Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 1
Bài mở đầu:
giới thiệu nghề làm vờn
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc vị trí, vai trò quan trọng của nghề làm vờn và phơng hớng phát triển của nghề làm vờn ở nớc ta.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỉ năng phân tích cho học sinh.
3. Thái độ
- Giúp học sinh xác định thái độ đúng đắn, góp phần định hớng nghề nghiệp cho tơng lai.
II. trọng tâm của bài
- Vị trí vai trò, phơng hớng phát triển của nghề làm vờn.
III. Phơng tiện dạy học
- Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học :- Vấn đáp, Thảo luận ,Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài củ: không kiểm tra
3. Mở bài: ở việt nam ta làm vờn nó gắn liền với cuộc sống của mỗi ngời dân, từ nông thôn đến thành thị. Có ng-
ời làm vờn với mục đích để để tạo thêm vẻ đẹp cho không gian của ngôi nhà mà mình đang ở nhng có ngời làm v-
ờn với mục đích để cải thiện cuộc sống gia đình, có ngời làm vợn lại nhằm mục đích tăng thêm nguồn thu nhập
nhng không ít ngời đã giàu lên từ nghề làm vờn. Vậy nghề làm vờn chó vai trò và vị trí nh thế nào? Chúng ta sẽ
tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh đọc sgk trang 3.
CH: Nghề làm vờn ở nớc ta đã có từ bao giờ?
GV: Gần đây ở nớc ta ngời ta đã biết cách kết hợp v-
ờn ao chuồng để gọi chung la VAC nhằm mục đích
là tận dụng đợc tối đa của loại hệ sinh thái này để
cung cấp lơng thực thực phẩm cho gia đình và tăng
thêm thu nhập về kinh tế.
CH: Có những loại lơng thực thực phẩm nào đợc
cung cấp từ vờn?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK.
CH: Nghề làm vờn đã tạo việc làm và tăng thu nhập
cho ngời nông dân nh thế nào?
Nội dung này giáo viên cho học sinh về nhà tự
nghiên cứu.
CH: Tại sao vờn lại có thể tạo nên môi trờng sống
trong lành cho con ngời? Lấy ví dụ?
HS: Dựa vào kiến thức SGK và kiến thức đã đợc học
để trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk trang 5
CH: NGhề làm vờn ở nớc ta có từ bao giờ? Tình hình
nghề làm vờn hiện nay?
I. Vị trí nghề làm vờn
- Nghề làm vờn ở việt nam có từ rất lâu gắn liền với
đời sống của con ngời
- Nghề làm vờn có vị trí quan trọng trong sản xuất
nông nghiệp và nền kinh tế đát nớc.
1. Vờn là nguồn bổ sung thực phẩm và lơng thực.
- Cung cấp rau quả cho bữa ăn hàng ngày: Rau
muống, cải, hành tỏi
- Cung cấp cá thịt đáp ứng nhu cầu của ngời dân.
2. Vờn tạo thêm việc làm tăng thu nhập cho nông
dân.
- Ngời ta thờng trồng các loại cây ăn quả, trông rau,
hoa
- áp dụng khoa học vào trong việc trồng các loại cây
và nuôi các loại vật nuôi trong vờn
- Nghề làm vờn yêu cầu con ngời có sức khỏe, có
hiểu biết, biết áp dụng khoa học kỉ thuật trong việc
làm vờn => Do đó nghề làm vờn ngày nay đã tạo
thêm công ăn việc làm cho ngời nông dân.
- Việc áp dụng khoa học kỉ thuật vào trong nghề làm
vờn mà hiện nay thu nhập từ vờn của nguời nông dân
ngày đợc tăng lên đáng kể.
3. Làm vờn là cách thích hợp nhất để đa đất cha
...............................................................
1
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Nội dung nay giáo viên yêu cầu học sinh tự tìm hiểu
theo SGK trang 7, 8.
CH: Biện pháp đảm bảo an toàn lao động?
CH: Có những biện pháp an toàn vệ sinh nào?
CH: Có những biện pháp an toàn vệ sinh thực phẩm
nào đợc sử dụng?
sử dụng thành đất nông nghiệp.
4. Vờn tạo nên môi trờng sống trong lành cho con
ngời
- Cây xanh thực hiện quang hợp đã lấy CO
2
của môi
trờng và thải O
2
nên nó đã giúp cho con ngời có bầu
không khí trong lành và có đủ nguồn Oxi để hô hấp.
II. Tình hình và phơng hớng phát triển nghề làm
vờn ở nớc ta.
1. Tình hình nghề làm vờn hiện nay.
- Làm vờn là nghề truyền thống lâu đời của nhân dân
ta và có hiệu quả kinh tể cao.
- Hiện nay phong trào kết hợp hệ thống vờn, ao
chuồng đợc phổ biến rộng rãi khắp nơi mang lại hiệu
quả kinh tế cao.
Nghề làm vờn ở nớc ta hiện nay đang phát triển
mạnh mẽ và đang đợc chú trọng
2. Phơng hớng phát triển của nghề làm vờn.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải tạo vờn tạp, xây dựng các
mô hình vờn phù hợp với từng địa phơng.
- Khuyến khiách phát triển vờn đồi, vờn rừng trang
trại ở vùng trung du miền núi.
- áp dụng khoa học kỉ thuật.
- Tăng cờng hoạt động của hội làm vờn.
III. Mục tiêu, nội dung chơng trình và phơng
pháp học tập nghề làm vờn.
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
b. Kĩ năng
c. Thái độ
2. Nội dung chơng trình
3. Phơng pháp học tập môn nghề làm vờn.
- Phơng pháp đặc biệt tối u nhất đó là học lí thuyết đi
đôi với việc làm thực hành.
IV. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ
sinh môi trờng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
1. Biện pháp đăm bảo an toàn lao động
- Các dụng cụ thờng dùng nh: kéo, cuốc, ven, cày
bừadể gây thơng tích cho ngời lao động.
- Khi tiếp xúc với các lọai dụng cụ, tiếp xúc với thời
tiết, tiếp xúc với các loại hóa chất.
- Cần hết sức cẩn then khi sử dụng các loại dụng cụ.
- Cần chuản bị đầy đủ mũ nón áo ma.
-Cần đeo găng tay khi tiếp xúc với các loại hóa
chất
2. Biện pháp bảo vệ môi trờng
- Hạn chế dùng các loại phân bón,hóa chất.
- Hạn chế dùng các thuốc hóa học bảo vệ thực vật,
nên thay thế các chế phẩm sinh học.
3. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
...............................................................
2
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
- Hạn chế sử dụng phân hóa học, thuốc hóa học
- Khi sử dụng phân hóa học và thuốc hóa học cần
phải tính thời gian cách li trớc khi sử dụng.
5. Cũng cố
- Hãy cho biết tình hình phát triển nghề làm vờn ở địa phơng em hiện nay?
6 Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài mới.
..
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 2
Bài 1 Thiết kế vờn và mô hình vờn
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc một số mô hình vờn ở nớc ta
- Hiểu rõ yêu cầu,nội dung, thiết kế vờn
2. Kỉ năng
- Rèn luyện kỉ năng phân tích cho học sinh.
3. Thái độ
- Giúp học sinh thái độ đúng dắn trong việc thiết kế vờn.
II. trọng tâm của bài - Nguyên tắc thiết kế vờn
III. Phơng tiện dạy học - Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học : Vấn đáp, Thảo luận, Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài củ: Vị trí nghề làm vờn , tình hình và phơng hớng phát triển nghề làm vờn ở nớc ta nh thế nào?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
Thiết kế vờn là gì?
Khi thiết kế vờn cần có yêu cầu
gì?
Nội dung thiết kế nh thế nào?
Hãy phân biệt một số mô hình vờn
sản xuất ?
I Thiết kế vờn
1 Khái niệm:là xây dựng mô hình vờn trên cơ sở điều tra,mục tiêu ,có
tính khoa học ,tính khả thi nhằm đảm bảo hoạt động vờn phát triển có
hiệu quả
2 Yêu cầu:
-Đảm bảo tính đa dạng
-Tăng cờng hoạt động sống của vi sinh vật trong đất
-Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng
3- Nội dung thiết kế
-Thiết kế tổng quát vờn sản xuất
-Xác định vị trí các khu
- Thiết kế các khu vờn
II- Một số mô hình vờn sản xuất ở các vùng sinh thái khác nhau
1. Vờn sản xuất vùng đồng bằng bắc bộ
2. Vờn sản xuất vùng đồng bằng nam bộ
...............................................................
