Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

GA lớp 3 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 84 trang )

Tuần 8
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2004
Anh văn
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ )
( Giáo viên chuyên trách )
Tập đọc
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó,
các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát
âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: sải
cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi, ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật: đám
trẻ, ông cụ
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới : sếu, u sầu, nghẹn ngào, …
- Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu
chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : Mọi người trong
cộng động phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng
chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy
những lo lắng, buồn phiền dòu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, học sinh biết nhập vai
một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện,


giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể
của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn,
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Bận
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận
những việc gì ?
+ Bé bận những việc gì ?
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Khi người nào đó xung quanh em như
bố mẹ, anh chò, bạn bè, hoặc cụ già hàng xóm, …
có chuyện buồn thì em sẽ làm gì ?

- Giáo viên : Tranh vẽ các em nhỏ và một cụ già
qua đường. Khi đi chơi, nhìn thấy cụ già ngồi
buồn rầu bên vệ cỏ ven đường, các bạn nhỏ này
đã ân cần hỏi thăm cụ. Hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu qua bài : “Các em nhỏ và một cụ
già”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy các bạn
nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến người
khác như thế nào, sự quan tâm của các bạn có
tác dụng như thế nào đối với một cụ già đang
buồn khổ, lo âu. Chúng ta cùng đọc truyện để
tìm hiểu.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc
trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân
vật.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm
thoại
• GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng thong thả
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Tranh vẽ các em nhỏ và một
cụ già qua đường
- Học sinh phát biểu ý kiến theo

suy nghó của mình
- Học sinh lắng nghe.
Tập đọc
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy
toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời
các nhân vật.
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3, 4, 5 và lưu ý
học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo
viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí nhớ
và tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện
bằng lời của mình
• Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh
minh họa, tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong
truyện, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời
của mình.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi :

+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giáo viên : Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ
đóng vai một trong 3 nhân vật mà mình sẽ đóng
vai để kể
+ Khi đóng vai nhân vật trong truyện để
kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS,
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Một vài tốp học sinh phân
vai : người dẫn chuyện, ông cụ,
4 bạn nhỏ.
- Bạn nhận xét.
- Kể lại một đoạn của câu
chuyện Các em nhỏ và cụ già
theo lời một bạn nhỏ
- Học sinh trả lời
- Khi đóng vai nhân vật trong
truyện để kể, em phải chọn
xưng hô là tôi ( hoặc mình, em )
và giữ cách xưng hô ấy từ đầu
đến cuối câu chuyện, không
được thay đổi
- Lần lượt từng HS kể trong
nhóm của mình, các bạn trong
cùng nhóm theo dõi và chỉnh
sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét.
yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho
các bạn trong nhóm cùng nghe
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi

kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu
chuyển lời của Lan thành lời của mình không ?
Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?
Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể
với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện
hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã
thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc,
em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ.
Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự
nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Các em học được bài học gì từ các bạn
nhỏ trong truyện ?
- Giáo viên : trong cuộc sống hằng ngày, mọi
người nên quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau
những nỗi buồn, niềm vui, sự vất vả khó khăn vì
như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu
thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi
đẹp hơn.
- Học sinh trả lời : Biết quan
tâm giúp đỡ người khác.

1. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.

Làm bài tập
( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Toán
( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh : củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để
làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : bảng chia 7 ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
 Luyện tập : ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh củng cố và vận
dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên

quan đến bảng chia 7
• Phương pháp : thi đua, trò chơi
• Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 4a : đo rồi viết số đo độ dài đoạn
thẳng AB

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 4b : chấm 1 điểm I trên đoạn
thẳng AB, sao cho độ dài đoạn thẳng AI bằng
3
1

độ dài đoạn thẳng AB.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Trong vườn có 63 cây ăn
quả,
7
1
số cây đó là cây bưởi.
- Hỏi trong vườn có bao
nhiêu cây bưởi ?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài

- Cá nhân
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Luyện tập .
Chính tả
( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu
viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, lời nói của
nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng,
kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác một đoạn 4 ( 63 chữ ) của truyện
Các em nhỏ và cụ già.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn
do ảnh hưởng của đòa phương : r / d / gi hoặc vần uôn /
uông.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn :
r / d / gi hoặc vần uôn / uông
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :
ngoẻn cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác một đoạn 4 ( 63 chữ )
của truyện Các em nhỏ và cụ già.
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.
dễ viết lẫn : r / d / gi hoặc vần uôn / uông
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết
• Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính
xác một đoạn 4 ( 63 chữ ) của truyện Các em nhỏ và
cụ già.
• Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 4.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét đoạn văn sẽ chép.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu
gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?

- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu
cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các
tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2
lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học
sinh thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ
dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu
GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
( 20’ )
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ bài Các
em nhỏ và cụ già
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào
4 ô.
- Các chữ đầu câu
- Lời các nhân vật được đặt
sau những dấu hai chấm, xuống

dòng, gạch đầu dòng
- Đoạn văn có 7 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ
viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả. ( 13’ )
• Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt
các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : r / d / gi hoặc vần
uôn / uông.
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
• Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
• Làm sạch quần áo, chăn màn,… bằng cách vò,
chải, giũ,… trong nước :
• Có cảm giác khó chòu ở da như bò bỏng :

• Trái nghóa với ngang :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
• Trái nghóa với vui :
• Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo :
• Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu
:
• Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
- Tìm và viết vào chỗ trống
các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng d, gi hoặc r, có nghóa như
sau :
- Giặt
- Rát
- Dọc
- Tìm và viết vào chỗ trống
các từ chứa tiếng có vần uôn
hoặc uông, có nghóa như sau :
- Buồn
- Buồng
- Chuông
- Tìm và ghi lại các tiếng có
trong bài chính tả các em nhỏ
và cụ già :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
a) Bắt đầu bằng d :

Bắt đầu bằng gi :
Bắt đầu bằng r :
b) Có thanh hỏi :
Có thanh ngã :
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm
thắng cuộc
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
 Rút kinh nghiệm :
♣ ♣ ♣
Tập đọc
:
Toán :
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ )
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh
hưởng của tiếng đòa phương : mật, mùa vàng, nhân gian,
đốm lửa, ...,
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng
sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải
nghóa ở sau bài đọc ( đồng chí, nhân gian, bồi ).
- Hiểu nội dung và ý nghóa bài : Con người sống giữa cộng
đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ
viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn
luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Các em nhỏ và cụ già ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : “Các em nhỏ và cụ già”.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ những gì ?
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang
- Giáo viên : truyện đã cho các em thấy : con

người phải yêu thương, quan tâm đến nhau. Sự
quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người khác làm
cho mỗi người cảm thấy những lo lắng. Buồn
phiền dòu bớt và cuộc sống đẹp hơn. Bài thơ :
“Tiếng ru” mà hôm nay các em học sẽ giúp các
em hiểu rõ hơn điều đó.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc
trôi chảy toàn bài.
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ, ngắt
nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha
- Nắm được nghóa của các từ mới
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm
thoại
• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng thiết tha,
tình cảm.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng dòng thơ, bài có 3 khổ thơ, gồm 12 dòng
thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng thơ, bạn nào
đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối bài
sẽ đọc luôn tên tác giả
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể

hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng,
tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng
thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
hớn hở đi giữa cánh đồng lúa
chín vàng, có ong bay, hoa nở,…
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2
lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2
lượt bài
- Cá nhân
- Học sinh đọc phần chú giải
- 3 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : đồng chí,
nhân gian, bồi
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm ba
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
( 9’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những

chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo
luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi
:
+ Con ong, con cá, con chim yêu những
gì ?

- Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi :
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu
thơ trong khổ thơ 2 ?
- Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu : Một
ngôi sao không làm nên đêm sao sáng.
- Giáo viên hướng dẫn : câu thơ Một ngôi sao
chẳng sáng đêm cho chúng ta thấy một ngôi sao
không thể làm nên đêm sao sáng mà phải có
nhiều ngôi sao mới làm được. Như vậy, chúng ta
sẽ tìm hiểu các câu thơ khác trong khổ thơ 2.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách hiểu của từng
em
- Giáo viên chốt : Một thân lúa chín chẳng nên
vàng.
• Một thân lúa chín không làm nên mùa
lúa chín
• Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa
lúa chín
- Học sinh đọc thầm
- Con ong yêu hoa vì hoa có
mật ngọt giúp ong làm mật
- Con các bơi yêu nước vì có

