BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
́H
U
Ế
TRÀ MẠNH HÙNG
KI
N
H
TÊ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH
H
O
̣C
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
Đ
ẠI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình” là kết quả nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS. Trịnh Văn Sơn. Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê
được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ
Ế
công trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên cứu của tác giả.
́H
U
Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
Tác giả
i
Trà Mạnh Hùng
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành Luận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
giám hiệu, các thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến
thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS.
Ế
Trịnh Văn Sơn, người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã tận tình hướng dẫn,
U
đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
́H
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân
viên Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi
TÊ
trong suốt quá trình học tập và khảo sát, tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho
việc hoàn thành Luận văn.
H
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
N
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Luận văn.
KI
Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng Luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của quý thầy, cô giáo
O
̣C
và đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn.
ẠI
H
Xin chân thành cảm ơn!
Đ
Tác giả
Trà Mạnh Hùng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ tên học viên: TRÀ MẠNH HÙNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC TẠI
CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ế
Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức luôn
U
được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Trong Chương trình tổng thể cải cách
́H
thủ tục hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 coi đây là một trong bảy chương
trình hành động có ý nghĩa quan trọng góp phần xây dựng một nền công vụ “chuyên
TÊ
nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”. Vì vậy, việc nghiên cứu đề
tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình”
N
2. Phương pháp nghiên cứu
H
là hết sức cấp thiết, quan trọng và phù hợp với bối cảnh hiện tại.
KI
Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đề tài bao gồm: Phương
thống kê mô tả.
O
̣C
pháp thu thập thông tin, xử lý dữ liệu, phương pháp phân tích, tổng hợp thống kê và
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
H
Luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác
ẠI
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức từ đó rút ra một số kinh nghiệm về nâng cao
Đ
chất lượng đội ngũ công chức, tìm hiểu các chính sách, biện pháp thực hiện công
tác nâng cao chất lượng đội ngũ công chức và từ đó có thể áp dụng trong hoàn cảnh
cụ thể của đội ngũ công chức tại cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
Qua phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại cục Hải quan tỉnh
Quảng Bình, đề tài đã chỉ ra được những mặt đạt được, những tồn tại, hạn chế về
chất lượng đội ngũ CBCC và nguyên nhân của hạn chế..., từ đó Luận văn đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại cục Hải quan tỉnh
Quảng Bình trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
Bộ Nội vụ
BTC
Bộ Tài chính
CBCC
Cán bộ, công chức
CCHC
Cải cách hành chính
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DN
Doanh nghiệp
GATT
Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
HDI
Chỉ số phát triển con người
KQTTCV
Kết quả thực thi công vụ
NACCS
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động
NSNN
Ngân sách nhà nước
NV
Nhân viên
U
́H
TÊ
H
N
KI
Số lượng
TCCB
H
TCCQ
O
̣C
SL
TP
Ế
BNV
ẠI
UBND
Tổ chức cán bộ
Tổng cục Hải quan
Thành phố
Ủy ban nhân dân
Tổ chức thương mại thế giới
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
XNK
Xuất nhập khẩu
Đ
WTO
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
Ế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................x
U
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
́H
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
TÊ
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3
H
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
N
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
KI
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
O
̣C
CÔNG CHỨC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH................................................................5
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực
H
.....................................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực...........................5
ẠI
1.1.2. Vai trò nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................................6
Đ
1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ...................................................6
1.2. Tổng quan về cán bộ công chức và chất lượng đội ngũ cán bộ công chức Hải
quan .............................................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò cán bộ công chức ...........................................7
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ công chức Hải quan................................8
1.2.3. Những đặc điểm cơ bản của đội ngũ công chức Hải quan..............................10
1.2.4. Chất lượng và tiêu chí đánh giá chất lượng công chức Hải quan ........... Error!
Bookmark not defined.
v
1.3. Nội dung, sự cần thiết và nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức Hải quan...................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Nội dung nếng cao chất lượng đội ngũ công chức Hải quanError! Bookmark
not defined.
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Hải quan ............. Error!
Bookmark not defined.
1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ công chức Hải quan.......... Error!
Ế
Bookmark not defined.
U
1.4. Phương pháp và mô hình đánh giá chất lượng đội ngũ công chức ............ Error!
́H
Bookmark not defined.
1.4.1. Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ công chứcError! Bookmark not
TÊ
defined.
1.4.2. Mô hình đánh giá chất lượng đội ngũ công chứcError!
not
H
defined.
Bookmark
N
1.5 Thực tiễn và kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong ngành
KI
Hải quan ngoài và trong nước ...................................Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng công chức trong ngành Hải quan ở một số
O
̣C
nước trên thế giới ......................................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Kinh nghiệm của một số Cục hải quan và đơn vị tỉnh ở Việt Nam ....... Error!
