Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.68 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

VÕ QUỲNH ANH

́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ



GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

H

TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LINH,

KI

N

TỈNH QUẢNG TRỊ
: Quản lý kinh tế

Mã số


: 8 31 01 10

H
O

̣C

Chuyên ngành

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan răng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc cụ thể, rõ ràng.

́H

U


Ế

Huế, tháng 07 năm 2019
Người cam đoan

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



Võ Quỳnh Anh

\

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản
thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Đăng Hào là

Ế

người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

U

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo; cán bộ Chi cục Thuế



huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn động viên, khích

H

lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

N


Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

KI

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

H
O

̣C

Xin chân thành cảm ơn!

Đ

ẠI

Võ Quỳnh Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: VÕ QUỲNH ANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017 – 2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ

Ế

HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

Thuế là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước. Tại huyện Vĩnh Linh,
nguồn thu thuế giá trị gia tăng từ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu



ngân sách của huyện. Tuy nhiên, việc quản lý thuế giá trị gia tăng như thế nào để
thực sự chặt chẽ và đảm bảo công bằng, xã hội trong nghĩa vụ thu nộp ngân sách

H

vẫn là câu hỏi đặt ra.

N

Để đáp ứng vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đối tượng nghiên cứu là các


KI

vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh.

̣C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

H
O

Tiến hành phân tích thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Vĩnh Linh. Số liệu thứ cấp được thu thập từ

ẠI

các cơ quan, ban ngành trên địa bàn huyện, số liệu sơ cấp được thu thập từ việc thảo
luận với cán bộ thuế và khảo sát ý kiến của cán bộ thuế và doanh nghiệp. Sau đó,

Đ

tiến hành tổng hợp, xử lý số liệu và phân tích trên các phần mềm SPSS, Excel.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Từ kết quả nghiên cứu đã rút ra những ưu điểm, tồn tại và vướng mắc cần
phải tháo gỡ. Qua đó, luận văn đã đề xuất một số giải pháp vừa mang tính tổng thể,
vĩ mô vừa kiến nghị một số giải pháp mang tính chất trước mắt và mang tính địa
phương. Luận văn có thể còn có khiếm khuyết nên tác giả mong được góp ý hoàn
thiện để áp dụng trong thời gian tới.


iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

GDP

Gross Domestic Product


HTX

Hợp tác xã

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MB

Môn bài

NNT

Người nộp thuế

N

Tiêu thụ đặc biệt

KI

TTĐB

Trách nhiệm hữu hạn


THNH

H
O

Tuyên truyền hỗ trợ
Thu nhập doanh nghiệp
Tổng cục Thuế
Uỷ ban nhân dân

Đ

ẠI

UBND

̣C

TTHT

TCT

U

́H



H


Ngân sách Nhà nước

NSNN

TNDN

Ế

CBCC

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn ................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục bảng biểu ................................................................................................... x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2


́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3



4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5

H

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................7

N

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................7

KI

1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng ........................................................................7
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................7

̣C

1.1.2. Các nội dung cơ bản của Thuế GTGT ..............................................................7

H
O

1.1.3. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng ...................................................................17

1.1.4. Vai trò của Thuế GTGT ..................................................................................18
1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................20

ẠI

1.2.1. Khái niệm quản lý thuế GTGT .......................................................................20

Đ

1.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế ..................................................................................21
1.2.3. Nội dung quản lý Thuế GTGT đối với DNNVV ............................................23
1.2.4. Đánh giá công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng.........................................30
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thu thuế ...................................................33
1.3.1. Chính sách thuế ...............................................................................................33
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................33
1.3.3. Điều kiện kinh tế, cơ sở vật chất kỹ thuật .......................................................33

v


1.3.4. Sự tuân thủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, quan hệ thanh toán................34
1.3.5. Tâm lý, ý thức của doanh nghiệp đóng thuế ...................................................34
1.3.6. Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước ....................34
1.3.7. Quy trình quản lý thu thuế ..............................................................................34
1.4. Tình hình và những bài học kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT đối với
DNNVV của các địa phương và bài học rút ra cho Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh.
...................................................................................................................................35

