Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

N

H

TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ PHƢỢNG


C

KI

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG

H

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG

TR
Ư





N

G

Đ

ẠI

VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



NGUYỄN THỊ PHƢỢNG

TẾ

H


U

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG

H

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG

ẠI

H


C

KI

N

VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

MÃ SỐ: 8 31 01 10

TR
Ư



N


G

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng
và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.

U



Tác giả luận văn

TR
Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H

Nguyễn Thị Phƣợng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Đại học Kinh tế
Huế, bên cạnh sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự động viên, hướng dẫn,

giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn
bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Nhân đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Ban lãnh đạo Đại
học Kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau đại học.



Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn TS. Phan Thanh Hoàn, người hướng

H

U

dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này.

TẾ

Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu hoàn

KI

N

các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc thông cảm.

H

thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong



C

Xin trân trọng cảm ơn!

Quảng Bình, ngày

tháng



N

G

Đ

ẠI

H

Tác giả luận văn

TR
Ư

Nguyễn Thị Phƣợng

ii

năm 2019



TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TR
Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ


H

U



Họ và tên: NGUYỄN THỊ PHƢỢNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2017-2019
Giáo viên hướng dẫn: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài:
PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt và để mở rộng quy mô, tăng
trưởng tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng, phân tán rủi ro của các
NHTM trên địa bàn, không chỉ có Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Bình mà các tổ chức tín dụng khác cũng đang phát triển cho vay tới
hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, do tính phức tạp của
phân khúc thị trường này, món cho vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt
động rộng,...nên không tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Điều này làm cho
chi phí phát sinh tăng ngoài dự kiến, giảm lợi nhuận kỳ vọng và hạn chế khả năng
cạnh tranh của chi nhánh so với các NHTM khác. Mặt khác, các chính sách cũng
như quy chế cho vay của chi nhánh vẫn còn những vướng mắc làm ảnh hưởng đến
khả năng tăng trưởng cho vay tiêu dùng của Chi nhánh.
Nhận thức được những vấn đề nêu trên, xuất phát từ thực tiễn hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình, tác giả chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp: "Phát
triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Bình".

2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích,
thống kê để đi sâu phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, đồng thời tiến hành thu
thập và xử lý số liệu sơ cấp qua điều tra - phỏng vấn khách hàng nhằm đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại đây.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giác đã tiến hành đánh giá tình hình phát
triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CTY TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

CVTD


Cho vay tiêu dung

DNCVTD

Dư nợ cho vay tiêu dùng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

NQH

Nợ quá hạn

SLKH

Số lượng khách hàng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần



TR
Ư

Đô la Mỹ

VND

Việt Nam đồng

XLRR


Xử lý rủi ro

iv

U
H

TẾ
H

N

KI


C

H

ẠI

Đ

G

Tài sản đảm bảo

N

TSĐB

USD



Vietinbank


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục sơ đồ.......................................................................................................... ix



PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

H

U

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ........................................................................... 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2


H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

KI

N

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3


C

5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 5

ẠI

H

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG

Đ

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 5

N

G


1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương



mại ............................................................................................................................... 5

TR
Ư

1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại ................................................................ 5
1.1.2. Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại .................................................. 9
1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại .................................. 20
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng .......................................................... 20
1.2.2. Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng ........................................................ 20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng ............................... 22
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng ......................................... 27
1.3. Kinh nghiệm về phát triển cho vay tiêu dùng ở một số Ngân hàng trong nước 32
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại ở
Việt Nam ................................................................................................................... 32

v


1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình .............................................................................................. 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH ......................................................................................................................... 37
2.1. Giới thiệu tổng quan về Vietinbank Quảng Bình............................................... 37
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Quảng Bình ... 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Vietinbank Quảng Bình ......................................................... 38

2.1.3. Sản phẩm, dịch vụ cung ứng ........................................................................... 41

U



2.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của chi nhánh .............................................. 42

H

2.2. Tình hình phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình .................. 50

TẾ

2.2.1. Quy chế, quy trình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng ............................. 50

N

H

2.2.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ..................................................................... 55

