Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giáo án hóa học-10NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.59 KB, 100 trang )

Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
Ngày soạn: ngày dạy:
Tiết 5: ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG
BÌNH
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
- Học sinh biết khái niệm đồng vị nguyên tử khối - nguyên tử khối
trung bình.
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình.
2- Kỹ năng:
Rèn cho học sinh kỹ năng làm bài tập tính nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố hoá học một cách thành thạo.
B- Chuẩn bị:
1- Phương pháp

:Đàm thoại.
2- Phương tiện: Các phiếu học tập, sơ đồ nguyên tử đồng vị Hiđro.
C- Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ : Các nguyên tử có kí hiệu sau :
23
11
Na,
12
6
C,
35
17
Cl. Hãy xác
định số e, số p, số n, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy_trò Nội dung bài giảng


Hoạt động 1:
GV treo sơ đồ cấu tạo 3 đồng vị hiđro.
HS nhận xét và n/c SGK rồi rút ra khái niệm
về đồng vị.
?- Tại sao
35
17
Cl và
37
17
Cl được gọi là 2 đồng
vị của nguyên tố Clo.
HS xác định các nguyên tử sau ngtử nào là
đồng vị của nhau :
10
5
A,
64
29
B,
11
5
C,
54
26
D,
109
47
E,
63

29
G,
106
47
H,
40
19
I,
40
18
K,
54
24
L. Vì sao?
GV lưu ý: Do điện tích hạt nhân quyết định
tính chất hóa học của ngtử các đồng vị có
cùng P, tức cùng đthn. Nên các đồng vị
cũng có t/c giống nhau. Vì có số n khác
nhau nên 1 số t/c vật lí khác nhau.
HS n/c VD trong SGK.
I.Đồng vị:
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học
là nhưng nguyên tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số nơtron. Do đó số
khối A cũng khác nhau.
VD :
H
1
1
,

H
2
1
,
H
3
1
.
Các đồng vị trên đều có 1 hạt P nhưng có số
n khác nhau => số khối khác nhau.
Hoạt động 2:
HS nhắc lại đơn vị khối lượng ngtử là gì?Có
giá trị bằng bao nhiêu?
GV đưa ra bài tập 1 ngtử C nặng
II.Nguyên tử khối và nguyên tử khôi
trung bình.
1.Nguyên tử khối:
1
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
19,9206.10
-27
Kg. Hỏi ngtử C nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng ngtử.
HS trả lời: 19,9206.10
-27

=
12 ( lần)
1,66005.10
-27

GV : 12 là ngtử khối của ngtử C vậy ngtử
khối có ý nghĩa gì?
HS trả lời.
-tại sao có thể coi ngtử khối bằng số khối
của hạt nhân ngtử.
HS dựa vào nội dung SGK để trả lời.
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết
khố lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 3:
HS nghiên cứu SGK và cho biết ngtử khối
TB là gì. Viết CT tính ngtử khối TB và giải
thích.
GV thông báo : hầu hết các ngtố hóa học
trong tự nhiên là hỗn hợp của nhiều đồng
vị.Chỉ có 1 số nguyên tố không có đồng vị
như Al, Flo….Qua phân tích người ta nhận
thấy tỉ lệ số ngtử của các đồng vị của cùng 1
ngtố trong tự nhiên là không đổi không phụ
thuộc vào h.c hóa học chứa các đồng vị đó.
HS rút ra nhận xét.
HS qps dụng CY để tính Ā của Clo và
Niken trong SGK:
GV yêu cầu HS tra ngtử khối của Ni và Cl
trong HTTH và rút ra nhận xét .
Ā của Ni :
Ā = 58.67,76 + 60.26,16 + 61.2,42 +
62.3,66 100
= 58,74
Ā của Clo:

Ā = 35.75,77+ 37.24,23
=
35,5
100
2.Nguyên tử khối TB.
Nguyên tử khối của 1 ngtố hóa học là
nguyên tử khối TB của hỗn hợp các đồng vị
có tính đến tỉ lệ % mỗi đồng vị trong hỗn
hợp.
Ā = a.A+ b.B
100
Trong đó :
Ā là nguyên tử khối TB A,B là số khối từng
đồng vị a,b là % từng đồng vị.
Hoạt động 4:
1. yêu cầu HS giải bài tập
tính Ā của Oxi :

16
O
17
O
18
O
99,757% 0,039% 0,204%
2. làm bài tập trong SGK
3. đọc thêm bài tư liệu ( T14 – SGK)
Ngày soạn: ngày dạy:
2
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN

Tiết 6:SỰ CHUYỂN ĐỘNG ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ. OBITAN
NGUYÊN TỬ
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Học sinh biết:
- Trong nguyên tử , electron chuyển động xunh quanh hạt nhân không
theo một quỹ đạo xác định.
- Mật độ xác suất tìm thấy electron trong không gian mguyên tử
không đều. Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy
electron khoảng 90% được gọi là obitan nguyên tử.
- Hình dạng obitan nguyên tử.
2- Kỹ năng:
Rèn cho học sinh tư duy tưởng tượng
B- Chuẩn bị:
1.Phươngpháp : Nghiên cứu, nêu vấn đề, đàm thoại
2- Phương tiện. Mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-Dơ-Pho và Bo, 2
obitan nguyên tử hiđrô, 3 hình ảnh obitan s, p
C- Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng giải 2 bài tập : Bài 1.26(tr 7-SBT)
và bài 1.29
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy_trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
GV dùng sơ đồ mẫu hành tinh ngtử để
thông báo cho HS.
HS thấy được trong ngtử e
-
chuyển động và
thấy được sự thành công của thuyết Bo.
HS rút ra nhận xét.
GV nhấn mạnh : Ưu và nhược điểm của

thuyết Bo
I.Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử.
1.Mô hình hành tinh nguyên tử:
Mô hình hành tinh nguyên tử mô tả e
chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ
đạo xác định như các hành tinh quay quanh
mặt trời.
Song không phản ánh đúng trạng thái
chuyển động của e trong ngtử và có t/d rất
lớn đến sụ phát triển lí thuyết cấu tạo
nguyên tử.
Hoạt động 2:
GV dùng tranh đám mây electron của ngtử
H.
HS tưởng tượng ra xác suất tìm thấy e
(SGK).
2.Mô hình hiện đại về sự chuyển động
của electron trong nguyên tử. Obitan
nguyên tử.
a.Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử.
3
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
GV nhấn mạnh phần giải thích “đám mây
e”.
Các electron chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân không theo 1 quỹ đạo xác
định.
Hoạt động 3:

GV thông báo e có thể có mặt ở khắp nơi
trong không gian xung quanh hạt nhân ngtử
nhưng khả năng đó không đều.GV lấy VD.
HS từ đó rút ra ĐN thế nào là AO.
GV lấy VD: Obitan nguyên tử H.
GV thông báo: Đối với những ngtử có nhiều
e sự chuyển động của các e tạo thành những
khoảng không gian có hình dạng khác nhau.
Vậy nó có những hình dạng gì?
b.Obitan nguyên tử.(KH:AO).
Định nghĩa:
Obitan nguyên tử là khu vực không gian
xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có
mặt e khoảng 90%.
Lưu ý: Để thuận tiện và đơn giản , biểu diễn
obitan ngtử bằng một đường cong liền nét.
Hoạt động 4:
-GV sử dụng tranh vẽ, hình ảnh obitan S,P.
HS nhận xét.
-GV thông báo.
GV phân tích.
+AO S có đối xứng cầu tâm khối cầu trùng
với tâm ngtử và là gốc tọa độ.
+AO P có thể hình dung 2 quả cầu tiếp giáp
với nhau dạng 1 quả tạ đôi và nó nhận trục
tọa độ làm trục đối xứng.
HS quan sát.
II.Hình dạng Obitan nguyên tử
Các e
-

chuyển động trong nguyên tử có thể
chiếm các mức năng lượng khác nhau.
-Những e chuyển động gần hạt nhân hơn thì
có mức năng lượng thấp hơn và càng xa hạt
nhân hơn thì có mức năng lượng càng cao.
-electron chiếm mức w thấp hơn thì ở trạng
thái bền hơn.
+AO S có dạng hình cầu và tâm là nhân
ngtử.
+AO P (P
x
, P
y
, P
z
) có dạng hình số tám nổi,
mỗi AO có sự định hướng khác nhau trong
không gian.
+AO d,f có dạng hình phức tạp hơn.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
1.Sử dụng bài tập trong SGK để củng cố
kiến thức bài.
2.bài tập về nhà : SBT.
3.Sử dụng phiếu học tập.
4.Nhắc HS ôn lại toàn bộ những kiến thức
đã học để luywnj tập tiết sau.
Ngày soạn: ngày dạy:
Tiết 7,8:LUYỆN TẬP.THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ-KHỐI LƯỢNG
NGUYÊN TỬ OBITAN NGUYÊN TỬ
4

Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức:Củng cố kiến thức:
- Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: điện tích, số khối,
nguyên tử khối .
- Sự chuyển động electron trong nguyên tử: Obitan n.tử, hình dạng
obitan n.tử.
2- Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các
hạt cấu tạo nên nguyên tử để giải các bài tập có liên quan.
- Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập
về đồng vị, nguyên tử khối , nguyên tử khối trung bình.
- Vẽ được hình dạng các obitan s và p.
Rèn cho học sinh tư duy tưởng tượng
B- Chuẩn bị:
1.Phươngpháp : Đàm thoại, HS trả lời trắc nghiệm và giải BT.
2- Phương tiện. Mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-Dơ-Pho và Bo, 2
obitan nguyên tử hiđrô, 3 hình ảnh obitan s, p, phiếu học tập.
C- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập về nhà.
-GV phân thành các nhóm kiểm tra chéo sau đó báo cáo tình hình.
-GV nhận xét và đưa ra cách giải quyết chung.
Hoạt động 2: GV sử dụng phiếu học tập để củng cố, khắc sâu kiến thức trọng tâm cho HS.
+ Phiếu 1: Ghép các thông tin ở cột bên trái với các thông tin ở cột bên phải sao cho đúng
nhất.
1. Nguyên tử
2. Obitan nguyên tử
3. Số khối
4. nguyên tử khối TB

5. Obitan S
6. Obitan P
A. Không mang điện
B. Dạng hình khối cầu
C. Trung hòa điện
D. A = Z + N
E. Ā = A.%a + B. %b + …
F. Hình ảnh xác suất e
-
lớn
nhất.
G. Dạng hình số tám nổi.
1 – C , 2 – F , 3 – D, 4 – E , 5 – B, 6 – G.
+Phiếu 2:
+Phiếu 3:
Sau mỗi khi HS trả lời từng phiếu GV chữa và đưa ra đáp án đúng và nhận xét.
Hoạt động 3:
Cho HS lên bảng chữa các bài tập tiêu biểu trong SGK và những bài tập khó mà nhiều HS
chưa giải được.
5
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
Bài 3 ( T8- SGK):
Khối lượng của nguyên tử Neon theo Kg:
20,179.1,6605.10
-27
= 33,5 . 10
-27
Kg.
Bài 4 ( T8- SGK):
Nguyên tử khối của một nguyên tử Oxi trong phân tử CO

2
:
12,011. 72,7/(27,3 . 2) = 15,99 (U).
Bài 5 ( T8- SGK):
Theo đầu bài:
M
O
= 15,842 . M
H
, M
C
= 11,906 . M
H
=> M
C
/12 = 11,906. M
H
/12.
Vậy ta tính MO theo M
C
/12 = 15,842 . M
H
. 12 /(11,905 .M
H
) = 15,967.
=> M
H
= 15,967 / 15,842 = 1,008.
Hoạt động 4: Củng cố tiết 7.
- Trả lời 1 số thắc mắc của HS.

