Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Đại số 6 tiết 41-60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.22 KB, 35 trang )

TIẾT 41 KIỂM TRA
Ngày soạn .../..../ 200
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I. Mục tiêu
- Học sinh được kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức cơ bản đã học trong chương
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức để làm Đ tập.
- Rèn cho HS tính tự giác, trình bày Đ cẩn thận.
II. Nội dung kiểm tra
Đề 1
Bài 1(3 điểm)
a) Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết ba số nguyên tố lớn hơn 10.
b) Hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ?
7.9.11 - 2.3.7
Bài 2. (2 điểm). Tìm số tự nhiên x, biết:
a. x = 2
8
: 2
4
+ 3
2
.3
3
b. 6. x – 39 = 5628 : 28
Bài 3. (2 điểm). Điền dấu “x” thích hợp vào ô trống:
Câu Đúng Sai
a. Nếu tổng hai số chia hết cho 4 và một trong hai số chia hết cho 4
thì số còn lại chia hết cho 4
b. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 4 thì tổng không


chia hết cho 4
c. Nếu một thừa số của tích chia hết cho 6 thì tích chia hết cho 6
Bài 4(3 điểm). Tìm số tự nhiên chia hết cho 8, cho 10, cho 15. Biết rằng số đó nhỏ hơn
500
1
III. Đáp án – Thang điểm cụ thể
Đề 1
Bài 1.
a)Phát biểu đúng định nghĩa số nguyên tố (0,5 đ)
- Phất biểu đúng định nghĩa hợp số (0,5 đ)
- Viết đúng ba số nguyên tố lớn hơn 10 (0,5 đ)
b)- Trả lời được là hợp số (0,5 đ)
- Vì cả hai tích đều chia hết cho 3 nên hiệu chia hết cho 3 (0,5 đ)
Bài 2.
a) x = 2
4
+ 3
5
(1 đ)
x = 16 + 243
x = 259
b) 6x – 39 = 201 (1,5 đ)
6x = 201 + 39
6x = 240
x = 240 : 6
x = 40
Bài 3.
a. Đúng ( 1 đ)
b. Sai (0,5 đ)
c. Đúng (0,5 đ)

Bài 4. Gọi số cần tìm là x
Theo đề ta có: x

BC(8,10,15) và x<500 (0,5 đ)
BCNN (8,10,15) = 120 (1 đ)
Lần lượt nhân 120 với 0, 1, 2, 3, 4, 5 ta được các bội của 120 là (0,5 đ)
0, 120, 240, 360, 480, 600.
Vậy x
{ }
0;120;240;360;480∈
(1 đ)
2
V- RÚT KINH NGHIỆM
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
CHƯƠNG II
TIẾT 42 Đ 1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngày soạn 29/11/ 2008
Giảng ở các lớp
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A 03/12/2008
6B 03/12/2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng N
- HS biết cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số
2. Kĩ năng
- HS Nhận biết và đọc đúng số gnuyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn

3. Tư tưởng
- Giáo dục ý thức học tập.
II - PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề .
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra )
3. Nội dung bài mới
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
20'
- Giới thiệu sơ lược về số
nguyên âm.
- Giới thiệu các số âm
thông qua các ví dụ SGK
- Trình bày các hiểu
biết về số gnuyên âm
- Quan sát nhiệt kế và
tìm hiểu về nhiệt độ
1. Các ví dụ
Ví dụ 1. SGK
? 1
3
15'
- Cho HS Đọc ?1 SGK
- Cho HS quan sát nhiệt kế
có chia độ âm
- Yêu cầu đọc thông tin ?2
và cho biết số âm còn được

sử dụng làm gì ?
- Đọc thông tin trong ví dụ
3 và cho biết số âm còn
được sử dụng như thế nào ?
- Yêu cầu một HS lên bảng
vẽ tia số
- GV vẽ trục số và giưới
thiệu như SGK
- Giới thiệu nhiệt kế âm
- HS đọc chú ý SGK
dưới 0
0
C
- Đọc nhiệt độ của các
thành phố ?1
- Biểu diễn các độ cao
dưới mực nước biển
- Nói tới số tiền nợ
- Đọc các câu trong ?3
- Cả lớp vẽ tia số vào
vở
Quan sát hình vẽ
SGKtrả lời C4
A. -6
B. -2
C. 1
D. 5
Ví dụ 2. SGK
?2
Ví dụ 3. SGK