Ế


1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế của Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, Quảng Trị

U

...................................................................................................................................35

́H

1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế của Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
...................................................................................................................................38



1.4.3. Tình hình và những bài học kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT đối với
DNVVN trên địa bàn do Chi cục Thuế Vĩnh Linh quản lý ......................................40

H

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA

N

TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC

KI

THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................44
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ...............44

̣C


2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................44

H
O

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................44
2.2. Khái quát về Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ..........................47

ẠI

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................47
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................................47

Đ

2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................47
2.2.4. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Chi cục Thuế ..................................49
2.3. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Vĩnh Linh ...........................50
2.4. Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với DNNVV trên địa bàn huyện Vĩnh
Linh giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................52
2.4.1. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT giai đoạn 2016 – 2018 .............52
2.4.2. Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với DNNVV trên địa bàn ....................53

vi


2.5. Đánh giá của các DNNVV và CBCC thuế về quản lý thu thuế GTGT đối với
DNNVV tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh ............................................................58
2.5.1. Đánh giá của các doanh nghiệp .......................................................................58

2.5.2 Đánh giá của cán bộ công chức thuế ................................................................64
2.5.3. Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá giữa DN và CBCC thuế .......................68
2.6. Đánh giá thực trạng công tác thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh
...................................................................................................................................73

Ế

2.6.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................73

U

2.6.2. Tồn tại trong công tác thu thuế GTGT ............................................................74

́H

2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................................80
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC



QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LINH .............................................84

H

3.1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các

N

DN nhỏ và vừa ..........................................................................................................84


KI

3.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................84
3.1.2. Mục tiêu cụ thể của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh .....................................85

̣C

3.2. Một số giải pháp chính hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN

H
O

nhỏ và vừa .................................................................................................................86
3.2.2. Quản lý doanh thu tính thuế giá trị gia tăng ....................................................88

ẠI

3.2.3. Đổi mới, tăng cường quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ..........................88
3.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra .........................................................90

Đ

3.2.5. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ................................................................92
3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và kiện toàn bộ máy tổ chức ................93
3.2.7. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý thuế ...........................94
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................96
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................96
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................98
2.1. Đối với Nhà nước ...............................................................................................98


vii


2.2. Đối với chính quyền địa phương. .......................................................................99
2.3. Đối với cơ quan Thuế .........................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101
PHỤ LỤC ..............................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

Ế

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N


H



́H

U

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

GDP huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016-2018 ......................................44

Bảng 2.2:

Tình hình dân số và lao động của huyện Vĩnh Linh
giai đoạn 2016-2018 ............................................................................46
Tình hình cán bộ Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh năm 2018 ..............49

Bảng 2.4.

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa qua thời kỳ 2016-2018 ...............50

Bảng 2.5.


Một số chỉ tiêu của DNNVV huyện Vĩnh Linh năm 2018 .................51

Bảng 2.6

Tình hình thực hiện dự toán thu Ngân sách giai đoạn 2016 - 2018 ....52

Bảng 2.7.

Tình hình DNNVV kê khai nộp thuế năm 2018 .................................53

Bảng 2.8.

Tình hình nộp thuế GTGT của Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................54

Bảng 2.9.

Cơ cấu các loại thuế trong tổng thu thuế của DNNVV .......................55

Bảng 2.10

Tình hình nợ thuế giá trị gia tăng của các DNNVV............................55

Bảng 2.11.

Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT năm 2018 .........................56

Bảng 2.12.

Tình hình thanh kiểm tra thuế tại trụ sở DN từ năm 2016 - 2018 .......57


N

H



́H

U

Ế

Bảng 2.3.

KI

Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của DNNVV về sự phù hợp của công tác tập huấn, hỗ
trợ DN ..................................................................................................58
Ý kiến đánh giá của DN nhỏ và vừa đối với những quy định về Thuế

̣C

Bảng 2.14.
Bảng 2.15.