nước cá mới sống được, bơi lội
được.
- Con chim ca yêu trời vì chỉ
có bầu trời cao rộng mới cho
chim có chỗ bay nhảy, hót ca.
- Học sinh đọc
- Cá nhân
- Học sinh nêu và diễn đạt
bằng nhiều cách
- HS đọc thầm và trả lời :
- Núi không chê đất thấp vì
núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển
không chê sông nhỏ vì biển nhờ
có nước của muôn dòng sông
mà đầy.
- Học sinh đọc thầm và trả lời
• Một người đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi !
• Một người không phải là cả loài
người. / Sống một mình giống như một đốm lửa
đang tàn lụi.
• Nhiều người mới làm nên nhân loại. /
Sống cô đơn một mình, con người giống như một
đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy lan ra được, sẽ
tàn …
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ cuối
và hỏi :
+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển
không chê sông nhỏ ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và

hỏi :
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên
ý chính của cả bài thơ ?
- Giáo viên chốt ý : Con người sống giữa cộng
đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí
 Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ
( 8’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng cả
bài thơ
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho
học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc khổ thơ 1
với giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lí
Con ong làm mật, / yêu hoa /
Con cá bơi, / yêu nước ; // con chim ca, / yêu trời /
Con người muốn sống, / con ơi
Phải yêu đồng chí, / yêu người anh em. //
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Con - Một -
Núi
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn
:
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người
anh em.

- Cá nhân
- Học sinh lắng nghe

- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe.
lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp
đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ
thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái
những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi
bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ ( Con -
Một - Núi )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Những chiếc chuông reo.

Toán
( 7 giờ 40’– 8 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách giảm một số đi nhiều lần ( bằng cách chia số đó
với số lần )
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vò với giảm đi một số
lần.
2. Kó năng : Học sinh vận dụng cách thực hiện giảm một số đi nhiều
lần để giải các bài tập.
3. Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào
hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bò :
GV : ĐDDH, các trò chơi phục vụ cho việc giải các bài
tập.
HS : vở bài tập Toán 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- Giáo viên cho học sinh thực hiện :

Dãy 1 :
63
……
7

……
……

Dãy 2 :
42
……
7
……
……
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách tính.
- Giáo viên cho học sinh mỗi dãy hỏi đố nhau
về bảng chia 7
- Giáo viên nhận xét
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Hoạt động 1 : ( 12’ )
• Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh thực hiện
giảm một số đi nhiều lần.
- Hát
- Học sinh thực hiện các phép
tính trong bảng con
- Cá nhân
- Mỗi dãy 3 học sinh hỏi đố nhau
các phép tính bất kì không trùng
nhau.
• Phương pháp : Giảng giải, thảo luận,
thực hành, đàm thoại
- Giáo viên nêu bài toán : Hàng trên có 6 con
gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà
hàng dưới. Tính số gà hàng dưới.

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ :


- Gọi học sinh đọc lại đề toán và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
- Giáo viên cho cả lớp thảo luận nhóm đôi để
vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên.
- Giáo viên kết hợp vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể
hiện số gà hàng trên lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh tìm cách vẽ sơ đồ
đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày cách vẽ.
- Giáo viên nhận xét.
Tóm tắt :
6 con
Hàng
trên :
Hàng
dưới :
? con
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên dùng thước chỉ vào từng đoạn của
- 2 học sinh đọc.
- Hàng trên có 6 con gà. Số gà
hàng trên giảm đi 3 lần thì được
số gà hàng dưới.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi vẽ
sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà
hàng trên vào 1 tấm bìa.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh trình bày. Bạn nhận
xét
- Học sinh lên bảng thực hiện
cách vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể
hiện số gà hàng dưới.
- Bạn nhận xét.
- Tính số gà hàng dưới
thẳng CD và hỏi :
+ Nhìn vào tóm tắt, hãy cho biết số gà
hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ?
- Giáo viên giới thiệu bài mới : Muốn biết số
gà hàng dưới có mấy con thì hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em cách tính qua bài : “ Giảm
một số đi nhiều lần”
- Giáo viên ghi bảng tựa bài.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi
tìm cách tính số gà hàng dưới.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày cách tìm.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày bài
giải.
- Giáo viên : Vậy để tìm biết số gà hàng dưới
ta lấy biết số gà hàng dưới chia cho số lần là
chia cho 3.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành
tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB
và CD
+ Vậy muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm
như thế nào?

- Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm như
thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta
làm như thế nào ?
- GV gọi HS nêu lại.
 Hoạt động 2 : Thực hành ( 22’ )
• Mục tiêu : Học sinh vận dụng cách thực
hiện giảm một số đi nhiều lần để giải các bài
tập
• Phương pháp : Thi đua, trò chơi
♣ Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên viết mẫu :
Giảm 12 kg đi 4 lần được : 12 : 4 = 3 ( kg )
- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần
thì được số gà hàng dưới
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh nêu cách giải.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh lên bảng trình bày. Cả
lớp làm bài vào vở nháp.
Bài giải
Số gà hàng dưới là :
6 : 3 = 2 ( con )
Đáp số : 2 con
- Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy
8 cm chia cho 4
- 8 : 4 = 2 ( cm )

- Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta
lấy 10 kg chia cho 5
- 10 : 5 = 2 ( kg )
- Muốn giảm một số đi nhiều lần
ta lấy số đó chia cho số lần.
- 3 học sinh nêu.
- Học sinh đọc : Viết ( theo
mẫu ):
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh lắng nghe Giáo viên
phổ biến luật chơi.
- Giáo viên cho học sinh nêu bài mẫu.
- Giáo viên cho học sinh dựa vào bài mẫu làm
các câu a, b, c, d
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo
- Giáo viên phổ biến luật chơi : cô sẽ đưa lần
lượt 4 câu a, b, c, d các em hãy trả lời từng câu
và điền kết quả vào tờ giấy bằng cách đặt các
nút vào ô trong tờ giấy có kết quả giống như kết
quả của các em vừa tính. Nếu bạn nào có kết
quả 4 ô thẳng hàng theo hàng ngang, hàng dọc,
đường chéo thì bạn đó sẽ thắng.
- Giáo viên đọc lần lượt các câu hỏi :
Giảm 42 lít đi 7 lần được :
Giảm 40 phút đi 5 lần được :
Giảm 30 m đi 6 lần được :
Giảm 24 giờ đi 2 lần được :
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên hỏi cách thực hiện từng câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét.
♣ Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn chò Lan còn bao nhiêu quả cam ta
làm như thế nào ?
- Giáo viên gọi học sinh lên vẽ sơ đồ tóm tắt
- Giáo viên cho cả lớp chơi trò chơi : “Chuyền
hoa” để chọn ra 1 học sinh lên bảng làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
+ Ngoài câu lời giải này của bạn, ai còn
có câu lời giải khác ?
+ Ai làm bài giống bạn mình thì giơ bảng
Đ – S ?
- Giáo viên nhận xét.
♣ Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
- Học sinh chơi theo sự hướng
dẫn của Giáo viên.
- Học sinh đọc
- Chò Lan có 84 quả cam, sau khi
đem bán thì số quả cam giảm đi 4
lần.
- Hỏi chò lan còn bao nhiêu quả
cam?

- Muốn biết chò Lan còn bao
nhiêu quả cam ta lấy số quả cam
trước khi đem bán giảm đi 4 lần.
- Học sinh lên bảng ghi tóm tắt
- 1 học sinh lên làm bài trên
bảng
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời
- Học sinh giơ bảng Đ – S.
- Học sinh đọc
- Chú Hùng đi xe máy từ làng
đến thò xã hết 6 giờ, nếu đi bằng
ô tô thì thời gian giảm 2 lần.
- Hỏi chú Hùng đi ô tô từ làng
đến thò xã hết bao nhiêu giờ ?
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Luyện tập
♣ ♣ ♣
Luyện từ và câu
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ về Cộng đồng.
- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai làm gì ?
2. Kó năng : tìm được các từ chỉ những người trong Cộng đồng nhanh,
đúng, chính xác .
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng
Việt.