H
Bookmark not defined.
ẠI
1.5.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng công chức cho Cục Hải quan
Đ
tỉnh Quảng Bình ........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA
CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH .................Error! Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về Cục Hải quan Quảng Bình ..........Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.Error! Bookmark not
defined.
vi
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Hải quan Quảng Bình ...... Error!
Bookmark not defined.
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Quy mô và cơ cấu đội ngũ công chức của Cục Hải quan Quảng Bình.... Error!
Bookmark not defined.
2.2.2. Đánh giá phẩm chất, đạo đức đội ngũ công chức Hải quan tỉnh Quảng Bình
Ế
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
U
2.2.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức Cục Hải quan Quảng Bình theo tiêu
́H
chí: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, Tin học và Ngoại ngữError! Bookmark not
defined.
TÊ
2.2.4. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
theo các tiêu chí: Trình độ quản lý nhà nước và Lý luận chính trịError! Bookmark
H
not defined.
N
2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về chất lượng đội ngũ công chức Hải
KI
quan Quảng Bình.......................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Mẫu điều tra .....................................................Error! Bookmark not defined.
O
̣C
2.3.2. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức Cục Hải quan Quảng Bình ........ Error!
Bookmark not defined.
H
2.3.3. Ý kiến đánh giá của các Doanh nghiệp (đối tượng được phục vụ) về chất
Bookmark
not
ẠI
lượng đội ngũ công chức cục Hải quan tỉnh Quảng BìnhError!
Đ
defined.
2.4. Nhận xét chung về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân về thực trạng chất
lượng đội ngũ công chức Cục Hải quan Quảng BìnhError!
Bookmark
not
defined.
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................Error! Bookmark not defined.
vii
CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Hải quan
Quảng Bình ...............................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực Hải quan đến năm 2022.............. Error!
Bookmark not defined.
Ế
3.1.2. Chiến lược nâng cao chất lượng công chức Hải quan đến năm 2022..... Error!
U
Bookmark not defined.
́H
3.1.3. Định hướng, nội dung và mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ..........................Error! Bookmark not defined.
TÊ
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Hải
quan tỉnh Quảng Bình ...............................................Error! Bookmark not defined.
H
3.2.1. Hoạch định kế hoạch chiến lược phát triển đội ngũ công chức .............. Error!
N
Bookmark not defined.
KI
3.2.2. Tổ chức thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo & bồi
dưỡng đội ngũ công chức..........................................Error! Bookmark not defined.
O
̣C
3.2.3. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức .......... Error!
Bookmark not defined.
H
3.2.4. Đổi mới công tác đề bạt, bổ nhiệm cán bộ theo hướng minh bạch và công
ẠI
khai hơn.....................................................................Error! Bookmark not defined.
Đ
3.2.5. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đánh giá đội ngũ cán bộ,
công chức. .................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch công chức ............... Error!
Bookmark not defined.
3.2.7. Nâng cao trách nhiệm, vai trò của Lãnh đạo Cục Hải quan đối với việc nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức. ...........................Error! Bookmark not defined.
3.2.8. Xây dựng hệ thống lương, thưởng dựa trên kết quả công việc và có tính cạnh
tranh...........................................................................Error! Bookmark not defined.
viii
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................11
1. Kết luận ..................................................................................................................11
2. Kiến nghị ................................................................................................................12
2.1. Kiến nghị với Bộ tài chính....................................................................................12
2.2. Kiến nghị với Tổng cục Hải quan .........................................................................12
2.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ..................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................14
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
́H
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
U
Ế
PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined.
BẢN GIẢI TRÌNH
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
TÊ
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
Bảng 2.1:
DANH MỤC CÁC BẢNG
Qui mô và cơ cấu đội ngũ cán bộ công chức của Cục Hải quan
.........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2:
Qui mô, cơ cấu cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
.........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3:
Chất lượng cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
.........................................................Error! Bookmark not defined.
ix
Bảng 2.4:
Chất lượng cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình theo
trình độ lý luận chính trị và quản lý Nhà nước, giai đoạn 2013-2017
.........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5:
Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
.........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6:
Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
.........................................................Error! Bookmark not defined.
Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
Ế
Bảng 2.7:
Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
́H
Bảng 2.8:
U
.........................................................Error! Bookmark not defined.
.........................................................Error! Bookmark not defined.
Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
TÊ
Bảng 2.9:
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
.........................................................Error! Bookmark not defined.
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2. 1:
Cơ cấu giới tính cán bộ công chức Cục Hải quan ................ Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2. 2:
Cơ cấu độ tuổi cán bộ công chức Cục Hải quan Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 2. 3:
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của Cục Hải quan ............. Error!