?3
2. Trục số
-1
0 1
2 3
-2
-3
* chú ý SGK
4. Củng cố (8')
* Cho HS làm ?1 SGK
Đọc nhiệt độ trên các nhiệt kế nhiệt kế .Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở và nhận xét
Cho HS làm bài tập 2, 3 SGK
4
GV treo bài tập 4 để HS từ làm . cho hai HS lên bảng điền
5. Hướng dẫn về nhà (2')
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 4 đến 5 SGK
Xem trước nội dung bài học tới
V- RÚT KINH NGHIỆM
................................................................
................................................................
TIẾT 43 Đ2 TẬP HỢP SỐ CÁC NGUYÊN
Ngày soạn 6/12/ 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A 8/12/2008
6B 8/12/2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số,
số đối của một số nguyên
2. Kĩ năng
- HS Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu diễn hai đại lượng
có hướng ngược nhau
3. Tư tưởng
- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II - PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề .
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Hình vẽ trục số trên bảng phụ.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
Vẽ trục số và biểu diễn các số tự nhiên và số gnuyên âm trên trục số
3. Nội dung bài mới
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
18
- Giới thiệu số nguyên
dương
Theo dõi và ghi vào vở
1. Số nguyên
Các số tự nhiên khác 0 còn
được gọi là số gnuyên dương
5
7''
- Giới thiệu số nguyên
âm
- Giới thiệu tập số
nguyên

- Giới thiệu kí hiệu tập
hợp Z
- Cho biết quan hệ giữa
tập hợp N và Z ?
Số 0 có phải là số
nguyên âm ? Có phải là
số nguyên dương
không ?
- Giới thiệu điểm biểu số
nguyên a
Lấy ví dụ minh hoạ
- Từ đó em có nhận xét
gì ?
- Yêu cầu làm ?1 và ?2
vào vở
- Các số -1 và 1, -2 và 2
có tính chất gì đặc biệt ?
- Giới thiệu khái niệm về
số đối
Làm ? 4 theo cá nhân
Vì mọi phần tử của N
đều thuộc Z nên :
Ta có N

Z
- Không
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Nêu nhận xét
- Làm ?1 và ?2 vào vở
- Mọtt số HS trả lời

- Đọc thông tin phần số
đối
Làm ?4 SGK
Một HS trả lời câu hỏi
Nhận xét
Các số -1, -2, -3 gọi là các số
nguyên âm
Tập hợp gồm các số nguyên
dương và các số nguyên âm
{ }
.... 3; 2; 1;0;1;2;3....− − −
gọi là
tập hợp các số nguyên, kí
hiệu là Z
Z =
{ }
.... 3; 2; 1;0;1;2;3....− − −
Chú ý:
- Số 0 không là số nguyên
âm, cũng không phải là số
gnuyên dương
- Điểm biểu diễn số gnuyên a
trên trục số gọi là điểm a
0
a
Ví dụ : điểm biểu diễn số
nguyên
-3 gọi là điểm -3
Nhận xét: SGK
?1

?2
2 Số đối
Các số -1 và 1, -2 và 2, ... gọi
là các số đối nhau
?4 -7 và 3
6
4. Củng cố (8')
Cho HS làm bài tập 6, 7, 8,9 SGK
5. Hướng dẫn về nhà (2')
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại SGK
Xem trước nội dung bài học tới
V- RÚT KINH NGHIỆM
........................................................
........................................................
........................................................
TIẾT 44 Đ3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn 06/12/ 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A 9/12/2008
6B 9/12/2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết so sánh hai số nguyên
2. Kĩ năng
- HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
3. Tư tưởng
- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II - PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề .
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC,
Bảng phụ,
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
HS1: Treo bảng phụ kiểm tra có noịi dung sau:
Trong các cách ghi sau, cách ghi nào đúng ?
0

N 0

Z 10

N 10

Z -8 N
-8

Z
{ }
1;1 Z− ⊂
{ }
0;1 N⊂
N

Z


HS2 : Lấy ví dụ minh hoạ hai số đối nhau. Thế nào là hai số đối nhau ?

3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
7
15'
- Cho HS vẽ trục số
- Biểu diễn 3 và 5 trục
số
- So sánh 3 và 5
- Nhận xét về vị trí của
3 so với 5
- Nhận xét gì về vị trí
và quan hệ các số ?
- Làm ? 1 SGK
- Đọc chú ý SGK
- Tìm số liền trước 9 và
-7
- Tìm số liền sau 4 và
-3
- Cho HS làm ?2 SGK
- Nhận xét gì ?
- Làm bài tập 11 và 12
theo cá nhân vào nháp.
- Một số HS lên bảng
làm
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở
- Nhận xét gì về
khoảng cách từ các cặp
số đối nhau đến số 0 ?

