Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh tại các trường THPT trên địa bàn thành phố Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN MAI HỒNG

QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH
VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
PHAN RANG THÁP CHÀM, NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN MAI HỒNG

QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH
VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
PHAN RANG THÁP CHÀM, NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM THỊ THU HOA


HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn “Quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia
đình và xã hội trong việc giáo dục học sinh tại các trƣờng THPT trên địa bàn
TP. Phan Rang Tháp Chàm, Ninh Thuận” tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, các cơ quan, trƣờng học, bạn bè
và ngƣời thân.
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo
PGS.TS. Phạm Thị Thu Hoa ngƣời đã hƣớng dẫn trực tiếp hƣớng dẫn khoa
học, tận tình chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành
luận văn và bƣớc đầu tiếp cận với phƣơng cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy,
hƣớng dẫn giúp đỡ lớp Cao học Quản lý giáo dục QH 2017- S3 - Trƣờng đại
học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, ngƣời thân
đã quan tâm giúp đỡ động viên tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Mặc dù trong quá trình thực hiện tôi đã có nhiều cố gắng, nỗ lực để
hoàn thành luận văn, nhƣng chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Kính
mong nhận đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô giáo cũng nhƣ những ý
kiến của các bạn quan tâm.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Mai Hồng

i



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Cụm từ viết tắt

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

GD-ĐT


Giáo dục-Đào tạo

5

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

HQ

Hiệu quả

8

HS

Học sinh

9

KH


Khoa học

10

KT-XH

Kinh tế-xã hội

11

LHPN

Liên hiệp phụ nữ

12

LHTN

Liên hiệp thanh niên

13

LLGD

Lực lƣợng giáo dục

14




Mức độ

15

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

16

PHHS

Phụ huynh học sinh

17

QL

Quản lý

18

QLGD

Quản lý giáo dục

19

QLXH


Quản lý xã hội

20

THPT

Trung học phổ thông

21

TNCS

Thanh niên cộng sản

22

UBND

Uỷ ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
MỞ ĐẤU .......................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA
NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.................................................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 11
1.2.4. Quản lý sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục ....................... 11
1.3. Nội dung quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã
hội trong giáo dục học sinh THPT............................................................... 12
1.3.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung phối hợp giữa
nhà trường với gia đình và xã hội........................................................... 12
1.3.2. Tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội ........... 13
1.3.3. Chỉ đạo phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội ........... 15
1.3.4. Kiểm tra đánh giá sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình
và xã hội .................................................................................................. 16
1.4. Tầm quan trọng của việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và
xã hội trong giáo dục học sinh THPT.......................................................... 17
1.5. Vai trò của quản lý sự phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục
trong giáo dục học sinh THPT ..................................................................... 18

iii


1.5.1. Việc phối hợp sẽ tạo ra sự thống nhất thực hiện mục tiêu giáo dục ... 18
1.5.2. Việc phối hợp tốt tạo môi trường sư phạm lành mạnh, hạn chế
được những tác động tiêu cực ................................................................. 18

1.5.3. Việc phối hợp tạo nên sức mạnh tổng hợp phát huy được
những tiềm năng phong phú của toàn xã hội tham gia vào học sinh ..... 19
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng,
gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh THPT...................................... 21
1.6.1. Điều kiện kinh tế, xã hội, văn hoá địa phương ............................. 21
1.6.2. Trình độ nhận thức của thầy cô giáo, gia đình, học sinh và
các tổ chức xã hội về phối hợp ............................................................... 23
1.6.3. Vai trò chủ động của nhà trường .................................................. 24
1.6.4. Những đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học phổ thông .. 25
1.6.5. Vị trí vai trò của giáo dục trường THPT đối với phát triển
giáo dục thời kỳ CNH - HĐH.................................................................. 26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ
TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC HỌC
SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TP. PHAN RANG THÁP CHÀM, NINH THUẬN..................................29
2.1. Vài nét về khách thể nghiên cứu ........................................................... 29
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội
TP. Phan Rang Tháp Chàm, Ninh Thuận ............................................... 29
2.1.2. Khái quát về giáo dục và đào tạo Tp. Phan Rang Tháp Chàm,
Ninh Thuận ............................................................................................... 30
2.2. Giới thiệu về khảo sát ............................................................................ 32
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 32
2.2.2. Địa bàn khảo sát ........................................................................... 32
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 32
2.2.4. Nội dung khảo sát ......................................................................... 32

iv



2.2.5. Phương pháp khảo sát .................................................................. 33
2.3. Nhận thức về sự cần thiết phải phối hợp giữa các lực lƣợng giáo
dục trong giáo dục học sinh THPT .............................................................. 34
2.4. Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và
xã hội trong giáo dục học sinh tại các trƣờng THPT trên địa bàn TP.
Phan Rang Tháp Chàm, Ninh Thuận ......................................................... 37
2.4.1. Thực trạng việc xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục
hàng năm ................................................................................................. 37
2.4.2. Thực trạng tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình và
xã hội ....................................................................................................... 39
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo phối hợp giữa nhà trường với gia đình và
xã hội ....................................................................................................... 41
2.4.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá sự phối hợp giữa nhà trường với
gia đình và xã hội .................................................................................... 43
2.4.5. Hiệu quả quản lý phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã
hội tại các trường THPT trên địa bàn thành phố Phan Rang Tháp
Chàm, Ninh Thuận .................................................................................. 45
2.5. Một số nhận xét khái quát qua khảo sát .............................................. 49
2.5.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 49
2.5.2. Mặt hạn chế ................................................................................... 50
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 50
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 54
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH
VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN
RANG THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ............................................ 55
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp............................................................ 55
3.1.1. Xuất phát từ những quy luật của giáo dục................................... 55


