quả của phép tính 54 x 6 là
số có 3 chữ số
- HS nêu và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
Giảng
giải
Thực
hành
Thi đua,
trò chơi
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách
tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách
tính
- GV Nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :

+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm
tắt :
Tóm tắt :
1 phút : 54m
5 phút : …… mét ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm
số bò chia chưa biết trong phép chia khi biết
các thành phần còn lại của phép tính.
- GV Nhận xét
Bài 4 : Nối mỗi đồng hồ với số chỉ
thời gian thích hợp :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV cho HS thi đua sửa bài qua trò chơi
“Hãy chọn số đúng” : chia lớp làm 2 dãy,
mỗi dãy cử ra 3 bạn.
- GV Nhận xét, tuyên dương
- Học sinh nêu
- Lớp Nhận xét
- HS đọc.
- Mỗi phút Hoa đi được

54m.
- Hỏi 5 phút Hoa đi được
bao nhiêu mét ?
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Luyện tập

Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu
viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc
câu đặt dấu chấm.
- Ôn bảng chữ cái, học thêm tên những chữ do hai chữ cái
ghép lại : ng, ngh, nh, ph.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác một đoạn ( 51 chữ ) của bài Người
lính dũng cảm.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn
do ảnh hưởng của đòa phương : n, l hoặc en, eng.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : n,

l hoặc en, eng
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ.
- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :
loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác một đoạn ( 51
chữ ) của bài Người lính dũng cảm
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm,
vần dễ viết lẫn : n, l hoặc en, eng
- Hát
- Học sinh lên bảng
viết, cả lớp viết vào
bảng con.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học

sinh nghe viết ( 20’ )
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
• Câu 1 : Viên tướng khoát tay :
• Câu 2 : Về thôi !
• Câu 3 : Nhưng như vậy là hèn.
• Câu 4 : Nói rồi … vườn trường.
• Câu 5 : Những người lính … chú lính
nhỏ.
• Câu 6 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng
những dấu gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai : quả quyết, vườn trường,
viên tướng, sững lại, khoát tay, ….
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân
các tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,

đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu
- Học sinh nghe
Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ
bài Người lính dũng
cảm
- Tên bài viết từ lề
đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 6 câu
- Học sinh đọc
- Cuối mỗi câu có
dấu chấm và dấu
chấm than.
- Chữ đầu câu viết
hoa.
- Lời các nhân vật
được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Học sinh viết vào
bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính
tả vào vở
Vấn đáp,
thực
hành.
đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên
bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ
viết ( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình
bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học
sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần
a)
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Hoa …….ựu ……ở đầy một vườn đỏ …….ắng
……ũ bướm vàng ……ơ đãng ……ướt bay qua.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b)
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Tháp Mười đẹp nhất bông s……
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây ch…… đá, lá ch…… hoa.
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Điền vào chỗ
trống n hoặc l; en
hoặc eng.
- Điền vào chỗ
trống en hoặc eng.
- Viết những chữ và
tên chữ còn thiếu
trong bảng sau :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua
sửa bài
Thực
hành thi
đua
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
Số thứ
tự
Chữ Tên chữ

1 en-nờ
2 en-nờ giê ( en giê )
3
en-nờ giê hát ( en giê
hát )
4 en-nờ hát ( en hát )
5 o
6 ô
7 ơ
8 pê
9 pê hát
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận
nhóm thắng cuộc.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
 
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh
hưởng của tiếng đòa phương : lá sen, rước đèn, hội rằm, lật
trang vở, ...,
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng
sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :

- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải
nghóa ở sau bài đọc ( cốm, chò Hằng ).
- Hiểu nội dung và ý nghóa bài thơ : thể hiện tình cảm yêu
mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu
năm học mới.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ
viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn
luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Người lính dũng cảm ( 4’
)
- GV gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện : “Người lính dũng cảm”.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau
kể
- Học sinh quan sát và

trả lời.
Quan sát,
vấn đáp
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên : mỗi mùa trong năm : xuân,
hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng. Hôm
nay các em học bài thơ : “Mùa thu của
em”. Qua đó các em sẽ cảm nhận được vẻ
đẹp đặc sắc của mùa thu – mùa các em
bắt đầu đến trường sau ba tháng hè được
nghỉ.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 16’ )
• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng
dòu dàng, tình cảm, rất vui ở khổ thơ cuối.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, bài có 4 khổ thơ, gồm
16 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng
thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài,
và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác
giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện

đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi
giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ
thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : cốm,
chò Hằng
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối
1– 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1
– 2 lượt bài
- Cá nhân
- Học sinh đọc phần chú
giải.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
Thực
hành.
Thảo luận
nhóm
vấn đáp
nối 1 khổ thơ