KI

2.2.3. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình ............................... 56


C

2.4. Đánh giá chung về phát triển cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Bình .. 80


H

2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 80

ẠI

2.4.2. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân của hạn chế .................................... 81

G

Đ

Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY

N

TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI

TR
Ư



NHÁNH QUẢNG BÌNH ......................................................................................... 86
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình86
3.1.1. Định hướng phát triển của Vietinbank Quảng Bình ....................................... 86
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình ........... 87
3.2. Các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình............ 88
3.2.1. Giải pháp về xây dựng chiến lược phát triển cho vay tiêu dùng..................... 88

3.2.2. Giải pháp về phát triển về tăng trưởng và mở rộng thị phần cho vay tiêu dùng88
3.2.3. Giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng. ................................. 91
3.2.4. Giải pháp về qui trình, thủ tục vay vốn ........................................................... 93
3.2.5. Giải pháp hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng .................. 94

vi


3.2.6. Giải pháp về nâng cao chất lượng công nghệ thông tin, trình độ đội ngũ cán
bộ ............................................................................................................................... 96
3.2.7. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing, nâng cao thương hiệu Vietinbank
Quảng Bình ............................................................................................................... 97
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ................................................................... 99
1. Kết luận ................................................................................................................. 99
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 99
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................................. 99
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 100

U



2.3. Kiến nghị đối với Vietinbank ........................................................................... 101

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 102

TẾ


PHỤ LỤC ................................................................................................................ 103

N

H

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

KI

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


C

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

ẠI

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR
Ư




N

G

Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình lao động tại Vietinbank Quảng Bình
giai đoạn 2015-2017.......................................................................... 40

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 20152017 ................................................................................................... 44

Bảng 2.3:

Tình hình hoạt động tín dụng tại Vietinbank Quảng Bình................ 46

Bảng 2.4:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Quảng Bình giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................... 49




Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2015 -

U

Bảng 2.5:

H

2017 ................................................................................................... 56
Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình giai

TẾ

Bảng 2.6:

Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay tại Vietinbank Quảng

KI

Bảng 2.7:

N

H

đoạn 2015 - 2017 ............................................................................... 58

Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay tại Vietinbank Quảng


H

Bảng 2.8:


C

Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 60

ẠI

Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 62

Đ

Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại Vietinbank

G

Bảng 2.9:

Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình

TR
Ư

Bảng 2.10:




N

Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ..................................................... 64
giai đoạn 2015 - 2017........................................................................ 66

Bảng 2.11:

Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại .......................................... 68

Bảng 2.12:

Tình hình nợ xấu cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 69

Bảng 2.13:

Kết quả thu lãi cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình giai
đoạn 2015-2017 ................................................................................. 72

Bảng 2.14:

Lãi suất cho vay tiêu dùng tại ........................................................... 73

Bảng 2.15:

Thống kê mẫu khảo sát ý kiến khách hàng ....................................... 73

Bảng 2.16:


Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng ........................... 76

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Vietinbank Quảng Bình
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 46

Sơ đồ 2.2:

Quy trình cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Bình Vietinbank

TR
Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U



Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 68

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập kinh tế toàn cầu,
thu nhập của người dân ngày càng cải thiện, kết cấu dân số trẻ có thể nhanh chóng tiếp
cận các thói quen tiêu dùng mới, giao dịch của người dân với cộng đồng quốc tế ngày
càng mở rộng là một trong những điều kiện thuận lợi và cơ hội cho tín dụng tiêu dùng
phát triển ở Việt Nam. Không chỉ riêng ngân hàng mà các tổ chức tín dụng khác coi
đây là một thị trường đầy tiềm năng cần được quan tâm và chú trọng, đặc biệt trong


U



chiến lược kinh doanh đối với thị trường bán lẻ. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một

H

cách có hệ thống, toàn diện và cụ thể cả lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu

TẾ

dùng của Ngân hàng thương mại là yêu cầu bức thiết hiện nay.

