Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

GA lớp 3 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 67 trang )

Tuần 12
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
*Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó,
các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát
âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương:
đông nghòt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi ra, cuồn cuộn, tủm
tỉm cười, xoắn xuýt,...
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được
giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn
chuyện và lời nhân vật.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới : sắp nhỏ, lòng vòng, …
- Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu
chuyện.
- Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa
thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn
nhỏ miền Nam : gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở
miền Bắc
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn,
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Chõ bánh khúc của dì tôi


- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Vì sao tác giả không quên được mùi vò
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
1
của chiếc bánh khúc quê hương ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm
Bắc – Trung – Nam là chủ điểm nói về các
vùng, miền trên đất nước.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : thiếu nhi Việt Nam chúng ta ở cả
ba miền Bắc – Trung – Nam đều yêu quý nhau,
thân thiết với nhau như anh em một nhà. Hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Nắng
Phương Nam” viết về tình bạn gắn bó của các
bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc
trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm

thoại
• GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng thong thả, nhẹ nhàng
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng câu, bài có 37 câu, các em nhớ bạn nào đọc
câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền
mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Học sinh quan sát
- Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi
tiếng của 3 miền Bắc – Trung –
Nam, đó là lầu Khuê Văn các ở
Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đô
Huế, là cổng chính của chợ Bến
Thành ở Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.

2
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : sắp nhỏ, lòng
vòng ….
- Giáo viên nói thêm : hoa đào và hoa mai là hai
loài hoa đặc trưng của hai miền trong dòp Tết :
hoa đào ( hoa Tết của miền Bắc ) – hoa mai
( hoa Tết của miền Nam )
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
( 18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những
chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo
luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi
:
+ Truyện có những bạn nhỏ nào ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi
:
+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dòp nào ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi
:
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong
điều gì?

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi
:
+ Phương nghó ra sáng kiến gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đôi và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà
tết cho Vân ?
- Giáo viên : hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
- Học sinh đọc thầm.
- Uyên, Huê, Phương cùng một
số bạn ở Thành phố Hồ Chí
Minh. Cả bọn nói chuyện về
Vân ở ngoài Bắc.
- Uyên và các bạn đi chợ hoa,
vào ngày 28 Tết.
- Nghe đọc thư Vân, các bạn ước
mong gửi cho vân được ít nắng
Phương Nam.
- Phương nghó ra sáng kiến gửi
tặng Vân ở ngoài Bắc một cành
mai
- Học sinh thảo luận nhóm và tự
do phát biểu suy nghó của mình :
• Vì cành mai chở nắng

phương Nam đến cho Vân trong
những ngày đông rét buốt.
• Vì cành mai không có ở
ngoài Bắc nên rất quý
• Vì cành mai Tết chỉ có ở
miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ
3
miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng
rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi
độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi
cho Vân một cành mai với mong ước cành mai
sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái
lạnh của miền bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp
Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của
mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm
thiết.
+ Chọn thêm một tên khác cho truyện :
♣ Câu chuyện cuối năm
♣ Tình bạn
♣ Cành mai Tết
- Giáo viên chốt ý : câu chuyện cho ta thấy tình
đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam – Bắc.
đến bạn bè ở miền Nam.
- Học sinh thảo luận nhóm và
giải thích lí do vì sao chọn tên
truyện đó
• Chọn Câu chuyện cuối
năm vì câu chuyện xảy ra vào
cuối năm
• Chọn Tình bạn vì câu

chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó,
thân thiết giữa các bạn thiếu nhi
miền Nam với các bạn thiếu nhi
miền Bắc
• Chọn Cành mai Tết vì các
bạn Phương, Uyên, Huê quyết
đònh gửi ra Bắc cho Vân một
cành mai, đặc trưng cho cái Tết
phương Nam.
4
Tập đọc – kể chuyện