H
O

GTGT ..................................................................................................61
Ý kiến đánh giá của DNNVV đối với công tác kiểm tra thuế ...........63


ẠI

Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức thuế về sự phù hợp của công
tác tập huấn, hỗ trợ DN .......................................................................64

Đ

Bảng 2.17.
Bảng 2.18.

Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức thuế đối với những quy định về
Thuế GTGT .........................................................................................66
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế đối với công tác kiểm tra thuế .......67

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và phát triển cùng nền
kinh tế thị trường gắn với hàng hoá - tiền tệ. Ban đầu thuế được thu nộp dưới hình
thức hiện vật, nhưng dần dần được chuyển sang hình thức tiền tệ. Thuế là một
khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cưỡng chế, pháp lý cao, là nguồn thu chủ yếu

Ế

cho ngân sách Nhà nước.

U


Hiện nay hệ thống chính sách thuế của Việt Nam đã tương đối hoàn chỉnh và

́H

luôn được cải cách nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ. Đánh dấu
bước cải cách đầu tiên là việc ra đời một hệ thống thuế thống nhất, áp dụng chung



cho mọi thành phần kinh tế. Bắt đầu từ 1/7/2007, Luật Quản lý thuế có hiệu lực thi
hành đã làm thay đổi phương thức quản lý thuế từ mô hình quản lý truyền thống

H

sang mô hình quản lý theo chức năng, doanh nghiệp (DN) tự tính, tự khai và tự nộp

N

thuế giá trị gia tăng (GTGT) và các loại thuế khác vào Ngân sách Nhà nước

KI

(NSNN). Vì vậy công tác quản lý thu thuế từng bước được chuyên môn hóa, phát
huy tốt vai trò, trách nhiệm của cá nhân và tập thể trong công tác quản lý thu nộp

̣C

thuế, đảm bảo tính công khai, dân chủ và công bằng.


H
O

Tuy nhiên, dưới tác động của nền kinh tế thị trường, nhiều doanh nghiệp
chưa thật sự chú trọng đến công tác kê khai thuế, dẫn đến khai thiếu, khai sai, trốn

ẠI

thuế. Vì vậy, tình trạng thất thu thuế, nhất là thuế GTGT có chiều hướng gia tăng.
Thất thu ngân sách Nhà nước từ thuế gây khó khăn trong công tác quản lý

Đ

thu ngân sách, gây khó khăn cho Nhà nước trong việc thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội (KT- XH). Bên cạnh đó, thất thu thuế làm hạn chế vai trò của
thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng đến hiệu quả của chính sách thuế,
gây mất công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, tạo ý thức coi thường
pháp luật về thuế và dẫn đến sự thiếu tin tưởng của người nộp thuế (NNT), từ đó có
tác động xấu đến đời sống KT – XH.

1


Vì vậy, việc hoàn thiện công tác thu thuế GTGT đối với toàn bộ nền kinh tế
nói chung, các doanh nghiệp nói riêng là hết sức quan trọng trong việc cải cách
chính sách thuế hiện nay.
Tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, hấu hết các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), khoản thu thuế từ doanh
nghiệp là nguồn thu chủ yếu trong tổng thu ngân sách huyện, trong đó thuế GTGT
chiếm tỷ trọng lớn. Trong những năm vừa qua Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh đã


Ế

hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch đã đặt ra, kết quả thu thuế năm sau

U

luôn cao hơn năm trước. Tuy nhiên công tác quản lý thu thuế nói chung và quản lý

́H

thu thuế GTGT đối với các DNNVV nói riêng hiện tại vẫn chưa hoàn thiện, vẫn còn
nhiều vướng mắc, bất cập, sai sót trong quy trình quản lý, ứng dụng khoa học – kỹ



thuật. Bên cạnh đó, việc bố trí cán bộ và trình độ quản lý thu thuế của một số công
chức thuế còn chưa đáp ứng được yêu cầu công tác. Để phát huy hết vai trò quản lý

H

nhà nước trong nền kinh tế và huy động tích cực các nguồn thu cho ngân sách Nhà

N

nước, Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh cần có những giải pháp đổi mới mang tính