H

Qua 15 năm thành lập và phát triển, Vietinbank Quảng Bình đã đạt được

KI

N

thành quả đáng kể trong mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng hoạt động kinh


C

doanh nhưng thực tiễn đang đặt ra những thách thức mới ở phía trước. Thu nhập từ


ẠI
H

hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng trên 90%, mặc dù có số lượng khách hàng hộ gia
đình, cá nhân khá cao tuy nhiên dư nợ của đối tượng này chỉ chiếm chưa đến 50%

Đ

tổng dư nợ toàn chi nhánh và cho vay tiêu dùng cũng chỉ chiếm khoảng hơn 9% dư

N

G

nợ cho vay. Phát triển cho vay tiêu dùng là phân khúc thị trường tiềm năng mà

Ư



trong nhiều năm qua Vietinbank nói chung và Vietinbank Quảng Bình nói riêng

TR

luôn hướng tới. Việc phát triển sản phẩm này tạo điều kiện cho Vietinbank mở rộng
thị trường tín dụng, đa dạng hóa lĩnh vực cho vay và cung cấp trọn gói các dịch vụ
tiện ích, song cơ cấu cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ của chi nhánh là chưa phù
hợp với tiềm năng của thị trường; đặc thù SXKD quy mô nhỏ; thu nhập theo thời vụ
và nhu cầu phục vụ đời sống thường xuyên của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
Trong xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt và để mở rộng quy mô, tăng

trưởng tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng, phân tán rủi ro của các
NHTM trên địa bàn, không chỉ có Vietinbank Quảng Bình mà các tổ chức tín dụng
khác cũng đang phát triển cho vay tới hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là cho vay tiêu

1


dùng. Tuy nhiên, do tính phức tạp của phân khúc thị trường này, món cho vay nhỏ
lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng,...nên không tránh khỏi những rủi
ro tiềm ẩn nhất định. Điều này làm cho chi phí phát sinh tăng ngoài dự kiến, giảm
lợi nhuận kỳ vọng và hạn chế khả năng cạnh tranh của chi nhánh so với các NHTM
khác. Mặt khác, các chính sách cũng như quy chế cho vay của chi nhánh vẫn còn
những vướng mắc làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng cho vay tiêu dùng của
Chi nhánh.
Nhận thức được những vấn đề nêu trên, xuất phát từ thực tiễn hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, tác

U



giả chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp: "Phát triển cho vay tiêu dùng tại

H

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình".

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu


N

H

2.1. Mục tiêu chung

KI

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá tình hình phát triển cho vay tiêu


C

dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, luận

ẠI
H

văn đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới.

G

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể

N


- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng của

Ư



ngân hàng thương mại;

TR

- Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017;
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình đến năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Bình.
- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2015 đến năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
4.1.1. Số liệu thứ cấp
- Số liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ phòng kế toán (báo cáo kết quả kinh

doanh, tình tình hình cho vay, sơ đồ bộ máy tổ chức,...). Những thông tin được thu thập



từ website Vietinbank.vn (quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng, những

U

thành tích mà ngân hàng đã đạt được, mục tiêu phát triển trong thời gian tới,…).

TẾ

H

4.1.2. Số liệu sơ cấp

- Sử dụng bảng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn khách hàng vay tiêu dùng

N

H

tại Vietinbank Quảng Bình trên địa bàn nghiên cứu.

KI

- Đối tường khảo sát bao gồm các khách hàng đã và đang vay tiêu dùng tại


C


Vietinbank Quảng Bình.

ẠI
H

- Để có được thông tin của nhóm đối tượng này tác giả đã đến các phòng
giao dịch của Vietinbank Quảng Bình vào giờ làm việc, phỏng vấn trực tiếp

Đ

khách hàng cá nhân trong lúc họ chờ đến lượt giao dịch.

N

G

- Tổng số phiếu khảo sát là 250 phiếu.



- Xử lý số liệu sơ cấp thông qua công cụ hỗ trợ excel.