I/ Mục tiêu :
*Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn của câu
chuyện
- Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung
2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể
của bạn.
II/ Chuẩn bò :
3. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn,
4. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 Hoạt động 1 : luyện đọc lại ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài.
Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài,
phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý
học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí nhớ và
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Học sinh các nhóm thi
đọc.
- Một vài tốp học sinh
phân vai : người dẫn
chuyện, Phương, Uyên,
Huê.
- Bạn nhận xét
5
tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời
của mình
• Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm

nay, các em hãy dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ
lại và kể từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi
ý và yêu cầu học sinh đọc gợi ý đoạn 1
- Giáo viên hỏi :
+ Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội dung cần thể
hiện qua mấy ý? Nêu cụ thể nội dung của từng ý ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại
đoạn 1 của câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự
không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng
từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có
tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể
chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc
chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không
nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp
dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :

+ Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện
trên ?
- Dựa vào các ý tóm tắt
trong SGK, nhớ lại và kể
từng đoạn
của câu chuyện Nắng
phương Nam
- Học sinh quan sát và kể
tiếp nối
- Lớp nhận xét.
- Cá nhân
- Học sinh trả lời theo suy
nghó.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
6
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
7
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh rèn kó năng thực hiện tính nhân, giải toán
và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần.
2. Kó năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính
xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Nhân số có ba chữ số với số có
một chữ số ( 4’ )
- Gọi học sinh lên sửa bài tập sai nhiều
- Nhận xét vở HS
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
 Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh thực hiện giải các
bài tập về thực hiện tính nhân, giải toán và thực
hiện “gấp”, “giảm” một số lần nhanh, đúng,
chính xác
• Phương pháp : Thi đua, trò chơi
• Bài 1 : điền số
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 2 : tìm x :
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hát
- Học sinh đọc
- HS làm bài.
- Cá nhân .
- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc
- HS làm bài.
8
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết 3 đội trồng được bao nhiêu cây
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được cửa hàng còn lại bao nhiêu lít
dầu ta phải biết được những gì ?
- Giáo viên : vậy chúng ta phải tính được số lít
dầu cửa hàng có trước, sau đó mới tính được số lít
dầu còn lại trong thùng
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Cá nhân .
- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc
- Mỗi đội trồng được 205 cây.
- Hỏi 3 đội trồng được bao
nhiêu cây ?
- Muốn biết 3 đội trồng được
bao nhiêu cây ta lấy số cây
mỗi đội gấp lên 3 lần.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Một cửa hàng có 5 thùng
dầu, mỗi thùng chứa 150l dầu.
Người ta đã bán đi 345l dầu.
- Hỏi cửa hàng còn lại bao
nhiêu lít dầu ?
- Để tính được cửa hàng còn
lại bao nhiêu lít dầu ta phải
biết được số lít dầu cửa hàng
có là bao nhiêu .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập.
9
Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu

viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc
câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông
Hương.
- Luyện viết tiếng có vần khó ( oc / ooc )
- Giải đúng câu đố, viết đúng và nhớ cách viết những tiếng
có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của đòa phương : trâu,
trầu, trấu, cát.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn :
oc / ooc
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài
trước : khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài
Chiều trên sông Hương
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần
dễ viết lẫn : oc / ooc và giải câu đố

 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.
10
nghe viết
• Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính
của bài Tiếng hò trên sông ( 20’ )
• Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh
nào trên sông Hương ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Bài văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : buổi chiều, yên tónh, khúc quanh,
thuyền chài, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu
cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các
tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.

- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2
lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học
sinh thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
- Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tác giả tả những hình ảnh
và âm thanh trên sông Hương
là : khói thả nghi ngút cả một
vùng tre trúc trên mặt nước,
tiếng lanh canh của thuyền
chài gõ cá.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
- Các chữ đầu câu, tên bài
và tên riêng : Chiều, Cuối,
Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn
Hến
- Bài văn có 3 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân

- HS chép bài chính tả vào
vở
- Học sinh sửa bài
11
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ
viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả. ( 13’ )
• Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt
các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : s/x, ươn/ương
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
• Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Con sóc
Cần cẩu móc hàng
Mặc quần soóc
Kéo xe rơ –
moóc
• Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a)
Để nguyên – giúp bác nhà nông
Thêm huyền – ấm miệng cụ ông,
cụ bà
Thêm sắc – từ lúa mà ra
Đố bạn đoán được đó là chữ chi ?
Là các chữ :
trâu, trầu,
trấu
b)
Quen gọi là hạt
Chẳng nở thành cây
Nhà cao nhà đẹp
Dùng tôi để xây
Là hạt : cát
• Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Học sinh giơ tay.
- Điền oc hoặc ooc vào chỗ
trống :
- Viết lời giải câu đố vào
chỗ trống trong bảng :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
- Tìm và ghi lại các tiếng có
trong bài Chiều trên sông
Hương :
12

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Bắt đầu bằng ch :
Bắt đầu bằng tr :
b) Có vần ât :
Có vần ăt :
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm
thắng cuộc
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
13
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương : Trấn Vũ, hoạ đồ, bát ngát, sừng sững, thẳng
cánh, ...,
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Bộc lộ được niềm tự hào về cảng đẹp ở các miền đất nước.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Biết được các đòa danh trong bài qua chú thích
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được nội dung chính của từng

khổ thơ : cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên
đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ
thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Nắng phương Nam ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : “Nắng phương Nam”.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
14
+ Tranh vẽ những cảnh gì ?
- Giáo viên : mỗi miền trên đất nước Việt Nam
ta lại có những cảnh đẹp riêng, đặc sắc. Hôm
nay chúng ta sẽ được đọc một số câu ca dao nói
về những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước để
thêm hiểu biết, tự hào về vẻ đẹp và sự giàu có

của thiên nhiên đất nước qua bài : “Cảnh đẹp
non sông”.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc
trôi chảy toàn bài.
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ, ngắt
nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ.
- Bộc lộ được niềm tự hào về cảnh đẹp ở các
miền đất nước
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm
thoại
• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ
nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào về cảnh đẹp
non sông, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc 6 câu ca dao
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng,

tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng
thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhòp, ý thơ
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2
lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2
lượt bài
- Cá nhân
15
- Giáo viên giúp học sinh nắm được các đòa danh
:
o Tô Thò : tên một tảng đá to trên một ngọn
núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống
một người mẹ bồng con trông ra phía xa như
đang ngóng đợi chồng trở về. Có cả một câu
chuyện dài về sự tích tảng đá có tên Tô Thò
o Tam Thanh : tên ngôi chùa đặt trong một
hang đá nổi tiếng ở thành phố Lạng Sơn.
o Trấn Vũ : một đền thờ ở bên Hồ Tây
o Thọ Xương : tên một huyện cũ ở Hà Nội
trước đây.
o Yên Thái : tên một làng làm giấy bên Hồ
Tây trước đây
o Gia Đònh : tên một tỉnh cũ ở miền Nam,
một bộ phận lớn nay thuộc TPHCM
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ

- Cho cả lớp đọc toàn bài
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
( 9’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những
chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo
luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi
:
+ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó
là những vùng nào ?

- Giáo viên : 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp
của 3 miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta.
Câu 1 và 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3
và 4 về cảnh đẹp ở miền Trung, câu 5 và 6 về
cảnh đẹp ở miền Nam.
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi:
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ?
- 4 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm
- Câu 1 : Lạng Sơn, câu 2 : Hà
Nội, câu 3 :Nghệ An, Hà Tónh,
câu 4 : Thừa Thiên Huế và Đà
Nẵng, câu 5 : TPHCM, Đồng
Nai, câu 6 : Long An, Tiền
Giang, Đồng Tháp.