3
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
3 .Vờn sản xuất vùng trung du miền núi
4 .Vờn sản xuất vùng ven biển
5. Cũng cố:
Giáo viên hệ thống lại kiến thức các loại vờn ở địa phơng em?
6. Hớng dẫn
- Học và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
...................................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 3
Bài 2 : cải tạo, tu bổ vờn tạp
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc đặc điểm của vờn tạp.
- Hiểu rõ nguyên tắc và các bớc cải tạo, tu bổ vờn tạp
2. Kỉ năng : Rèn luyện kỉ năng phân tích cho học sinh.
3. Thái độ : Giúp học sinh thái độ đúng dắn trong việc cải tạo vờn.
II. trọng tâm của bài - Nguyên tắc cải tạo vờn.
III. Phơng tiện dạy học - Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học : Vấn đáp ,Thảo luận, Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài củ: Nêu các yêu cầu của công việc thiết kế vờn.
3. Mở bài: Sau mỗi đợt thu hoạch ngời ta cần phải cải tạo lại vờc tợc để tiếp tục cho đợt sản xuất của vụ sau.
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
CH: Vờn tạp ở nớc ta có những đặc
điểm nào?
CH: Cải tạo vờn nhằm mục đích gì?
I, Đặc điểm của vờn tạp ở nớc
- Đa số vờn tự sản, tự tiêu là chủ yếu. Vờn là nơi cung cấp rau
củ, quả.
- Cơ cấu giống cây trồng trong vờn đợc hình thành một cách
tùy tiện, tự phát.
- Cây trồng trong vờn phân bố, sắp xếp không hợp lý gây ra sự
lấn chiếm không gian của nhau.
- Giống cây trồng thiếu chọn lọc kém chất lợng, năng suất kém.
II. Mục đích cải tạo vờn
- Tùy vào điều kiện, gia đình địa, phơng mà việc cải tạo vờn có
mục đích khác nhau.
- Tăng giá trị sản phẩm của vờn thông qua các sản phẩm sản
xuất ra.
- Tạo vờn đáp ứng nhu cầu thị trờng, thị hiếu của ngời tiêu
dùng.
- Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
III. Nguyên tắc cải tạo vờn.
1. Bám sát những yêu cầu của một vờn sản xuất.
...............................................................
4
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
CH: Khi cải tạo vờn cần phải bám sát
những yêu cầu?
Quy trình thực hiện cải tạo tu bổ vờn
tạp gồm mấy bớc?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa.
Trả lời câu hỏi
- Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vờn.
- Bảo vệ đất, tăng cờng kết cấu đất, thành phần các chất hữu cơ
và sự hoạt động tốt của hệ vi sinh vật.
-Vờn có nhiều tầng tán.
2. Cải tạo, tu bổ vờn
- Cải tạo tu bổ vờn tạp không thể làm tùy tiện, thiếu căn cứ
khoa học cũng nh điều kiện cụ thể cho phép.
- Trớc khi cải tạo vờn cần điều tra cụ thể nguồn tài nguyên
thiên nhiên ở địa phơng nơi có vờn.
IV. Các bớc thực hiện cải tạo, tu bổ vờn tạp
*Quy trình thực hiện cải tạo tu bổ vờn tạp gồm các bớc
1. Xác định hiện trạng , phân loại vờn.
- Xác định nguyên nhân tạo nên vờn tạp.
2. Xác định mục đích cụ thể của việc cải tạo vờn.
- Mục đích cụ thể của cải tạo vờn tùy theo điều kiện của mỗi
gia đình, thực trạng của vờn tạp hiện tại mà chủ vờn lựa chọn.
3. Điều tra, đánh giá các yếu tố có liên quan đến cải tạo v-
ờn.
- Các yếu tố thời tiết khí hậu, thủy văn.
- Thành phần, cấu tạo đất, địa hình
- Các loại cây trồng có trong vùng, tình hình sâu bệnh hại cây
trồng.
- Các hoạt động sản xuát, kinh doanh trong vùng có liên quan.
- Các tiến bộ kĩ thuật áp dụng ở địa phơng.
- Tình trạng đờng xá, phơng tiện giao thông.
4. Lập kế hoạch cải tạo vờn
- Vẽ khu vờn tạp hiện tại.
- Thiết kế khu vờn sau cải tạo.
- Lên kế hoạch cải tạo cụ thể từng phân của vờn.
- Su tầm các giống cây trồng có giá trị kinh tế cao, phẩm chất
cây giống tốt theo dự kiến ban đầu.
- Cải tạo đất vờn: dự kiến cải tại đến đâu thì làm đất đến đó.
5. Cũng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức các bớc thực hiện cải tạo vờn.
6. Hớng dẫn - Học và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 4 + 5+ 6
Thực hành: Quan sát mô tả một số
mô hình vờn ở địa phơng
I. Mục tiêu
- Nhận biết và so sánh những điễm giống nhau và khác nhau của mô các mô hình vờn.
- Phân tích u, nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng trên cơ sở những điều đã học.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Vở ghi, bút viết
- Đọc trớc nội dung cần khảo sát, tìm hiểu thực tế.
- Đọc kĩ bài lý thuyết Bài 1 Thiết kế vờn và các mô hình vờn .
...............................................................
5
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
III. Quy trình thực hành
* Quy trình thực
Bớc 1: Quan sát địa điểm lập vờn
- Địa hình: bằng phẳng hay dốc, gần hay xa đồi núi, rừng
- Tính chất của đất vờn.
- Diện tích từng khu vờn, cách bố trí các khu.
- Nguồn nớc tới cho vờn
- Vẽ sơ đồ khu vờn.
Bớc 2: Quan sát cơ cấu cây trồng
- Nhũng loại cây trong vờn: cây trồng chính, cây tròng xen, cây làm hàng rào cây làm chắn gió
- Công thức trồng xen, các tầng..
Bớc 3: Trao đổi với chủ vờn để biết thông tin khác liên quan đến vờn.
- Thời gian lập vờn, tuổi của những cây trồng chính
- Lí do chọn cơ cấu cây trồng trong vờn.
- Thu nhập hằng năm của từng loại cây trồng chính, phụ và các nguồn thu khác ( Chăn nuôi )..
- Nhu cầu thị trờng, khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- Đầu t chí phí cho vờn.
- Các biện pháp kỉ thuậtchủ yếu đã áp dụng.
- Nguồn nhân lực phục vụ vờn.
- Tình hình cụ thể về chăn nuôi, nuôi cá của gia đình.
- Những kinh nghiệm trong hoạt độngcủa nghề làm vờn.
Bớc 4: Phân tích, nhận xét và bớc đầu đánh giá hiệu của các mô hình vờn ở địa phơng.
- Đối chiếu vào những điều đã học, phân tích nhận xét u nhợc điểm từng mô hình vờn.
- Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả của vờn.
VI. Đánh giá kết quả:
- Sau buổi thực hành, từng nhóm học sinh làm một báo cáo theo các nội dung nêu trên.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày báo cáo kết quả tại lớp theo sự phân công của giáo viên.
- Lớp góp ý nhận xét.
...........................................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 7 + 8 + 9
Bài 4 . Thực hành: Khảo sát, lập kế hoạch cải tạo
tu bổ một vờn tạp
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo, tu bổ một vờn tạp cụ thể.
- Vẽ đợc sơ đồ vờn tạp truwoowc và sau khi cải tạo.
- Xác định đợc nội dung cần cải tạo và lập kế hoạch thực hiện.
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ lớn, bút chì, bút dạ.
- Vở ghi bút viết.
- Phiếu khảo sát vờn tạp ở địa phơng ( Học sinh tự chuẩn bị theo mẫu sgk )
- Thớc dây một số cọc tre.
...............................................................
Quan sát địa
điểm lập vư
ờn
Khảo sát cơ
cấu cây trồng
trong vườn
Thu thập các
thông tin khác
có liên quan
Phân tích
nhận xét, đánh
giá hiệu quả
của vườn
6
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
- Đọc kĩ lý thuyết Bài 2 sgk
III. Quy trình thực hành
Quy trình thực hành lập kế hoạch cải tạo tu bổ một vơn tạp nh sau:
* Bớc 1: Xác định mục tiêu cải tạo vờn trên cơ sở kết quả đã khảo sát.
* Bớc 2: Nhận xét, đánh giá những điểm bất hợp lí của vờn tạp, những tồn tại cần cải tạo.
- Hiện trạng mặt bằng của vờn tạp: các khu trồng cây, ao, chuồng, nhà ở đờng đi
- Cơ cấu cây trồng, các giống cây có trong vờn.
- Trạng thái đất vờn.