TR

Ư

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích các đối tượng về
mặt lượng (quy mô, cơ cấu, quan hệ, tỷ lệ,...) trong mối quan hệ với mặt chất của

hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình.
- Phương pháp phân tích dữ liệu thời gian được dùng để phản ánh biến động
và xu hướng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình giai đoạn
2015-2017.
- Phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất của hoạt động cho
vay tiêu dùng, làm cơ sở cho việc tìm ra các giải pháp để hoàn thiện công tác cho
vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình.

3


- Một số phương pháp phân tích khác: Các dữ liệu sau khi được thống kê, mô
tả, sẽ được tiến hành phân tích và tổng hợp để làm cơ sở cho các nhận định, đánh
giá đối với các vấn đề về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

U



Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

H

Chƣơng 3: Định hướng và giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI
H


C

KI

N

H

TẾ

hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

4



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại



Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm

H

U

2010 có hiệu lực kể từ 01 tháng 01 năm 2011, “Ngân hàng thương mại là loại hình

TẾ

ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh

H

doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [2]

KI


N

NHTM là một loại hình doanh nghiệp có cơ cấu, tổ chức bộ máy, cấu trúc tài


C

chính giống như một doanh nghiệp. Hoạt động của NHTM cũng như các doanh
nghiệp đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.

ẠI
H

Là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các

Đ

dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các

G

dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả



N

mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.

TR


Ư

Ngân hàng thương mại đóng vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường,
là nơi khai thác, tập trung vốn và điều hòa vốn cho nền kinh tế.
1.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế
Một là, Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng thu
nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý. Để tăng thu nhập quốc dân tức là cần
phải mở rộng quy mô chiều rộng lẫn chiều sâu của sản xuất và lưu thông hàng hoá,
đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế và muốn làm được điều đó
phải có vốn. Mặt khác, khi nền kinh tế càng phát triển sẽ càng tạo ra nhiều vốn, điều

5


đó sẽ tác động tích cực đến hoạt động ngân hàng. Ngân hàng thương mại là chủ thể
chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thương mại đứng
ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân,
mọi thành phần kinh tế. Bằng nguồn vốn huy động được trong nền kinh tế, thông
qua hoạt động tín dụng, ngân hàng thương mại sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt động
kinh tế và đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Qua đó
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. [3]
Hai là, Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của doanh nghiệp chịu tác



động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan và sản xuất phải trên cơ sở đáp


H

U

ứng nhu cầu thị trường, thoã mãn nhu cầu thị trường. Để có thể đáp ứng điều này,

TẾ

doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng lao động, cũng cố và hoàn

H

thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán, bên cạnh đó cần phải cải tiến

KI

N

máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng nguyên vật liệu mới, mở


C

rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp... Những hoạt động này đòi hỏi cần lượng
vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Do đó để

ẠI
H


giải quyết khó khăn trên doanh nghiệp có thể tìm đến ngân hàng xin vay vốn nhằm

Đ

thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là

G

chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. [3]

Ư

kinh tế



N

Ba là, Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền

TR

Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại hoạt
động một cách có hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình, là một
công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng thương mại trong
hệ thống, các ngân hàng thương mại đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung
cứng trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền
kinh tế, ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và
phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả và thực thi vai

trò điều tiết gián tiếp vĩ mô. [3]

6


Bốn là, Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế
Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của
kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó, đặc biệt là trong
nền kinh tế thị trường khi các mối quan hệ hàng hoá tiền tệ ngày càng mở rộng, nhu
cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các nước trên thế giới càng trở nên thân thiết và
cấp bách, điều này dẫn đến nền tài chính của mỗi nước cũng phải hoà nhập với nền
tài chính quốc tế và Ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng trong sự hoà nhập



nêu trên. Với các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh

H

U

toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, Ngân hàng thương mại đã tạo điều

TẾ

kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng. Thông qua các hoạt động

H


thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại

N

nước ngoài, hệ thống ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài


C

KI

chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế. [3]
1.1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại

ẠI
H

Luật các TCTD số 47/2010/QH12 năm 2010 nêu rõ: Hoạt động ngân hàng là

N

G

- Nhận tiền gửi;

Đ

việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:




- Cấp tín dụng;

TR

Ư

- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Thứ nhất, hoạt động huy động vốn
Là nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng, góp phần mang lại nguồn vốn cho
ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Mặc khác, thông qua nghiệp
vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của
khách hàng đối với Ngân hàng.
Các hình thức huy động vốn:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, TCTD khác dưới các hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...