- Học sinh tìm và nêu : tre
xanh, lúa xanh, sông máng
xanh mát, trời mây xanh ngắt,
mái ngói đỏ tươi, trường học đỏ
thắm, mặt trời đỏ chót.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm và tự do phát biểu ý
kiến
- Cha ông ta từ bao đời nay đã
gây dựng trên đất nước này, giữ
gìn, tô điểm cho non sông ngày
càng đẹp hơn.
- Cá nhân
- Học sinh lắng nghe
16
+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho
non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
 Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ
( 8’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng cả
bài thơ
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho
học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi khổ thơ

- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn
lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp
đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ
thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái
những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi
bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay
- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức

- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Luôn nghó đến miền Nam.
17
Toán
I/ Mục tiêu :
4. Kiến thức : giúp học sinh biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số
bé.
5. Kó năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính
xác.
6. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
3. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
4. HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5. Khởi động : ( 1’ )
6. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- Nhận xét vở HS
- Nhận xét bài cũ.
7. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : So sánh số lớn gấp
mấy lần số bé ( 1’ )
 Hoạt động 1 : hướng dẫn thực hiện
so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
• Mục tiêu : giúp học sinh biết cách so sánh
số lớn gấp mấy lần số bé
• Phương pháp : giảng giải
- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB dài gấp
mấy lần độ dài đoạn thẳng CD ta làm như thế
nào ?
- Gọi học sinh nêu bài giải :
- Hát
- Học sinh đọc
- Đoạn thẳng AB dài 6cm,
đoạn thẳng CD dài 2cm.
- Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp
mấy lần đoạn thẳng CD ?
- Muốn biết độ dài đoạn
thẳng AB dài gấp mấy lần độ
dài đoạn thẳng CD ta lấy độ
18
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB dài gấp độ dài đoạn
thẳng CD một số lần là :
6 : 2 = 3 ( lần )
Đáp số : 3 lần
- Giáo viên : bài toán trên được gọi là bài toán so
sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần
số bé ta làm như thế nào ?
 Hoạt động 2 : thực hành ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh thực hiện giải các
bài tập về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé nhanh,
đúng, chính xác

• Phương pháp : Thi đua, trò chơi
• Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm thích
hợp :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và nêu số
hình tròn hàng trên và số hình tròn hàng dưới
- GV hỏi :
+ Muốn biết số hình tròn hàng trên gấp mấy
lần số hình tròn hàng dưới ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết ngăn dưới có số sách gấp mấy
lần ngăn trên ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
dài đoạn thẳng AB chia cho
độ dài đoạn thẳng CD.
- Muốn so sánh số lớn gấp
mấy lần số bé ta lấy số lớn
chia cho số bé.
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát và nêu
- Muốn biết số hình tròn hàng

trên gấp mấy lần số hình tròn
hàng dưới ta số hình tròn hàng
trên chia cho số hình tròn
hàng dưới.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Ngăn trên có 7 quyển sách,
ngăn dưới có 21 quyển sách.
- Hỏi ngăn dưới có số sách
gấp mấy lần ngăn trên ?
- Muốn biết ngăn dưới có số
sách gấp mấy lần ngăn trên ta
lấy số sách ngăn dưới chia
cho số sách ngăn trên.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
19
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết con chó cân nặng gấp mấy lần
con thỏ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.

- Giáo viên nhận xét.
• Bài 4 : Tính :
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi
của hình
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Một con chó cân nặng 15kg,
một con thỏ cân nặng 3kg.
- Hỏi con chó cân nặng gấp
mấy lần con thỏ ?
- Muốn biết con chó cân
nặng gấp mấy lần con thỏ ta
lấy số kilôgam con chó cân
nặng chia cho số kilôgam con
thỏ cân nặng.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
8. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Luyện tập
20
Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái

- Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt
động )
2. Kó năng : tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh nhanh,
đúng, chính xác.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng
Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ: Quê hương
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay,
các em sẽ được học Ôn tập về từ chỉ hoạt động,
trạng thái; Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh
hoạt động với hoạt động )
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Quê
hương ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng vốn từ về
Quê hương
• Phương pháp : thi đua, động não
• Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu

- Hát
- Học sinh sửa bài
- Đọc khổ thơ sau và viết
tiếp câu trả lời ở dưới :
21
- Giáo viên cho học sinh làm bài : gạch dưới các
từ chỉ hoạt động
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
- Gọi học sinh đọc câu thơ có hình ảnh so sánh
- Giáo viên hỏi :
+ Hoạt động chạy của chú gà con được
miêu tả bằng cách nào ? Vì sao có thể miêu tả như
vậy ?
• Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài, gọi 3 HS
lên bảng gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có
hoạt động được so sánh với nhau.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó nhận xét và cho điểm HS
- Gọi học sinh đọc bài làm : Các câu thơ, câu văn
có hoạt động được so sánh với nhau là :
Con
vật sự
vật
Hoạt động
Từ
so
sánh