- Làm các bài tập trong SGK + SBT.
- Ôn lại những kiến thức đã học.
Tiết 8
Hoạt động 1:
GV sử dụng phiếu học tập để củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học.
Phiếu 4:
Phiếu 5:
Phiếu 6:
-Sau mỗi khi HS trả lời phiếu trắc nghiệm xong .GV nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 2: Bài tập.
Học sinh lên bảng chữa các bài tập SGK mà nhiều HS chưa làm được.
Bài 4(tr14-SGK).
a. Ā
H
= 1. 99,98 + 2. 0,016 = 1,001
100
Ā
Cl
= 35. 75,77 + 37. 24,23 =35,5
100
b. H
35
17
Cl , H
37
17
Cl , D
35
17
Cl , D

37
17
Cl ,
c. Phân tử khối 36 38 37 39
Bài 5: ( tr14-SGK). Gọi x là % của
63
29
Cu => %
65
29
Cu chiếm (100- x )%
Ta có : (63.x + 65.(100- x))/100 = 63,546 => x = 37%.
Bài 6: ( tr14-SGK).
n
H2
= 1/ 22,4= 0,044 mol.
M
H2
=0,1/ 0,044 = 2,272 (đvc).
→ %
2
1
H = 2.100/ 2,272= 88%.
6
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
Hoạt động 3: Trả lời 1 số câu hỏi (SGK-tr20) và GV chữa bài 1.20(SBT-tr6).
Hoạt động 4: Củng cố tiết 8.
Hoạt động 5: Kiểm tra giấy 15 phút.
Ngày soạn: ngày dạy:
Tiết 9:LỚP VÀ PHÂN LỚP CỦA ELECTRON

A- Mục tiêu:
Học sinh biết:
7
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
- Thế nào là lớp và phân lớp của electron
- Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong một lớp.
- Sự giống nhau, khác nhau giữa các obi tan trong cùng một phân lớp và
trong một lớp.
- Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan.
B- Chuẩn bị:
- chuẩn bị tranh vẽ, hình dạng các obitan s,p.
- Học sinh ôn bài sự chuyển động của eletron trong nguyên tử.
C- Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy mô tả sự chuyện động của electron trong nguyên tử và đặc điểm về
mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy_trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: GV đặt vấn đề.
-Tại sao e có khu vực ưu tiên.
-HS nhắc lại mật độ đám mây e
-
.
-GV giải thích : điều này có liên quan đến
mức w.
-HS nhắc lại cấu tạo nguyên tử => e luôn có
khuynh hướng hút vào hn ngtử.
GV giải thích sự hình thành lớp e.
GV dùng sơ đồ tranh vẽ Obitan S.
-HS quan sát.

GV thông báo:
-Em cho biết lớp e
-

nào lk với hạt nhân chặt
chẽ nhất . Lớp nào lk kém nhất.
-HS trả lời .
GV lưu ý : các e lớp ngoài cùng quyết định
tính chất hóa học của ngtố.

I.Lớp electron.
-Mỗi electron có một trạng thái năng lượng
nhất định.
-Hạt nhân hút e nhờ lực hút tĩnh điện, e gần
nhân bị hút mạnh hơn lk với hạt nhân chặt
chẽ hơn và chúng có mức năng lượng thấp
hơn và ngược.
-Các e
-
trên cùng một lớp có mức năng
lượng gần bằng nhau.
Các lớp e tính từ lớp gần hạt nhân ra ngoài
theo thứ tự 1,2,3,…n (nguyên dương) và kí
hiệu bằng chữ in hoa:
n: 1 2 3 4 5 6…
KH: K L M N O P …..
Hoạt động 2:
-Em nhắc lại thế nào là 1 lớp electron.
-HS trả lời .
-HS nghiên cứu SGK để trả lời thế nào là

phân lớp e.
-GV gợi mở : Các obitan ngtử thuộc cùng 1
II.Phân lớp electron.
-Các e trên cùng 1 phân lớp có w bằng nhau.
-Các phân lớp kí hiệu bằng chữ cái thường
s, p, d, f.
-Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của
lớp đó.
8
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
phân lớp có đặc điểm gì chung.
-GV thông báo : tùy thuộc vào từng lớp mà
mỗi lớp có thể có nhiều phân lớp.
HS xác định số phân lớp.
GV lưu ý : Trên thực tế trên 110 ngtố các e
chỉ phân bố vào các phân lớp s, p ,d ,f.
→ HS rút ra công thức tổng quát.
-Các e ở lớp phân lớp s gọi là obitan S các e
ở phân lớp P gọi là obitan P.
Cụ thể :
Lớp K (n= 1) có 1 phân lớp : 1s.
Lớp L (n=2) có 2 phân lớp : 2s2p.
Lớp M (n=3) có 3 phân lớp : 3s3p3d.
=> Vậy ở lớp thứ n thì sẽ có n phân lớp.
Hoạt động 3:
-HS nhắc lại khái niệm về obitan và hình
dạng obitan nguyên tử.
GV nhấn mạnh :3AO P
x
, P

y,
P
z
có định
hướng khác nhau nhưng có mức năng lượng
bằng nhau.
HS hiểu được mỗi 1 AO có 1 một định
hướng riêng.
GV thông báo số obitan.
HS xác định ví dụ.
III.Số obitan nguyên tử trong một phân
lớp electron.
-Các AO trong 1 phân lớp có cùng mức
năng lượng nhưng khác nhau sự định hướng
trong không gian.
+phân lớp s có 1AO S.
+phân lớp p có 3AO P ( P
x
, P
y,
P
z
).
+phân lớp d có 5AO
+phân lớp f có 7AO.
Vậy số obitan trong các phân lớp s, p, d, f
đều là số lẻ tương ứng 1,3,5,7.
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS tính số obitan trong 1
lớp.