* Bớc 3: Vẽ sơ đồ vờn tạp.
* Bớc 4: Thiết kế sơ đồ vờn sau khi cải tạo. Đo đạc và ghi kích thớc cụ thể các khu trồng cây trong vờn, đ-
ờng đi, ao chuồng.
* Bớc 5: Dự kiến những giống cây trồng sẽ đa vào vờn.
* Bớc 6: Dự kiến biện pháp cải tạo vờn.
* Bớc 7: Lên kế hoạch cải tạo vờn cho từng giai đoạn cụ thể.
IV. Đánh giá kết quả
- Học sinh viết báo cáo ( Làm theo nhóm ) theo các nội dung:
+ Đánh giá, nhận xét hiện trạng của vờn tạp cần cải tạo.
+ Các kết quả điều tra, thu thập đợc để làm căn cứ cải tạo.
+ Bản vẽ khu vờn trớc và sau cải tạo.
+ Dự kiến cơ cấu giống cây trồng trong vờn.
+ Kế hoạch cải tạo vờn cho từng giai đoạn.
.................................................................................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 10
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đánh giá khả năng nhận thức của hs trong những phần đã học.
- Rút ra kinh nghiệm và những kiến thức cần bổ sung thêm cho hs.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài.
3. Thái độ:
- Làm bài nghiêm túc.
...............................................................
7
Xác định
mục tiêu cải
tạo vườn
Nhận xét đánh
giá chỉ ra
những tồn tại
cần cải tạo
Dự kiến giống
cây trồng trong
vườn
Dự kiến cải
tạo đất vườn
vẽ sơ đồ vư
ờn tạp
Thiết kế sơ
đồ vườn
cần cải tạo
Lên kế hoạch
cải tạo cho từng
giai đoạn
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 1T
2. Trọng tâm:
- Kiểm tra viết.
III. Chuẩn bị:
1.Thầy: - Đề và đáp án..
2.Trò: - Giấy, bút mực.
- Ôn tập trớc.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. KTBC: Không kiểm tra.
3. Bài mới: Phát đề cho hs.
đề bài
Câu 1. Nêu các bp đảm bảo an toàn lđ, vệ sinh môi trờng và an toàn thực phẩm khi làm vờn? ( 4 đ).
Câu 2. Khi cải tạo vờn tạp phải tuân theo những nguyên tắc gì? Nêu các bớc thực hiện cải tạo vờn tạp? ( 4 đ).
Câu 3. Em có dự kiến gì để cải tạo vờn của gia đình? ( 2 đ).
4. Củng cố: - Nhắc nhở xem lại bài.
- Hớng dẫn thu bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra.
Đáp án
Câu 1:
1. Biện pháp đảm bảo an toàn lđ khi làm v ờn: (2đ).
- Không đùa nghịch khi tay đang cầm dụng cụ lđ.
- Chuẩn bị mũ, nón, áo ma, nớc uống và nớc sạch để vệ sinh sau khi hoàn thành công việc.
- Khi tx với thuốc trừ sâu, phân bón phải có găng tay, ủng, kính bảo hộ, khẩu trang...
2. Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi tr ờng khi làm v ờn (1đ).
- Hạn chế dùng các loại phân bón hoá học, tăng cờng dùng phân hữu cơ.
- Hạn chế dùng thuốc hoá học bảo vệ tv, thay thế bằng các chế phẩm sinh học.
3. Biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khi làm v ờn (1đ).
- Hạn chế sử dụng phân hoá học, thuốc hoá học, tăng cờng dùng phân chuồng đã ủ hoai mục và chế phẩm sinh
học.
- Nếu dùng các chất hoá học để bón, phun cho rau quảthì phải tính toán để đảm bảo thời gian cách ly để hạn
chế tối đa d lợng hoá chất độc hại trong sản phẩm.
Câu 2.
1. Nguyên tắc cải tạo v ờn tạp (2đ ).
+ Bám sát những yêu cầu của một vờn sx:
- Đảm bảo tính đa dạng sinh học.
- Tăng cờng sự hđ của vsv.
- Vờn có nhiều tầng tán.
+ Dựa vào những cơ sở thực tế, những đk cụ thể của địa phơng, của chủ vờn và của chính khu vờn cần cải tạo.
2. Các b ớc thực hiện cải tạo v ờn tạp ( 2đ).
- Xác định hiện trạng, phân loại vờn: Xđ nguyên nhân tạo nên vờn tạp.
- Xác dịnh mục đích cụ thể của việc cải tạo vờn tạp: Xđ mục đích phụ thuộc vào đk và thực trạng của chủ vờn.
- Điều tra, đánh giá các yếu tố có liên quan đến cải tạo vờn.
Câu 3. Nêu dự kiến cải tạo vờn gia đình theo đúng nguyên tắc và các bớc thực hiện (2đ).
................................................................
...............................................................
8
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Chơng II
Vờn ơm và phơng pháp nhân giống cây
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 11
Bài 5. Vờn ơm cây giống
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc những yêu cầu chọn địa điểm lập vờn ơm cây giống.
- Biết đợc những căn cứ thiết kế và cách bố trí các khu trong vờn ơm cây giống.
2. Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng phân tích, quan sát cho học sinh.
3. Thái độ: Giúp học sinh có ý thức khi tham gia lao động sản xuất.
II. trọng tâm của bài : Những công việc khi thiết kế vờn ơm.
III. Phơng tiện dạy học : Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học : Vấn đáp,Thảo luận ,Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bớc của quy trình thực hành lập ké hoạch cải tạo vờm, tu bổ một vờn tạp?
3. Mở bài
- Để có đợc những cây giống tốt đa vào sản xuất. Cần phải có những vờn ơm để tạo giống tốt. Vậy vờn ơm là gì?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
CH: Vờn ơm có tầm quan trọng nh thế nào?
CH: Dựa vào đâu để phân loại vờn ơm?
CH: Đặt vờn ơm ở đâu trên loại đất nào là
phù hợp?
I. Tầm quan trọng của vờn ơm
- Vờn ơm có vai trò quan trọng trong việc sản xuất giống tốt.
- Vờn ơm có nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Chọn lọc và bồi dỡng giống tốt
+ Sản xuất cây giống chất lợng cao bằng các phơng pháp tiên tiến,
mang tính công nghiệp
=> Càn phải có sự đầu t thích đáng, thiết kế, xây dựng vờn ơm.
II. Chọn địa điểm, chọn đất làm vờn ơm
- Tùy vào nhiệm vụ ngời ta phân ra thành 2 loại vờn ơm:
+ Vờn ơm cố định
+ Vờn ơm tạm thời
- Điều kiện khí hậu phù hợp với yêu cầu của các giống cây trồng
trong vờn ơm.
- Đất có kết cấu tốt từng đất dày, có khả năng thoát nớc và gi nớc
tốt.
- Đất chọn làm vờn ơm nên có địa hình bằng phẳng.
- Địa điểm vờn ơm bố trí hợp lý dể chăm sóc dể vận chuyển.
5. Cũng cố
- Cho học sinh liên hệ ở địa phơng về cách chọn đất ,chọn địa điểm lập vờn ơm
6. Dăn dò : Chuẩn bị mục III và mục IV
.............................................................................
Ngày soạn: / /
...............................................................
9
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Ngày giảng: / /
Tiết: 12
Bài 5. Vờn ơm cây giống(tiết 2)
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc những yêu cầu chọn địa điểm lập vờn ơm cây giống.
- Biết đợc những căn cứ thiết kế và cách bố trí các khu trong vờn ơm cây giống.
2. Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng phân tích, quan sát cho học sinh.
3. Thái độ: Giúp học sinh có ý thức khi tham gia lao động sản xuất.
II. trọng tâm của bài : Những công việc khi thiết kế vờn ơm.
III. Phơng tiện dạy học : Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học : Vấn đáp,Thảo luận ,Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Vờn ơm có tầm quan trọng nh thế nào?
3. Mở bài : Muốn lập vờn ơm cần dựa vào nhiều yếu tố. Đó là những yếu tố nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
CH: Căn cứ vào những yếu tố nào để
lập vờn ơm?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK.
CH: Khi thiết kế vờn ơm cần chia
thành những khu nào?
III. Những căn cứ để lập vờn ơm
- Dựa vào mục đích và phơng hớng phát triển của vờn sản xuất.
- Dựa vào nhu cầu về cây giống có giá trị cao của địa phơng và
vùng lân cận.
