Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

GA tin 8 phát triển năng lực HK i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 137 trang )

Giáo án Tin học lớp 8

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn: 11/08/2019

PHẦN 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kĩ năng:
- HS: viết được VD về một chương trình máy tính đơn giản.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích
4. Năng lực
- Giúp HS: phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, CNTT
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV: , Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1. Khởi động
Giới thiệu bài học
Chúng ta đã biết rằng máy tính là công cụ trợ giúp con người để xử lí thông tin một
cách rất hiệu quả. Tuy nhiên, máy tính thực chất chỉ là một thiết bị điện tử vô tri vô giác. Để
máy tính có thể thực hiện một công việc theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra
những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính. Đó là nội dung bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
MT: HS: hiểu con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
GV: nhắc lại về khái niệm lệnh, nút lệnh để học
sinh nhớ lại và hình dung về lệnh một cách phổ
thông.
GV: yêu cầu HS: tự nghiên cứu VD- SGK.
VD: - Nháy đúp chuột vào biểu tượng
HS:: Nghiên cứu SGK phần 1.
phần mềm trên màn hình
+ Soạn thảo văn bản
? Làm thế nào để in văn bản có sẵn ra giấy?
+ Sử dụng các nút lệnh trên thanh công
? Để khởi động/thoát khỏi phần mềm ứng dụng cụ,...  chính là ta đã ra lệnh cho máy tính
ta làm thế nào?
thực hiện một công việc nào đó.
? Để sao chép, di chuyển, xoá một phần văn bản
nào đó ta làm thế nào?...
HS: suy nghĩ và trả lời.
HS: trả lời câu hỏi sau khi suy nghĩ.
1


Giáo án Tin học lớp 8

HS: khác nhận xét câu trả lời.
GV: nhận xét, chốt kiến thức.
- Đưa ra cách thực hiện các lệnh của máy tính.
* Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một

?Con người điều khiển máy tính thông qua cái công việc nào đó, con người đưa cho máy
gì?
tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần
HS: : Thông qua lệnh
lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ
? Để ra lệnh cho máy tính thực hiện công việc tự nhận được.
nào đó ta phải làm gì?
KL: Con người điều khiển máy tính
HS:: Đưa ra một hoặc nhiều lệnh.
thông qua lệnh.
HS: trả lời câu hỏi sau khi suy nghĩ.
HS: khác nhận xét câu trả lời.
GV: kết luận.
Hoạt động 2: Ví dụ robot quét nhà
MT: HS: hiểu chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp một cách tự động và nêu được vai trò của chương trình dịch.
GV: đưa ra hình 1SGK, yêu cầu HS: quan sát
thảo luận nhóm đưa ra các lệnh để Robot đi nhặt
rác.
1. Tiến 2 bước.
? Em phải ra những lệnh nào để rôbốt hoàn thành 2. Quay trái, tiến một bước.
việc nhặc rác bỏ vào thùng đúng nơi quy định?
3. Nhặt rác.
4. Quay phải, tiến 3 bước.
HS: quan sát và nghiên cứu SGK Đại diện các 5. Quay trái, tiến một bước.
6. Bỏ rác vào thùng.
nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét.
GV: cho robot chạy trên mô hình để HS: hình
dung bằng trực quan.
HS: quan sát và nhớ các thao tác thực hiện của

robot.
* Nhận xét: 6 thao tác trên đây chính là
HS: nhắc lại các lệnh mà robot phải làm để hoàn các lệnh điều khiển Robot hoạt động để
thành công việc.
thực hiện yêu cầu cụ thể: Nhặt rác.
Câu 1: Nếu thay đổi thứ tự của lệnh 1
GV: nhận xét: các cách làm có thể khác nhau “Tiến 2 bước” và lệnh 2 “Quay trái, tiến
nhưng cùng chung mục đích: đi đến được vị trí 1 bước” trong chương trình điều khiến
thùng rác và đổ rác.
Robot thì sau 2 lệnh trên Robot sẽ “Quay
Củng cố: Câu hỏi 1SGK-8.
trái và tiến 3 bước” và nó sẽ đi đến vị trí
HS: suy nghĩ, thảo luận nhóm và đưa ra phương không có rác, dẫn đến Robot sẽ không
án trả lời HS: lớp nhận xét GV: nhận xét và thực hiện được công việc nhặt rác. Nói
chung các lệnh trong chương trình cần
đưa ra phương án trả lời đúng.
được đưa ra theo một thứ tự xác định sao
cho ta đạt kết quả mong muốn.
- Vị trí mới của Robot sau khi thực hiện
xong lệnh “Hãy nhặt rác” là vị trí có
2


Giáo án Tin học lớp 8

thùng rác (ở góc đối diện).
- Ta có nhiều cách khác nhau để đưa ra
hai lệnh để Robot trở lại vị trí ban đầu
GV: : một công việc rất đơn giản với con người của mình, một trong các cách đó là hai
nhưng khi muốn máy tính thực hiện thì cần phải lệnh “Quay trái, tiến 5 bước” và “Quay

chia thành nhiều thao tác nhỏ, đơn giản, cụ thể trái, tiến 3 bước”.
mà robôt có thể thực hiện được.
3. Hoạt động luyện tập
- GV: HD và yêu cầu HS: trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK tr 8.
Câu 2: Lí do: Điều khiển máy tính tự động thực hiện các công việc đa dạng và phức tạp mà
một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn.
4. Hoạt động vận dụng
- GV: nhận xét giờ học.
- HD HS: về nhà học bài, làm bài tập SGK, BT 1.1 1.5 SBT.
- Viết các lệnh để chỉ dẫn cho Robot hoàn thành việc trực nhật của lớp em.
- Đọc trước mục 3, 4 trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp.

3


Giáo án Tin học lớp 8

Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn: 11/08/2019

PHẦN 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.