v


3.1.2. Đảm bảo tính thống nhất thực hiện mục tiêu giáo dục THPT nói
riêng, giáo dục các giá trị của con người Việt Nam thời kỳ CNH-HĐH ..... 55
3.1.3. Hệ thống biện pháp phải tác động vào các khâu của hoạt
động quản lý, các yếu tố của các lực lượng xã hội................................. 56
3.1.4. Phải phát huy được tính tích cực chủ động của các lực lượng
xã hội, tính tự giác rèn luyện của học sinh ............................................. 56
3.1.5. Các giải pháp phải đồng bộ .......................................................... 57
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sự phối hợp giữa
nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh tại các trƣờng
THPT trên địa bàn TP Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận .............. 58
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho các lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường về sự cần thiết của phối hợp......... 58
3.2.2. Nâng cao khả năng lập kế hoạch phối hợp nhằm thực hiện
mục tiêu, nội dung, biện pháp hoạt động giáo dục ................................. 60
3.2.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức và chỉ đạo phối hợp
giữa nhà trường với gia đình và xã hội .................................................. 63
3.2.4. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra đánh giá phối hợp
nhà trường, gia đình và xã hội ................................................................ 68
3.2.5. Biện pháp xây dựng cơ chế phối hợp giữa nhà trường, gia
đình và xã hội nhằm giáo dục cho học sinh ở trường THPT.................. 70
3.2.6. Biện pháp nâng cao khả năng huy động cơ sở vật chất, trang
thiết bị của toàn xã hội............................................................................ 81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 83
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp ........................ 84
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Đối tƣợng khảo sát thực trạng .................................................... 33

Bảng 2.2:

Khảo sát về sự cần thiết phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục .... 35

Bảng 2.3:

Khảo sát mức độ, hiệu quả của lập kế hoạch, chƣơng trình
phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội ....................... 37

Bảng 2.4:

Khảo sát mức độ, hiệu quả của quản lý tổ chức phối hợp
giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội ...................................... 39

Bảng 2.5:

Khảo sát mức độ, hiệu quả của chỉ đạo phối hợp giữa nhà
trƣờng với gia đình và xã hội ..................................................... 41

Bảng 2.6:


Khảo sát mức độ, hiệu quả quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt
động phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội .............. 43

Bảng 2.7:

Khảo sát mức độ hiệu quả của quản lý phối hợp giữa nhà
trƣờng với gia đình và xã hội tại các trƣờng THPT trên địa
bàn TP. Phan Rang Tháp Chàm ................................................. 45

Bảng 2.8:

Nhận xét về nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả của sự phối
hợp và quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội.... 47

Bảng 3.1:

Kết quả khảo nghiệm các biện pháp với 850 đối tƣợng ............. 85

vii


MỞ ĐẤU
1. Lí do chọn đề tài
Về lý luận, Mác-Lênin khẳng định “Bản chất của con người là tổng
hòa các mối quan hệ xã hội”.Theo lý luận của tâm lý học, giáo dục học cũng
khẳng định quá trình phát triển nhân cách của một con ngƣời luôn bị tác động
của 4 yếu tố: Bẩm sinh di truyền, hoàn cảnh tự nhiên, hoạt động xã hội, hoạt
động của cá nhân. Do đó, muốn nâng cao chất lƣợng giáo dục các nhà quản lý
giáo dục phải tuân thủ theo các quy luật của sự phát triển và phải có những

giải pháp để tổng hợp sức mạnh phối hợp của các lực lƣợng giáo dục trong
toàn xã hội cùng tham gia vào quá trình giáo dục học sinh.
Thế kỷ XXI là thế kỷ của sự phát triển của khoa học, công nghệ, thế kỷ
hội nhập, bùng nổ tri thức. Con ngƣời, nhất là học sinh trƣờng THPT thƣờng
xuyên bị tác động mạnh bởi những vấn đề xấu, tiêu cực của xã hội, của thế
giới, vì vậy giáo dục ở nhà trƣờng cần phải có giải pháp phối hợp chặt chẽ với
gia đình và xã hội để hạn chế tối đa những tác động đó, đồng thời vận động
mọi nguồn lực ở xã hội cùng chung tay với nhà trƣờng phát triển giáo dục.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa
VIII (1996)“Thực sự coi giáo dục là quốc sách hàng đầu… Giáo dục đào tạo
là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân… Mọi người
chăm lo cho giáo dục, các cấp ủy và tổ chức Đảng, các cấp Chính quyền và
các đoàn thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và cá nhân
đều có trách nhiệm tích cực góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo,
đóng góp trí tuệ, nhân lực, vật lực, tài lực cho giáo dục đào tạo” [11, tr36].
Nhƣ vậy muốn nâng cao chất lƣợng giáo dục nhà trƣờng thì một trong
các giải pháp cực kì quan trọng là cần phải có sự phối hợp giữa nhà trƣờng
với gia đình và xã hội, cùng tạo nên môi trƣờng giáo dục tổng hợp, thống nhất
về mục đích, môi trƣờng giáo dục lành mạnh, huy động sức mạnh tổng hợp,
nhầm phát triển toàn diện nhân cách cho thế hệ trẻ.
1