KI

thiết thực nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện. Từ đó

sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện hoạt

̣C

động, thực thi đúng quy định pháp luật, đóng góp nhiều cho ngân sách nhà nước và

H
O

đảm bảo công bằng giữa các thành phần kinh tế.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công

ẠI

tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục
Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý thuế và hiệu quả
quản lý thuế GTGT đối với DNNVV, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng quản
lý thu thuế GTGT đối với các DNNVV. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNVV ở trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

2



2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế giá trị gia tăng, quản lý thuế
GTGT đối với DNNVV.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DNNVV ở địa
bàn huyện Vĩnh Linh trong giai đoạn 2016 – 2018.
+ Đề xuất những định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
thuế GTGT đối với DNNVV ở huyện Vĩnh Linh trong thời gian tới.

Ế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

U

3.1 Đối tượng nghiên cứu

́H

Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNVV
tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh.



3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

N

4. Phương pháp nghiên cứu


H

- Phạm vi thời gian: Trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.

KI

Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo quan điểm, đường lối của Đảng và
Nhà nước trong quá trình đổi mới kinh tế, đặc biệt là các chính sách và quy định

̣C

quản lý thuế GTGT. Từ đó rút ra một số nhận xét và đề xuất các giải pháp để góp

H
O

phần hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNVV tại Chi cục Thuế
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

ẠI

Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp
vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy

Đ

trình quản lý thuế GTGT hiện hành như quy trình quản lý DN, quy trình thanh tra,
kiểm tra...để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những
tồn tại để nhằm đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong tương lai.

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp cần thiết phục vụ cho đề tài được thu thập từ các nguồn:
Cục thống kê tỉnh Quảng Trị, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, Chi cục Thuế huyện Vĩnh
Linh, báo cáo KT - XH hàng năm của huyện Vĩnh Linh… Ngoài ra, luận văn còn sử

3


dụng số liệu của các công trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực
quản lý thuế GTGT của DNNVV, lĩnh vực quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc
doanh; đề tài nghiên cứu, báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2016, 2017 và 2018
của Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh và nhiều bài báo liên quan đến công tác quản lý
thuế GTGT.
- Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua:
Thảo luận với cán bộ quản lý thu thuế:

Ế

Trong nghiên cứu này các cán bộ, công chức liên quan bao gồm: lãnh đạo

U

Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, các Đội thuế có liên quan, đặc biệt là bộ phận kiểm

́H

tra thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh được lựa chọn để trao đổi, thảo luận
vấn đề nghiên cứu trong việc xác định các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, đánh giá




mức độ thất thu trong công tác quản lý thuế. Từ đó, đưa ra các tiêu chí đánh giá có
tình thực tế và phù hợp với tình hình địa phương.

H

Khảo sát ý kiến của cán bộ và các doanh nghiệp:

N

Trong tổng số 46 cán bộ, công chức Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tác giả

KI

đã chọn ra 38 cán bộ, công chức đại diện cho các vị trí công tác để điều tra. Việc
điều tra ngẫu nhiên các DNNVV đóng trên địa bàn huyện Vĩnh Linh đã được thực

̣C

hiện. Cụ thể trong tổng số 229 trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, dựa trên danh sách tác

H
O

giả đã chọn 53 DNNVV để tiến hành điều tra (53 DNNVV được chọn đảm bảo
được tính đại diện cho các ngành nghề kinh doanh, bao gồm: sản xuất, thương mại,

ẠI

ăn uống, xây dựng, khách sạn, vận tải... ); Phương pháp điều tra là thông qua trả lời

các bảng hỏi.