- Hs mô tả được 1 số lệnh đơn giản để rôbot trở lại đúng vị trí có rác.
2. Kĩ năng:
- HS: viết được VD về một chương trình máy tính đơn giản.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích
4. Năng lực
- Giúp HS: phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, CNTT.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV: , Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
Giới thiệu bài học
VD Robot nhặt rác trong giờ học trước, có 2 cách để điều khiển Robot thực hiện công
việc: Cách thứ nhất là ra từng lệnh và Robot thực hiện từng thao tác; cách thứ hai là chỉ dẫn để
Robot tự động thực hiện lần lượt các thao tác trên bằng cách tập hợp 6 lệnh trên thành một
chương trình, Robot sẽ tự động thực hiện 6 lệnh đó. Làm thế nào viết chương trình đó? chúng
ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc
MT: HS: trả lời được viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các
công việc hay giải một bài toán cụ thể;
GV: yêu cầu HS: đọc mục 3 SGK, thảo luận
nhóm để nhận xét về cấu trúc một chương trình .
GV: : Đưa Ví dụ SGK và giới thiệu các thành
phần của chương trình.
Chú ý: Tên chương trình do người sử dụng đặt ra
để dễ nhớ.


- Chương trình máy tính là một dãy các

? Chương trình máy tính là gì?
4


Giáo án Tin học lớp 8

lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực
hiện được.

HS: đọc SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi.

HS: trả lời câu hỏi
HS: khác nhận xét câu trả lời, cho ý kiến bổ
sung nếu cần thiết.
- Khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ
thực hiện các lệnh có trong chương trình
GV: : Việc viết các lệnh để điều khiển, chỉ dẫn một cách tuần tự.
Robot (hay máy tính) thực hiện tự động một loạt - Viết chương trình là viết các lệnh để chỉ
các thao tác liên tiếp chính là viết chương trình dẫn máy tính thực hiện các công việc hay
máy tính (hay còn gọi tắt là chương trình).
giải một bài toán cụ thể.
- Việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong
Máy tính thực hiện các lệnh trong chương trình một chương trình giúp con người điều
như thế nào? (Tuần tự)
khiển máy tính một cách đơn giản và
Viết chương trình máy tính để làm gì?
hiệu quả.

- Công việc viết chương trình còn gọi là
HS:: Để điều khiển máy tính làm việc.
lập trình.
HS: trả lời câu hỏi sau khi nghiên cứu SGK
HS: khác nhận xét câu trả lời.
? Tại sao cần viết chương trình?
HS: tự nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: nhận xét, chốt kiến thức
HS: chú ý nghe và ghi bài
Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình
MT: HS: nêu được các khái niệm ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch và vai trò của
chương trình dịch.
GV: : Chương trình mà con người viết ra phải - Để máy tính “hiểu” được phải viết
đảm bảo máy tính có thể “hiểu được”. Máy tính chương trình bằng một ngôn ngữ riêng,
chỉ có thể hiểu được ngôn ngữ máy (dãy các bit, được gọi là ngôn ngữ máy.
tức là dãy số 0 và 1).
- Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ
dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ
GV: : Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ như thế nào?
máy.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để
HS: nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
viết các chương trình máy tính.
HS: trả lời câu hỏi sau khi nghiên cứu SGK.
Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để tạo
HS:: sử dụng dãy tổ hợp các kí hiệu 0 hoặc 1.
ra các chương trình máy tính.
HS: khác nhận xét câu trả lời
GV: nhận xét, chốt kiến thức


5


Giáo án Tin học lớp 8

GV: : Ngôn ngữ lập trình là gì? ngôn ngữ lập
trình ra đời nhằm mục đích gì?
HS: nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
HS: trả lời câu hỏi sau khi nghiên cứu SGK
GV: nhận xét, chốt kiến thức
GV: : Người ta mong muốn có thể sử dụng được
các từ có nghĩa (thường là tiếng Anh), dễ hiểu và
dễ nhớ để viết các câu lệnh thay cho các dãy bit
khô khan. Các ngôn ngữ lập trình đã ra đời để
phục vụ mục đích đó.
Tuy nhiên, máy tính vẫn chưa thể hiểu được các
chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
Chương trình còn cần được chuyển đổi sang
ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương
ứng.
Chương trình dịch là gì?
HS: tự tìm hiểu SGK và trả lời
GV: nhận xét, chốt kiến thức.
Tại sao cần viết chương trình máy tính?
HS: nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
HS: trả lời câu hỏi sau khi nghiên cứu SGK
GV: nhận xét, chốt kiến thức
Việc tạo ra chương trình máy tính gồm mấy bước
là những bước nào?
HS: tự tìm hiểu SGK và trả lời

GV: nhận xét, chốt kiến thức
HS: chú ý nghe và ghi bài.
GV: giới thiệu môi trường lập trình:
? Kể tên một số NNLT mà em biết?
HS: trả lời
GV: giới thiệu một số ngôn ngữ lập trình phổ
biến:
Mỗi ngôn ngữ lập trình được tạo ra với định
hướng sử dụng trong một số lĩnh vực cụ thể và
có lịch sử phát triển, điểm mạnh, điểm yếu riêng.
HS: chú ý nghe và ghi bài.
6

- Chương trình dịch đóng vai trò dịch từ
NNLT bậc cao sang ngôn ngữ máy để
máy tính có thể hiểu được.
- Các công việc con người muốn máy
tính thực hiện rất đa dạng và phức tạp.
Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn
cho máy tính. Vì thế người ta cần viết
nhiều lệnh và tập hợp lại trong một
chương trình.
* Việc tạo ra chương trình máy tính thực
chất gồm hai bước sau:
(1) Viết chương trình theo NNLT;
(2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ
máy để máy tính hiểu được.
- Chương trình soạn thảo và chương
trình dịch thường được kết hợp vào một
phần mềm , được gọi là môi trường lập

trình.
Ví dụ: với ngôn ngữ lập trình Pascal có
hai môi trường làm việc phổ biến là Free
Pascal và free Pascal .
- Có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác
nhau. Có thể kể tên một số ngôn ngữ lập
trình phổ biến hiện nay như C, Java,
Basic, Pascal, …