HS nhắc lại số phân lớp trong 1 lớp và số
obitan trong mỗi phân lớp.
GV lấy một VD mẫu.
HS xác định VD còn lại với các lớp K, M
N….
GV thông báo : số AO trong 1 phân lớp
không đổi ở mỗi lớp.
IV.Số obitan nguyên tử trong một lớp
electron.
CT tổng quát : số obitan trong 1 lớp n bằng
n
2
obitan.
VD:
Lớp K (n=1) có 1 phân lớp 1s => có 1 AO.
(1
2
).
Lớp L (n=2) có 2 phân lớp 2s và 2p => 4AO
(2
2
).
Hoạt động 5: củng cố GV kẻ bảng yêu cầu
HS điền vào bảng
Bài tập SGK – tr25
Lớp
(n)
K
n=1
L

n=2
M
n=3
N
n=4
Số
phân
lớp
bằng
n
N
2
1
2
=1 2
2
= 4 3
2
=9 4
2
=
16
9
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
Ngày soạn: ngày dạy:
Tiết 10,11: NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ.
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
10

Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
+Học sinh biết:
- Số electron tối đa trong một phân lớp và trong một lớp.
- Các nguyên lí, quy tắc sắp xếp electron trong nguyên tử.
+Học sinh hiểu:
- Cách viết cấu hìng electron nguyên tử của nguyên tố.
- Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.
2- Kỹ năng:
Dựa vào các nguyên lí, quy tắc về sự phân bố electron trong mguyên tử
để viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 1, 2, 3.
-
B- Chuẩn bị:
1.Phương pháp
.........................................................................................................................................................
2- Phương tiện.: Tranh vẽ trật tự các mức năng lượng opbitan nguyên
tử. Bảng cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron trên các obitan nguyên
tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong BTH.
C- Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ: -Các electron chuyển động như thế nào xung
quanh hạt nhân nguyên tử và có đặc điểm về mức năng lượng như thế nào?
Và được phân bố như thế nào?
- Nêu số AO trong 1 phân lớp và 1 lớp electron.
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy_trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại đặc
điểm của e trong cùng 1 lớp và 1 phân lớp.
HS trả lời.
HS nhắc lại số AO trong mỗi phân lớp và
mỗi lớp.
GV xét ví dụ SGK.

HS n/c SGK và hiểu được mức năng lượng
thuộc 1 phân lớp.
I.Mức năng lượng của electron trong
nguyên tử.
1.Mức năng lượng obitan nguyên tử.
Các e trên cùng 1 phân lớp ( trong các AO
thuộc cùng 1 phân lớp ) có cùng mức năng
lượng xác định. Vậy mức năng lượng này là
mức năng lượng obitan nguyên tử ( mức
năng lượng AO).
Hoạt động 2:
GV sử dụng sơ đồ mức năng lượng để phân
tích.
2.Trật tự các mức năng lượng obitan
nguyên tử.
11
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
HS nghiên cứu hình 1.11 (SGK) và rút ra
kết luận.
GV phân tích và có thể đưa ra cách để nhớ
trình tự mức w của các e tính từ trong →
ngoài.
HS hiểu và nhớ số thứ tự mức w của các e.
Số hiệu ngtử tăng, các mức năng lượng AO
tăng dần theo trình tự.
1s2s2p3s3p4s3d4p5s5p4d…..
-Từ phân lớp 3d trở đi dó sự chèn mức w
của các electron.
Hoạt động 3:
GV thông báo về tiểu sử và thành tích khoa

học của Pau – li .
HS nghiên cứu SGK và cho biết :
- ô lượng tử là gì?
GV yêu cầu HS n/c SGK và cho biết.
HS nghiên cứu ví dụ trong SGK.
II.Các nguyên lí và qui tắc phân bố
electron trong nguyên tử.
1.Nguyên lí Pau-li
a.Ô lượng tử
-Ô lượng tử dùng để biểu diễn AO một cách
đơn giản ( KH: )
Hoạt động 4:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nội dung
nguyên lí Pauli.
HS nhắc lại nội dung nguyên lí Pau-li theo
SGK.
HS nghiên cứu SGK và rút ra nhận xét.
GV nhấn mạnh : tối đa trong 1 AO chỉ là 2
electron.
HS nhắc lại cách tính e tối đa trong 1 lớp, 1
phân lớp.
b.Nguyên lí Pau-li. (SGK)
-Cách kí hiệu e
-
trong 1 ô lượng tử : Mỗi e
được biểu diễn bằng 1 mũi tên ,nếu trong 1
ô lượng tử có 2 e gọi là e đã ghép đôi .
Nếu trong 1 ô lưởng tử chỉ có 1 e gọi là e
độc thân.
Hoạt động 5:

HS nghiên cứu SGK và rút ra nhận xét.
GV đưa ra VD.
HS xét VD.
HS nhắc lại số AO trong mỗi phân lớp, lớp.
GV nhấn mạnh : số e chứa trong 1 phân lớp
chỉ được phép ít hơn hoặc bằng số e tối đa ,
chứ không được phép nhiều hơn số e tối đa.
HS chỉ ra các viết đúng :
2s
2
, 1p
5
, 3d
4
, 4d
12
, 3f
14
, 4f
10
, 3d
10
, 5f
14
, 4s
1
.
GV hãy chỉ ra những cách viết đúng trên,
trường hợp nào chưa bão hòa, trường hợp
nào bão hòa.

HS chỉ ra những phân lớp bão hòa và chưa
bão hòa.
c.Số electron tối đa trong một lớp và một
phân lớp.
-Số e tối đa trong một lớp : 2.n
2
( n là số thứ
tự lớp ) vì trong mỗi lớp có n
2
AO, mà mỗi
AO chứa tối đa 2 e.
-Số electron tối đa trong 1 phân lớp:
-Phân lớp S có 1 AO → số e tối đa 2 ( s
2
).
- Phân lớp P có 3 AO → số e tối đa 6 ( p
2
).
- Phân lớp d có 5 AO → số e tối đa 10 (d
10
).
- Phân lớp f có 7 AO → số e tối đa 14 (f
14
).
-Các phân lớp đủ e gọi là phân lớp bão hòa,
còn chưa đủ e là phân lớp chưa bão hòa.
Hoạt động 6:
Củng cố và dặn dò:
12
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN

Gv đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời :
- trong ngtử các e chiếm mức năng
lượng nào? Nêu trình tự các mức
năng lượng này ra sao?
- Kí hiệu ô lượng tử, e trong mỗi ô
lượng tử, e bão hòa , e ghép đôi, và
e độc thân, mỗi AO chứa tối đa bao
nhiêu e, mỗi lớp, phân lớp, chứa số e
tối đa ntn.
Tiết 11.
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ : kiểm tra lại
những kiến thức tiết 10.
Hoạt động 2:
HS nghiên cứu SGK và cho biết.
? lớp nào gần hạt nhân nhất và có mức đặc
điểm mức năng lượng như thế nào ? yêu cầu
HS nhắc lại trật tự AO.
HS vận dụng nguyên lí để xét VD.
HS cho biết e nào đã ghép đôi, e nào độc
thân , AO nào trống.
GV hướng dẫn HS ghi và biểu diễn các e
được phân bố trong vỏ ngtử.
2.Nguyên lí vững bền
Nội dung nguyên lí (SGK).
VD1:
1
H (z = 1) có 1 e , 1e này chiếm mức 1s (KH
: 1s
1
).

VD 2:
2
He có 2e chiếm mức 2s (KH: 1s
2
)
VD 3:
5
B (z = 5) có 5e lần lượt chiếm các
mức w: 1s
2
2s
2
2p
1
.
Hoạt động 3:
GV phân tích thêm và hướng dẫn HS phân
bố e theo quy tắc Hun.
GV giới thiệu bảng 1.2(SGK).
3.Quy tắc Hun (Hunđ) (SGK).
Hoạt động 4:
HS nghiên cứu SGK và cho biết.
-Cấu hình e ngtử là gì.
GV yêu cầu HS n/c và thực hiện các bước
viết cấu hình e.
GV yêu cầu HS ghi nhớ phần quy ước.
GV giới thiệu 1 VD.
HS viết cấu hình e của
17
Cl.

GV lưu ý có HS cách viết gọn cấu hình e
ngtử và viết dưới dạng ô lượng tử.
GV giới thiệu 10 ngtố đầu và phân tích kĩ.
Sau khi HS nắm chắc cách viết 10 ngtố đầu
thì tiếp tục tự viết cấu hình e của 10 ngtố
III.Cấu hình electron nguyên tử.
1.Cấu hình electron nguyên tử.
Cấu hình e nguyên tử biểu diễn sự phân bố e
trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
*Cách viết cấu hình electron.
Bước 1: Xác định e
-
trong ngtử.
Bước 2: Các e được phân bố theo thứ tự
tăng các mức năng lượng AO ( theo các nglí
và quy tắc phân bố e).
Bước 3: Viết cấu hình e theo thứ tự các lớp
và các phân lớp quy ước:
- Số TT lớp e được viết bằng chữ số
1,2..
- Phân lớp được KH bằng chữ cái
thường s, p,d , f.
Số e được ghi bằng chỉ số phía trên bên phải
13
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
tiếp theo. của phân lớp.
VD :
2
He : 2s
2

17
Cl : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
 [ Ne ] 3s
2
3p
5
.
2.Cấu hình electron nguyên tử của một số
nguyên tố.
Hoạt động 5:
? lớp nào lk với hạt nhân chặt chẽ nhất, lớp
nào lk với hạt nhân yếu nhất?
HS trả lời.
HS dựa vào bảng 1.2 xác định e lớp ngoài
cùng và rút ra nhận xét sô e tối đa lớp ngoài
cùng.
GV thông báo và yêu cầu HS chỉ ra ngtố
nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm( trong
bảng 1.2-SGK)
GV hướng dẫn HS xác định ngtử phi kim
hay kim loại khi có 4e lớp ngoài cùng.

3.Đặc điểm electron lớp ngoài cùng.
Các e lớp ngoài cùng rất quan trọng vì
chúng dễ tham gia vào sự hình thành lk hóa
học.
Nên e lớp ngoài cùng quyết định tính chất
hóa học của ngtố.
- Số e lớp ngoài cùng tối đa là 8.
- Ngtử có 1, 2, 3e lớp ngoài cùng là
ngtử kim loại ( trừ H, Be, B).
- Ngtử có 5, 6, 7e lớp ngoài cùng là
ngtử phi kim.
- Ngtử có 8e lớp ngoài cùng kể cả He
( có 2e) là ngtử khí hiếm chúng có
cấu hình e bền vững hầu như không
tham gia PƯ hóa học.
- Ngtử có 4e lớp ngoài cùng có thể là
phi kim có thể là kim loại.
Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò.
1.làm các bài tập trong SGK-tr22.
2.Chuẩn bị ở nhà bài tập luyện tập chương
1.
Ngày soạn: ngày dạy:
Tiết 12, 13: LUỆN TẬP CHƯƠNG I
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức: củng cố kiến thức.
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Những đặc trưng của nguyên tử.
- Sự chuyển động của electron tron nguyên tử.
14
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN

- Sự phân bố electron trên các phân lớp theo thứ tự lớp.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.

2- Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của
các hạt cấu tạo nên nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử.
- Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử
của các nguyên tố.
- Dựa vào các đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các
nguyên tố kim loại, phi kim hoặc khí hiếm.
B- Chuẩn bị:
1.Phươngpháp : đàm thoại và giải bài tập
2- Phương tiện: các phiếu học tập.
C- Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ:
-1. việc phân bố các electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và
quy tắc nào?
-2. Cấu hình electron trong nguyên tử là gì ? nêu cách viết cấu hình e
-
trong
ngtử.
2- Nội dung bài mới:
A-Những kiến thức cần nắm.
Hoạt động 1:
GV chia HS theo từng nhóm và yêu cầu các nhóm kiểm tra chéo vở bài tập và mỗi nhóm
trưởng báo cáo lại tình hình làm bài tập ở nhà.
GV nhận xét và giải đáp những vấn đề khó.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS ôn theo những kiến thức trọng tâm SGK. Sau đó giáo viên nhấn mạnh
và tổng hợp lại những kiến thức đó.