Bookmark not defined.
Trình độ ngoại ngữ của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ...... Error!
Ế
Biểu đồ 2.4:
Trình độ tin học của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
́H
Biểu đồ 2.5:
U
Bookmark not defined.
TÊ
giai đoạn 2013 – 2017...................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6:
Chất lượng công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình theo trình
N
not defined.
H
độ quản lý Nhà nước qua 5 năm 2013 và 2017 Error! Bookmark
Đánh giá của doanh nghiệp về tinh thần trách nhiệm với công việc
KI
Biểu đồ 2.7:
của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.. Error! Bookmark
Biểu đồ 2.8:
O
̣C
not defined.
Đánh giá của doanh nghiệp về phẩm chất đạo đức, thái độ phục vụ
H
của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.. Error! Bookmark
not defined.
Đ
ẠI
Biểu đồ 2.9:
Biểu đồ 2.10:
Đánh giá của doanh nghiệp về tính chuyên nghiệp và kinh nghiệm
công tác của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ...... Error!
Bookmark not defined.
Đánh giá của doanh nghiệp về phong cách công vụ của công chức
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.....Error! Bookmark not defined.
No table of figures entries found.
xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi quá trình toàn cầu hóa đang trở thành hiện thực và mỗi quốc
gia đã dần trở thành những khâu, những bộ phận của nền kinh tế thế giới, có mối
quan hệ khăng khích, ràng buộc lẫn nhau. Quan hệ giữa các nền kinh tế các nước
không phân biệt thể chế chính trị, tôn giáo, tín ngưỡng diễn ra theo xu hướng vừa
hợp tác vừa cạnh tranh với nhau trong khuôn khổ hiệp định của các tổ chức quốc tế.
Ế
Thực tế cho thấy, ở nước ta với quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế
U
sâu, rộng đã diễn ra hết sức nhanh chóng và nước ta đã trở thành thành viên của
́H
nhiều tổ chức kinh tế thế giới, tham gia ký kết và thực hiện cam kết quốc tế về mở
TÊ
cửa thị trường, hải quan, hàng hoá xuất nhập khẩu... Hội nhập kinh tế quốc tế, một
mặt tạo ra cơ hội thuận lợi thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp nhận chuyển giao
H
công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại về thị trường tiêu thụ hàng hoá
rộng lớn... Mặt khác, hội nhập sâu nền kinh tế quốc tế cũng đặt ra không ít những
N
khó khăn thách thức do trình độ phát triển kinh tế, năng lực cạnh tranh hạn chế, hệ
KI
thống pháp luật chưa hoàn chỉnh, trình độ, kinh nghiệm quản lý chưa đáp ứng yêu
O
̣C
cầu phát triển của quá trình hội nhập kinh tế. Đó là những hạn chế, yếu kém ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu, làm phát sinh nhiều tiêu cực như:
H
buôn lậu, trốn Hải quan, gian lận thương mại... làm phương hại lợi ích quốc gia.
Hải quan là cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhằm
ẠI
bảo vệ lợi ích của quốc gia, thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động
Đ
xuất - nhập khẩu, thực thi pháp luật về Hải quan quan và tham mưu, xây dựng chính
sách, pháp luật trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Sự phát triển kinh tế của Việt Nam
ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, theo đó Hải quan nước ta
cũng diễn ra quá trình hội nhập với Hải quan thế giới, tuân theo các Công ước, quy
định của luật pháp quốc tế về Hải quan.
Như vậy, quá trình hiện đại hoá, xây dựng nền Hải quan điện tử, nâng cao
chất lượng các nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực, chẳng những do yêu cầu của hội
nhập kinh tế quốc tế mà còn là do nhu cầu tất yếu phát triển của ngành Hải quan
1
nước ta hiện nay. Hiện đại hoá, xây dựng Hải quan điện tử, nâng cao chất lượng
nhân lực là quá trình phát triển dựa trên 3 trụ cột: Xây dựng bộ máy quản lý Hải
quan hiện đại - phát triển nguồn nhân lực - ứng dụng công nghệ thông tin. Trong 3
trụ cột đó, nhân lực tức là yếu tố con người luôn quyết định trong mọi quá trình, vì
con người vừa là chủ thể vừa là đối tượng quản lý. Song những người làm việc
trong ngành Hải quan hay là những công chức Hải quan đòi hỏi phải có năng lực,
phẩm chất riêng, đặc thù, cần được đào tạo, đào tạo lại, huấn luyện, tuyển dụng, sử
Ế
dụng đãi ngộ theo những chuẩn mực đạt trình độ của Hải quan khu vực và thế giới.