Giáo án Tin học lớp 8

3. Hoạt động luyện tập
- GV: sử dụng máy chiếu đưa nội dung mục ghi nhớ SGK- 8, yêu cầu HS: lớp đọc.
- GV: HD và yêu cầu HS: trả lời các câu hỏi và bài tập 3, 4 trong SGK tr 8.
Câu 3: Trong ngôn ngữ máy mọi lệnh đều được biểu diễn bằng các con số nhị phân 0 và 1.
Ngôn ngữ máy khó đọc và khó sử dụng.
Các ngôn ngữ lập trình bậc cao được phát triển để khắc phục các nhược điểm của ngôn ngữ
máy. Ngôn ngữ lập trình sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ, dễ sử dụng.
Câu 4: Chương trình dịch giúp chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình
thành chương trình bằng ngôn ngữ máy thực hiện được trên máy tính. Như vậy, chương trình
dịch chuyển đổi tệp gồm các dòng lệnh được soạn thảo thành tệp có thể chạy trên máy tính.
4. Hoạt động vận dụng
- GV: nhận xét giờ học. HD HS: về nhà học bài, làm bài tập SGK, BT 1.6 1.14 SBT.
- Viết các lệnh để chỉ dẫn Robot là cho em một cái áo.
- Đọc trước Bài 2: “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình”.

7



Giáo án Tin học lớp 8

Tuần: 2
Ngày soạn: 18/08/2019
Tiết: 3
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết
chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất
định.
- Biết Tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ
các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
2. kĩ năng
- Phân biệt được từ khóa và tên trong chương trình; Biết cách đặt tên trong chương trình.
Soạn thảo được một chương trình FreePascal đơn giản.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích
4. Năng lực
- Giúp HS: phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, CNTT
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV: , Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
Giới thiệu bài học
Giờ học trước các em đã làm quen với máy tính và chương trình máy tính. Giờ học này
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chương trình và ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình
MT: HS: bước đầu làm quen với cấu trúc chương trình đơn giản và làm quen với Free Pascal
GV: đưa ra VD, giải thích câu lệnh trong * Ví dụ: (SGK) chương trình đơn giản được
chương trình, kết quả chạy chương trình.
viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
GV: đưa ra VD được viết bằng NNLT
Pascal và chạy chương trình cho HS: quan
sát kq.
HS: quan sát cấu trúc và giao diện của
chương trình Pascal.
? Chương trình trên gồm mấy dòng lệnh?
? Tại sao phải viết chương trình theo một
NNLT cụ thể nào đó?
HS: thảo luận trả lời nhằm ôn lại bài cũ.
GV: : chương trình trên chỉ có 5 dòng lệnh, - Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên
8


Giáo án Tin học lớp 8

mỗi dòng lệnh gồm các cụm từ khác nhau màn hình dòng chữ Chao cac ban.
được tạo từ các chữ cái. Trong thực tế có
những chương trình có thể có đến hàng
nghìn hoặc thậm chí hàng triệu câu lệnh.
Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
MT: HS: nêu được các thành phần cơ bản của NNLT là bảng chữ cái và các qui tắc để viết
chương trình, câu lệnh.
GV: : Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và

NNLT đều có bảng chữ cái riêng để viết các quy tắc sao cho có thể “viết” được các lệnh
câu lệnh. Khi viết chương trình phải sử dụng tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và
các chữ cái, các từ và tuân thủ các qui tắc thực hiện được trên máy tính.
viết mà ngôn ngữ lập trình đặt ra.
GV: đưa ra VD: để in ra màn hình dòng chữ
“Chao cac ban” ta phải gõ chính xác câu
lệnh: Writeln(‘Chao cac ban’);
? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
- Ngôn ngữ lập trình gồm:
HS:: Nghiên cứu SGK trả lời.
+ Bảng chữ cái: Thường gồm các chữ cái
GV: : Trên thực tế, một chương trình có thể tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu
được viết không phải chỉ bằng một ngôn ngữ phép toán (+, -, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc,
lập trình cụ thể mà có thể là hai hoặc nhiều dấu nháy,... (hầu hết các kí tự có trên bàn
ngôn ngữ lập trình cùng được sử dụng trong phím máy tính).
một chương trình
+ Các qui tắc: qui định cách viết các từ (cú
GV: chốt lại kiến thức trên màn hình.
pháp) và thứ tự của chúng để viết các câu
HS: nghe và ghi bài.
lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu
lệnh,... thành chương trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy tính.
Hoạt động 3: Từ khóa và tên
MT: HS: nêu được các khái niệm từ khóa và tên; phân biệt được từ khóa và tên trong chương
trình; Biết cách đặt tên trong chương trình.
GV: sử dụng ví dụ ở hình 6 SGK và giới a, Từ khoá: Các từ như Program, uses, begin,
thiệu các thành phần của ngôn ngữ lập trình. end,... được gọi là từ khoá.
Trong đó:
? Theo em những từ nào trong chương trình + Program: Khai báo chương trình;

+ Uses: Khai báo các thư viện;
là những từ khoá? Từ khoá là gì?
+ Begin và end: Lệnh bắt đầu và lệnh kết thúc
chương trình.
HS: tự nghiên cứu mục 3 SGK và trả lời
- Từ khoá là những từ dành riêng mà ngôn
ngữ lập trình đã qui định dùng với ý nghĩa,
HS: trả lời câu hỏi của giáo viên
HS: khác nhận xét câu trả lời đưa ra ý kiến chức năng cố định.
b, Sử dụng tên trong chương trình:
bổ sung nếu cần thiết.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng
GV: chỉ ra các từ khoá trong chương trình trong chương trình và do người lập trình đặt,
9


Giáo án Tin học lớp 8

và chốt kiến thức.
HS: chú ý nghe và ghi bài
GV: : Khi viết chương trình để giải các bài
toán, ta thường thực hiện tính toán với các
đại lượng khác nhau, VD như so sánh chiều
cao, tính điểm TB,... các đại lượng này đều
phải được đặt tên.