Đ

Mục đích của việc điều tra số liệu sơ cấp là lấy ý kiến của các DNNVV và

của cán bộ công chức Chi cục Thuế đối với việc khai thuế, nộp thuế, và việc tuân
thủ pháp luật về thuế giá trị gia tăng cũng như đánh giá mức độ phù hợp của người
nộp thuế về sự hướng dẫn, hỗ trợ, công tác quản lý thu thuế của cơ quan thuế đối
với người nộp thuế. Qua đó, cung cấp những số liệu mới và chưa có trong số liệu
thứ cấp. Bảng hỏi được thiết kế bám sát theo các nội dung của quy trình quản lý

4


thuế GTGT hiện nay và theo đề cương nghiên cứu, bảng hỏi chủ yếu sử dụng các
câu hỏi đóng phục vụ cho việc lấy ý kiến đề xuất của DN và của CBCC thuế.
Sau khi thu thập số liệu sơ cấp, tác giả tiến hành xử lý, tổng hợp và vận dụng
các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, thống kê, trừu tượng hóa, khái quát
hóa…để đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNVV của
Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh.
Phiếu điều tra được gửi trực tiếp cho các DNNVV được lựa chọn trên địa

Ế

bàn, các CBCC thuế được lựa chọn và số phiếu gửi có tỷ lệ tương ứng. Cụ thể,

U

phiếu điều tra được gửi cho các DNNVV trên địa bàn toàn huyện với số phiếu phát


́H

ra là 53 phiếu, số phiếu thu về là 53 phiếu, đạt tỷ lệ 100%; phiếu điều tra đối với
CBCC thuế là 38, số phiếu thu về là 38 đạt tỷ lệ 100%.



4.2 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu và phân tích

- Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương

H

pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, thống kê mô tả ... để đánh giá thực trạng thu thuế

N

GTGT đối với các DNNVV của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh.

KI

- Phương pháp thống kê mô tả: giá trị trung bình (mean), giá trị lớn nhất
(max), giá trị nhỏ nhất (min), độ lệch tiêu chuẩn.

̣C

Kiểm định Independent sample T-test đã được sử dung để đánh giá sự khác

H

O

biệt ý kiến đánh giá của hai nhóm đối tượng được điều tra (nhóm doanh nghiệp và
nhóm cán bộ thuế) về công tác quản lý thu thuế GTGT.

ẠI

.3 Công cụ xử lý d liệu
- Dùng phương pháp nhân tố thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu

Đ

theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành ở

máy tính trên các phần mềm SPSS, Excel và phần mềm tin học của Tổng cục Thuế.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, phần chính của luận văn được chia làm 03
chương như sau:

5


Chương I: Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương II: Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị


Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh.

6


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là một loại thuế hiện đại, được các nhà kinh tế nghiên cứu từ rất
sớm. Trên thế giới, thuế GTGT đã có lịch sử từ lâu đời, lần đầu xuất hiện vào năm
1917 và qua nhiều quá trình áp dụng, kiểm nghiệm ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Ế

Do đó có rất nhiều quan điểm, cách nhìn nhận về thuế GTGT. Tại Việt Nam ta có

U

thể hiểu như sau: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch

́H

vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng” [10].
Theo giáo trình “Quản lý thuế” (2010) của Học viện Tài chính thì: Bản chất



của thuế GTGT là loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm trong quá trình
sản xuất lưu thông hàng hóa, dịch vụ [8].

H

Tức là ta có thể hiểu “Thuế GTGT sẽ đánh vào tất cả các giai đoạn của quá

N


trình sản xuất kinh doanh. Từ khi còn là nguyên liệu thô cho đến các sản phẩm hoàn

KI

thành và cuối cùng là giai đoạn phân phối đến người tiêu dùng. Nhưng chỉ đánh trên
phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Và tổng số thuế GTGT thu được sẽ bằng

̣C

số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng” [1].

H
O

1.1.2. Các nội dung cơ bản của Thuế GTGT
Thuế GTGT ở nước ta hiện nay đang thực hiện theo Luật Thuế giá trị gia

ẠI

tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật
Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi bổ sung một

Đ

số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và Luật quản
lý Thuế số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016.
1.1.2.1. Phạm vi áp dụng
* Người nộp thuế
- “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT”

[10].

7


Hiện nay, pháp luật Việt Nam đã quy định tương đối đầy đủ về các trường
hợp phải kê khai, tính nộp thuế GTGT và các trường hợp không phải kê khai, tính
nộp thuế GTGT.
Ví dụ: Một số trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT được
pháp luật quy định:
- Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT
bán tài sản.