Hoạt động 3: HS giải quyết các bài tập SGK-Tr34.
Bài 1: D
Bài 2: A
Bài 3: Mức năng lượng của các AO P
x
, P
y
, P
z
hoàn toàn giống nhau vì chúng đều thuộc một
phân lớp.
15
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
Bài 4: - số e tối đa trong các phân lớp
K = 2, L = 8, M = 18, N = 32.
- số e tối đa trong các phân lớp.
S = 2 , P = 6, d = 10, f = 14.
Bài 5: đúng chỉ có ý a.
Bài 4: (tr14-SGK)
Bài 6: trật tự trong SGK là sai.
Tiết 13
Hoạt động 1:
GV đưa ra 2 phiếu học tập để HS làm nhằm củng cố kiến thức về năng lượng e và cấu hình
electron.
Hoạt động 2:Chữa bài tập trong SGK:
Bài 4 ( tr22-SGK): áp dụng CT tính Ā ta có A = 40.
Bài 5 : a. Ā = 24 . 78,99 + 25 . 10 + 26 . 11,01 = 24,3
100
b. trong hỗn hợp có 50 ngtử
25

Mg →
24
Mg = 238 ngtử.

26
Mg = 56 ngtử.
Bài 6:(tr32) cấu hình e ngtử của ngtố Z = 19 , Z = 20 có đặc điểm đều bỏ qua phân lớp 3d.
Bài 7: ( tr 32 ) Z = 9 , Z = 17 đều có 7e lớp ngoài cùng nên khi nhận thêm 1e thì lớp đó có
8e giống ngtử khí hiếm.
Bài 7 (tr34 – SGK) Viết cấu hình e ngtử của các nguyên tố có Z lần lượt là:
Z = 15 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3

Z = 17 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

5

Z = 20 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Z = 21 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
1
Z = 31 : 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
1
Bài 8 (t34-SGK) nguyên tử Fe có Z = 26 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6

- nếu mất 2e Fe biến thành ion Fe

2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
0
3d
6

- nếu mất 2e Fe biến thành ion Fe
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - SỐ 1
Họ và tên: .................................................................................
Lớp: ..............................
Điểm:
16
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
Lời phê của cô
giáo: .........................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
............
ĐỀ BÀI
A -PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1:Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước đáp án
đúng.
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11.
1. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là: A. +11 B.11- C. 11+
D. 11.
2. Tổng số electron trong nguyên tử X là: A.11 B.12 C. 10
D. 14.
3. Cấu hình electron nguiyên tử X là: A. 1s
2
2s
2
2p
5
3s
2
B.
1s

2
2s
2
2p
6
3s
4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
D.
1s
2
2s
2
2p
5
3s
3
4. Trong nguyên tử X có: A. 1 lớp electron ; B. 4 lớp
electron;
C. 2 lớp electron D. 3 lớp
electron
5. Số electron hoá trị nguyên tử X là
A.2 B.1

C.4 D.3
6. Tính chất hoá học đặc trưng của X là
A. tính kim loại B. vừa mang tính kim loại, vừa mang tính phi
kim.
C. tính phi kim D. tính trơ
Câu 2: Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng (Đ), câu nào sai
(S) và đánh dấu x vào ô trống cho phù hợp.
Các nguyên tố nhóm A có tính chất giống nhau vì Đ S
A. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A là như nhau
B. Số lớp electron như nhau
C. Số lượng electron lớp ngoài cùng bằng nhau
D. Có cùng số electron chuyển động xung quanh hạt nhân
17
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1:Tính nguyên tử khối của Mg, biết rằng một nguyên tử Mg có 12
prôton,12nơtron, 12 electron.Tính tỉ khố của electron trong nguyên tử so với
số lượng toàn nguyên tử.
Câu2: Oxi trong tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị

16
O
17
O
18
O
99,757% 0,039% 0,204%
a/ Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố ôxi
b/ Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có một nguyên tử
17

O
Ngày soạn: ngày dạy:
Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC, ĐỊNH LUẬT
TUẦN HOÀN.
Tiết 15, 16: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC.
18
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Học sinh biết:
- Nguyên tắc xây dựng Bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn.
- Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
2- Kỹ năng:
- HS biết sử dụng bảng HTTH.
B- Chuẩn bị:
1.Phương pháp : Nghiên cứu – đàm thoại – gợi mở nêu vấn đề.
2- Phương tiện: Hình vè ô nguyên tố trong SGK được phóng to để học
sinh theo dõi. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học(dạng dài).
Học sinh ôn lại cấu hình cách viết electron nguyên tử của các nguyên
tố.
C- Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ: Em hãy viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên
tố sau có Z lần lượt bằng 17, 19, 25 và xác định lớp ngoài cùng , số e lớp
ngoài cùng ,và là nguyên tố gì? ( s, p, d, f)
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy_trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
GV gọi 3 HS lên bảng viết cấu hình e của

các ngtử có Z = 1, 2, 3 đến 11.
3 HS lên bảng viết cấu hình e.
? các ngtố được sắp xếp theo ngtắc nào.
HS trả lời.
-Sau đó GV nhận xét và tổng hợp ý kiến rồi
rút ra ngtắc xây dựng BTH.
HS đọc phần giải thích SGK ( e
-
hóa trị)
I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng TH.
Nguyên tắc sắp xếp các ngtố trong bảng
tuần hoàn:
-Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
-Các nguyên tố có cùng số e trong ngtử
được xếp thành 1 hàng.
-Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong
ngtử được xếp thành 1 cột dọc.
Hoạt động 2:
GV treo mô hình vẽ ô nguyên tố.
HS nhận xét ô nguyên tố
-GV nhấn mạnh thành phần không thể thiếu
trong o.
? BTH gồm bao nhiêu ngtố.
HS căn cứ xác định vào STT ô ngtố.
II.Cấu tạo bảng tuần hoàn.
1.Ô nguyên tố.
- Ô nguyên tố gồm : KHHH ngtố , số hiệu
ngtử , Ā, ngoài ra còn có cấu hình e, ĐÂĐ,