Hoạt động
a) Con
trâu
đen
( chân ) đi
như
đập đất
b) Tàu
cau
vươn
như
( tay ) vẫy
c) Xuồn
g con
đậu ( quanh
thuyền lớn )
húc húc ( vào
mạn thuyền mẹ)
như
như
nằm ( quanh
bụng mẹ )
đòi ( bú tí )
- Cá nhân
- Học sinh gạch dưới các từ
chỉ hoạt động : chạy, lăn
- Chạy như lăn tròn.
- Hoạt động chạy của chú gà
con được miêu tả giống như
hoạt động lăn tròn của những

hòn tơ nhỏ. Đây là cách so
sánh mới : so sánh hoạt động
với hoạt động. Có thể miêu tả
như vậy vì những chú gà con
lông thường vàng óng như tơ,
thân hình lại tròn, nên trông
các chú chạy giống như
những hòn tơ đang lăn.
- Đọc từng đoạn trích và ghi
vào bảng ở dưới tên những
hoạt động được so sánh với
nhau :
- 3 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa
bài theo bài chữa của GV nếu
sai
22
• Bài tập 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy
cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức,
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
A B
Những ruộng lúa cấy
sớm
h vòi chào khán
giả.
Cây cầu làm bằng

thân dừa
lao băng băng trên
sông.
- Nối từ ngữ ở cột A với từ
ngữ ở cột B để tạo thành câu
:
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua tiếp sức.
- Bạn nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : Từ đòa phương. Dấu hỏi chấm.
Chấm than
23
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :
- Xác đònh được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao
không được đặt chúng ở gần lửa.
- Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ.
2. Kó năng : HS biết nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi
đun nấu ở nhà.
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra
3. Thái độ : HS có ý thức học tập, cẩn thận đề phòng hỏa hoạn.
II/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : Hình vẽ trang 44, 45 SGK, những mẫu tin trên báo về
các vụ hoả hoạn
• Học sinh : SGK, liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ
chúng .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : thực hành : phân tích và vẽ sơ
đồ mối quan hệ họ hàng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói
lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : ( 1’ ) Phòng cháy khi
ở nhà
 Hoạt động 1 : làm việc với SGK và
các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy
gây ra (7’ )
• Mục tiêu : Xác đònh được một số vật dễ gây
cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở
gần lửa
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra
• Phương pháp : thảo luận, giảng giải
• Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi của Giáo viên
24
SGK trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các yêu
cầu sau :
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì
?

+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc
đống củi khô bò bắt lửa ?
+ Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an
toàn hơn trong việc phòng cháy ? Tại sao ?
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết
quả thảo luận.
- Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm,
nhận xét.
- GV kết luận : bếp ở hình 2 an toàn hơn trong
việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn
gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô,
can dầu hỏa được để xa bếp.
- Giáo viên và học sinh cùng nhau kể một vài
câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính
Giáo viên hay các em đã chứng kiến hoặc biết
được qua thông tin đại chúng.
 Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai
( 22’ )
• Mục tiêu : Nêu được những việc cần làm để
phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật
lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ.
• Phương pháp : giảng giải, thảo luận, đóng
vai, động não
• Cách tiến hành :
- Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp :
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà
bạn ?
- Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện pháp
khắc phục nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở

nhà.
• Nhóm 1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay
bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình ?
• Nhóm 2 : theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như
xăng, dầu hỏa … nên được cất giữ ở đâu trong
nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người
lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
- Học sinh trình bày trước lớp
nêu một vật dễ gây cháy hiện
đang có trong nhà mình và nơi
cất giữ chúng, theo các em là
chưa an toàn.
- Đại diện các nhóm trình bày
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×