Thời gian vừa qua, trong học đƣờng ở nƣớc ta đã xảy ra những hiện
tƣợng tiêu cực làm cho xã hội bàng hoàng nhƣ: học sinh nữ mang thai ngoài ý
muốn, bạo lực học đƣờng, học sinh vi phạm luật an toàn giao thông, tình trạng
học sinh bị đuối nƣớc… do rất nhiều nguyên nhân, chắc chắn trong đó có việc
phối hợp giáo dục giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội chƣa chặt chẽ, chƣa
thống nhất, chƣa tạo đƣợc sự đồng thuận chƣa liên kết lại đƣợc với nhau,
chính đó là cái kẽ hở để những ảnh hƣởng tiêu cực tác động vào thế hệ trẻ.

Những lo ngại về xuống cấp đạo đức, chất lƣợng học tập của một thế hệ, chủ
nhân tƣơng lai đất nƣớc không phải là không có cơ sở.
Với thực trạng trên không chỉ là sự thúc giục về mặt khoa học, với
lƣơng tâm và trách nhiệm của một ngƣời làm công tác quản lý, làm thế nào để
góp phần khắc phục những hạn chế trong công tác giáo dục cho học sinh
THPT trên địa bàn TP Phan Rang Tháp Chàm hiện nay đã trở thành nỗi trăn
trở đối với tác giả.
Từ thực tiễn công tác trên địa bàn, cộng với những trăn trở của bản thân
về tình hình giáo dục đạo đức cho lứa tuổi học đƣờng nói chung và bậc THPT
trên địa bàn Tp Phan Rang Tháp Chàm nói riêng, bằng lƣợng kiến thức đã đƣợc
lĩnh hội qua những năm tháng đƣợc đào tạo tại trƣờng, tác giả mạnh dạn lựa
chọn đề tài “Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong
giáo dục học sinh tại các trường THPT trên địa bàn Tp Phan Rang Tháp Chàm,
Ninh Thuận” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở việc nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn, để đề xuất các giải
pháp nhằm hiệu quả quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã
hội trong giáo dục học sinh từ đó nâng cao chất lƣợng giáo dục ở TP Phan
Rang Tháp Chàm, Ninh Thuận.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xác định cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng
với gia đình và xã hội trong việc giáo dục cho học sinh THPT.

2


3.2. Phân tích thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và
xã hội trong giáo dục cho học sinh tại các trƣờng THPT trên địa bàn Tp Phan
Rang Tháp Chàm, Ninh Thuận.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia

đình và xã hội trong giáo dục cho học sinh tại các trƣờng THPT trên địa bàn
Tp Phan Rang Tháp Chàm.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Mối quan hệ giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong quá trình
thực hiện mục tiêu của giáo dục nói chung, giáo dục học sinh THPT nói riêng.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp nhầm nâng cao hiệu quả quản lý sự phối hợp giữa nhà
trƣờng với gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh của cán bộ quản lý
trƣờng THPT nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục học sinh.
5. Giả thuyết khoa học
Học sinh THPT ngày nay rất năng động, cần cù, thông minh trong học
tập, tích cực trong lao động và chịu khó rèn luyện. Tuy nhiên có một số ít học
sinh còn có những biểu hiện hành vi đạo đức lệch lạc, phƣơng pháp học tập
chƣa khoa học, có nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong đó có sự chƣa
thống nhất tác động giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội, chƣa phát huy đƣợc
sức mạnh tổng hợp, sự đồng thuận trong quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ giáo dục.
Nếu xác định đúng thực trạng, những yếu tố ảnh hƣởng, chỉ rõ đúng
nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục chƣa
đạt hiệu quả cao, qua đó đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý phối hợp giữa
nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh phù hợp với quy
luật phát triển, quy luật giáo dục và quản lý giáo dục, sẽ phát huy đƣợc sức

3


mạnh tổng hợp của các lực lƣợng giáo dục từ đó sẽ giúp nâng cao đƣợc hiệu
quả, chất lƣợng giáo dục học sinh trong giai đoạn hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu: Đọc nghiên cứu các công trình khoa học đã đƣợc
công nhận để xác định lịch sử nghiên cứu, nội hàm các khái niệm, công cụ
nghiên cứu, các phƣơng pháp để xác định đúng thực trạng và các yếu tố ảnh
hƣởng đến vấn đề cần nghiên cứu.
- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, luật về giáo dục, nghiên cứu tài liệu
kinh điển, nghiên cứu sách báo tạp chí.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Khảo sát bằng hệ thống câu hỏi, điều tra (xã hội học), tọa đàm, phỏng vấn.
+ Nghiên cứu sản phẩm (kế hoạch quản lý phối hợp của các trƣờng
THPT trên địa bàn Tp Phan Rang Tháp Chàm)
+ Quan sát khảo sát thực tế, lấy ý kiến chuyên gia, ý kiến các nhà quản
lý, lấy ý kiến qua trao đổi toạ đàm.
+ Thống kê số liệu điều tra để phân tích thực trạng, tổng kết kinh nghiệm.
6.3. h m phương pháp thống kê toán học
Trong luận văn này tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê toán: tính tỉ
lệ %, tính điểm trung bình nhằm xử lý số liệu.
7. Ý nghĩa khoa học của đề tài
7.1. Về lý luận
Luận văn làm sáng tỏ cơ sở khoa học của việc quản lý sự phối hợp giữa
nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh trƣờng THPT.
7.2. Về thực tiễn
Đánh giá thực trạng việc phối hợp và quản lý sự phối hợp để giáo dục
cho học sinh trong trƣờng THPT. Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu giúp