- Dựa vào điều kiện cụ thể của chủ vờn: diện tích đất lập vờn ơm,
khả năng vốn đầu t, lao động và trình độ hiểu biết về khoa học
làm vờn
IV. Thiết kế vờn ơm
Thông thờng vờn ơm đợc chia thành 3 khu:
1. Khu công nghhiệp
- Gồm 2 khu nhỏ:
+ Khu trồng các giống cây đã đợc chọn để lấy hạt tạo gốc ghép.
+ Khu trồng các giống cây quý để cung cấp cành ghép, mắt
ghép
2. Khu nhân giống
Gồm các khu:
- Khu gieo hạt làm giống và tạo gốc ghép.
- Khu ra ngôi cây gốc ghép.
- Khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm cây giống.
- Khu ra ngôi cành chiết để làm cây giống.
3. Khu luân canh.
- Xung quanh vờn ơm cần có khu dành cho việc tròng rau, trồng
cây họ đậu nhằm cải tạo nâng cấp độ phì nhiêu của đất.
- Xung quanh vờn trồng cây vừa để bảo vệ, vừa là đai phòng hộ
chắn gió.
...............................................................
10
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 13
Bài 6 Phơng pháp nhân giống bằng hạt
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp gieo hạt.
- Hiểu đợc những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng hạt và kĩ thuật gieo trồng.
2. Kỉ năng
- Rèn luyện kỉ năng phân tích, quan sát cho học sinh.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ: Hình thành cho học sinh niềm tin vào khoa học sản xuất.
II. trọng tâm của bài: Kĩ thuật gieo hạt.
III. Phơng tiện dạy họcGiáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học : Vấn đáp ,Thảo luận, Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài củ: - Nêu tầm quan trọng của vờn ơm?
- Nêu những căn cứ để lập vờn ơm?
3. Mở bài : Nhân giống bằng hạt có những u điểm và nhợc điểm gì. Kĩ thuật gieo hạt nh thế nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
...............................................................
Khu luân canh
5
Khu cây trồng
1
Khu nhân giống
444
Khu nhân giống
4
3
11
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
CH: Theo em nhân giống bằng
hạt có những u điểm gì?
CH: Nhân giống có nhiều u
điểm nh đã nêu trên nhng ngời ta
thờng ít sử dụng. Vì sao?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên
cứu sgk.
CH: Theo em khi nhân giống
bằng hạt chúng ta cần chú ý
những điều gì?
CH: Em hãy nêu tên những cây
ăn quả có ở địa phơng và cho
biết thời vụ gieo hạt thích hợp
của từng loại cây đó?
CH: Gieo hạt cần đảm bảo
những yêu cầu kĩ thuật nào?
I. u, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt
1. u điểm
- Kĩ thuật đơn giản: sau khi thu hoạch quả lấy hạt gieo.
- Cây con mọc từ hạt sinh trởng sinh sản khỏe.
- Hệ số nhân giống cao, sớm cho cây giống: từ một quả cho nhiều hạt, hạt
gieo cho nhiều cây con.
- giá thành để sản xuất cây giống thấp.
2. Nhợc điểm
- Cây giống gieo từ hạt có thể phát sinh nhiều biến dị do thụ phấn chéo
khác loài, khác giống, khó giữ đợc những đặc tính, hình thái, năng suất và
chất lợng của cây giống ban đầu.
- Giống cây mọc từ hạt lâu ra hoa.
- Cây mọc từ hạt thờng cao, cành mọc thẳng, cành trong tán cây mọc lộn
xộn.
- Ngày nay do những nhợc điểm của nhân giống bằng hạt chỉ đợc sử dụng
trong 3 trờng hợp sau:
+ Gieo hạt sản xuất cây làm gốc ghép.
+ Chỉ gieo hạt đối với những giống cha có phơng pháp nhân tốt hơn.
+ Gieo hạt để lai tạo giống mới và phục tráng giống.
II. Những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng hạt
1. Chọn hạt giống tốt.
* Chọn cây mẹ tốt: Từ giống tốt muốn nhân giống, chọn những cây điển
hình mang đầy đủ những đặc tính tốt.
* Chọn quả tốt: Trên cây đã chọn, chỉ chọn những quả to, có hình dạng
đặc trmg của giống.
* Chọn hạt tốt: Chỉ chọn lấy hạt to mẩy, chắc, cân đối
2. Gieo hạt trong điều kiện thích hợp
* Thời vụ gieo hạt: Hạt cần gieo vào các tháng có nhiệt độ thích đối với
từng giống để gieo hạt nảy mầm.
VD: - Cây ăn quả ốn đới: 10 20
0
C.
- Cây ăn quả nhiệt đới: 23 35
0
C.
* Đất gieo hạt: Đất cần tơi xốp, thoáng, có đủ oxi có đủ độ ẩm ( 70 80
) %.
3. Cần biết đặc tính chín của hạt để có biện pháp xử lý trớc khi gieo.
VD: - Hạt hồng chín sinh lí chậm nên phải xử lí ở nhiệt độ thấp 5
0
C trớc
khi gieo mới nảy mầm.
III. Kĩ thuật gieo hạt
1. Gieo hạt trên luống
* Làm đất: đất phải đợc cày bừa, cuốc xới kĩ đảm bảo tơi xốp..
* Bón phân lót đầy đủ: Chủ yếu là bón phân chuồng hoai mục, phân hữu
cơ, phân vi sinh.
* lên luống: luống gieo hạt phải đảm bảo đợc thoát nớc tốt, đi lại chăm
sóc thuận lợi.
* Xử lí hạt trớc khi gie.
* Gieo hạt: Hạt đợc gieo thành hàng hoặc luống, độ sâu lấp hạt tùy vào
loại hạt.
- Mật độ gieo hạt trên luống tùy thuộc vào loại hạt mà bố trí khoảng cách
thích hợp.
* Chăm sóc sau khi gieo:
- Nh tới nớc, xới xáo, làm cỏ, bón phan thúc
...............................................................
12
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
2. Gieo hạt trong bầu
- Giữ đợc bộ rể cây hoàn chỉnh.
- Thuận tiện cho việc chăm sóc.
- Chi phí sản xuất cây giống thấp.
- Vận chuyển cây đi xa dể.
- Chất dinh dỡng trong bầu tốt đầy đủ.
- Kĩ thuật chăm sóc đầy đủ.
5. Cũng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức cho học sinh.
6. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài mới.
.
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 14
Bài 7. Phơng pháp giâm cành
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp giâm cành
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm.
2. Kỉ năng- Rèn luyện kỉ năng phân tích, quan sát cho học sinh.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ: Hình thành cho học sinh niềm tin vào khoa học sản xuất.
II. trọng tâm của bài: Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm.
III. Phơng tiện dạy học: Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp,Thảo luận, Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những u điểm và nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt?
3. Mở bài: Phơng pháp giâm cành có những u điểm và nhợc điểm gi? Cành giâm sẻ ra rễ nh thế nào?
Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Cho học sinh nghiên cứu sgk.
CH: Giâm cành là gì?
CH: Giâm cành có những u điểm và nhợc
điểm gì?
CH: Những yếu tố nào có thể ảnh hởng đến sự
ra rể của cành giâm?
I. Khái niệm
- Giâm cành là phơng pháp nhân giống vô tính,đợc thực hiện
bằng cách sử dụng một đoạn cành tách ra khỏi cây mẹ trồng
vào giá thể, trong những điều kiện môi trờng thích hợp cành
ra rễ và sinh cành mới.
II. Ưu nhợc điểm của phơng pháp giâm cành.
1. Ưu điểm.
- Cây con giữ đợc đặc tính, tính trạng của cây giống mẹ.
- Cây trồng từ cành sớm ra hoa kết quả.
- Hệ số nhân giống cao, thời gian nhân giống nhanh.
2. Nhợc điểm.
- Khó thực hiện, chi phí cao không áp dụng rộng rãi đợc.
- Dễ có hiện tợng già hóa.
III. Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rể của cành giâm.
1. Yếu tố nội tại của cành giâm.
a. Các giống cây.
- Các giống cây khác nhau ra rễ khác nhau.
...............................................................
13
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
CH: Nhiệt độ ảnh hởng nh thế nào đến sự ra
rể của cành giâm?
CH: Kỉ thuật giâm cành có thể ảnh hởng nh
thế nào đến sự ra rể của cành giâm?
VD: Cây thân leo, cây thân mềm dể ra rể.
b. Chất lợng của cành giâm.
- Cành có độ lớn, chiều dài, số lá thích đủ chất dinh dỡng.
- Cành phải đợc lấy trên cây mẹ mang những đặc tính tốt.