7


- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Đi vay từ các TCTD khác tại Việt Nam và nước ngoài;
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
Thứ hai, hoạt động tín dụng
NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay,
bảo lãnh chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định của NHNN. Đối với NHTM đây chính là hoạt động
sinh lời chủ yếu.


U



Thứ ba, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ

H

NHTM được phép mở tài khoản cho cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có

TẾ

nhu cầu thanh toán giữa các ngân hàng với nhau, mở tài khoản tại Ngân hàng nhà

N

H

nước nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đây lượng dự trữ bắt buộc theo quy

KI

định, mở tài khoản tại các TCTD để duy trì tiền gửi và thực hiện các dịch vụ thanh


C

toán và ngân quỹ. Hoạt động thanh toán, ngân quỹ của NHTM bao gồm:

ẠI

H

- Cung cấp các phương tiện thanh toán;
- Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước và ngoài nước;

G

Đ

- Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ;

N

- Thực hiện các dịch vụ thu, chi tiền mặt cho khách hàng;

Ư



- Tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng, thanh toán quốc tế.

TR

Thứ tư, các hoạt động khác
NHTM còn được phép thực hiện các hoạt động sau:
- Góp vốn mua cổ phần;
- Tham gia thị trường tiền tệ: phát hành các loại trái phiếu ngắn hạn, mua
bán các khoản nợ ngắn hạn cung cấp các khoản vay ngắn hạn, điều tiết vốn gữa
các NHTM;
- Kinh doanh ngoại hối (khi được NHNN cấp phép);

- Uỷ thác và nhận uỷ thác: như quản lý tài sản, uỷ thác ngân hàng khác thu
chi hộ;

8


- Tư vấn tài chính;
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm.
1.1.2. Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền và hàng hoá) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (các cá nhân,
doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn

U



thanh toán. [6]

H

Tín dụng là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, là hoạt

TẾ

động mang tính truyền thống đem lại nguồn thu lớn nhất nhưng cũng chứa đựng


N

H

nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. Nếu phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng

KI

theo mục đích sử dụng vốn vay thì tín dụng ngân hàng được chia thành các loại: cho


C

vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh xuất nhập

ẠI
H

khẩu,... Trong đó, cho vay tiêu dùng đã và đang chứng minh được vai trò to lớn
trong hoạt động ngân hàng nói riêng và trong nền kinh tế nói chung.

G

Đ

Cho vay tiêu dùng được hiểu là sự chuyển nhượng một lượng giá trị (tiền tệ

N

hoặc hiện vật) từ các NHTM sang người đi vay (cá nhân và hộ gia đình trong nền


Ư



kinh tế) nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng trên nguyên tắc hoàn trả

TR

cả gốc lẫn lãi.

Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cho vay cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài trợ quan
trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ, y tế
và các dịch vụ khác.
Cho vay tiêu dùng ra đời trước tiên từ thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu, nhưng
đối với Việt Nam, hoạt động này mới được quan tâm và đầu tư mở rộng từ những
năm 1990, sau khi Pháp lệnh Ngân hàng ra đời hình thành hệ thống Ngân hàng 2
cấp và chuyển 4 ngân hàng quốc doanh thành Ngân hàng thương mại Nhà nước.