4


các trƣờng THPT có thêm những kiến thức, phƣơng pháp quản lý phối hợp
hiệu quả giữa các lực lƣợng giáo dục nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của

toàn xã hội nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo con ngƣời Việt Nam nói chung,
giáo dục học sinh nói riêng ở trƣờng THPT.
8. Phạm vi nghiên cứu
- Do điều kiện và khả năng có hạn, tác giả luận văn chỉ nghiên cứu thực
trạng quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong giáo dục
học sinh THPT tại các Trƣờng THPT Chu Văn An, THPT Nguyễn Trãi,
THPT Tháp Chàm, THPT Chuyên Lê Quý Đôn, THPT Ischool Ninh Thuận,
THPT Dân Tộc Nội Trú Tỉnh Ninh Thuận năm học 2017- 2018.
- Đối tƣợng khảo sát: Cán bộ quản lý giáo dục các trƣờng THPT, cán bộ
quản lý xã hội, Giáo viên, giáo viên chủ nhiệm, phụ huynh học sinh và học sinh.
- Chỉ nghiên cứu cách thức quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng với gia
đình và xã hội tạo trong giáo dục học sinh trƣờng THPT.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng, ngoài phần mở đầu, kết luận, mục
lục, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng,
gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh THPT
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia
đình và xã hội trong giáo dục học sinh tại các trƣờng THPT trên địa bàn TP.
Phan Rang Tháp Chàm, Ninh Thuận
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sự phối
hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh tại các
trƣờng THPT trên địa bàn Tp Phan Rang Tháp Chàm, Ninh Thuận.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA
NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC

HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Nhà giáo dục lỗi lạc J.A Comenxki (1592-1670) khẳng định: " Lòng
ham học ở các em cần được kích thích từ bố mẹ, nhà trường, bản thân môn
học, phương pháp dạy học phải thống nhất làm thức tỉnh và duy trì khát vọng
học tập trong học sinh"[34, tr 85].
Nhiều nhà giáo dục lỗi lạc của Liên Xô đã nhấn mạnh đến tầm quan
trọng của sự phối hợp giữa nhà trƣờng và gia đình trong việc thực hiện mục
đích giáo dục của nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa. Sự hợp tác thống nhất giữa cha
mẹ và thầy cô giáo không những định hƣớng mà còn là động lực giúp cho trẻ
có niềm tin vững chắc trong quá trình học tập và rèn luyện [34, tr 289].
A.S Makarenco (1888-1939) đã phân tích sâu sắc mối quan hệ biện
chứng giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội. Cha mẹ, gia đình phải có trách
nhiệm cùng với nhà trƣờng và xã hội kết hợp, giúp đỡ và thống nhất trong
việc giáo dục trẻ [34, tr 277].
1.1.2. Ở Việt Nam
Giáo dục là quá trình tác động tới thế hệ trẻ về tƣ tƣởng, đạo đức, lý
tƣởng, hành vi nhằm hình thành niềm tin, động cơ, thói quen, thái độ ứng xử
đúng đắn trong xã hội.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là một nhà giáo dục lớn của dân tộc, Bác đã
nhấn mạnh đến vai trò của giáo dục, tại hội nghị cán bộ Đảng trong ngành
giáo dục tháng 6/1957 Bác căn dặn: "Giáo dục trong nhà trường chỉ là một
phần, còn cần có sự giáo dục ngoài xã hội và trong gia đình, đã giúp cho việc

6


giáo dục trong nhà trường tốt hơn. Giáo dục dù trong nhà trường có tốt mấy
nhưng thiếu giáo dục trong gia đình và ngoài xã hội thì kết quả cũng không

hoàn toàn" [3, tr 79].
Giáo dục giúp hình thành nhân cách tốt đẹp của con ngƣời thông qua
các mối quan hệ trong gia đình, học ở trƣờng, việc dạy học, tham gia các hoạt
động xã hội. Đảng và nhà nƣớc đã có những chỉ đạo, định hƣớng về cách
thức, phƣơng pháp và nội dung giáo dục nhằm ngày càng hoàn thiện hơn về
lý luận về phối hợp giáo dục phù hợp với sự phát triển của khoa học hiện nay.
Điều 93, Luật Giáo dục năm 2005 qui định về trách nhiệm của nhà
trƣờng: “Nhà trường có trách nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội
để thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục” [32, tr 31]
Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Ban chấp hành trung
ƣơng Đảng khóa X đã nhấn mạnh tầm quan trọng của các lực lƣợng giáo dục:
“Kết hợp và phát huy đầy đủ vai trò của xã hội, gia đình, nhà trường, từng
tập thể lao động, các đoàn thể và cộng đồng dân cư trong việc chăm lo xây
dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, có ý thức làm chủ, trách nhiệm
công dân, có tri thức, sức khỏe, lao động giỏi, giàu lòng nhân ái…” Và văn
kiện đã nêu cao vai trò của gia đình: “Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh
phúc, thật sự là tế bào lành mạnh của xã hội, là môi trường quan trọng, trực
tiếp giáo dục nếp sống và hình thành nhân cách” [13, tr 77].
Các công trình nghiên cứu về phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội:
- Tạp chí Giáo dục số 267 (kì 1-tháng 8/2011) của tác giả Lê Gia
Thanh nhận định: “Nhà trường phải tổ chức tuyên truyền, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức cho toàn xã hội về mục tiêu, nội dung giáo dục đạo đức. Xây
dựng một môi trường giáo dục tốt cần phải chủ động phối hợp chặt chẽ với
cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương để đạt được mục tiêu giáo dục
toàn diện nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng với những
đổi mới của đất nước” [36].