2.Yếu tố ngoại cảnh.
a. Nhiệt độ
- Cần phải có nhiệt độ vừa phải để giảm sự hô hấp, tiêu hao
dinh dỡng và sự thoát hơi nớc qua mặt lá.
b. Độ ẩm
Luôn đảm bảo độ ẩm bảo hòa trên mặt lá trong thời kì cành
giâm cha ra rể.
c. ánh sáng.
- Tránh ánh sáng trực xạ.
d. Giá thể giâm cành.
- Nền giâm phải dảm bảo đầy đủ không khí đủ độ ẩm, chất
dinh dỡng
3. Yếu tố kỉ thuật
- Cần đảm bảo các yếu tố kỉ thuật trong giâm cành sẻ nâng
cao đợc chất lợng của cành giâm nh: Chăm sóc, xử lí cành....
VI. Sử dụng chất điều hòa sinh trởng trong giâm cành.
- Dùng các chất kích thích sự ra rể nh : NAA, IAA...
5. Cũng cố: Nêu những hình thức giâm cành mà em biết trong thực tế sản xuất?
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 15
Bài 8: phơng pháp chiết cành
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp chiết cành
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết.
2. Kỉ năng
- Rèn luyện kỉ năng phân tích, quan sát cho học sinh.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ:Hình thành cho học sinh niềm tin vào khoa học sản xuất.
II. trọng tâm của bài:Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết.
III. Phơng tiện dạy học: Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học
- Vấn đáp,Thảo luận,Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài củ: - Nêu những u điểm và nhợc điểm của phơng pháp giâm cành?
3. Mở bài: Phơng pháp chiết cành có những u điểm và nhợc điểm gi? Cành giâm sẻ ra rễ nh thế nào?
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
...............................................................
14
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
CH: Chiết cành là gì?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk.
CH: Phơng pháp chiết cành có những u
điểm nào? Trong thực tế em thây ngời
ta thực hiện phơng pháp chiết cành nh
thế nào?
CH: Những yếu tố nào có thể ảnh hởng
đến sự ra rể của cành chiết? Nó ảnh h-
ởng nh thế nào
I. Khái niệm.
- Chiết cành là phơng pháp nhân giống vô tính, đợc thực hiện bằng
cách sử dụng những cành dinh dỡng ở trên cây, áp dụng những biện
pháp kỉ thuật để cành đó ra rể và tạo thành một cây giống.
II. Ưu điểm và nhợc điểm cuả phơng pháp chiết cành.
1. Ưu điểm
- Cây tròng bằng cành chiết sớm ra hoa kết quả.
- Giữ đợc những đặc tính, tính trạng tốt của cây mẹ.
- Cây phân cành thấp, tán cây cân đối.....
- Sớm có cây giống.
2. Nhợc điểm.
- Một số cây có hiệu quả thấp vì tỉ lệ ra rể thấp...
- Hệ số nhân giống thấp do ko chiết nhiều cành trên một cây.
- Tuổi tọ thấp do không có rể cọc.
- Cây trồng hay bị nhiễm vi rút.
III. Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rể của cành chiết.
1. Giống cây
- Các giống cây khác nhau thì sự ra rể của cành chiết khác nhau.
+ Táo hồng chiết khó ra rể.
+ Mít xoài, na tơng đối khó ra rể.
+ Chanh, cam, quýt... chiết dể ra rể.
2. Tuổi cây tuổi cành.
- Cây và cành ở độ tuổi khác nhau thì sự ra rể cũng khác nhau.
3. Thời vụ chiết.
- ở các thời vụ khác nhau thì sự ra rể cũng khác nhau vì ở các thời vụ
khác nhau thì nhiệt độ và độ ẩm sẻ khác nhau.
IV. Quy trình kĩ thuật chiết cành.
Các thao tác kĩ thuật khi chiết cành thực hiện nh sau : - Chiều dài
khoanh tròn.
- Cạo lớp tợng tầng.
- Bó bầu bằng các vật liệu giữ ẩm lâu và cần phải bó chặt.
5. Cũng cố: Nêu những hình thức chiết cành mà em biết trong thực tế sản xuất?
6. Hớng dẫn học ở nhà :Học bài củ và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 16
Bài 9. phơng pháp GHéP Và CáC KIểU GHéP
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu đợc cơ sở khoa học, u điểm của phơng pháp ghép.
- Biết đợc những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống.
- Phân biệt đợc nội dung kĩ thuật của từng phơng pháp ghép.
2. Kỉ năng
- Rèn luyện kỉ năng phân tích, quan sát cho học sinh.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ: Hình thành cho học sinh niềm tin vào khoa học sản xuất.
II. trọng tâm của bài
...............................................................
15
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
- Cơ sở khoa học của phơng pháp ghép và những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống.
III. Phơng tiện dạy học: Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp,thảo luận, giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài củ: Nêu những u điểm và nhợc điểm của phơng pháp chiết cành?
3. Mở bài: Phơng pháp ghép cành có những u điểm và nhợc điểm gi?
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
CH: Phơng pháp ghép là gì? Lấy ví
dụ?
CH: Cơ sở khoa học của phơng
pháp ghép?
GV: Giải thích cơ sở khoa học của
phơng pháp ghép để học sinh hiểu
thêm về phơng pháp ghép.
CH: Phơng pháp ghép cây trồng có
những u điểm gì?
GV: Cho học sinh nghiên cứu sgk.
CH: Có những yếu tố nào có thể ảnh
hởng đến tỉ lệ ghép sống.
I. Khái niệm chung và cơ sở khoa học của phơng pháp ghép
1. Khái niệm chung
Ghép là một phơng pháp nhân giống vô tính, đợc thực hiện bằng cách
lấy một bộ phận (mắt,cành) của cây nhân giống (cây mẹ) gắn lên một
cây khác (cây gốc ghép) để cho ta một cây mới.
2. Cơ sở khoa học của phơng pháp ghép
- Là quá trình làm cho tợng tầng của mắt ghép hay cành ghép tiếp xúc
với tợng tầng của cây gốc ghép.
- Các mô mềm chỗ tiếp giáp do tợng tầng sinh ra sẽ phân hoá thành các
hệ thống mạch dẫn giúp cho nhựa nguyên và nhựa luyện vận chuyển
bình thờng giữa cây gốc gép và cành ghép.
- Sau khi cây gép đã sống, cắt ngọn cây gốc ghép, từ mắt ghép hay cành
ghép nảy lên những chồi, mầm mới cho ta cây mới.
II. Ưu điểm của phơng pháp ghép
* Trồng bằng cây ghép có những u điểm sau:
- Sinh trởng, phát triễn tốt nhờ tính thích nghi, tính chống chịu của cây
gốc ghép.
- Sớm ra hoa, kết quả vì cành ghép tiếp tục giai đoạn phát dục cuả cây
mẹ.
- Giữ đợc đầy đủ đặc tính của giống muốn nhân, có đặc tính di truyền
ổn định.
- Tăng tính chống chụi của cây.
- Hệ số nhân giống cao.
III. Những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống
1. Giống cây làm gốc ghép và giống cây lấy cành, mắt để ghép phải
có quan hệ họ hàng huyết thống gần nha.
Ví dụ: Các giống bởi chua, đắng làm gốc ghép cho các giống cam,
quýt, bởi ngọt.
2. Chất lợng cây gốc ghép
Cây gốc ghép sinh trởng khoẻ, vào thời vụ ghép cây phải có nhiều
nhựa, tợng tầng hoạt động mạnh, dễ bóc vỏ
3. Cành ghép, mắt ghép
Khi ghép chọn những cành bánh tẻ, ở phía ngoài, giữa tầng tán.
4. Thời vụ ghép
Thời kỳ có nhiệt độ (20-30
0
C), độ ẩm (80 90)% là điều kiện lý tởng
để ghép.
5. Thao tác kĩ thuật
Cần đảm bảo các yêu cầu sau :
- Dao ghép phải sắc, thao tác nhanh gọn.
- giữ vệ sinh cho vết cắt mắt ghép, cành ghép, gốc ghép.
- Đặt mắt ghép hay cành ghép vào gốc ghép.
- buộc chặt vết ghép để tránh ma nắng và cành ghép thoát hơi nớc quá
...............................................................
16
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
mạnh.
5. Cũng cố
- Nêu những u và nhợc điểm của ghép cành ?Liên hệ trong thực tế sản xuất?
6. Hớng dẫn học ở nhà.
-Học bài củ và chuẩn bị mục IV
.
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 17
Bài 9. phơng pháp GHéP Và CáC KIểU GHéP (t2)
I. mục tiêu
1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu đợc cơ sở khoa học, u điểm của phơng pháp ghép.
- Biết đợc những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống.
- Phân biệt đợc nội dung kĩ thuật của từng phơng pháp ghép.