U
Trong quá trình đổi mới, hiện đại hoá Ngành Hải quan, Tổng cục Hải quan
́H
Việt Nam nói chung và Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình nói riêng đang triển khai
thực hiện xây dựng "Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ngành Hải
TÊ
quan" theo Quyết định 2863/QĐ-TCHQ của Tổng cục trưởng Hải quan ngày 16
tháng 9 năm 2013. Để xây dựng Hải quan hiện đại đáp ứng yêu cầu đổi mới và toàn
H
cầu hóa, thì nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong những nội
N
dung có tính quyết định.
KI
Từ ý nghĩa, vai trò và từ thực tiễn, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức Hải quan trong thời kỳ mới đã trở thành một đòi hỏi mang tính chất tất yêu đối
O
̣C
với sự phát triển của ngành, nên tôi đã lựa chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình" làm luận văn thạc sĩ.
H
2. Mục tiêu nghiên cứu
ẠI
2.1. Mục tiêu chung
Đ
Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải
pháp góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan Quảng Bình trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ công
chức trong ngành Hải quan.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan Quảng
Bình trong giai đoạn 2013-2017.
2
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới (giai đoạn 2018- 2022).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng là những vấn
đề lý thuyết và thực tế liên quan đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại
Cục Hải quan Quảng Bình.
Ế
- Đối tượng điều tra: Cán bộ công chức Cục Hải quan Quảng Bình và các
U
doanh nghiệp (đối tượng phục vụ)
́H
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
TÊ
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ công chức
Cục Hải quan Tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ 2013 – 2017, từ đó đề xuất các
N
cho thời gian tới (2018 - 2022).
H
giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
KI
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập, điều tra dữ liệu
O
̣C
- Số liệu, dữ liệu thứ cấp: Các số liệu thu thập trực tiếp từ báo cáo kết quả
công tác hàng năm của đơn vị; báo cáo đánh giá chỉ số hiện đại hóa; báo cáo tổng
H
kết công tác hàng năm (hoặc giai đoạn) của Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
ẠI
Ngoài ra luận văn còn sử dụng tài liệu tham khảo trên các website về lĩnh vực có
Đ
liên quan.
- Số liệu sơ cấp:
Đối tượng điều tra:
+ (1) Tiến hành điều tra toàn thể CBCC -115 người (Chỉ điều tra cán bộ công
chức, không điều tra người lao động) của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
+ (2) 50 doanh nghiệp (đối tượng phục vụ) có quan hệ công tác xuất nhập
khẩu với Cục hải quan Quảng Bình. (Hiện tại có 50 doanh nghiệp quan hệ xuất
nhập khẩu với tổng số Cục Hải quan).
3
Phương pháp điều tra:
Thông qua bảng hỏi và thu thập từ phiếu tổng hợp, các mẫu thống kê đánh
giá từ thực tế công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. Dựa trên kết quả của
giai đoạn trên, bảng hỏi được thiết kế để tiến hành điều tra phỏng vấn nhằm tìm
hiểu thực trạng và những đánh giá của công chức và doanh nghiệp về các yếu tố
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
Bảng hỏi gồm có 2 phần:
Ế
Câu hỏi đóng: Sử dụng câu hỏi có nhiều sự lựa chọn, thang đo quan trọng,
U
thang đo xếp hạng.
4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp.
́H
Câu hỏi mở: Câu hỏi tự do trả lời.
TÊ
Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm SPSS, Excel.
H
- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
N
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân tích,
KI
đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp so sánh và phân tích theo chuỗi dữ liệu theo thời gian: được
O
̣C
sử dụng nhằm so sánh, đánh giá biến động qua các năm từ 2013 - 2017.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Sử dụng các bảng tần suất và biểu đồ để
H
đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thu thập được.
- Phương pháp phân tích nhân tố: Nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
ẠI
chất lương đội ngũ công chức
Đ
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ công chức trong
các cơ quan hành chính.
Chương 2. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Bình.
Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG
CHỨC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và chất lượng
nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực
Ế
1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
U
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, yếu tố quan trọng, năng động nhất
́H
của tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn nhân lực có thể xác định cho
TÊ
một quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phương và nó khác với các nguồn lực khác (tài
chính, đất đai, công nghệ, ..) ở chỗ nguồn lực con người với hoạt động lao động
H
sáng tạo, tác động vào thế giới tự nhiên, biến đổi giới tự nhiên và trong quá trình lao
N
động nảy sinh các quan hệ lao động và quan hệ xã hội. Cụ thể hơn, nguồn nhân lực
KI
của một quốc gia biểu hiện ở khía cạnh sau đây:
- Trước hết với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, ở nghĩa
O
̣C
rộng nhất thì nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động, không
phân biệt người đó đang được phân bố vào ngành nghề, lĩnh vực, khu vực nào và có
H
thể coi đây là nguồn nhân lực xã hội.