7



- Trong những năm vừa qua cũng có nhiều luận văn thạc sỹ nghiên cứu
về vấn đề phối hợp giáo dục giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội ở tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông của một số tác giả nhƣ: “Một số giải
pháp quản lý phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục
học sinh Tiểu học ở quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh” của thạc sĩ Võ Thị Trúc
Mai (năm 2014), “Một số giải pháp kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã
hội trong công tác quản lý giáo dục học sinh trung học cơ sở trên địa bàn
Thành phố Vinh” của thạc sĩ Nguyễn Khắc An (năm 2010), “ phối hợp giữa
nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện chương trình giáo dục nhà
trường ở trường THCS huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang” của thạc sĩ
Trần Văn Bút (năm 2015), “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức trong mối
quan hệ phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ở trường THPT Tân
Yên 2, tỉnh Bắc Giang” của thạc sĩ Nguyễn Hữu Tân (năm 2010) “Biện pháp
tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông huyện Mỹ Đức, Hà Tây hiện
nay” của thạc sĩ Bùi Đức Thảo (năm 2008), “Các biện pháp phối hợp giữa
nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức học sinh ở trường
THPT Giao Thủy Huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định” của thạc sĩ Vũ Văn Hùng
(năm 2011), “Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình trong
công tác giáo dục học sinh ở các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long
An” của thạc sĩ Hồ Văn Thơm (năm 2009), "Biện pháp quản lý của lãnh đạo
trường THPT về việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo
dục ở thành phố Thái Bình hiện nay" Thạc sĩ Trần Anh Dân (năm 2009).
Phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội phải ngày càng chặt chẽ
hơn trƣớc tiên vì mục đích nhằm tập trung sức mạnh thúc đẩy quá trình phát
triển nhân cách của học sinh, phải đảm bảo thống nhất trong nhận thức cũng
nhƣ hành động giáo dục cùng một hƣớng, tránh sự tách rời, vô hiệu hóa, mâu
thuẫn lẫn nhau gây cho các em tâm trạng nghi ngờ, hoang mang, dao động

8



trƣớc việc định hƣớng, lựa chọn các giá trị tốt đẹp của nhân cách. Những ý kiến
của các tác giả về vấn đề phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong
việc giáo dục học sinh tuy có khác nhau, song vấn đề quan trọng nhất và cấp
thiết nhất là: cần phải đánh giá đúng thực trạng, từ đó đƣa ra các giải pháp phù
hợp với thực tế nhà trƣờng, với gia đình và xã hội nơi đang nghiên cứu.
Nghiên cứu quản lý sự phối hợp trong giáo dục học sinh ở trƣờng
THPT trên địa bàn Tp Phan Rang Tháp Chàm là bƣớc tiếp tục làm phong phú
thêm lí luận, cơ sở thực triển về quản lý giáo dục, đồng thời cũng góp phần đề
ra đƣợc một số biện pháp thiết thực, cụ thể, có hiệu quả, phù hợp với thực
trang hơn đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng của giáo dục ở Ninh Thuận; tạo ra
bƣớc chuyển biến cơ bản về chất lƣợng giáo dục, phục vụ thiết thực cho sự
phát triển kinh tế trong thời kỳ hội nhập của đất nƣớc.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
- Theo Harold Koolz: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn
người khác làm, và sau đó là hiểu được rằng học đã hoàn thành công việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất” [15].
Theo Bùi Minh Hiển: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [16].
Với những định nghĩa trên, quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Quản lý nhằm đƣa ra các biện pháp để tổng hợp đƣợc nỗ lực của
nhiều ngƣời, sao cho từ mục tiêu của từng cá nhân đƣợc tổng hợp lại biến
thành thành tựu của xã hội.
- Muốn hoạt động quản lý đƣợc tiến hành thành công, thì trƣớc tiên nhà
quản lý cần phải xác định rõ đối tƣợng, chủ thể và khách thể quản lý.
- Quản lý là hoạt động hƣớng tới mục tiêu là quản lý con ngƣời.
- Chủ thể có thể là một nhóm ngƣời, một ngƣời; còn đối tƣợng có thể là
nhiều ngƣời hoặc con ngƣời, giới sinh vật hoặc giới vô sinh.