9


Cùng với sự phát triển của hệ thống Ngân hàng thương mại, các hoạt động cho vay
tiêu dùng của các Ngân hàng thương mại cung cấp cho đối tượng khách hàng là cá
nhân cũng dần được triển khai rộng rãi và đặc biệt phát triển mạnh trong giai đoạn
2007 đến nay. [6]
1.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Thứ nhất, Quy mô từng món vay nhỏ, nhưng số lượng khách hàng vay lớn
Đối tượng cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình với nhu cầu nhỏ lẻ,

quy mô các khoản vay không lớn. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khi
mà tích lũy chưa đủ khả năng chi trả. Thông thường, các nhu cầu của dân cư về các

U



loại hàng hoá xa xỉ là không cao hoặc đã có tích luỹ trước, còn nhu cầu về tiêu dùng

H

khá phổ biến do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội từ

TẾ

những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp đều

N

H

có nhu cầu. Do vậy, với mục đích vay này nên các khoản vay thường có quy mô


C

và nhu cầu chi tiêu đa dạng. [7]

KI


nhỏ so với tài sản Ngân hàng, nhưng số lượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình lớn

ẠI
H

Thứ hai, Mục đích vay tiêu dùng là đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân và
hộ gia đình, không phải mục đích kinh doanh

G

Đ

Với nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn và rất khác nhau do đó các ngân hàng

N

thương mại có thể phát triển rất nhiều sản phẩm vay tiêu dùng mới. [7]

Ư



Thứ ba, Thời gian vay của các khoản vay tiêu dùng dài, nguồn trả nợ không

TR

ổn định và phụ thuộc nhiều yếu tố
Đối với các khoản vay kinh doanh, nguồn trả nợ thường xuất phát từ kết quả
sử dụng các khoản vay. Ngược lại nguồn trả nợ các khoản vay tiêu dùng lại chủ yếu
là các khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng (tiền lương, tiền cho thuê nhà,

cho thuê đất, cho thuê xe..). Ngân hàng căn cứ vào mức thu nhập của khách hàng để
quyết định thời hạn vay.
Mặt khác, việc xác định và cho vay dựa vào thu nhập của khách hàng kích
thích người đi vay có động lực làm việc để trả nợ. Đây cũng là biện pháp kích cầu
của các xã hội phát triển, xã hội tiêu dùng. Tuy nhiên nguồn trả nợ thường không ổn

10


định, có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng, và kinh
nghiệm đối với công việc và đặc biệt việc chứng minh nguồn thu là rất khó. [7]
Thứ tư, Cho vay tiêu dùng là một hoạt động có mức độ rủi ro cao
Cho vay tiêu dùng luôn ở trong trạng thái bị đe doạ bởi cả rủi ro lãi suất và
rủi ro tín dụng. Bên cạnh ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như môi trường
kinh tế, văn hóa, xã hội, nó còn phải chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất
phát từ bản thân khách hàng. Việc xác định thông tin tài chính của khách hàng
thường gặp nhiều khó khăn, nguồn trả nợ không ổn định, việc hoàn trả khoản vay
lại phụ thuộc vào tư cách đạo đức và ý muốn trả nợ của người vay. Ngoài ra các cá



nhân, hộ gia đình luôn muốn thủ tục vay phải đơn giản, tiện lợi hơn vay bán buôn,

H

U

nên đa số các khoản cho vay tiêu dùng đều không có tài sản bảo, vì thế độ rủi ro đối

TẾ


với cho vay tiêu dùng rất lớn. Hay do số lượng khoản vay tiêu dùng lớn trong khi số

H

lượng cán bộ tín dụng ngân hàng lại có hạn cũng sẽ gây khó khăn trong khâu kiểm

KI

N

tra, giám sát. Việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không cũng làm tăng


C

thêm rủi ro cho khoản vay này. Một số trường hợp hầu như không thể thu hồi được
nợ hoặc là thu hồi rất khó khi khách hàng không còn khả năng trả nợ do các nguyên

ẠI
H

nhân như: tai nạn lao động, thất nghiệp, bệnh tật, qua đời, ly dị... [7]