2. Kỉ năng : - Rèn luyện kỉ năng phân tích, quan sát cho học sinh.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ: Hình thành cho học sinh niềm tin vào khoa học sản xuất.
II. trọng tâm của bài
- Cơ sở khoa học của phơng pháp ghép và những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống.
III. Phơng tiện dạy học: Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp,thảo luận, giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những u điểm và nhợc điểm của phơng pháp ghép cành?
3. Mở bài : Phơng pháp ghép cành có những hình thức nào?
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
CH: Có những kiểu ghép nào?
Nh thế nào là : Ghép mắt chữ T,ghép mắt
cửa sổ, ghép mắt nhỏ có gỗ, ghép đoạn
cành?
IV. Các kiểu ghép
1. Ghép rời
Phơng pháp này đợc thc hiện bằng cách lấy một bộ phận (đoạn,
cành, mắt) rời khỏi cây mẹ đem gắn vào cây gốc ghép.
a. Ghép mắt chữ T
- Lấy mắt ghép
- Mở gốc ghép theo kiểu chữ T
b. Ghép mắt cửa sổ
- Lấy mắt ghép
- Mở gốc ghép theo hình cửa sổ
c. Ghép mắt nhỏ có gỗ
- Lấy mắt ghép giống kiểu mắt chữ T
- Mở gốc ghép : vạt vào gốc ghép một lớp gỗ mỏng
d. Ghép đoạn cành
- Trên cây mẹ, chọn những cành bánh tẻ, khoảng cách lá tha có
...............................................................
17
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Ghép áp cành là gì ? Có gì khác so với
ghép rời?
mầm ngủ đã tròn mắt ở nách lá sau đó cắt hết cuống lá.
- Trên cành ghép chỉ cắt lấy một đoạn.
2. Ghép áp cành
Đây là kiểu ghép cổ truyền cho tỉ lệ sống cao.
- Cách tiến hành :
+ Treo hoặc kê các bầu cây gốc ghép lên các vị trí thích hợp gần
cành ghép của cây mẹ.
+ Chọn các cành có đờng kính tơng đơng với đờng kính gốc ghép.
Vạt một mảnh vỏ trên gốc ghép và cành ghép có diện tích tơng đ-
ơng sau đó dùng dây ni lông buộc chặt, kín hai vết đã vạt cho tợng
tầng của gốc ghép và cành ghép khít chặt vào nhau.
5. Cũng cố:Nêu những hình thức ghép cành mà em biết trong thực tế sản xuất?
6. Hớng dẫn học ở nhà : Học bài củ và chuẩn bị bài mới.
...................................................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 18
Bài 10 Phơng pháp tách chồi, chắn rễ
I. mục tiêu bài học :
1.Về kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp tách chồi, chắn rễ.
- Hiểu đợc những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng cách tách chồi, kỹ thuật chắn rễ .
2. Về kỹ năng : Rèn luyện kỉ năng phân tích cho học sinh.
3. Về thái độ: Giúp học sinh thái độ đúng dắn trong học tập
II. Trọng tâm của bài: Mục I và II.
III. Phơng tiện dạy học: Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp,Thảo luận, Giảng giải
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn ghép cây đạt hiệu quả cao cần đảm bảo những yếu tố nào?
- So sánh các kiểu ghép đã học để phân biệt, nhận biết chúng .
3. Mở bài: Ngoài phơng pháp ghép để tạo giống mới có những phơng pháp nào để nhân giống nữa ?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
? Thế nào là phơng pháp tách chồi?
? Đây là hình thức nhân giống vô
tính hay hữu tính?
?Ưu, nhợc điểm của phơng pháp
tách chồi nh thế nào ?
I.Phơng pháp tách chồi:
1. Khái niệm:
Dùng các chồi hoặc cây con mọc ra từ thân cây mẹ để trồng VD: Cây
chuối , cây dứa ..
2. Ưu, nhợc điểm của phơng pháp tách chồi:
*Ưu điểm:
- Sớm ra hoa, kết quả .
- Giữ đợc các đặc tính di truyền của cây mẹ
...............................................................
18
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
? Cho biết những điểm cần chú ý khi
nhân giống bằng tách chồi ?
Đợc sử dụng dễ dàng trong nhân
giống hồng, táo, mơ, mận
*Chú ý : Sau khi chắn rễ, phải thờng
xuyên tới nớc giữ ẩm và tạo cho lớp
đất mặt tơi xốp
- Tỷ lệ trồng sống cao.
* Nhợc:
- Hệ số nhân giống thấp
- Dễ mang mầm mống sâu, bệnh, cây con không đồng đều
3. Những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng tách chồi :
-Cây con và chồi tách để trồng phải có chiều cao, hình thái, khối lợng
đồng đều, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
VD: Đối với chồi chuối tiêu. Cao từ 1 đến 1,2m
- Cây con và chồi phải xử lý diệt trừ sâu, bệnh trớc khi trồng
- Các cây con hoặc các loại chồi con có cùng kích thớc, khối lợng
cần đợc trồng thành từng khu riêng để tiện chăm sóc, thu hoạch
II. Phơng pháp chắn rễ :
1 -Ưu, nhợc điểm của phơng pháp chắn rễ:
*Ưu điểm:
- Sớm ra hoa, kết quả .
- Giữ đợc các đặc tính di truyền của cây mẹ
* Nhợc:
- Hệ số nhân giống không cao
- Nếu chắn rễ nhiều sẽ làm ảnh hởng đến sinh trởng, phát triễn
của cây mẹ
2. Cách tiến hành:
- Vào thời kỳ cây ngừng sinh trởng ( Tháng11- 12) bới đất quanh
gốc từ hìnhchiếu tán cây trở vào , chọn những rễ nỗi gần mặt
đất, dùng dao sắc chặt ngang rễ cho đứt hẳn, cây con sẽ mọc ra
từ đoạn rễ ngoài
- Khi cây cao chừng 20 25 cm dùng dao chặt tiếp phía ngoài
vết chắn cũ
- Để 1 tháng nữa,bứng cây trồng vào vờn ơm hoặc đa đi trồng
5. Cũng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức phơng pháp tách chồi, chắn rễ .
6. Hớng dẫn :Học và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
...............................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 19
Bài 11: Phơng pháp nuôi cấy mô
I. mục tiêu bài học :
1.Về kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu đợc những u, nhợc điểm của phơng pháp nuôi cấy mô.
- Biết đợc các điều kiện khi nhân giống bằng phơng pháp nuôi cấy mô.
2. Về kỷ năng : - Rèn luyện kỉ năng phân tích cho học sinh.
3. Về thái độ: - Giúp học sinh thái độ đúng dắn trong học tập
II. Trọng tâm của bài: Mục IIIvà IV.
III. Phơng tiện dạy học: Giáo án , SGK, tài liệu tham khảo.
IV. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp,Thảo luận,Giảng giải
...............................................................
19
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
V. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài củ:
- Khi nhân giống bằng tách chồi cần chú ý những điểm gì?
- Trình bài kỹthuật chắn rễ để tạo cây giống .
3. Mở bài: Ngoài phơng pháp ghép, tách chồi, chắn rễ để tạo giống mới có những phơng pháp nào để nhân giống
nữa ?
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
*Môi trờng dinh dỡng nhân tạo:
Trong đó có thạch aga chứa đờng
đơn, đờng kép, các loại muối
khoáng, các chất điều hòa sinh tr-
ởng ( IBA, IAA, Các vitamin nhóm
B và xitôkinin
?Ưu, nhợc điểm của phơng pháp
nuôi cấy mô.
? Cho biết quy trình kỹ thuật nuôi
cấy mô thực vật?
Quy trình kỹ thuật nuôi cấy mô
thực vật?
I. Khái niệm:
Nuôi cấy mô là phơng pháp nhân giống vô tính hiện đại đợc thực hiện
bằng cách lấy một tế bào hoăc một nhóm tế bào ở đỉnh sinh trởng mầm
ngủ, đỉnh sinh trởng rễ , mô lá ..Nuôi cấy trong một môi trờng dinh d-
ỡng để tạo ra đợc một cây hoàn chỉnh có rễ, thân, cành, lá .. có khả năng
sinh trởng,phát triển haànhây bình thờng
II. Ưu, nhợc điểm của phơng pháp nuôi cấy mô.
1. Ưu điểm:
- Tạo ra những cây giống đợc trẻ hóa, khỏe sau nhiều thế hệ nhân
giống vô tính, sạch bệnh
- Cây giống đợc tạo ra có độ đồng đều rất cao và giữ nguyên vẹn
đặc tính sinh học, đặc tính kinh tế của cây mẹ .