9


Từ những ý chung của các định nghĩa, ta hiểu theo nghĩa chung nhất là:
“Quản lý là sự tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý trong một tổ chức để vận hành tổ chức nhằm đạt mục đích
nhất định” [20].
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hoạt động có tổ chức rất khoa học của con ngƣời
nhằm theo đuổi những mục đích của tập thể, mục đích của cá nhân. Mục đích
giáo dục cũng chính là mục đích quản lý, cũng là mục đích có tính khách
quan. Nhà quản lý, cùng với phụ huynh học sinh, các tổ chức, cá nhân trong
xã hội, cùng với đông đảo đội ngũ giáo viên v.v…bằng hành động của mình
thực hiện hóa mục đích đó trong hiện thực.
Quản lý giáo dục có hai cấp độ chủ yếu: cấp vi mô và cấp vĩ mô
Đối với cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự
giác (có kế hoạch, có mục đích, có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật) có chủ
thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cao cấp nhất đến các cơ
sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm đạt mục tiêu phát triển giáo dục có chất
lƣợng.
Đối với cấp vi mô, trong phạm vi nhà trƣờng, hoạt động quản lý bao
gồm nhiều loại: nhƣ quản lý hoạt động dạy học, quản lý các hoạt động giáo
dục, hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp), hoạt động văn
thể, hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp, hoạt động ngoại khóa, hoạt động lao
động, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên, hoạt động giáo dục kĩ năng sống,
lớp v.v… quản lý các đối tƣợng khác nhau nhƣ: quản lý tài chính, quản lý
cơ sở vật chất,quản lý học sinh, v.v
Quản lý đội ngũ giáo viên là quản lý một tập thể những cán bộ trí thức,
nhân cách phát triển ở mức độ cao, có trình độ học vấn, có đầy đủ khả năng

phân tích và tổng hợp, khả năng nhận thức vấn đề nhanh. Do đó để quản lý
đội ngũ giáo viên đƣợc tốt ngƣời quản lý cần phải:

10


Quản lý đội ngũ giáo viên trƣớc hết phải giúp cho đội ngũ giáo viên
phát huy tính chủ động, sáng tạo một cách tốt nhất, khai thác ở mức độ cao
nhất năng lực, tiềm năng của đội ngũ để họ có thể đóng góp, cống hiến đƣợc
nhiều nhất cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.3. Quản lý nhà trường
* Quản lý nhà trường:
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường, QLGD nói chung
là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục và thế hệ trẻ và đối với
từng HS” [14, tr 61]
- Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: “Quản lý trường học là hoạt động của
các cơ quan QL nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực
lượng giáo dục khác cũng như huy động tối ưu các nguồn lực giáo dục để nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường” [40, tr 205].
Muốn thực hiện hiệu quả công tác giáo dục của nhà trƣờng ngƣời quản lý
phải chú trọng tới việc cải tiến công tác QLGD, xem xét đến những điều kiện
đặc thù của nhà trƣờng, quản lý nhà trƣờng, nắm đƣợc thực trạng chính của nhà
trƣờng và kịp thời đƣa ra các giải pháp đúng với thực tế của nhà trƣờng.
Quản lý nhà trƣờng bao gồm nhiều nội dung, nhiều mặt: quản lý đội
ngũ giáo viên, quản lý quá trình dạy học - giáo dục, quản lý tài chính, quản lý
cơ sở vật chất và trang thiết bị trƣờng học, ... Trong đó quản lý đội ngũ giáo
viên là việc làm quan trọng nhất vì đội ngũ giáo viên là nhân tố chủ yếu quyết
định đến hiệu quả và chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.

1.2.4. Quản lý sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục
Hoạt động quản lý trong nhà trƣờng bao gồm nhiều nội dung, trong đó
quản lý sự phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục trong giáo dục học học sinh
là một trong những nội dung rất quan trọng vì nội dung này tác động trực tiếp
vào quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.

11


Quản lý phối hợp các lực lƣợng giáo dục là một lĩnh vực quản lý rất
phức tạp, quản lý sự phối hợp công việc của rất nhiều ngƣời với nhiều vị trí
xã hội khác nhau, mỗi ngƣời lại có những công việc khác nhau; Là lĩnh vực
khó khăn đòi hỏi ngƣời quản lý phải có năng lực quản lý toàn diện, vững
vàng, khả năng vận dụng các biện pháp quản lý có sáng tạo, linh hoạt và phải
luôn là tấm gƣơng sáng về đạo đức nhà giáo.
Mục tiêu của quản lý phối hợp giáo dục là làm cho quá trình giáo dục
vận hành một cách có hiệu quả, đồng bộ, tạo ra bầu không khí thuận lợi và
hăng hái để nâng cao chất lƣợng giáo dục học sinh.
Nhà trƣờng luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc giáo dục học sinh.
Nhà trƣờng cần giúp đỡ cho các bậc phụ huynh trong việc giáo dục con cái.
Phụ huynh có trách nhiệm chủ động hợp tác lại với nhà trƣờng, tránh tự đề ra
những yêu cầu giáo dục đi ngƣợc lại mục tiêu giáo dục hoặc có tƣ tƣởng
khoán trắng cho nhà trƣờng.
Giáo dục của xã hội cũng có những tác động lớn ảnh hƣởng tới sự hình
thành và phát triển nhân cách toàn diện học sinh. Giáo dục xã hội bao gồm hoạt
động giáo dục do các đoàn thể nhân dân tham gia nhƣ: Công an, hội phụ nữ,
đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh, cộng đồng dân cƣ,... tổ chức cho các em
tham gia vào các hoạt động xã hội tạo thành môi trƣờng giáo dục rộng lớn giúp
cho việc giáo dục toàn diện học sinh một cách tốt nhất và có hiệu quả nhất.
1.3. Nội dung quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội

trong giáo dục học sinh THPT
1.3.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung phối hợp giữa nhà
trường với gia đình và xã hội
- Công tác phối hợp với cha mẹ học sinh phải đƣợc xây dựng thành kế
hoạch cụ thể từng năm học, từng học kỳ, từng quí và từng tháng với mục tiêu
là nhà trƣờng và gia đình cùng thống nhất quan điểm, nội dung, phƣơng pháp
giáo dục để tạo ra môi trƣờng giáo dục thống nhất. Hiệu trƣởng chỉ đạo xây