Đ

Thứ năm, Các khoản vay tiêu dùng có chi phí cao hơn so với các khoản

G


vay khác



N

Mặc dù quy mô các khoản vay tiêu dùng là tương đối nhỏ nhưng ngân hàng

Ư

thương mại vẫn phải thực hiện đầy đủ các bước như đối với các khoản vay thông

TR

thường. Mặt khác, khách hàng đến với ngân hàng phần lớn là các khách hàng mới,
thời gian vay không dài, các thông tin về khách hàng thường là phải thu thập từ đầu,
không đầy đủ, cũng khó đảm bảo được các thông tin thu được đáng tin cậy, công
khai, minh bạch như của các doanh nghiệp (có các báo cáo tài chính, báo cáo kết
quả kinh doanh được kiểm toán). Điều này khiến ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí
cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn nữa phần lớn các khoản vay với
số lượng lớn và giá trị nhỏ nên ngân hàng cũng phải chịu một chi phí đáng kể để
quản lý hồ sơ khách hàng. Vì vậy, cho vay tiêu dùng trở thành một trong những
khoản mục có chi phí lớn nhất trong các khoản mục tín dụng ngân hàng. [7]

11


Thứ sáu, Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định và cao hơn các loại lãi
suất cho vay khác.
Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định với toàn bộ hợp đồng. Một số

trường hợp lãi suất thay đổi nhưng điều này thường được qui định rõ ràng trong hợp
đồng và có tính chất định kỳ. Lãi suất cho vay tiêu dùng cao mới có thể đủ để bù
đắp cho những chi phí cũng như rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu, đảm bảo một
mức lợi nhuận cần thiết cho ngân hàngdo nguồn trả nợ của khách hàng không ổn
định và phụ thuộc nhiều yếu tố khác. [7]
Thứ bảy,Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục tín dụng có khả

U



năng mang lại lợi nhuận cao

H

Từ việc xác định mức độ rủi ro cao, và chi phí thực hiện lớn, các khoản

TẾ

cho vay tiêu dùng thường được định giá rất cao (bao hàm cả một phần bù rủi ro

N

H

lãi suất). Do vậy khoản lợi nhuận từ đó cũng đem lại cao hơn so với các hình cho

KI

vay khác. [7]



C

Thứ tám, Đối tượng vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại là các cá nhân,

ẠI
H

hộ gia đình. Chính vì vậy, xu hướng tiêu dùng, phong tục tập quán, trình độ dân trí
đóng vai trò cực kỳ quan trọng ảnh hưởng tới hành vi vay tiêu dùng của họ. [7]

G

Đ

Thứ chín, Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế.

N

Hoạt động cho vay tiêu dùng rất nhạy cảm với nền kinh tế. Những nước có

TR

ngược lại.

Ư




hoạt động cho vay tiêu dùng giảm là những nước đang gặp khó khăn về kinh tế và
Cho vay tiêu dùng tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng, tốc độ
tăng trưởng cao, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược
lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình cảm thấy
không tin tưởng về khả năng thanh toán của mình và họ sẽ hạn chế việc vay
mượn từ ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng có thể coi “hộp số” của nền kinh tế, nó phản ánh xu hướng
phát triển hay là suy thoái, đồng thời cũng có thể thúc đẩy hoặc kéo lui nền kinh tế. [7]

12


1.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
- Căn cứ vào phương thức cho vay
+ Cho vay từng lần: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay
được khách hàng thanh toán cho ngân hàng bao gồm gốc và lãi một lần khi đến hạn.
Thường thì các khoản vay tiêu dùng từng lần chỉ được cấp cho các khoản vay có giá
trị nhỏ với thời hạn cho vay không dài.
+ Cho vay trả góp: Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng
trong đó người đi vay trả nợ (cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ



hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Cho vay tiêu dùng trả góp thường được áp

H

U

dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người vay


TẾ

không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Ngân hàng thương mại thường

H

sử dụng lãi suất cố định cho hình thức vay này, có hai hình thức tính lãi thường

N

được sử dụng đó là phương pháp lãi đơn và phương pháp gộp.


C

KI

Phương pháp lãi đơn: Phương pháp này được sử dụng giống như các hợp
đồng vay thông thường đó là khách hàng trả gốc đều bằng nhau theo kỳ qui định,

ẠI
H

tiền lãi trả theo số dư mà khách hàng hiện đang nợ ngân hàng.