- Với tư cách là khả năng đảm đương lao động chính của xã hội thì nguồn
ẠI
nhân lực được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao
Đ
động có khả năng lao động, do pháp luật quy định. Hiện nay, trong lĩnh vực lao
động còn có khái niệm “nguồn lao động” là toàn bộ dân số trong độ tuổi lao
động. Do đó, với khái niệm này, thì nguồn nhân lực tương đương với khái niệm
nguồn lao động.
- Nguồn nhân lực thể hiện toàn bộ những con người cụ thể tham gia vào quá
trình lao động, với cách hiểu này nguồn nhân lực bao gồm những người từ giới hạn
dưới của độ tuổi lao động trở lên và có khả năng lao động (ở nước ta hiện nay là
những người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động).
5
1.1.1.2. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực
Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể
hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân
lực. Chất lượng nguồn nhân lực không những chỉ là chỉ tiêu phản ánh trình độ phát
triển kinh tế mà còn là chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển về mặt đời sống xã hội,
bởi lẽ chất lượng nguồn nhân lực cao sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ hơn với tư cách
không chỉ là một nguồn lực của sự phát triển mà còn thể hiện mức độ văn minh của
U
1.1.2. Vai trò nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Ế
một xã hội nhất định.
́H
Nhu cầu về lao động là nhu cầu dẫn xuất do nhu cầu sản xuất sản phẩm nhất
định; nhu cầu sản xuất sản phẩm lại xuất phát từ nhu cầu tiêu dùng của con người.
TÊ
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất, nhu cầu của con người ngày càng đa dạng,
sản phẩm sản xuất ra càng nhiều hơn và chất lượng càng cao hơn, điều đó chỉ có thể
H
có được do loại lao động có trình độ cao sản xuất ra, nên không thể không chăm lo
N
tới việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
KI
Sự tác động qua lại giữa chất lượng nguồn nhân lực với điều kiện phát triển
kinh tế xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo chiều hướng có lợi cho xã hội,
O
̣C
chất lượng lao động được đảm bảo nâng cao sẽ thúc đẩy khoa học kỹ thuật, nâng
cao tay nghề chất lượng người lao động, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, dẫn đến mức
H
sống được đảm bảo.
Trong quá trình phát triển đất nước không tránh khỏi việc chuyển từ lao động
ẠI
thủ công sang lao động máy móc cơ khí, lao động trí tuệ. Do đó, vài trò của chất
Đ
lượng nguồn lao động phải được đảm bảo đáp ứng sự cần thiết đổi mới của xã hội.
1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực
1.1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình trạng sức khỏe
Sức khỏe là trạng thái thoải mái về thể chất và tinh thần chứ không phải
đơn thuần là không có bệnh tật. Sức khỏe là tổng hòa nhiều yếu tố tạo nên giữa
bên trong và bên ngoài, giữa thể chất và tinh thần.
Có nhiều chỉ tiêu biểu hiện trạng thái về sức khỏe: Loại thể lực tốt, loại
trung bình, loại yếu (không có khả năng lao động).
6
1.1.3.2. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ văn hóa của người lao động
Trình độ văn hóa của người lao động là sự hiểu biết của người lao động đối
với những kiến thức phổ thông về tự nhiên và xã hội. Trong chừng mực nhất định,
trình độ văn hóa của dân số biểu hiện mặt bằng dân trí của quốc gia đó. Trình độ
văn hóa của nguồn nhân lực là một chỉ tiêu hết sức quan trọng phản ánh chất lượng
của nguồn nhân lực và có tác động mạnh mẽ tới quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Trình độ văn hóa cao tạo khả năng tiếp thu và vận dụng một cách nhanh chóng
Ế
những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn.
U
1.1.3.3. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động
́H
Trình độ chuyên môn là sự hiểu biết, khả năng thực hành về chuyên môn
nào đó, biểu hiện trình độ được đào tạo ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao
TÊ
đẳng, đại học và sau đại học, có khả năng chỉ đạo quản lý một công việc thuộc chuyên
môn nhất định. Trình độ kỹ thuật của người lao động thường dùng để chỉ trình độ con
H
người được đào tạo ở các trường kỹ thuật, được trang bị kiến thức nhất định. Trình độ
N
chuyên môn và kỹ thuật thường kết hợp chặt chẽ với nhau, thông qua chỉ tiêu số lao
KI
động được đào tạo và không đào tạo trong từng tập thể nguồn nhân lực.