12


dựng kế hoạch và nội dung phối hợp, chỉ đạo điều hành quản lý và giám sát
việc thực hiện kế hoạch phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội. Là
những công việc mà nhà trƣờng phải chủ động thực hiện để huy động sự cộng
tác của cha mẹ học sinh và tổ chức hội nghị cha mẹ học sinh nhằm thực hiện
tốt nhiệm vụ giáo dục của nhà trƣờng. Ngoài ra còn cần có những hoạt động
nhằm nâng cao nhận thức giáo dục cho các bậc cha mẹ học sinh, giúp họ làm
tốt trách nhiệm giáo dục con em.
- Kế hoạch phải có những biện pháp cụ thể; cần đề ra những yêu cầu
đối với giáo viên chủ nhiệm; Có kiểm tra, đánh giá về sự chủ động của giáo
viên chủ nhiệm, sự kết hợp của cha mẹ học sinh và hoạt động phối hợp của
Ban đại diện hội cha mẹ học sinh.
- Nhà trƣờng phải chủ động lên kế hoạch phối hợp với các cá nhân, tổ
chức xã hội xung quanh nhà trƣờng để giáo dục học sinh. Kế hoạch phải thể
hiện rõ nội dung phải cụ thể và mục tiêu cụ thể cho từng nội dung phối hợp.
Kế hoạch phải đƣợc sự thống nhất giữa nhà trƣờng và xã hội, đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên hàng năm và cần có sự linh động hơn về thời gian trong những
tháng cao điểm cho từng hoạt động.
1.3.2. Tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội
Hiệu trƣởng tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội với

các thành viên trong nhà trƣờng mà lực lƣợng chủ yếu là các phó hiệu trƣởng,
giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn. Các nội dung:
- Hiệu trƣởng phải chủ động trực tiếp phân công giáo viên chủ nhiệm thực
hiện phối hợp với cha mẹ học sinh ở từng lớp ngay bắt đầu vào năm học mới.
- Lựa chọn giáo viên chủ nhiệm là những ngƣời có nhiệt huyết với nghề,
trách nhiệm cao trong công việc, ngƣời có khả năng tham gia phối hợp tốt.
- Hƣớng dẫn cách thức tổ chức hoạt động phối hợp theo từng thời điểm
của năm học, theo kế hoạch của nhà trƣờng, nhƣng cũng nhắc trong những
trƣờng hợp cần thiết phải linh hoạt trong phối hợp.

13


- Đề ra một số yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm nhƣ đến thăm gia
đình toàn thể học sinh của lớp, liên lạc thƣờng xuyên với cha mẹ học sinh
bằng nhiều hình thức (qua điện thoại, qua thƣ điện tử, qua tin nhắn điện thoại,
phiếu liên lạc…), kết hợp tổ chức các cuộc họp cha mẹ học sinh theo kế
hoạch của nhà trƣờng hoặc đột xuất của giáo viên chủ nhiệm, phối hợp chặt
chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các hoạt động giáo
dục của lớp; hƣớng dẫn, giúp đỡ cha mẹ học sinh thực hiện tốt trách nhiệm
quản lý giáo dục con em.
- Tổ chức các cuộc sinh hoạt với giáo viên chủ nhiệm thƣờng kỳ để chỉ
đạo kịp thời công tác phối hợp và nắm bắt tình hình tâm tƣ của giáo viên, học
sinh trong quá trình phối hợp cha mẹ học sinh và xã hội qua đó điều chỉnh kịp
thời khi cần thiết.
- Tăng cƣờng nhận thức cho giáo viên về trách nhiệm phối hợp với cha mẹ
học sinh thông qua các hoạt động nhƣ triển khai về vai trò, nhiệm vụ của giáo viên
chủ nhiệm; Phân công trách nhiệm vận động cha mẹ học sinh trong một số hoạt
động của trƣờng; Kiểm tra, đánh giá giáo viên về công tác phối hợp.
- Tăng cƣờng nhận thức cho giáo viên về lợi ích của phối hợp với các

tổ chức, cá nhân ngoài xã hội. Hƣớng dẫn cách chủ động phối hợp với các lực
lƣợng này trong việc giáo dục học sinh.
- Thông qua đại diện hội phụ huynh của lớp để vận động các tổ chức,
cá nhân cùng phối hợp với nhà trƣờng giáo dục học sinh.
- Hiệu trƣởng phân công các phó hiệu trƣởng có trách nhiệm chủ động
phối với gia đình và xã hội theo đúng lĩnh vực mình quản lý. Các phó hiệu
trƣởng phải có kế hoạch phối hợp cụ thể trong từng việc, từng thời điểm cụ
thể trong một năm học.
- Tổ chức thƣờng xuyên các hoạt động chuyên đề để thảo luận nhằm
trao đổi kinh nghiệm, tháo gỡ khuất mắc trong công tác phối hợp giữa nhà
trƣờng với gia đình và xã hội.