- Cho cả lớp đọc bài thơ.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn
tìm hiểu bài ( 9’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ
thơ 1, 2 và hỏi :
+ Bài thơ tả những màu sắc nào
của mùa thu ?
- Giáo viên cho học sinh đọc quan sát bó
hoa cúc vàng và hỏi :
+ Em có nhận xét gì về màu sắc
của hoa cúc ?
- Giáo viên : hoa cúc là loài hoa nở nhiều
vào mùa thu. Hoa cúc có nhiều màu
nhưng đẹp và nhiều nhất là cúc vàng. Vào
mùa thu, cúc vàng nở rộ, rực rỡ và tươi
sáng.
+ Tác giả so sánh cúc với gì ? Vì
sao có thể so sánh như thế ?
+ Tìm từ ngữ miêu tả bầu trời thu.
+ Bầu trời êm là bầu trời như thế
nào ?
+ Hãy tìm hình ảnh so sánh trong
khổ thơ 1.
- Giáo viên chốt ý : khổ thơ thứ nhất đã
vẽ ra trước mắt chúng ta một khung cảnh
mùa thu đẹp đẽ, tươi sáng, rực rỡ của hoa
cúc như nghìn con mắt đang mở nhìn bầu
trời thu êm dòu.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2 khổ
thơ cuối và hỏi :

+ Những hình ảnh nào gợi ra các
hoạt động của học sinh vào mùa thu ?
- Học sinh đọc thầm.
- Bài thơ tả những màu
sắc : màu vàng của hoa
cúc, màu xanh của cốm
mới.
- Hoa cúc vàng tươi, rực
rỡ, sáng.
- Tác giả so sánh hoa cúc
như nghìn con mắt đang
mở nhìn trời êm. Có thể so
sánh như vậy vì hoa cúc
vàng tươi, rực rỡ, sáng
- Từ ngữ miêu tả bầu trời
thu là trời êm
- Bầu trời êm là bầu trời
yên ả, ít mây, thoáng
đãng.
- Hoa cúc như nghìn con
mắt mở nhìn trời.
- Những hình ảnh gợi ra
các hoạt động của học sinh
vào mùa thu là : hình ảnh
rước đèn họp bạn gợi ra
hoạt động vui chơi của học
sinh vào ngày Tết Trung
thu. Hình ảnh ngôi trường
có bạn thầy đang mong
đợi, quyển vở lật sang

trang mới gợi ra hoạt động
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài
thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì về
tình cảm của bạn nhỏ với mùa thu ?
- Giáo viên chốt ý : bài thơ thể hiện tình
cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của
mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới.
 Hoạt động 3: Học thuộc
lòng bài thơ ( 8’ )
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để
lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như :
Mùa – Mùa – Mùa – Ngôi
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ
thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ
1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc
nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã
viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên
của mỗi khổ thơ ( Mùa – Mùa – Mùa –

Ngôi )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay.
khai giảng vào cuối thu.
- Học sinh thảo luận
nhóm đôi và trả lời theo
suy nghó.
- Bạn nhận xét
- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo
sự hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối
nhau đọc 2 dòng thơ đến
hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc
tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và
đọc thuộc cả khổ thơ.
- 2 – 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
Thực
hành, thi
đua.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Cuộc họp của chữ viết.

 
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số
có một chữ số ( có nhớ ).
- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi
ngày ).
2. Kó năng : học sinh tính nhanh, đúng, chính xác. Biết xem đồng hồ
thành thạo.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung
ôn tập.
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : nhân số có hai chữ số với
số có một chữ số ( có nhớ ) ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3) Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
( 1’ )
 Luyện tập : ( 33’ )
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi
một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước
mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và
sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy
bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính
sau đó cho máy bay mang các số đáp
xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy
- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
Thi đua,
trò chơi
bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với
nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi
đua qua trò chơi
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách
tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách
tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách
tính
- GV Nhận xét

Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài . GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm
tắt :
Tóm tắt :
1 giờ : 37 km
2 giờ : ……… km ?
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: vẽ thêm kim phút để đồng
hồ chỉ thời gian tương ứng :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 5 : viết số thích hợp vào ô
trống :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Lớp Nhận xét
- HS nêu
- HS đọc và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc

- Mỗi giờ một xe máy chạy
được 37 km.
- Hỏi trong 2 giờ xe máy đó
chạy được bao nhiêu km ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua
- Lớp nhận xét
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài bảng chia 6

Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghóa so sánh hơn kém.
2. Kó năng : biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so
sánh .
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng
Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : , bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ về gia
đình
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm
nay, các em sẽ được học một kiểu so sánh mới :
so sánh hơn kém
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học
sinh làm bài tập ( 33’ )
• Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu
cầu .
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Tìm và viết lại các
hình ảnh so sánh
trong những câu thơ,
Thực
hành
Thi đua

Giảng giải
Động não
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
a) Bế cháu ông thủ thỉ :
- Cháu khỏe hơn ông nhiều !
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm
thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét và giúp học sinh phân
biệt 2 loại so sánh : so sánh ngang bằng và so
sánh hơn kém.
Hình ảnh so sánh Kiểu so
sánh
a) Cháu khỏe hơn ông
nhiều !
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Trăng khuya sáng hơn

đèn
c) Những ngôi sao thức
chẳng bằng mẹ đã thức vì
chúng con.
Mẹ là ngọn gió của con
suốt đời
Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém
Hơn kém
Ngang bằng
• Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu
cầu
câu văn dưới đây.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa
bài
- Bạn nhận xét.

- Ghi lại các từ chỉ sự
so sánh trong những
khổ thơ ở bài tập 1.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa
bài
- Cá nhân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×