1.1.3.4. Chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện thông qua chỉ số phát
O
̣C
triển con người (HDI)
Chỉ số này được tính bởi 3 chỉ tiêu chủ yếu: Tuổi thọ bình quân, thu nhập
H
bình quân đầu người (GDP/người), trình độ học vấn. Như vậy, chỉ số HDI không
ẠI
chỉ đánh giá sự phát triển con người về mặt kinh tế, mà còn nhấn mạnh đến chất
Đ
lượng cuộc sống và sự tiến bộ công bằng xã hội.
1.2. Tổng quan về cán bộ công chức và chất lượng đội ngũ cán bộ công
chức Hải quan
1.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò cán bộ công chức
1.1.2.1. Khái niệm cán bộ công chức
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ Ngân sách nhà nước hoặc được
bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm
7
việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội
và bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.
1.1.2.2. Phân loại công chức
Tiêu chí để phân loại, xác định công chức gắn với cơ chế tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh. Những người đủ các tiêu chí chung của cán
bộ, công chức mà được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị của
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
Ế
sự nghiệp công lập thông qua quy chế tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển), bổ nhiệm
U
vào ngạch, chức vụ, chức danh thì được xác định là công chức.
́H
1.2.2.3 Vị trí, vai trò công chức nhà nước trong cơ quan hành chính
Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, Đảng ta luôn khắng định tầm
TÊ
quan trọng của đội ngũ cán bộ, công chức. Để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của nền
hành chính trên các lĩnh vực thì nhất thiết phải xây dựng được đội ngũ cán bộ, công
H
chức giỏi về chuyên môn, có kinh nghiệm, có phẩm chất chính trị và cách mạng, có
N
hiểu biết về quản lý hành chính. Nắm vững được yêu cầu này sẽ giúp chúng ta xây
KI
dựng được đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính ở nước
ta hiện nay.
O
̣C
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ công chức Hải quan
1.2.2.1. Quan điểm về đội ngũ công chức Hải quan
H
Công chức Hải quan trước hết cũng phải hội tụ đủ những điều kiện là công
ẠI
chức nhưng làm việc trong bộ máy Hải quan Việt Nam. Cơ quan Hải quan có nhiệm
Đ
vụ thực hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải; phòng chống
buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật
về Hải quan đối với hàng hoá xuất nhậu khẩu; kiến nghị chủ trương, biện pháp
quản lý nhà nước về Hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu, xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh và chính sách Hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu.
Công chức Hải quan được ngành Hải quan tuyển dụng, sử dụng, phân công
bố trí vào các vị trí có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của công việc đặt
ra nhằm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ trên của ngành Hải quan. Việc tuyển dụng
8
công chức vào cơ quan Hải quan từ Tổng cục đến Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
và các chi cục Hải quan tuân theo quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh của Luật Công chức hiện hành.
Tóm lại: Công chức Hải quan là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách
nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật, làm việc trong bộ máy Hải quan Việt Nam.
Ế
1.2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ công chức Hải quan.
U
Khi thực thi công vụ, công chức Hải quan trực tiếp làm các thủ tục xuất nhập
khẩu có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
́H
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về xuất nhậu khẩu, về Hải quan hàng
TÊ
hoá xuất nhập khẩu...quy định trong Luật Hải quan. Thực hiện đầy đủ các quy trình
nghiệp vụ Hải quan và phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền
H
hạn của mình.
N
- Thực hiện kiểm tra giám sát Hải quan, trong trường hợp phát hiện có dấu
KI
hiệu vi phạm pháp luật Hải quan thì yêu cầu chủ hàng hoá, người chỉ huy phương
tiện vận tải hoặc người được uỷ quyền để thực hiện các yêu cầu để kiểm tra khám
O
̣C
xét hàng hoá, phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật.
- Lấy mẫu hàng hoá với sự có mặt của người khai Hải quan để cơ quan
H
chức năng phân tích hoặc trưng cầu giám định phục vụ kiểm tra hàng hoá, sử
dụng kết quả phân tích, kết quả giám định đó để xác định đúng mã số và chất
ẠI
lượng hàng hoá xuất nhập khẩu.
Đ
- Hướng dẫn người khai Hải quan khi có yêu cầu và yêu cầu người khai Hải
quan phải cung cấp thông tin, chứng từ có liên quan đến hàng hoá, phương tiện vận
tải để xác định đúng mã số, trị giá của hàng hoá nhằm phục vụ việc thu Hải quan và
các khoản thu khác theo yêu cầu của pháp luật.
- Giám sát việc mở, đóng, chuyền tải, xếp dỡ hàng hoá tại địa điểm làm thủ
tục Hải quan và địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Yêu cầu người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải đi đúng tuyến
đường và đúng nơi quy định.