Ế

-Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng

U

hóa dịch vụ (HHDV) chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX).

́H

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã.



* Đối tượng không chịu thuế GTGT


Đối tượng không chịu thuế GTGT là các loại HHDV dùng cho sản xuất, kinh

H

doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo

N

quy định.
* Giá tính thuế

KI

1.1.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế

̣C

Giá tính thuế thực hiện như sau:

H
O

- Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế GTGT; HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc

ẠI

biệt nhưng chưa có thuế GTGT; hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã
có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; hàng hóa chịu thuế tiêu thụ


Đ

đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng (+) với thuế bảo
vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá
tính thuế hàng nhập khẩu.

8


Đối với trường hợp mua dịch vụ giá tính thuế là giá thanh toán ghi trong hợp
đồng mua dịch vụ chưa có thuế GTGT.
- Đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho là giá
tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, tiêu
dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. Riêng biếu, tặng giấy mời (không thu tiền) xem các
cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu
thể thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật

Ế

thì giá tính thuế được xác định bằng không (0).

U

Đối với HHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương

́H


mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để
khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì



phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
HHDV tiêu dùng nội bộ là HHDV do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng

N

xuất, kinh doanh của cơ sở.

H

sử dụng cho tiêu dùng, không bao gồm HHDV sử dụng để tiếp tục quá trình sản

KI

- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế GTGT là giá
chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

̣C

- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có

H
O

đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số
tiền đã trả thưởng cho khách.


ẠI

- Giá tính thuế GTGT đối với HHDV bao gồm cả phụ thu, phụ phí thu thêm
mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Đ

* Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
- Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao

quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thời điểm xác định thuế GTGT đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành
việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

9


* Thuế suất
Theo Ngân hàng Thế giới, năm 2012, qua thống kê mức thuế suất của 112
quốc gia, có tới 88 quốc gia có mức thuế suất từ 12% đến 25% (trong đó có 56 quốc
gia có mức thuế suất từ 17% đến 25%), còn lại 24 quốc gia phổ biến ở mức hơn
10%.
Mức thuế suất thuế GTGT đặc biệt cao ở các nước thuộc EU và Đông Âu
như: Đan Mạch (25%), Bỉ (21%), Áo (20%), CH Séc (20%), Pháp (19,5%), Đức

Ế


(19%), Hy Lạp (19%) , Chi-Lê (19%), Canada (12%-17%), … Song cũng có một số

U

quốc gia có mức thuế suất GTGT thấp hơn như: Nhật Bản (5%), Singapore (7%),

́H

Thái Lan (7%).

Hiện nay nước ta có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5% và 10% . Qua



đó, ta thấy Nhà nước ta sử dụng Thuế GTGT như một công cụ quan trọng trong
điều tiết kinh tế vĩ mô và định hướng nền kinh tế. Với mức thuế suất 0% đối với

H

hàng xuất khẩu thì thuế GTGT đã góp phần khuyến khích các HHDV xuất khẩu, từ

N

đó giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

KI

- Mức thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, vận tải quốc tế,
HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.


̣C

HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước

H
O

ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; HHDV cung cấp
cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

ẠI

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài,
bán vào khu phi thuế quan; công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi

Đ

thuế quan; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; phụ tùng,
vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước
ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; xuất khẩu tại chỗ và các trường hợp khác
được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
+ Đối với dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt
Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

10


Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt
Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai

người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất
0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường
hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0%
trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá
trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi

Ế

phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.

U

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người

́H

Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc
cung ứng dịch vụ.



Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký
kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

H

+ Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng

N


quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm

KI

đi và đến ở nước ngoài. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng
vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

̣C

+ Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.

H
O

+ Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% gồm:
Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

ẠI

Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; Dịch vụ cấp tín dụng ra nước ngoài; Chuyển
nhượng vốn ra nước ngoài; Đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; Dịch vụ tài chính

Đ

phái sinh; Dịch vụ bưu chính, viễn thông...
- Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HHDV được quy định cụ thể như sau:
+ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
+ Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; Thuốc phòng trừ sâu bệnh; Các
chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.