phải tuân thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập
trình cũng như của chương trình dịch và thoả
mãn:
+ Hai tên khác nhau tương ứng với những đại

lượng khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
- Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal
không được bắt đầu bằng chữ số và không
được chứa dấu cách (kí tự trống)
VD2:
Tên
Hợp lệ Không hợp lệ
dientich
x
dien tich
x
Dien_Tich
x
Ban_kinh
x
5a
x
a5
x

? Tên là gì ? Trong chương trình ở VD1, đại
lượng nào gọi là tên?
HS: tự nghiên cứu SGK.
HS:: Trả lời theo ý hiểu.
HS: trả lời câu hỏi của giáo viên
HS: khác nhận xét câu trả lời đưa ra ý kiến
bổ sung nếu cần thiết.
GV: : Chốt khái niệm tên và giới thiệu quy
tắc đặt tên trong chương trình.

GV: : Tên trong chương trình được dùng để
phân biệt và nhận biết. Tuy có thể đặt tên
tuỳ ý, nhưng để dễ sử dụng nên đặt tên sao
cho gắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu.
HS: đọc VD- SGK để hiểu cách đặt tên hợp
lệ, không hợp lệ.
Cho HS: điền vào ô lựa chọn nhằm củng cố
cách nhận biết tên hợp lệ, không hợp lệ, giải
thích.
3. Hoạt động luyện tập:
- GV: giới thiệu thêm: câu lệnh Writeln(‘chao cac ban’) là một câu lệnh chỉ dẫn máy tính hiển
thị dòng chữ “chao cac ban” trên màn hình. Có thể thay cụm từ “chao cac ban” thành cụm từ
khác để HS: có thể thực hiện ở bài thực hành sắp tới.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ
- HD HS: làm các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
Câu 4: Các tên hợp lệ: a, tamgiac, beginprogram, b1, abc. Tên không hợp lệ: 8a (bắt đầu bằng
số), tam giac (có dấu cách), end (trùng với từ khoá)
4. Hoạt động vận dụng:
- GV: nhận xét giờ học. BTVN: 1,2,3,4 SGK; làm BT 2.1 2.6 SBT
1. Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.
2. Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.
- Đọc trước các mục còn lại trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp.
Tuần: 2

Ngày soạn: 18/08/2019
10


Giáo án Tin học lớp 8


Tiết: 4
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân
- Nhận biết được chương trình, tên chương trình có hợp lệ hay không và sửa lại cho đúng.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được từ khóa và tên trong chương trình; Biết cách đặt tên trong chương trình.
Soạn thảo được một chương trình FreePascal đơn giản.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích
4. Năng lực
- Giúp HS: phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, CNTT
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV: , Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
Giới thiệu bài học:
Giờ học trước các em đã tìm hiểu về chương trình và ngôn ngữ lập trình Pascal. Giờ học
này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình và một số VD về NNLT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cấu trúc chung của chương trình
MT: HS: biết cấu trúc chung của một chương trình gồm 2 phần và cấu tạo của từng phần
GV: đưa ra hình 7- SGK, GV: giải thích tác Program CT_Dau_tien
dụng của từng dòng lệnh, rút ra nhận xét về Uses crt;
Begin
cấu trúc của chương trình.

Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm 2
phần:
phần? là những phần nào?
?Nêu cấu tạo và chức năng của phần khai * Phần khai báo thường gồm các câu lệnh
báo?
dùng để:
+ Khai báo tên chương trình;
+ Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết
sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và
một số khai báo khác.
? Nêu cấu tạo và chức năng của phần thân?
* Phần thân của chương trình gồm các câu
lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần
bắt buộc phải có.
HS: chú ý nghe, quan sát và trả lời.
- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy
nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt
11


Giáo án Tin học lớp 8

HS: trả lời câu hỏi theo ý hiểu
HS: khác nhận xét câu trả lời
GV: nhận xét, chốt kiến thức.
HS: chú ý nghe và ghi bài.

trước phần thân chương trình.

- Phần thân bắt đầu bằng từ khoá Begin và
kết thúc bằng từ khóa End và dấu chấm
(End.).
GV: đưa ra chú ý: Tuỳ từng chương trình có - Giữa từ khoá Begin và End là các câu
thể không có phần khai báo nhưng phần thân lệnh.
bắt buộc phải có.
HS: chú ý nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
MT: HS: biết các bước cơ bản để viết và chạy chương trình trong môi trường FreePascal.
Viết được một số chương trình Pascal đơn giản.
GV: khởi động chương trình Free Pascal
Giới thiệu giao diện của phần mềm, các bước
soạn thảo, dịch chương trình của phần mềm.
HS: chú ý nghe, quan sát và ghi nhớ.
GV: đưa ra BT mẫu đã chuẩn bị trước, thực Các thao tác viết và chạy chương trình trong
hiện các thao tác như hình 8,9,10 SGK-12: môi trường FreePascal:
Giới thiệu các thao tác viết và chạy chương - Soạn thảo chương trình;
- Kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp lệnh (dịch
trình trong môi trường lập trình Free Pascal
GV: gọi vài HS: lên bảng thao tác nhận xét chương trình): Alt+F9;
rút ra các thao tác viết và chạy chương trình - Dịch và chạy chương trình: Ctr+F9;
cụ thể trong môi trường lập trình FreePascal. - Đọc thông báo hoặc kết quả trên màn hình.
HS: lên bảng thực hiện và nêu nhận xét.
GV: nhận xét, chốt kiến thức
HS: chú ý nghe, quan sát và ghi bài.
GV: : việc tạo chương trình chạy được trên
máy tính gồm hai bước: soạn thảo chương Program BT1;
trình trên máy tính theo một ngôn ngữ lập uses crt;
trình cụ thể và dịch chương trình vừa soạn Begin
writeln(‘Ho ten: Nguyen Van A’);