các số OXH.
- Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô trong
BTH , STT ô bằng số hiệu ngtử của ngtố.
Vậy ô nguyên tố là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo
19
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
nên BTH.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS xác định trong BTH gồm
bao nhiêu dãy ngtố xếp thành hàng ngang.
HS trả lời.
-GV yêu cầu HS viết cấu hình e của 1 số
ngtố tiêu biểu trong 1 số dãy ( chu kì).
HS viết cấu hình e xong => nhận xét số lớp
e của các ngtố trong chu kì.
GV có thể kẻ sẵn bảng kẻ theo từng chu kì
yêu cầu HS nhận xét số lớp e.
GV lưu ý HS từ chu kì 4 trở đi có sự bất
thường khi xây dựng vỏ e ( xếp vào phân
lớp 3d rồi mới điền tiếp vào 4p).
GV treo bảng tổng hợp yêu cầu HS điền vào
bảng.
HS nhận xét chung:
- số lượng ngtố trong mỗi chu kì.
- Số lớp e của các ngtố trong cùng 1
chu kì.
GV giới thiệu cho HS họ Lantanit và Actini
được xếp 2 dãy cuối của BTH.
2.Chu kì.
a.Định nghĩa (SGK).

b.Giới thiệu các chu kì:
Chu kì 1:(gồm 2 nguyên tố)
1
H và
2
He đều
có 1 lớp e ( lần lượt là 1s
1
và 1s
2
).
Chu kì 2: ( gồm 8 ngtố ) từ
3
Li 1s
2
2s
1
đến
Ne 1s
2
2s
2
2p
6
.đều có 2 lớp e.
Chu kì 3: ( gồm 8 ngtố ) từ
11
Na 1s
2
2s

2
2p
6
3s
1
đến
18
Ar 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
đều có 3 lớp e.
Chu kì 4: ( gồm 18 ngtố ) chúng đều có 4
lớp e từ
19
K →
36
Kr.
Chu kì 5: ( gồm 18 ngtố ) chúng đều có 5
lớp e từ
37
Rb →
54
Xe.

Chu kì 6: ( gồm 32 ngtố ) từ
55
Cs →
86
Rn sự
phân bố e phức tạp hơn.
Chu kì 7: là chu kì chưa hoàn chỉnh bắt đầu

87
Fr.
Nhận xét:
-Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có số
lớp e bằng nhau = STT của chu kì.
-BTH gồm 7 chu kì ( mở đầu chu kì là kim
loại kiềm, gần cuối chu kì là Halogen, cuối
chu kì là khí hiếm (trừ CK 1).
c.Phân loại chu kì.
-Chu kì 1, 2, 3, là chu kì nhỏ.
-Chu kì 4, 5, 6, 7, là chu kì lớn.
Hoạt động 4:Củng cố tiết 15.
1.Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong BTH.
2.Làm bài 1→ 4 (SGK – tr39).
Tiết 16
Hoạt động 1: kiểm tra miệng:
1.Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo
nguyên tắc nào trong BTH.
2.Viết cấu hình electron của ngtố có Z = 35,
17 và xác định STT trong BTH, ngtố thuộc
chu kì nào? Và xác định số e lớp ngoài

cùng.
Hoạt động 2: Củng cố lại những kiến thức
20
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
ở tiết 15.
-GV yêu cầu HS nêu cách xác định STT chu
kì?
HS trả lời.
-BTH có mấy chu kì và được phân loại ntn?
HS trả lời.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS dựa vào bảng tuần hoàn và
tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi.
? Nhóm nguyên tố là gì? Và được chia làm
mấy loại.
HS viết cấu hình electron của
1
H,
3
He,
11
Na,
4
Be,
12
Mg => nhận xét.
GV yêu cầu HS căn cứ vào BTH và đưa ra
nhận xét.
GV yêu cầu HS viết cấu hình e của các ngtố

C, Si, F, Cl, Mn.
HS viết cấu hình e và nhận xét.
HS trả lời : tương tự như trên thế nào là
nguyên tố d và ngtố f.
GV yêu cầu HS xác định ngtố s, p, d, f, khi
biết vị trí ngtố trong BTH.
3.Nhóm nguyên tố
a.Khái niệm:
Nhóm ngtố là tập hợp các ngtố mà ngtử có
cấu hình e tương tự nhau, có tính chất hóa
học gần giống nhau, và được xếp thành cột.
-Nguyên tử các ngtố thuộc cùng 1 nhóm có
cùng số e hóa trị và bằng STT nhóm.
b.Phân loại theo nhóm:
+ Nhóm A (8 nhóm) IA → VIIIA ( có chứa
các ngtố s và p)
+ Nhóm B (8 nhóm ) IB → VIIIB( mỗi
nhóm 1 cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột) và
họ Lantanit và Actini.
c.Phân loại theo khối
+ Khối các ngtố s ( nhóm IA và IIA): là khối
ngtố mà ngtử có các e cuối cùng điền vào
phân lớp s.
+ Khối các ngtố p ( từ IIIA → VIIIA) gồm
các ngtố mà ngtử có e cuối cùng điền vào
phân lớp p.
+ Khối các ngtố d ( gồm các ngtố thuộc
nhóm B) là …..phân lớp d.
+ Khối các ngtố f ( gồm các ngtố thuộc họ
Lantanit và Actini) là….phân lớp f.