II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập về từ chỉ hoạt động,
trạng thái. So sánh
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay,
các em sẽ được học Mở rộng vốn từ về Cộng đồng,
qua đó sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về những
người trong Cộng đồng; ôn kiểu câu : Ai ( cái gì,
con gì ) - làm gì ?
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Cộng
đồng
• Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng vốn từ về
Cộng đồng
- Hát
- Học sinh sửa bài
( 17’ )
- Hãy xếp những từ dưới
• Phương pháp : thi đua, động não
• Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu

- Giáo viên gọi học sinh đọc các từ ngữ trong bài
- Giáo viên hỏi :
+ Cộng đồng có nghóa là gì ?
+ Vậy ta xếp từ cộng đồng vào cột nào ?
+ Cộng tác có nghóa là gì ?
+ Vậy ta xếp từ cộng tác vào cột nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Những người trong
cộng đồng
Thái độ, hoạt động
trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào Cộng tác, đồng tâm
đồng đội, đồng
hương
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm
thắng cuộc.
• Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên giải nghóa từ :
• Cật : lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu thêm nghóa của
từng câu thành ngữ, tục ngữ :
• Chung lưng đấu cật : đoàn kết, góp sức
cùng nhau làm việc
• Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích
kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người
khác
đây vào ô thích hợp trong

bảng :
- Cá nhân
- Cộng đồng là những người
cùng sống trong một tập thể
hoặc một khu vực, gắn bó với
nhau.
- Xếp từ cộng đồng vào cột
Những người trong cộng đồng
- Cộng tác có nghóa là cùng
làm chung một việc
- Xếp từ cộng tác vào cột
Thái độ, hoạt động trong
cộng đồng
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài

- Mỗi thành ngữ, tục ngữ
dưới đây nói về một thái độ
ứng xử trong cộng đồng.
Đánh dấu ( + ) vào ô trống
trước thái độ ứng xử em tán
thành, đánh dấu ( - ) vào ô
trống trước thái độ ứng xử
em không tán thành :
- Học sinh thảo luận nhóm
về thái độ ứng xử ở các câu
thành ngữ, tục ngữ
- Đại diện các nhóm trình
• Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghóa có
tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp

đỡ mọi người.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn :
• Tán thành thái độ ứng xử ở câu : a, c
• Không tán thành thái độ ứng xử ở câu : b
 Hoạt động 2 : ôn kiểu câu Ai làm gì
?( 16’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh ôn kiểu câu Ai làm
gì ?
• Phương pháp : thi đua, động não
• Bài tập 3 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Gọi học sinh đọc mẫu câu a
- Giáo viên hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu
hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”?
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu
hỏi “Làm gì” ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy
cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức,
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.
“Ai ( cái gì, con
gì )”
“Làm gì”
đám trẻ ra về
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép
hỏi

• Bài tập 4 :
bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
- Các nhóm khác lắng nghe,
bổ sung.
- Gạch 1 gạch ( ___ ) dưới bộ
phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái
gì, con gì )”. Gạch 2 gạch
( === ) dưới bộ phận trả lời
câu hỏi “Làm gì ?”
- HS đọc:
- Đàn sếu đang sải cánh trên
cao.
- Bộ phận của câu để trả lời
câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”
là Đàn sếu.
- Bộ phận của câu để trả lời
câu hỏi “Làm gì” là đang sải
cánh trên cao.
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua tiếp sức.
- Bạn nhận xét
- Đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu in đậm dưới đây :
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn : ở bài tập này xác đònh
trước bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”
hoặc “Làm gì” bằng cách in đậm bộ phận đó

trong câu.
- Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận
câu in đậm đó.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng cách đọc
câu hỏi lên.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Câu Câu hỏi
a) Mấy bạn học trò bỡ
ngỡ đứng nép bên
người thân
Ai bỡ ngỡ đứng nép
bên
người thân ?
b) Ông ngoại dẫn tôi đi
mua vở, chọn bút.
Ông ngoại làm gì ?
c) Mẹ tôi âu yếm nắm
tay tôi dẫn đi trên con
đường làng
Mẹ tôi làm gì ?
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Ôn tập giữa Học kì 1 .
♣ ♣ ♣

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×