thảo sang ngôn ngữ máy.
Writeln(‘Lop 8A’);
GV: cho HS: làm BT đơn giản:
BT1: Viết CT in ra màn hình các thông tin cá Writeln(‘Truong THCS Phuong 1 ’);
nhân của em (Họ tên, lớp, trường, địa chỉ, Writeln(‘Dia chi:Phuong 3 – TX Nga Nam’);
Writeln(‘Dien thoai: 123456789’);
điện thoại, Email)
HS: HĐ nhóm làm BT trên máy tính đại Writeln(‘Email: ......................... ’);
diện lên bảng trình bày HS: lớp nhận xét End.
GV: nhận xét, đánh giá..
3. Hoạt động luyện tập:
GV: hệ thống bài, yêu cầu HS: đọc mục ghi nhớ SGK- 13; đọc bài đọc thêm (SGK-14)
HD HS: làm bài tập 5, 6 SGK.
4. Hoạt động vận dụng:
GV: nhận xét giờ học. HD HS: về nhà học bài, làm bài tập SGK; Làm BT 2.7 2.18 SBT.
12


Giáo án Tin học lớp 8

- Tìm hiểu trước nội dung bài thực hành 1: “Làm quen với Free Pascal”, chuẩn bị giờ sau TH.

13


Giáo án Tin học lớp 8

Tuần: 3
Tiết: 5


Ngày soạn: 25/08/2019
BTH 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL (T1)

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình
- Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
- Thực hiện được mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được việc khởi động/kết thúc Free Pascal, làm quen với màn hình soạn thảo
Free Pascal; mở được các bảng chọn và chọn lệnh.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích
4. Năng lực
- Giúp HS: phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, CNTT
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV: , Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
Giới thiệu bài học:
GV: chia nhóm, phân máy cho HS:, nêu yêu cầu giờ thực hành.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Làm quen với Free Pascal.
MT: HS: thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal. Nhận biết được các thành
phần trên màn hình của Free Pascal.

GV: đưa ra nội dung bài tập 1 yêu cầu Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát
khỏi Free Pascal. Nhận biết các thành phần trên
HS: HĐ nhóm làm bài tập trên máy.
GV: giới thiệu biểu tượng của chương màn hình của Free Pascal.
trình và các cách khởi động chương trình a. Khởi động Free Pascal bằng một trong hai
giới thiệu màn hình TP, cách mở các bảng cách:
chọn, nhận biết dòng trợ giúp dưới cùng Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng
của màn hình để tra cứu nhanh phím chức trên màn hình nền;
năng khi cần...
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Free.exe
HS: chú ý nghe và quan sát HĐ nhóm trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục
thực hiện khởi động chương trình bằng các con TP\BIN).
cách đã học khám phá các thành phần trên b. Quan sát màn hình của Free Pascal và so
sánh với hình 11 SGK
màn hình TP.
c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn;
GV: giới thiệu cách thoát khỏi TP
14


Giáo án Tin học lớp 8

tên tệp đang mở; dòng trợ giúp phía dưới màn
hình.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng
Các nhóm hoạt động
các phím mũi tên sang trái và sang phải (← và
→) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.
Đại diện nhóm thực hiện trên máy.
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.

Đại diện nhóm khác nhận xét bài làm
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
HS: thực hành thoát khỏi chương trình TP - Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ
hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ
GV: quan sát HS: thực hiện, HD, sửa sai màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của
cho HS:, nhận xét, đánh giá ý thức học tập bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...).
của các nhóm.
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (↑
và ↓) để di chuyển giữa các lệnh trong một
bảng chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Free
Pascal.
Hoạt động 2: Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản.
MT: HS: thực hiện được các thao tác: soạn thảo, lưu, dịch và chạy một CT Pascal đơn giản.
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một
GV: đưa ra nội dung bài tập 2.
HS: HĐ nhóm, lần lượt thực hiện soạn thảo chương trình đơn giản.
program CT_Dau_tien;
chương trình.
GV: HD HS: sử dụng phím Delete, uses crt;
Backspace khi soạn thảo trong TP. Cách tra begin
clrscr ;
cứu các lệnh như sao chép, cắt, dán... trong
writeln('Chao cac ban');
TP khi cần thiết.
write('Toi la Free Pascal');
GV: lưu ý: chỉ gõ tiếng Việt không dấu, TP end.
không hỗ trợ gõ tiếng Việt có dấu. Cần gõ
chính xác chương trình vào máy tính.
GV: chia nhóm để thực hiện hoạt động


GV: đưa ra mục chú ý SGK-16.
HS: tìm hiểu mục chú ý.
GV: làm mẫu HD HS: thực hiện các thao
tác lưu, dịch và chạy chương trình yêu cầu
một HS: khá lên bảng thực hiện.
HS: nghe và quan sát lên bảng thực hiện
HS: lớp thao tác trên máy.
GV: quan sát HS: thực hiện kiểm tra kết
quả các nhóm nhận xét, sửa sai, đánh giá
kết quả từng nhóm.

- Nhấn F2 hoặc vào File Save để lưu chương
trình.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương
trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương
trình.
- Nhấn Alt+F5 (hoặc thêm lệnh Readln ngay
trước từ khoá End) để quan sát kết quả.
- Nhấn phím bất kì để quay về màn hình soạn
thảo

3. Hoạt động luyện tập:
GV: gọi 1 HS: thực hiện lại các thao tác soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình Pascal.
4. Hoạt động vận dụng:
15


Giáo án Tin học lớp 8


- GV: nhận xét giờ thực hành, tuyên dương những em có ý thức học tập tốt. HD HS: về nhà
học bài, đọc trước các mục còn lại trong bài chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp.