- Hệ số nhân giống rất cao ( Sản xuất hàng loạt, quy trình công
nghiệp)
2. Nhợc điểm:
- Một số loại cây trồng dễ mẫn cảm với chất điều hòa sinh trởng
nên phát sinh một số biến dị
- Hiện tại giá thành sản xuất cây giống thêo phơng pháp này rất
cao
III. Điều kiện nuôi cấy mô:
- chọn mẫu và xử lý mẫu tốt
- Môi trờng nuôi cấy thích hip
- Phòng nuôi cấy có chế độ nhiệt, ánh sáng thích hợp
IV. Quy trình kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật:
1.Chọn mẫu dùng nuôi cấy mô:
Cần chọn cây mẹ sạch bệnh ,có phẩm chất tốt chọn đúng loại mô đung
giai đoạn phát triển của cây .
2.Khử trùng:
(nh đã nêu ở phần III)
3.Tái tạo chồi :
4.Tái tạo rể :(tạo cây hoàn chỉnh )
Sau khi chồi đẫ phát triển đạtb kích thớc cần thiết thì chuyển sang môi
trờng tạo rể .
5.cấy cây trong môi trờng thích ứng:
Giá thể để cấy cây giai đoạn này có thể là cát , đất phù sa , trấu hun ,xơ
dừa.
6.Trồng cây trong vờn ơm:
Khi cây đã phát triển bình thờng và đạt tiêu chuẩn chuyển cây trồng ra
vờn ơm và chăm sóc nh các cây con khác
...............................................................
20
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
5. Cũng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức phơng pháp nuôi cấy mô
6. Hớng dẫn : Học và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
................................................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 20 21- 22
Thực hành: Kỹ thuật gieo hạt trong bầu
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc các thao tác: chuẩn bị đất và phân cho vào bầu, xử lí hạt trớc khi gieo, gieo hạt vào bầu và
chăm sóc
- Nghiêm túc thực hiện các khâu kỹ thuật, ham tìm tòi, sáng tạo
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Đất phù sa, đất thịt nhẹ, phân chuồng đẫ ủ hoai, phân N-P-K, vôi.
- Các loại túi bầu PE màu đen có lỗ đục ở phía đáy; với các kích thớc: 10cm x 6cm, 15cm x 10cm và 18cm
x 16cm.
- Một số loại hạt giống (táo, mận, hồng, na, vải, nhãn ) tuỳ vào thời điểm thực hành.
- Nớc đun sôi và nớc nguôi sạch.
- Ô doa, thùng tới có gơng sen, dao xới, xẻng, cốc, que tre nhỏ
III. Hoạt động dạy học
1-ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra chuẩn bị học sinh theo nhóm những chuần bị của bài thực hành
3. Trọng tâm bài học : Làm hoàn thiện một bầu gieo hạt giống
4. Tiến hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Để thực hiện gieo hạt trong bầu
cần tiến hành qua mấy bớc?
Trình bày nội dung của của các b-
ớc tiến hành thí nghiệm?
Tại sao phải sử dụng bao màu
đen?
- Các nhóm cử đại diện các nhóm trả lời
+ có 5 bớc
- Các nhóm cử đại diện trả lời :
* Bớc1. Trộn hỗn hợp giá thể.
- Dùng đất phù sa hay đất thịt trộn với phân chuồng hoai và phân lân, vôi
theo tỷ lệ: 2 phần đất: 1 phần phân.
- Đảo cho đều để hỗn hợp không bị vón cục
* Bớc 2. Làm bầu dinh dỡng
Dùng tay xoa hoặc dùng chân giữ để tách miệng túi rồi cho hỗn hợp đất
vừa trộn vào bầu, ấn chặt đất ở đáy bầu, vỗ xung quanh để cho bầu
phẳng.
* Bớc 3. Xếp bầu vào luống.
- Luống xếp bầu rộng 0,6 0,8 m, chiều dài tuỳ địa thế.
- Đặt bầu thành lối
- Vét đất trên rãnh phủ kín 2/3 chiều cao bầu để giữ cho bầu không bị đổ
- Vờn ơm phải đợc che tránh nắng trực tiếp
* Bớc 4. Xử lý hạt trớc khi gieo.
- Ngâm hạt trong nớc nóng (2sôi + 3 lạnh) khoảng 20 30 phút.
- Hạt có vỏ cững cần đập nứt vỏ trớc khi ngâm
- ủ hạt: Cho hạt vào túi vải mỗi túi khoảng 0,5kg. Xếp túi vào rổ, sọt ủ
nơi kín gió, ẩm. Khi hạt nứt nanh mang đi gieo.
* Bớc 5. Gieo hạt vào bầu.
- Mỗi bầu gieo 2 3 hạt, độ sâu 2 3cm, sau khi gieo lấy tay nén nhẹ
...............................................................
21
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Phủ trấu ( bổi, mùn ca, xơ dừa )
có tác dụng gì?
Các nhóm hãy làm thí nghiệm trên
sự chuẩn bị?
đất trên mặt.
-Phủ trên bề mặt luống 1 lớp trấu (bổi mùn ca...)
- Tới nớc bằng bình có hoa sen
** Học sinh tiến hành lam theo quy trình theo nhóm từng loại hạt.
4. Củng cố
- Cho học sinh tự đánh giá kết quả của nhóm mình
- Giáo viên nhận xét và đánh giá giờ học
5 Dặn dò: Nhắc nhở các em chuẩn bị cho bài thực hành Kĩ thuật giâm cành
.............................................................................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 23- 24- 25
Thực hành: Kĩ thuật giâm cành
I. Mục tiêu bài học:
- Làm đợc các khâu: chuẩn bị nền giâm, chọn cành giâm và cắt đoạn hom giâm., xử lí hom giâm và cách
cắm hom, chăm sóc sau khi giâm.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II. Chuẩn bị
- Các giống cây ăn quả, hom để lấy cành giâm có trong vờn trờng hoặc vờn của hộ dân quanh trờng
(chanh, quýt, nhót, mơ mận )
- Gạch bao luống hoặc khay gỗ
- Các chế phẩm kích thích rễ NAA, IBA
- Nguyên liệu làm giá thể giâm cành: cát (bùn) song nhặt sạch tạp chất và phơi khô, đập nhỏ (2 - 4)mm,
vôi
- Kéo cắt cành hoặc giao sắc
- Ô doa, bình tới có hoa sen
- Nhà ơm cây có mái che
III. Hoạt động dạy học
1-ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh nh các hom giống
3. Trọng tâm
Hoàn thiện đợc một sản phẩm là một bầu chứa hom giống đúng yêu cầu
4. Tiến hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò
Quy trình giâm hom tiến hành qua
mấy giai đoạn?
Nền giâm phải chẩn bị nh thế nào cho
đúng?
- Các nhóm cử đại diện trình bày quy trình tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung cho hoàn thiện quy trình để tiến
hành.
* Bớc 1. Chuẩn bị nền giâm (giá thể).
- Làm luống giâm: rộng 60 80cm, rãnh giữa luống 40 50 cm,
chiều cao luống 20cm, chiều dài tuỳ địa hình; có thể thay bằng giá
gỗ, khay.
- Giá thể giâm: Dùng cát (bùn) sạch, phơi khô xử lí nấm, khuẩn,
tuyến trùng sau đó đặt trong vờn ơm tránh ánh nắng trực tiếp và tới
ẩm trớc khi giâm cho giá thể có ẩm 85 90%.
* Bớc 2. Chọn cành để cắt lấy hom giâm.
- Chọn cành bánh tẻ, cắt cành từng đoạn dài 5 10cm, trên đoạn
...............................................................
22
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Cành để làm hom giâm cần chọn cành
nh thế nào?
Xử lý hom giống nh thế nào?
Cắm hom nh thế nào cho đún kỹ
thuật?
Vì sao phải phun nớc khi hom cha ra
rễ?
Các nhóm theo phân công vị trí thí
nghiệm làm thí nghiệm.
hom có 2 4 lá
- Vết cắt phải phẳng, không dập nát, vỏ cây không dập nát, phía gốc
phải cắt vát.
* Bớc 3. Xử lý hom giâm bằng chế phẩm kích thích ra rễ.
Nhúng đoạn gốc vào dung dịch đã pha, nhúng ngập gốc 1 2cm ;
dung dịch pha nồng độ (2000 8000)ppm.