9
- Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức Hải quan được quy định đầy đủ và cụ
thể trong các điều của Luật Hải quan về thủ tục Hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát
Hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu; hàng hoá tại kho ngoại quan, kho bảo
Hải quan; phương tiện vận tải. Các quy định của Luật Hải quan về tổ chức thu Hải
quan và các khoản thu khác đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ vào các quy định của Luật Hải quan, công chức Hải quan thực hiện
Ế
nhiệm vụ theo quyền hạn của mình và phải chịu trách nhiệm về công việc đảm nhận.
U
1.2.3. Những đặc điểm cơ bản của đội ngũ công chức Hải quan
́H
Công chức Hải quan là những người thực thi công vụ nhà nước, bảo vệ pháp
luật về xuất nhập khẩu hàng hoá, về Hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu..., do vậy công
TÊ
chức Hải quan là những người được hưởng lương và các chế độ khác từ Ngân sách nhà
nước. Theo đó, do tính chất đặc thù của công việc, công chức Hải quan có những
H
đặc điểm cơ bản sau đây:
N
- Thứ nhất: Thực hiện theo các luật công chức hiện hành
KI
Công chức Hải quan là đối tượng trực tiếp điều chỉnh của Luật Hải quan
nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, làm việc trong bộ máy quản lý nhà nước và phải
O
̣C
chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước (Luật Dân sự, Luật Công chức,
Luật Hải quan). Trong đó, công chức Hải quan không những là người chấp hành mà
H
còn là người thực thi và bảo vệ pháp luật Hải quan. Họ là những người thuộc phạm
ẠI
vi điều chỉnh trực tiếp của Luật Hải quan.
Đ
Tại Điều 2 quy định về phạm vi điều chỉnh: “Luật này quy định quản lý nhà
nước về Hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện
vận tải xuất cảnh, nhập cảnh của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; về
tổ chức và hoạt động của Hải quan”
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hoá, xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải;
2. Cơ quan Hải quan, công chức Hải quan;
3. Cơ quan của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về Hải quan.
10
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành Hải quan nói chung và tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Bình nói riêng là nhiệm vụ quan trọng của ngành Tài chính hiện nay
khi đất nước đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, trong bối cảnh quốc tế và khu vực có những diễn biến phức tạp, khó lường. Đảng
ta đã khẳng định: “Xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm nhiệm vụ, có bản lĩnh chính trị,
Ế
có phẩm chất cách mạng, có năng lực trí tuệ và tổ chức thực tiễn là việc làm vừa cơ bản,
U
vừa cấp bách và là công tác thường xuyên, lâu dài”.
́H
Từ kết quả nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại cục Hải
TÊ
quan tỉnh Quảng Bình” có thể kết luận:
Thứ nhất, qua thực tiễn tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình có thể thấy trong
H
những năm qua, Cục Hải quan tỉnh đã thực hiện nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất
N
lượng đội ngũ công chức với mục tiêu xây dựng lực lượng công chức trở thành lực lượng
KI
chuyên nghiệp, có chuyên môn sâu; hoạt động minh bạch, liêm chính, có hiệu lực và
hiệu quả, thích nghi nhanh với những thay đổi của môi trường, của công nghệ mới đáp
O
̣C
ứng được yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế và khu vực.
Bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn tồn tại những hạn chế do những nguyên
H
nhân khách quan và chủ quan. Để tiếp tục xây dựng đội ngũ này trở thành một lực lượng
chuyên nghiệp hơn đáp ứng được yêu cầu phát triển trong tình hình mới cần phải tiếp tục
ẠI
thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ về tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm, đào tạo bồi dưỡng,
Đ
điều kiện làm việc, chính sách đãi ngộ công chức.
Thứ hai, qua phân tích đánh giá thực trạng về chất lượng và nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình và từ kết quả khảo sát cho thấy, việc
đánh giá chất lượng đội ngũ công chức trong tác phong làm việc, tiếp xúc với doanh
nghiệp làm thủ tục thông quan cũng rất quan trọng, đảm bảo tính chuyên nghiệp, minh
bạch trong thực thi công vụ. Sự hài lòng của các doanh nghiệp về các thủ tục hành chính
cũng như cách ứng xử của đội ngũ công chức trong thực thi nhiệm vụ là tiêu chí hàng
đầu trong việc đánh giá sự đổi mới và hoàn thiện trong cơ quan hành chính nhà nước.