16


Giáo án Tin học lớp 8

Tuần: 3
Tiết: 6

Ngày soạn: 25/08/2019
BTH 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL (T2)

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình
- Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
- Thực hiện được mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được việc khởi động/kết thúc Free Pascal, làm quen với màn hình soạn thảo
Free Pascal; mở được các bảng chọn và chọn lệnh.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích
4. Năng lực
- Giúp HS: phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, CNTT
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

- Giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV: , Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
Giới thiệu bài học
GV: chia nhóm, phân máy cho HS:, nêu yêu cầu giờ thực hành.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Viết chương trình đơn giản.
MT: HS: thực hiện được các thao tác: soạn thảo, lưu, dịch và chạy một CT Pascal đơn giản.
GV: đưa ra bài tập 1 yêu cầu HS: HĐ Bài 1: Soạn thảo, lưu, dịch và chạy chương
trình in ra màn hình 5 điều Bác Hồ dạy
nhóm soạn thảo nội dung bài tập.
HS: thực hiện khởi động máy, khởi động Program Bai_tap_1;
chương trình Pascal, làm bài tập 1 trên uses crt;
máy.
Begin
writeln(‘Nam dieu Bac Ho day’);
GV: lưu ý: chỉ gõ tiếng Việt không dấu, Writeln(‘1. Yeu To Quoc, yeu dong bao’);
cần gõ chính xác chương trình vào máy Writeln(‘2. Hoc tap tot, Lao dong tot’);
tính. Cần thêm lệnh Readln ngay trước từ
Writeln(‘3. Doan ket tot, ki luat tot’);
khoá End, khi chạy chương trình hình sẽ
Writeln(‘4. Giu gin ve sinh that tot’);
dừng lại để quan sát kết quả.
Writeln(‘5. Khiem ton, that tha, dung cam’);
HS: nghe và ghi nhớ
GV: yêu cầu HS: thực hiện các thao tác End.
lưu, dịch và chạy chương trình.


17


Giáo án Tin học lớp 8

HS: hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu
của GV: .
Đại diện nhóm thực hiện trên máy.
Đại diện nhóm khác nhận xét bài làm
HS: thực hành trên máy tính
GV: quan sát HS: thực hiện kiểm tra kết
quả các nhóm nhận xét, sửa sai, đánh giá
kết quả từng nhóm.
Hoạt động 2: Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi
MT: HS: luyện kĩ năng đọc CT, hiểu các câu lệnh trong CT, nhận biết và sửa một số lỗi
GV: đưa ra bài tập 2 gọi một HS: lên Bài 2. Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một
bảng thực hiện HS: lớp thực hiện các thao số lỗi.
a, Xoá dòng lệnh Begin. Dịch chương trình và
tác trên máy.
GV: yêu cầu HS: thay đổi giữa cách viết quan sát thông báo lỗi.
thường và cách viết hoa của từ khoá để b, Nhấn phím bất kì và gõ lại lệnh Begin như
thấy được PASCAL không phân biệt chữ cũ. Xoá dấu chấm sau chữ End. Dịch chương
hoa và chữ thường. Cho HS: thay lệnh trình và quan sát thông báo lỗi.
write() bằng writeln() (hoặc ngược lại) và c, Thay đổi giữa cách viết thường và cách viết
quan sát để nhận thấy sự khác biệt giữa hoa của từ khoá, thay lệnh write() bằng
writeln() (hoặc ngược lại) và quan sát kết quả
lệnh write() và writeln().
HS: hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu nhận được.
d, Nhấn Alt + X để thoát khỏi Free Pascal,

của GV: .
GV: quan sát HS: thực hiện kiểm tra kết nhưng không lưu các chỉnh sửa.
quả các nhóm nhận xét, đánh giá kết quả
từng nhóm.
GV: đưa ra mục lưu ý SGK
Lưu ý: (SGK- 18)
HS: đọc mục lưu ý
GV: đưa ra phần Tổng kết SGK gọi HS: Tổng kết : (SGK- 18,19)
lên đọc HS: lớp nghe và theo dõi.
HS: thoát khỏi chương trình và thoát máy
đúng quy trình.
3. Hoạt động luyện tập:
GV: nhắc lại kiến thức trọng tâm trong bài. yêu cầu HS: đọc bài đọc thêm (SGK-19)
4. Hoạt động vận dụng:
- GV: nhận xét giờ thực hành, tuyên dương những em có ý thức học tập tốt.
- HD HS: về nhà học bài, làm bài tập SGK.
- BTVN: Viết chương trình in ra màn hình bài thơ mà em yêu thích.
- Đọc và chuẩn bị Bài 3 : “Chương trình máy tính và dữ liệu”.

Tuần: 4

Ngày soạn: 01/09/2019
18


Giáo án Tin học lớp 8

Tiết: 7
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (T1)
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
- Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số;
2. Kĩ năng
- Viết được một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích
4. Năng lực
- Giúp HS: phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, CNTT
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV: , Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
Giới thiệu bài học
Để dễ dàng quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ
liệu thành các kiểu khác nhau. Các kiểu dữ liệu đó là gì? Có thể thực hiện phép toán gì với dữ
liệu kiểu số? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiên thức
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu
MT: nêu được khái niệm kiểu dữ liệu. Biết tên kiểu và phạm vi giá trị của các kiểu dữ liệu
- Ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu
? NNLT thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau: chữ, số nguyên, số
những kiểu nào?
thập phân,... và định nghĩa các phép xử lí tương
ứng trên mỗi kiểu dữ liệu.
HS: tự nghiên cứu và trả lời
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một

chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ
GV: đưa ra VD1 giới thiệu dữ liệu chữ và liệu quen thuộc là chữ và số.
số kiểu dữ liệu tương ứng với các dữ liệu
trên yêu cầu HS: nêu VD.
HS: nêu VD khác về dữ liệu chữ, số.
- Đối với các kiểu dữ liệu khác nhau, người ta
thường thực hiện các phép xử lí dữ liệu khác
nhau.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số
kiểu dữ liệu cơ bản sau:
? Nêu các VD về số nguyên, số thực trong * Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số
sách trong thư viện, (123456; -234,...)
toán học?
GV: nhận xét, chốt kiến thức
HS: chú ý nghe và ghi bài

19


Giáo án Tin học lớp 8

* Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm
HS: nêu VD
trung bình môn Toán, (3.14; -123,456;...)
* Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái", chữ
- HS: trả lời theo ý hiểu
số và một số kí hiệu khác lấy từ bảng chữ cái
- HS: khác nhận xét.
của ngôn ngữ lập trình
Ví dụ: ‘Chao cac ban’, ‘Lop 8E’, ‘2/9/1945’...