14


1.3.3. Chỉ đạo phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội
Hoạt động chỉ đạo của hiệu trƣởng rất cần thiết trong suốt quá trình
phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội, giúp cho sự phối hợp một
cách thƣờng xuyên, liên tục. Đặc biệt hiệu trƣởng cần phát huy tốt vai trò của
Ban đại diện trong việc kết hợp giáo dục học sinh và phát triển nhà trƣờng.
Một số công việc hiệu trƣởng cần thực hiện nhƣ:
- Chỉ đạo đội ngũ giáo viên chủ nhiệm phối hợp với Ban đại diện cha
mẹ học sinh lớp và gia đình học sinh để tìm ra biện pháp giáo dục với học
sinh lớp của mình.
- Vận động cha mẹ học sinh tham gia vào các hoạt động giáo dục của
trƣờng giúp nhà trƣờng, giúp cha mẹ học sinh phƣơng pháp giáo dục và theo
dõi quá trình học tập của học sinh ở nhà, hiểu rõ công việc giảng dạy, giáo
dục của nhà trƣờng và việc học tập, rèn luyện của học sinh để gia đình tổ chức
tốt cho học sinh học tập, lao động, giải trí và tạo điều kiện để học sinh tham
gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp nhƣ giáo dục truyền thống, hƣớng nghiệp,

hội thao, văn nghệ, cắm trại, dã ngoại do trƣờng tổ chức.
- Chủ động phối hợp tổ chức họp cha mẹ học sinh định kỳ, bầu Ban đại
diện cha mẹ học sinh ở các lớp và toàn trƣờng; Cơ cấu Ban đại diện vào một
số tổ chức của nhà trƣờng nhƣ Hội đồng giáo dục trƣờng, Hội đồng kỷ luật
học sinh, Ban giáo dục đạo đức và hoạt động ngoài giờ.
- Hiệu trƣởng chỉ đạo cho các phó của mình phối hợp với các cá nhân,
tổ chức xã hội để tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật,
giáo dục kĩ năng sống, tổ chức hoạt động trải nghiệm, cùng nhau phối hợp
hạn chế bạo lực học đƣờng.
- Hiệu trƣởng chỉ đạo các phó hiệu trƣởng, tổ trƣởng, giáo viên chủ
nhiệm phối hợp với ban đại diện hội phụ huynh lớp vận động các cá nhân, tổ
chức xã hội cùng nhau thực hiện xã hội hóa giáo dục tìm kiếm nguồn hỗ trợ
giúp cho những học sinh khó khăn có điều kiện đƣợc đến trƣờng và hỗ trợ

15


thêm cho nhà trƣờng có đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy học ở
nhà trƣờng.
1.3.4. Kiểm tra đánh giá sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội
- Kiểm tra đánh giá để rút kinh nghiệm cho từng tháng, từng học kỳ,
hàng năm và những trƣờng hợp đột xuất nổi bật có hiệu quả cao hay gặp khó
khăn trở ngại trong quá trình phối hợp.
- Quản lí sự phối hợp cần nắm chắc sự phối hợp giữa giáo viên chủ
nhiệm với phụ huynh học sinh ở các lớp, mối quan hệ giữa hiệu trƣởng với
hội phụ huynh học sinh, giữa ban giám hiệu với tổ chuyên môn, giữa ban
giám hiệu với các tổ chức bên ngoài nhà trƣờng, giữa giáo viên chủ nhiệm với
giáo viên bộ môn và các bộ phận khác trong nhà trƣờng.
- Hiệu trƣởng cần nắm thật chắc kế hoạch phối hợp (từng tuần, tháng
và học kỳ) giữa giáo viên chủ nhiệm với phụ huynh học sinh của từng lớp. Để

theo dõi, đôn đốc việc phối hợp, qua kiểm tra thực tế các hoạt động và qua
báo cáo để kịp thời nhắc nhở uốn nắn cũng nhƣ có những khen thƣởng và
động viên kịp thời những gƣơng điển hình trong quá trình phối hợp.
- Việc kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp giữa giữa nhà trƣờng với
gia đình và xã hội thể hiện qua các công việc nhƣ: Theo dõi kiểm tra việc xây
dựng kế hoạch, qui định các tiêu chuẩn đánh giá, kiểm tra đột xuất, định kỳ ở
mỗi học kỳ, cuối năm; Điều chỉnh hoạt động của giáo viên chủ nhiệm trong
hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội.
- Công tác tổng kết đánh giá là một nội dung rất quan trọng của hoạt
động quản lí sự phối hợp. Đây là hoạt động của hiệu trƣởng để xem lại kết
quả quản lí sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình học sinh và các lực
lƣợng giáo dục, sự phối hợp tốt cũng có nghĩa là chất lƣợng giáo dục của nhà
trƣờng cao hơn, ngƣợc lại chất lƣợng giáo dục chƣa cao thì một phần cũng do
sự phối hợp này chƣa tốt. Tổng kết, đánh giá, kịp thời khen thƣởng và động
viên của nhà trƣờng giúp giáo viên cảm thấy có trƣờng cùng đồng hành, tôn

16


×