Hoạt động 4: Củng cố toàn bài:
1.GV nhấn mạnh những kiến thức quan
trọng theo mục tiêu bài
2.HS làm bài 6, 7, 8, (SGK- tr39)
3.Yêu cầu HS đọc bài tư liệu (tr39).
4.BTVN: các bài trong SBT (tr18).
21
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
Ngày soạn: ngày dạy:
Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Học sinh biết:
- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến
đổi tuần hoàn
22
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
- Số eletrron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của các
nguyên tố thuộc
nhóm A .
2- Kỹ năng: Học sinh vận dụng:
- Nhìn vào vị trí của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số
electron hoá
trị của nó. Từ đó , dự đoán tính chất hoá học của nguyên tố.
- Giải thích sự biến đổi5 tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
B- Chuẩn bị:
1.Phương pháp
.........................................................................................................................................................
2- Phương tiện: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.Bảng cấu hình
electron lớp

ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
C- Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ: 1-Bảng tuần hoàn được cấu tạo như thế nào?
2-Nêu khái niệm thế nào là nhóm, chu kì, phân loại nhóm và phân loại chu
kì?
VD: X có cấu hình e 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. Hãy xác định vị trí X trong BTH.
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy_trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
GV kẻ sẵn bảng của 1 nhóm A yêu cầu mỗi
HS viết cấu hình e của từng nhóm.
3 HS lên bảng viết cấu hình e.
1 HS nhận xét.
GV nhận xét → đánh giá và rút kinh nghiệm
=> đưa ra kết luận chung nhất.
GV đưa ra VD.
HS viết cấu hình e và nhận xét.
-Electron nào quyết định tính chất hóa học
của ngtố?
HS trả lời.

I.Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A.
-Các nguyên tố nhóm A là các ngtố ( s , p )
đều thuộc cả chu kì nhỏ và chu kì lớn.
1.Nguyên tử của các nguyên tố thuộc
nhóm A.
Nhóm A có các số e lớp ngoài cùng bằng
nhau nên chúng có tính chất hóa học giống
nhau.
2.Nguyên tử của các nguyên tố có số e
hóa trị bằng STT nhóm
VD :
13
Al : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1

Al thuộc chu kì 3, nhóm III A.
23
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
Hoạt động 2:
GV hỏi HS : từ cấu hình e nguyên tử , hãy
nhận xét về đặc điểm cấu hình e lớp ngoài

cùng?
? Ngtố s ở nhóm nào, ngtố p ở nhóm nào?
HS trả lời .
GV chốt lại.
-Cấu hình e lớp ngoài cùng của ngtử các
ngtố nhóm A có sự biến đổi tuần hoàn. Sự
biến đổi tuần hoàn này chính là nguyên
nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của
các ngtố.
Hoạt động 3 :
-Dựa vào BTH, hãy nhận xét vị trí của các
ngtố nhóm B.
HS nhận xét.
-Yêu cầu 3 HS viết cấu hình e ngtử của ngtố
có Z = 22, 25, 30.
HS viết cấu hình ngtử và rút ra nhận xét.
GV thông báo e hóa trị của các ngtố d, f.
-GV lưu ý việc chuyển 1e ở phân lớp s →
phân lớp d của cấu hình
29
Cu.
-GV hướng dẫn cách xác định vị trí ngtố
nhóm B trong BTH.
HS xác định vị trí của các ngtố trên.
II.Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm B.
Các ngtố nhóm B thuộc chu kì lớn , chúng
là các ngtố d và f còn gọi là ngtố kim loại
chuyển tiếp.
-Cấu hình e ngtử có dạng ( n-1)d

a
ns
2
(a =
1→10).
-Electron hóa trị của các ngtố nhóm d, f = số
e lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng
chưa bão hòa.
Đạt S = a + 2 ( số electron)
Nếu S ≤ 8 thì S = STT nhóm.
Nếu S = 8 , 9, 10 => ngtố thuộc nhóm
VIIIB.
Nếu S ≥ 10 => STT nhóm bằng S – 10.
Hoạt động 4: Củng cố bài.
-GV sử dụng bài tập sau bài để củng cố và
phiếu học tập .
-BTVN các bài tập còn lại + bài tập trong
sách BT.
Ngày soạn: ngày dạy:
Tiết 18: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
A- Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
Học sinh biết:
- Các khái niệm: Năng lượng ion hoá, độ âm điện.
Học sinh hiểu:
24
Giáo viên : TRẦN ANH TUẤN
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá, độ âm
điện các

nguyên tố trong BTH.
2- Kỹ năng: Học sinh vận dụng:
Quy luật biến đổi các đại lượng vật lí để dự đoán tính chất của các
nguyên tố
khi biết vị trí của chúng trong BTH.
B- Chuẩn bị:
1.Phương pháp
.........................................................................................................................................................
2- Phương tiện: Bảng 2.2 và 2.3, hình 2.1 và hình 2.2 như trong sgk.
C- Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ: Hãy viết cấu hình e nguyên tử của 2 nguyên tố có
Z = 16, 25 và xác định vị trí 2 ngtố trên trong BTH ( ô, chu kì , nhóm ).
Nguyên tố trên là kim loại , phi kim hay khí hiếm? là ngtố s, p, d, f?
2- Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy_trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn cho HS cách giải thích quy
luật biến đổi bán kính ngtử trong 1 chu kì và
1 nhóm.
HS n/c hình 2.1 (SGK) và rút ra nhận xét.
? Em hãy so sánh về lớp e, đthn của các
ngtử trong cùng 1 chu kì.
HS trả lời.
? Em hãy nêu nhận xét chung về sự biến
thiên bán kính trong BTH.
I.Bán kính nguyên tử.
-Trong 1 chu kì : theo chiều tăng đthn bán
kính ngtử giảm dần.
Giải thích : Các ngtử có cùng số lớp e, mà
Z+ tăng → lực hút giữa hnnt với e lớp ngoài

cùng tăng → bán kính ngtử giảm.
-Trong 1 nhóm : theo chiều tăng đthn bán
kính ngtử các ngtố tăng dần.
Giải thích : theo chiều tăng đthn các ngtử có
số lớp e tăng nhanh hơn → bán kính ngtử
cũng tăng.
Kết luận : Bán kính ngtử của các ngtố biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt
nhân.
Hoạt động 2:
HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm.
GV giải thích thêm.
GV đưa ra VD:
II.Năng lượng ion hóa .
1.Khái niệm (SGK).
Electron lk với hạt nhân càng yếu, càng dễ
tách ra khỏi ngtử nên ngtử có năng lượng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×