GV: nhận xét, chốt kiến thức
- Mỗi ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa
nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và
? Cho biết xâu kí tự là gì? Nêu VD về dữ tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có
liệu xâu kí tự?
thể khác nhau.
Bài tập: Điền dấu x vào ô lựa chọn
HS: nghiên cứu SGK
STT
Dữ liệu
Kiểu
Kiểu
số
xâu
1
54321
x
- HS: trả lời theo ý hiểu
2
‘54321’
x
- HS: khác nhận xét.
3
142,34
x
4
‘8a’
x
GV: nhận xét, chốt kiến thức
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ

GV: nhận xét, lưu ý: dữ liệu xâu kí tự đặt liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
trong dấu ‘’
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
Số nguyên trong khoảng −215
integer
đến 215 − 1.
GV: đưa ra bài tập yêu cầu 1 HS: lên
Số thực có giá trị tuyệt đối
bảng làm bài.
trong khoảng 2,9× 10-39 đến
real
HS: kên bảng thực hiện HS: lớp quan
1,7× 1038 và số 0.
Một kí tự trong bảng chữ cái.
char
sát, nhận xét.
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
GV: nhận xét, sửa sai đưa ra phương án string
đúng.
Chú ý: Trước khi được chương trình xử lí, mọi
GV: đưa ra Ví dụ 2- SGK, giải thích tên dữ liệu cần phải được khai báo với kiểu dữ liệu
kiểu dữ liệu, kí hiệu, phạm vi giá trị, lấy thích hợp.
VD minh họa.
Dữ liệu kiểu xâu trong Pascal được đặt trong
GV: gọi HS: giải thích tương tự kiểu dữ cặp dấu nháy đơn ‘’
liệu khác.
GV: lưu ý: Một dãy số, chẳng hạn 5324,
có thể xem là dữ liệu số nhưng cũng có
thể xem là dữ liệu kiểu xâu gồm các chữ

số nếu được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
VD: ‘5324’
HS: chú ý nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số
MT: nêu được một số phép toán cơ bản với dữ liệu số

20


Giáo án Tin học lớp 8

? Liệt kê các phép toán số học với số
nguyên và số thực trong toán học?
HS: trả lời
? Trong Pascal có thể thực hiện bao nhiêu
phép toán số học với số nguyên và số - Các phép toán số học với số nguyên và số
thực? Là những phép toán nào?
thực trong ngôn ngữ Pascal:
HS: tự nghiên cứu và trả lời

Phép toán
Kiểu dữ
GV: nhận xét đưa ra bảng 2(SGK-21)
hiệu
liệu
+
cộng
số nguyên,
giới thiệu các phép toán số học với số
số thực

nguyên và số thực trong ngôn ngữ Pascal.

trừ
số nguyên,
GV: giải thích phép toán Mod, div
số thực
HS: chú ý nghe và ghi nhớ
*
nhân
số nguyên,
GV: đưa ra VD yêu cầu 1 HS: lên bảng
số thực
tính toán và điền kq
/
Chia
số nguyên,
HS: lên bảng thực hiện HS: lớp quan sát,
số thực
nhận xét
div
chia lấy phần nguyên
số nguyên
GV: nhận xét đưa ra đáp án đúng
mod chia lấy phần dư
số nguyên
GV: : Ta có thể kết hợp nhiều phép tính số
học để tính toán giá trị của các biểu thức
số học phức tạp hơn.
GV: đưa ra VD về biểu thức số học viết
trong NN toán học yêu cầu HS: HĐ

nhóm viết các biểu thức trong NN Pascal.
HS: HĐ nhóm thực hiện đại diện nhóm
báo cáo kq.
GV: nhận xét đưa ra đáp án đúng
HS: nghe và ghi bài

Ví dụ về phép chia, phép chia lấy phần nguyên
và phép chia lấy phần dư:
5/2 = 2.5;
−12/5 = −2.4.
5 div 2 = 2;

−12 div 5 = −2

5 mod 2= 1;

−12 mod 5 = −2

- Ví dụ về biểu thức số học và cách viết chúng
trong Pascal:
Ngôn ngữ toán

? Phát biểu qui tắc tính các biểu thức số
học theo thứ tự đã học trong toán học?

a × b −c + d

HS: nêu qui tắc tính

15 + 5 ×


GV: : qui tắc tính các biểu thức số học
trong Pascal cũng trương tự

a
2

x+5
y

(x + 2) 2
a +3 b+5

Ngôn ngữ TP
a*b-c+d
15+5*(a/2)
(x+5)/(a+3)-y/
(b+5)*(x+2)*(x+2)

GV: đưa ra qui tắc tính các biểu thức số
học (SGK-22).
Quy tắc tính các biểu thức số học:
HS: chú ý nghe, quan sát và ghi bài

Các phép toán trong ngoặc được thực
GV: đưa ra chú ý
hiện trước tiên;
HS: nghe, và ghi nhớ

Trong dãy các phép toán không có

dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia
lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được
21


Giáo án Tin học lớp 8

thực hiện trước;

Phép cộng và phép trừ được thực
hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Chú ý: Trong Pascal chỉ cho phép sử dụng cặp
dấu ngoặc tròn ( ) để mô tả thứ tự thực hiện các
phép toán. Không dùng cặp dấu ngoặc vuông [ ]
hay cặp dấu ngoặc nhọn {} như trong toán học.
3. Hoạt động luyện tập:
GV: chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
- HD HS: làm bài tập 1, 2, 3, 4,5 SGK- 26.
Bài 5: Các biểu thức trong Pascal:
a) a/b+c/d;
b) a*x*x+b*x+c ;
c) 1/x-a/5*(b+2);
d) (a*a+b)*(1+c)*(1+c)*(1+c).
4. Hoạt động vận dụng:
- GV: nhận xét giờ học. BTVN 1,2,3,4 SGK; 3.1-3.8 SBT
- Đọc trước phần 3,4 bài 3 chuẩn bị giờ sau học tiếp.