- Giới thiệu khái niệm
hai số đối nhau
- Cho HS làm ?4
- Rút ra nhận xét
- Làm Bài tập 14 cá
nhân
- Yêu cầu một HS lên
bảng làm.
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở
- vẽ trục số vào vở
- Biểu diễn 5 và 3 trên trục
số
- 3 ở bên phải 5 và 3 < 5
Trên trục số số nằm ở vị tí
bên phải nhỏ hơn số vị trí
bên trái
- làm các nhân ?1
- Rút ra chú ý SGK
- Số liến trước 9 là 8, liến
trước -7 là -6
- Số liền sau 4 là 5, liền
sau -3 là -2
- rút ra nhận xét
- Làm cá nhân làm bài tập
11. SGK
- Một số HS lên trình bày
trên bảng
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở

- Bàng nhau
- làm ?3, ?4 SGK
1. So sánh hai số nguyên
3
5
0
* Nhận xét: SGK
?1
* Chú ý: SGK
?2
* Nhận xét: SGK
Bài 11. SGK
3 < 5 ; -3 > -5
4 > -6 ; 10 > -10
Bài 12. SGK
a) -17 ; -2 ; 0 ; 1; 25
b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0; -8 ;
-107
2. Giá trị tuyệt đối của
một số nguyên
2
0
1
3 4-1-2
-3
-4
?3
?4

1 1; 1 1= − =

5 5; 5 5− = =
Nhận xét
Bài tập 14 SGK
8
4. Củng cố (8')
* Giá trị tuyệt đối của một sốnguyên a là gì ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên là
một âm, số 0 hay số dương ?
* Với hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hoan thì lớn hơn. còn hai số
nguyên âm thì sao ?
5. Hướng dẫn về nhà (2')
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại SGK
Xem trước nội dung bài học tới
V- RÚT KINH NGHIỆM
................................................................
................................................................
................................................................
TIẾT 45. LUYỆN TẬP
Ngày soạn 06/12/ 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A 10/12/2008
6B 10/12/2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS được củng cố cách so sánh hai số nguyên, tập hợp số nguyên, tìm giá trị tuyệt
đối của một số nguyên
2. Kĩ năng -
- HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên so
sánh hai số nguyên

3. Tư tưởng
Rèn tính chính xác, cẩn thận
II - PHƯƠNG PHÁP
Luyện tập, thực hành
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
HS1: Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên
Làm bái tập 17 SBT Tr. 57
HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?
Làm Bài tập 15 SGK Tr 73
3. Nội dung bài mới
9
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
32'
- Yêu cầu HS làm cá nhân
vào vở
- Một HS lên bảng trình
bày
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- Làm miệng cá nhân trả
lời câu hỏi
- Hãy cho biết các câu sau
đúng hay sai ? Vì sao ?
- Hãy chỉ ra một ví dụ
cho câu sai.
-Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình

bày
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhận
- Yêu cầu HS trả lời
miệng
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
Một số cá nhân trả lời
- Nhận xét
- Làm miệng theo nhóm
- Trả lời và nhận xét chéo
giữa các nhóm
- Nhận xét và trình bày
Bài lại nếu chưa chính xác
trên máy
- Yêu cầu nhận xét và
hoàn thiện vào vở
- Một số HS lên bảng trình
bày lời giải
- Nhận xét câu trả lời và
sửa chữa nếu sai.
- Nhận xét câu trả lời và
Bài tập 16. SGK<73>
7

N (Đ)
-9

Z (Đ)
7


Z (Đ)
-9

N (S)
0

N (Đ)
11,2

Z (S)
0

Z (Đ)
Bài tập 17. SGK<73>
Không. Vì còn số 0
Bài tập 18. SGK<73>
a. Chắc chắn
b. Không. Ví dụ 2 < 3
nhưng 2 là số nguyên
dương
c. Không. Ví dụ số 0 ....
d. Chắc chắn.
Bài tập 19 <SGK. 73>
a. 0 < +2
b. -15 < 0
c. -10 <-6
-10 < 6
d. +3 < +9
-3 < + 9

Bài tập 20. <SGK. 73>
a.
8 4− − −
= 8 – 4 = 4
b.
7 . 3− −
= 7.3 = 21
c.
18 : 6−
= 18 : 6 = 3
d.
153 53+ −
= 153 + 53
= 206
Bài tập 21. SGK
Số đối của – 4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của
5−
là -5
10
- Yêu cầu HS trả lời
miệng
sửa chữa nếu sai.
Số đối của
3
là -3
Số đối của 4 là -4
Đ tập 22. SGK
Số liến sau số 2 là 3, - 8

là -7 ...
Số liến trước số -4 là
-5 ...
Số 0
4. Hướng dẫn về nhà (2')
Học bài theo SGK
Làm các tập còn lại SGK. Làm Đ tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT
Xem trước nội dung bài học tới
V- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết: 46 Đ4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày soạn 13/.12/ 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A 15/12/200
8
6B 15/12/200
8