11


+ Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm gồm: Phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt,
cắt lát, xay sát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường
khác;
+ Thực phẩm tươi sống quy gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín
hoặc chế biến thành các sản phẩm khác. Lâm sản chưa qua chế biến gồm các sản
phẩm rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: Song, mây, tre, nứa, nấm, mộc nhĩ; rễ,
lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.

Ế

+ Sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh,

U

thuốc phòng bệnh; Nhà ở xã hội

́H

- Mức thuế suất 10% áp dụng với các loại HHDV không có trong quy định
các mức thuế suất 0% và 5%.



* Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp khấu trừ thuế hiện nay được thực hiện như sau:


H

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp khấu trừ bằng số thuế

N

GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

KI

- Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên
hóa đơn GTGT.

̣C

Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của HHDV chịu

H
O

thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của HHDV đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì

ẠI

thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định căn cứ vào:

Đ


+ Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV; chứng từ nộp thuế

GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Trường hợp HHDV mua vào sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán đã bao
gồm thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định bằng giá thanh
toán trừ (-) giá tính thuế.
* Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được thực hiện như sau:

12


Số thuế GTGT phải nộp bằng GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế nhân
(x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng
tỷ lệ % nhân với doanh thu.
.+ Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt
động như sau:Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; Dịch vụ, xây dựng không bao
thầu nguyên vật liệu: 5%; Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng

Ế

có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

U

+ Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV ghi trên hóa đơn

́H


bán hàng, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở
kinh doanh được hưởng.



- Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp

N

1.1.2.3. Khấu trừ và hoàn thuế

H

thuế GTGT theo phương pháp khoán thuế.

KI

* Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được

̣C

khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

H
O

+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi


ẠI

thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất và thuế GTGT đầu vào của HHDV
hình thành tài sản cố định là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà

Đ

để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động trong khu vực sản xuất,
kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp.
+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời
cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ
số thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu

13


vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của HHDV chịu thuế GTGT so
với tổng doanh thu HHDV bán ra.
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập
trung có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để
sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào của các khâu được
khấu trừ toàn bộ.
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có dự án đầu tư thực hiện đầu tư theo

Ế

nhiều giai đoạn, bao gồm cả cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thành lập, có phương


U

án sản xuất, kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung và sử dụng

́H

sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế
GTGT nhưng trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản có cung cấp HHDV không



chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài
sản cố định được khấu trừ toàn bộ. Số thuế GTGT đầu vào của HHDV không hình

H

thành tài sản cố định được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế

N

GTGT so với tổng doanh số HHDV bán ra.

KI

Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có dự án đầu tư, bao gồm cả cơ sở sản
xuất, kinh doanh mới thành lập, vừa đầu tư vào sản xuất kinh doanh HHDV không

̣C


chịu thuế GTGT, vừa đầu tư vào sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT thì số

H
O

thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
được tạm khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của HHDV chịu thuế GTGT so với

ẠI

tổng doanh thu của HHDV bán ra theo phương án sản xuất, kinh doanh của cơ sở
kinh doanh, số thuế tạm khấu trừ được điều chỉnh theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của

Đ

HHDV chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của HHDV bán ra trong ba năm kể
từ năm đầu tiên có doanh thu.
+ Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế
GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này, trong
các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố
định hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và
các văn bản hướng dẫn thi hành: Tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ

14


khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh
doanh chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo; tàu bay dân dụng, du
thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách,

kinh doanh du lịch, khách sạn.
Đối với tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô sử
dụng cho kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách

Ế

sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ

U

đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng

́H

không được khấu trừ.

+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV



không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ.

+ Thuế GTGT của HHDV mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất kinh

H

doanh HHDV cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện

N


trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.

KI

+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ toàn bộ.

̣C

+ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi

H
O

xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số
thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ

ẠI

sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ
sở người nộp thuế.

Đ

+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV

không tính thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
+ Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh
được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào
nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào từng lần có

giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền
mặt.

15


×