Tuần: 4

Ngày soạn: 01/09/2019

22


Giáo án Tin học lớp 8

Tiết: 8
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
- Viết được các biểu thức toán học bằng ký hiệu trong Pascal và ngược lại.
2. Kĩ năng
- Viết được một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích
4. Năng lực
- Giúp HS: phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, CNTT
II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV: , Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Khởi động
Giới thiệu bài học
Giờ học trước các em đã tìm hiểu về dữ liệu, kiểu dữ liệu và các phép toán với dữ liệu
kiểu số. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các phép so sánh trong Pascal và giao tiếp
giữa người- máy tính.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Các phép so sánh

MT: HS nêu và viết được các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình;
GV: đưa ra màn hình bảng 3 SGK nhắc - Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong
lại các kí hiệu toán học quen thuộc thường ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu
Phép so sán
được sử dụng làm phép so sánh.
trong
Kí hiệu
HS: chú ý nghe và ghi nhớ
Pascal
toán học
GV: đưa ra bảng 4 SGK yêu cầu HS: tìm
=
Bằng
=
hiểu bảng 4, nêu sự khác biệt về kí hiệu sử
<>
Khác

dụng trong toán học và trong Pascal.
<
Nhỏ hơn
<
<=
Nhỏ hơn hoặc

HS: quan sát và suy nghĩ.
bằng
>
Lớn hơn

>
- HS: trả lời câu hỏi theo ý hiểu
>=
Lớn hơn hoặc

- HS: khác nhận xét câu trả lời.
bằng
- Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là đúng
hoặc sai.
GV: nhận xét, chốt kiến thức
- Khi viết chương trình , để so sánh dữ liệu (số,
biểu thức,...) ta sử dụng các kí hiệu do ngôn
GV: đưa ra một số Ví dụ về phép so sánh ngữ lập trình qui định.
- Kí hiệu các phép toán và phép so sánh có thể
HS: nghe và ghi nhớ.
23


Giáo án Tin học lớp 8

khác nhau, tuỳ theo từng ngôn ngữ lập trình.
Hoạt động 2: Giao tiếp người- máy tính
MT: HS: biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính. Thực hiện được một
số thao tác vào ra dữ liệu.
GV: chạy chương trình Pascal đưa ra
chương trình mẫu giải thích sơ bộ một số
câu lệnh đơn giản để nhập tên, in dòng
chào với tên tương ứng GV: gọi một số
HS: nhập tên của mình để thấy được sự
thay đổi tương ứng với dữ liệu nhập vào.

HS: chú ý nghe và quan sát thực hiện theo
yêu cầu của GV:
GV: quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS:
GV: đưa ra một số VD về sự tương tác
giữa người và máy tính như SGK giải
thích ý nghĩa từng câu lệnh..
HS: chú ý nghe, quan sát
GV: yêu cầu HS: lên bảng viết câu lệnh:
nhập độ dài hai cạnh hình chữ nhật?
HS: lên bảng thực hiện HS: lớp thao tác
trên máy.
GV: quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS:.

a) Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh : write('Dien tich hinh tron la ',X);
- Thông báo :

b) Nhập dữ liệu
- Lệnh : write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
- Thông báo :

c) Chương trình tạm ngừng
GV: đưa ra VD và giới thiệu các câu lệnh - Lệnh : Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');
chương trình tạm ngừng.
Delay(2000);
HS: nghe và ghi nhớ
Thông báo :

- Lệnh : writeln('So Pi = ',Pi);

read; {readln;}
- Thông báo :

GV: đưa ra Ví dụ và giải thích ý nghĩa của
hộp thoại
HS: chú ý nghe và ghi nhớ

d) Hộp thoại: được sử dụng như một công cụ
cho việc giao tiếp người- máy tính trong
khi chạy chương trình.

24


Giáo án Tin học lớp 8

GV: đưa ra nội dung bài tập 1a của bài
thực hành 2, yêu cầu 1 HS: lên bảng làm
Bài tập 1a (SGK- 27): Viết các biểu thức toán
bài tập, HS: lớp làm vào phiếu học tập
học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal:
a, 15 x 4 – 30 + 12
HS: làm bài tập theo yêu cầu của GV: .
GV: lưu ý HS: chỉ được dùng dấu ngoặc b, 10 + 5 − 15
3 +1 5 +1
đơn để nhóm các phép toán.
2
GV: quan sát, nhận xét, sửa sai, đánh giá c, (10 + 2)
(3 + 1)
kết quả một vài em.

d,

(10 + 2) 2 − 24
(3 + 1)

3. Hoạt động luyện tập:
HS: đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: yêu cầu HS: nhắc lại các câu lệnh in thông báo ra màn hình, nhập dữ liệu từ bàn phím,
thông báo kết quả tính toán, tạm ngừng,...
HD HS: làm bài tập SGK
Bài 6: Kết quả của các phép so sánh:
a) Đúng;
b)Sai;
c) Đúng;
d) Đúng khi x > 2.5; ngược lại, phép so sánh có kết quả sai.
Bài 7: a) 15-8>=3; b) (20-15)*(20-15)<>25; c) 11*11=121;
d) x>10-3*x.
4. Hoạt động vận dụng:
- GV: nhận xét giờ học.
- HD HS: về nhà học bài, làm bài tập 5,6,7 (SGK- 26); BT 3.9-3.15 SBT
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị Bài thực hành số 2 để tiết sau thực hành.

25


×