11
Thứ ba, để nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ công chức Văn phòng Cục Hải
quan tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới, cần đề ra các giải pháp như: (1) Hoàn thiện
tiêu chí đánh giá và xếp loại công chức; (2) Hoàn thiện công tác quy hoạch công chức;
(3) Nâng cao chất lượng tuyển dụng, bố trí sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển công chức;
(4) Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và bồi dưỡng công chức; (5) Tăng cường động
lực làm việc và đãi ngộ đối với đội ngũ công chức; Trong đó hoàn thiện và áp dụng bộ
tiêu chí đánh giá và xếp loại công chức là giải pháp quan trọng Cục Hải quan đã triển
Ế
khai, áp dụng trong thời gian qua, lấy việc hoàn thành nhiệm vụ của tập thể là mục tiêu,
U
là động lực quan trọng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua yêu nước; lấy việc hoàn
́H
thành nhiệm vụ của cá nhân là tiêu chuẩn đánh giá phân loại công chức, người lao động
và là cơ sở để bình xét, xếp loại thi đua và đề nghị khen thưởng các cấp và công tác đào
TÊ
tạo lại là giải pháp dài hạn trong thời gian tới nhằm củng cố đội ngũ công chức có tay
nghề vững, chuyên nghiệp, hiệu lực và hiệu quả hơn.
H
Để làm được điều đó bản thân mỗi công chức trong ngành phải thường xuyên tự
N
học tập, cập nhật kiến thức để chất lượng đội ngũ công chức ngành Hải quan được nâng
2. Kiến nghị
KI
cao, góp phần hoàn thành nhiệm vụ mà tỉnh và Tổng cục Hải quan giao phó.
O
̣C
2.1. Kiến nghị với Bộ tài chính
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét bổ sung thêm chỉ tiêu biên chế và có kế hoạch xét
H
tuyển, thi tuyển dụng công chức liên tục hàng năm nhằm tăng cường, bổ sung công chức
ẠI
đối với các Cục Hải quan, góp phần xây dựng đội ngũ công chức có tính kế thừa, tránh
Đ
sự hụt hẫng về đội ngũ cán bộ, công chức cũng như đào tạo đội ngũ công chức trẻ, trình
độ chuyên môn nghiệp vụ, được đào tạo cơ bản thay thế dần số công chức đến tuổi về
hưu theo chế độ hàng năm.
2.2. Kiến nghị với Tổng cục Hải quan
Đề xuất với Tổng cục Hải quan hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá dựa trên bản mô
tả công việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cán bộ cơ quan Hải quan các cấp và
sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy, tinh gọn biên chế phù hợp với yêu cầu quản lý, cụ thể:
12
- Giao Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng bộ tiêu
chí đánh giá đối với các chức danh Phó Cục trưởng Cục Hải quan; Trưởng, Phó Trưởng
phòng và tương đương; công chức của đơn vị;
- Sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan,
Chi cục Hải quan đảm bảo tinh gọn, thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý Hải quan,
phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế xã hội, nhằm tập trung nguồn lực để phát huy
hiệu lực, hiệu quả gắn với định hướng đổi mới công tác ủy nhiệm thu.
Ế
Đề nghị Tổng Cục Hải quan cho phối hợp với Trường Nghiệp vụ Hải quan,
U
Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính - Bộ Tài chính hoặc các cơ sở đào tạo khác… mở
́H
các lớp bồi dưỡng tại tỉnh Quảng Bình.
2.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
TÊ
- Hàng năm cần ưu tiên một số chỉ tiêu nhất định về đào tạo lý luận chính trị cho
Cục Hải quan để nâng cao phẩm chất chính trị cho cán bộ, công chức ngành Hải quan,
H
ưu tiên mở các lớp hệ không tập trung tạo điều kiện cho công chức vừa học vừa làm.
N
- Tiếp tục thực hiện việc luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ Hải quan sang cơ quan
KI
hành chính nhà nước để vừa tạo môi trường đồng thời là cơ hội để cán bộ, công chức có
điều kiện cống hiến, trải nghiệm và trưởng thành hơn.
O
̣C
- Thiết lập cơ chế phối hợp giữa ngành Hải quan với các cơ quan chuyên môn
như Tài chính, Kho bạc, Ngân hàng, Thuế…trong việc triển khai thực hiện luật Hải
H
quan, bảo đảm sự thống nhất, phối hợp giữa chức năng quản lý ngành của cơ quan Hải
ẠI
quan với chức năng quản lý Nhà nước của chính quyền các cấp-Hội đồng nhân dân, Uỷ
Đ
ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nên xem xét và đánh giá một cách khách quan,
sát thực tình hình phát triển kinh tế - xã hội , đặc biệt hoạt động xuất nhập khẩu trong
toàn tỉnh nhằm tạo điều kiện cho ngành Hải quan hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao mà
không tạo áp lực quá lớn cho Cục Hải quan.
- Thường xuyên khen thưởng, động viên kịp thời các thành tích mà Cục Hải quan
đạt được nhằm khuyến khích động viên cán bộ, công chức trong ngành hoàn thành tốt
hơn nhiệm vụ được giao.
13