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu
2. Kĩ năng
- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai
hướng ngược nhau của một đại lượng
3. Tư tưởng
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II - PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện và giải quyết vấn đè
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK . bảng phụ . Đồ dùng học tập

IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra )
3. Nội dung bài mới
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
11
12'
20'
- Yêu cầu HS đọc
thông tin SGK về cách
cộng hai số nguyên
dương
( thực chất là cộng hai
số tự nhiên đã học)
- GV nêu ví dụ SGK
trên trục số
- Nếu coi giảm 2
0
C là
tăng -2
0
C thì ta tính
nhiết độ buổi chiều
bằng phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách
cộng trên trục số
- Cho HS làm ?1 SGK
và nhận xét.
Nhận xét gì về hai kết
quả -9 và 9 trong hai

phép tính ?
- Muốn cộng hai số
nguyên âm ta làm thế
nào ?
- Cho HS làm bài tập
trên giấy nháp
- Yêu cầu hai HS lên
bảng trình bày.
- Làm việc cá nhân đọc
thông tin phần cộng hai số
nguyên dương.
Lấy (-3) + (-2)
- Làm cá nhân và rút ra
nhận xét
- Là hai số đối nhau
- Muốn cộng hai số nguyên
cùng dấu, ta cộng hai giá trị
tuyết đối của chúng rồi đặt
dấu “-“ đằng trước kết quả.
- Làm việc cá nhận và hoàn
thiện vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
1. Cộng hai số nguyên
dương
Chẳng hạn: (+2) + (+4) =
4+2=6
+2
+4
+6
0-1

+1
+2
+3
+4
+5 +6
2. Cộng hai số nguyên
âm
Ví dụ :SGK
-3
-2
-5
-4-5 -3 -2 -1 0 +1 +2-6
Giải:
(-3) + (-2) = -5
Nhiệt độ của buổi chiều
cùng ngày là -5
0
C.
? 1
(-4) + (-5) = -9
4 5− + −
= 4 + 5 = 9
* Quy tắc: SGK
- Ví dụ:
(-13) + (-46) = - (13 +
46) = -59
?2
a.(+37) + (+81) = 37 +
81 = 118
b. (-23) + (-17) = -(23 +

12
17) = - 40
4. Củng cố (10')
Nhắc lại kiến thức của bài
Cho HS làm bài tập 23, 24, 25 SGK
5. Hướng dẫn về nhà (2')
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo trong SGK
V- RÚT KINH NGHIỆM
........................................................
........................................................
Tiết 47 Đ5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ngày soạn 13/.12/ 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A 16/12/2008
6B 16/12/2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết cộng hai số nguyên
- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của
một đại lượng
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
3. Tư tưởng
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II - PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện và giải quyết vấn đè
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK . bảng phụ . Đồ dùng học tập
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
Làm bài tập 24 SGK
13
ĐS: a. -253 b. 50 c. 52
HS2: Trình bày bài tập 26 SGK
ĐS: -12
0
C
3. Nội dung bài mới
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
12'
13'
- GV đưa ra ví dụ SGK
- Nếu coi giảm 5
0
C là
tăng -5
0
C thì ta tính
nhiết độ buổi chiều
trong phòng lạnh bằng
phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách
cộng trên trục số
- Cho HS làm ?1 SGK
và nhận xét.

Nhận xét gì về hai kết
quả trong hai phép
tính ?
- Muốn cộng hai số
nguyên khác dấu ta
làm thế nào ?
- Cho HS làm bài tập
- Yêu cầu hai HS lên
bảng trình bày.
- Cho HS làm ?3 SGK
Lấy (+3) + (-5)
- Làm cá nhân và rút ra
nhận xét
- Hai số đối nhau có tổng
bằng 0
- Muốn cộng hai số
nguyên khác dấu ... .
- Phát biểu quy tắc cộng
hái số nguyên khác dấu
2HS lên bảng trình bày.
- Làm việc cá nhận và
1 Ví dụ
Ví dụ :SGK
+1 +5
+3
-5
Hin h 46
0 +2 +3 +4-1-2-3
-4
Giải:

(+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ của buổi chiều cùng
ngày trong phòng lạnh là
-2
0
C.
?1
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
?2
a. 3 + (-6) = -3
6 3− −
= 6 - 3 = 3
b.
(-2) + (+4) = 2
4 2− −
= 4 - 2 = 2
2. Quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu
* Quy tắc <SGK.76>
- Ví dụ:
(-273) + 55 = -(373 – 55) ( vì
273 > 55)
= -218
?3
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×