Đ

Phương pháp gộp: Đây là phương pháp mà khách hàng sẽ trả một số tiền


N

G

nhất định bằng nhau trong suốt kỳ hạn vay của hợp đồng, số tiền đó được ngân hàng



tính bằng cách cộng số gốc vay và tổng số lãi khách hàng phải trả cho toàn bộ

TR

Ư

khoản vay sau đó chia đều cho số kỳ hạn trả nợ.
+ Cho vay tuần hoàn: Cho vay tiêu dùng tuần hoàn đó là việc ngân hàng
thương mại cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nào đó, khi đó khách hàng
có thể sử dụng thẻ tín dụng, phát hành loại séc hoặc được phép thấu chi dựa trên tài
khoản vãng lai của mình. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thoả
thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách
hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần
hoàn theo một hạn mức tín dụng nhất định mà ngân hàng thương mại đã cấp.

13


- Căn cứ vào mục đích tiêu dùng
+ Cho vay tiêu dùng tài trợ các loại sản: là các khoản vay nhằm tài trợ cho
nhu cầu mua sắm các tài sản có thời gian sử dụng lâu dài hoặc mua sắm mới, xây
dựng, cải tạo nhà ở cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình). Thông thường chính

các tài sản này sẽ là tài sản đảm bảo cho chính món vay đó. Cũng do thời hạn vay
kéo dài nên việc định giá tài sản đảm bảo, khả năng phát mại của tài sản đảm khi rủi
ro xảy ra cũng là vấn đề khó khăn đối với ngân hàng thương mại.
+ Cho vay tiêu dùng khác: là các khoản vay tiêu dùng nhằm tài trợ cho một
số khác nhu cầu tiêu dùng như đi học, du lịch.. cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng.



- Căn cứ vào nguồn hình thành các khoản vay tiêu dùng

H

U

+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Đây là hình thức mà ngân hàng thương mại

TẾ

không trực tiếp ký hợp đồng với người tiêu dùng, thay vào đó ngân hàng sẽ ký kết hợp

H

đồng với chính nhà cung cấp, thực chất đây là việc ngân hàng mua lại những khoản nợ

KI

N

từ các công ty bán lẻ, trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hoá cho người tiêu



C

dùng. Hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và nhà cung cấp sẽ quy định ra điều kiện bán
chịu hàng hóa (đối tượng khách hàng được bán chịu, loại hàng được bán, hạn mức

ẠI
H

được bán chịu...), thông qua những điều kiện trong hợp đồng mà nhà cung cấp sẽ thoả

Đ

thuận với khách hàng của mình về việc bán chịu hàng hoá. Ngân hàng có thể trực tiếp

G

thu nợ từ khách hàng, hoặc có thể thu nợ thông qua nhà cung cấp hàng hoá, nhà cung



N

cấp hàng hoá có trách nhiệm giúp ngân hàng trong việc thu nợ của khách hàng.

Ư

Ưu điểm: Theo hình thức này, ngân hàng sẽ có điều kiện tiếp xúc được với một

TR


lượng lớn khách hàng, khắc phục được tâm lý e ngại của khách hàng khi tới ngân hàng,
giúp ngân hàng tiết kiệm được chi phí trong việc cấp tín dụng vì chỉ phải ký hợp đồng
với chính nhà cung cấp. Qua đó cũng giúp ngân hàng chia sẻ bớt rủi ro cho nhà cung
cấp, ngân hàng có quan hệ tốt với nhà cung cấp hoặc hợp đồng ký với nhà cung cấp có
những điều kiện ràng buộc (được truy đòi) thì khi người tiêu dùng không thanh toán
cho ngân hàng, ngân hàng có quyền truy đòi nhà cung cấp về khoản nợ trên (có được
nguồn thu nợ thứ hai cho ngân hàng). Mặt khác, khi đã có hợp đồng ràng buộc, thì nhà
cung cấp cũng phải cân nhắc trước quyết định có bán chịu hàng hoá cho người tiêu
dùng hay không (gián tiếp giúp ngân hàng thẩm định khách hàng).

14


×