* Bớc 4. Cắm hom giâm vào luống (khay gỗ)
Hom sau khi xử lý cắm vào luống với khoảng cách: hàng cách hàng
8cm, hom cách hom 4 5 cm, góc cắm hom nghiêng 45
0
, độ sâu
cắm hom 4cm nén chặt đất quanh hom.
* Bớc 5: Phun nớc giữ ẩm.
Sau khi cắm hom cần phải tới liên tục để giữ cho lá không bị héo.
** Học sinh theo sự phân công làm thí nghiệm.
4. Củng cố
- Các nhón tự kiểm tra các sản phẩm của nhau kiểm tra chéo
- Giáo viên đánh giá giờ học theo các bớc của quy trình giâm cành
5 Dặn dò : Nhắc nhở các em chuẩn bị cho bài thực hành Kĩ thuật chiết cành
.......................................................................................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 26- 27- 28
Thực hành: Kỹ thuật chiết cành
I. Mục tiêu bài học :
- Thực hiện đợc các thao tác chiết cành đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II. Chuẩn bị:
- Dao ghép, kéo cắt cành
- Nilông trắng để bó bầu, kích thớc: 20 x 30cm ; 25 x 35cm, dây buộc nilông
- Nguyên liệu làm giá thể bầu chiết: đất thịt pha ở tầng sâu 20 30cm, đất than bùn phơi khô, đập nhỏ,
rơm sạch mềm, rễ bèo tây khô.
- Chế phẩm kích thích ra rễ
- Một số cây ăn quả có trong vờn trờng hoặc vờn của gia đình phụ huynh cạnh trờng
- Xô, chậu, khay nhôm, cốc nhựa
III. Hoạt động dạy học:
1-ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Trọng tâm : Làm đợc một bầu chiết hoàn chỉnh và đúng kỹ thuật
4. Tiến hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trình bày quy trình chiết cành?
Cần phải làm gì để chuẩn bị giá thể
bầu chiết?
Học sinh trình bày tiến trình thí nghiệm
* Bớc 1. Chuẩn bị giá thể bầu chiết.
- Lấy đất phơi khô, đập nhỏ rồi trộn với rơm hay rễ bèo tây theo tỷ lệ 1/3
đất + 2/3 rơm. Tới nớc cho hỗn hợp có độ ẩm 70 - 80%
- Nắm đất thành từng nắm có trọng lợng 150 250g tuỳ cành chiết.
...............................................................
23
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Cành để chiết cần chú ý những đặc
điểm gì?
Khoanh cành nh thế nào cho phù
hợp?
Cần tiến hành bó bầu nh thế nào
cho phù hợp?
Các nhóm hãy tiến hành thí nghiệm
theo yêu cầu?
* Bớc 2. Chọn cành chiết.
- Chọn những cành có đờng kính gốc cành bằng 0,5 1,5cm, dài từ 50
60cm , có lá xanh tốt, cành cách gốc chiết 30 40 cm, cành hớng ra ánh
sáng, vỏ cành mỏng.
- Chọn cành lá trong thời kỳ bánh tẻ, mầm đã tròn mắt, cành không mang
hoa quả
* Bớc 3. Khoanh vỏ cành chiết.
- Dùng dao khoanh 2 vòng trên vỏ cành với chiều dài bằng 1,5 2 lần đ-
ờng kính của cành, Cách chạc trên xuống 10cm, dùng mũi dao tách bỏ lớp
vỏ khoanh, dùng sống dao cạo hết lớp tế bào tợng tầng
- Bôi thuốc kích thích ra rễ vào vết cắt khoanh vỏ phía trên.
* Bớc 4. Bó bầu
- Lấy mảnh nilông trắng quấn vào phía dới vết khoanh sao cho 2 mép của
mảnh nilông tiếp giáp ở phía dới cành chiết, để hở vết khoanh.
- Bẻ đôi nắm đất đã chuẩn bị ốp vào vết khoanh sao cho vết khoanh nằm
vào giữa nắm đất, kéo mảnh nilông lên phía trên, rồi dùng tay nắm chặt
bầu đất rồi dùng dây nilông buộc chặt lại
Yêu cầu:- Vết khoanh ở giữa bầu chiết
- Buộc chặt bầu không bị xoay
** Các nhóm tiến hành thí nghiệm
4. Củng cố
- Học sinh tự đánh giá sản phẩm của mình kiểm tra chéo
- Giáo viên đánh giá các bớc tiến hành thí nghiệm của các nhóm và yêu cầu viết báo cáo theo trình tự SGK
yêu cầu
5 Dặn dò :Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài thực hành Ghép mắt cửa sổ
.
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 29-30-31
Thực hành: Ghép mắt cửa số
I. Mục tiêu
- Thực hiện các thao tác ghép mắt cửa sổ theo đúng quy trình kỹ thuật
- Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Dao ghép chuyên dụng, kéo cắt cành
- Dây niloong để buộc (dây ni lông chuyên dụng)
- Cây gốc ghép trong bầu
- Các giống cây ăn quả có trong vờn trờng hoặc của các hộ dân ở gần trờng để chọn cành lấy mắt ghép
(cây cùng loài với cây gốc ghép)
III. Hoạt động dạy học
1-ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểu tra sự chuẩn bị giống cây của học sinh
3. Trọng tâm : Làm hoàn chình một gốc ghép đạt yêu cầu kỹ thuật
4. Tiến hành
...............................................................
24
Trờng THPT Lạng Giang số 3 Giáo án nghề làm vờn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khi lấy mắt ghép cần chú ý
điều gì?
Khi mở gốc ghép chúng ta phải
tiến hành nh thế nào cho đúng?
Những điều gì cần chú ý khi
lấy mắt ghép?
Chú ý khi đặt mắt ghép là gì?
Khi buộc dây bầu chiết tiến
hành nh thế nào?
Các em hãy tiến hành làm thực
hành cho đúng quy trình nói
trên?
Học sinh cử đại diện trình bày quy trình thí nghiệm ghép mắt cửa sổ.
* Bớc 1. Chọn cành để lấy mắt ghép.
- Cành lấy mắt là cành bánh tẻ đã hoá gỗ cứng, nằm giữa tầng tán ra ngoài
ánh sáng. Chọn cành đã rụng lá, cành còn lá dùng kéo cắt lá.
- Cành ghép kiểu cửa sổ thờng to hơn cành ghép chữ T, đờng kính 6
10cm.
* Bớc 2. Mở gốc ghép
Trên gốc ghép cách mặt bầu 15 20cm dùng mũi dao rạch 2 đờng thẳng
song song cách nhau 1cm dài 2cm, sau đó chặn 1 đờng ngay phía dới ,
dùng mũi dao lập lớp vỏ lên phía trên rồi cắt bỏ mảnh vỏ đó đi.
* Bớc 3. Lấy mắt ghép
Dùng dao tách lấy 1 mảnh vỏ có mắt ngủ trên cành ghép, diện tích mắt
ghép bằng diện tích cửa sổ đã trổ trên gốc ghép
* Bớc 4. Đặt mắt ghép
Đặt mắt ghép cần chú ý: Nếu mắt ghép to ta cắt cho nhỏ lại, nếu mắt ghép
nhỏ phải đặt cho sát về một phía là phía dới của cửa sổ.
* Bớc 5. Buộc dây
Dùng dây nilông buộc chặt vết ghép cho tợng tầng mắt ghép và gốc áp sát
vào nhau, buộc chặt quấn dây từ dới gốc lên trên.
** Học sinh tiến hành làm thực hành.
4. Củng cố
- Học sinh tự đánh giá kết quả của nhau theo tiêu chi sách giáo khoa và viết bản tờng trình.
- Giáo viên đánh giá giờ học
5.Dặn dò : Giáo viên nhắc nhở học sinh chuẩn bị cho bài Ghép mắt chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ
..................................................................................................
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết: 32-33-34
Thực hành: Ghép mắt chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc các thao tác ghép mắt chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ
thuật
- Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, linh hoạt, sáng tạo trong công việc, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi tr-
ờng.
II. Chuẩn bị
- Dao ghép chuyên dụng, kéo cắt cành
- Dây niloong để buộc, rộng 1 1,5cm hoặc dây nilông tự huỷ.
- Các gốc cây ghép trên luống hoặc trong bầu
- Các giống cây ăn quả có trong vờn trờng hoặc của các hộ dân ở gần trờng để chọn cành lấy mắt ghép
(cây cùng loài với cây gốc ghép)
III. Hoạt động dạy học
1-ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểu tra sự chuẩn bị giống cây của học sinh
3. Trọng tâm : Làm hoàn chỉnh một gốc ghép đạt yêu cầu kỹ thuật
4. Tiến hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I Ghép mắt chữ T.
...............................................................
25