Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
Tuần 7
Đạo đức
nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia
đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. chuẩn bị
GV: Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
HS: Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Hãy kể những việc mình đã làm thể
hiện là ngời có ý chí:
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài
* Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung
truyện Thăm mộ
- GV kể chuyện Thăm mộ
- Yêu cầu HS kể :
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt
đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt
điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ
giúp mẹ?
*Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong
SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS trả lời
- 3 HS kể
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe
- 1->2 HS kể lại
- bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội ,
mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hơng
trên mộ ông...
- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên
và biểu hiện điều đó bằng những việc
làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để
nên ngời.
- Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng
biết ơn tổ tiên.
- HS thảo luận nhóm
- đại diện lên trình bày ý kiến về từng
việc làm và giải thích lí do
- lớp nhận xét
1
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV gọi HS trả lời
Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học
5.Dn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS trao đổi .
- HS trình bày trớc lớp
- HS cả lớp nhận xét
- HS đọc ghi nhớ
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
- Quan hệ giữa 1 và
10
1
, giữa
10
1
và
100
1
, giữa
100
1
và
1000
1
.
- Tìm thành phân cha biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan.
II.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: SGK, vở bài tập
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu :
b.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm
x
của
mình.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS
đọc bài chữa trớc lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- HS nêu cách tìm số hạng cha biết trong
2
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
phép cộng, số bị trừ cha biết trong phép
trừ, thừa số cha biết trong phép nhân, số
bị chia cha biết trong phép chia để giải
thích.
a)
2
1
2
5
=+
x
b)
7
2
5
2
=
x
10
1
5
2
2
1
==
x
35
24
5
2
7
2
=+=
x
c)
20
9
4
3
=ì
x
d)
14
7
1
:
=
x
5
3
4
3
:
20
9
==
x
7
1
14
ì=
x
= 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung
bình cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trênbảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hớng
dẫn các HS kém.
Câu hỏi :
1.Lúc trớc : giá của mỗi mét vải là bao
nhiêu tiền ?
2.Bây giờ, giá của mỗi mét vải là bao
nhiêu tiền.
3.Với 60 000 đồng thì mua đợc bao nhieu
mét vả theo giá mới.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ
xung ý kiến.
Trung bình cộng của các số bằng tổng
các số đó chia cho các số hạng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nớc chảy đợc là:
(
5
1
15
2
+
) : 2 =
6
1
(bể nớc)
Đáp số :
6
1
(bể nớc)
- 1 HS đọc đề bài tóan trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài
trong SGK.
Bài giải
Giá của mỗi mét vải lúc trớc là :
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là :
12 000 2000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải mua đợc theo giá mới là :
60 000 : 10 000 = 6 (mét)
Đáp số : 6m
3
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trênbảng.
- GV hỏi : Tổng số tiền mua vải không
đổi khi giảm giá tiền của một mét vải thì
số mét vải mua đợc thay đổi nh thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
- GV tổng kết tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau học số thập phân.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- HS nêu : Tổng số tiền mua vải không
đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thì
số mét vải mua đợc tăng lên.
Tập đọc
Những ngời bạn tốt
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nớc ngoài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của
loài cá heo đối với con ngời.
II. chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
HS:thêm truyện tranh ảnh về cá heo
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trớc.
- Hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học
- Giới thiệu bài: Những ngời bạn tốt.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc
mẫu và cho HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do
GV đa ra.
- HS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS theo dõi và đọc
4
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
- HS đọc nối tiếp lần 2
-Nêu chú giải
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba
a- ri- ôn?
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của
đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với
nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Những đồng tiền khắc hình một con
heo cõng ngời trên lng có ý nghĩa gì?
- Em có thể nêu nội dung chính của bài?
GV ghi nội dung lên bảng
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết
những chuyện thú vị nào về cá heo?
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
4. Củng cố
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với
nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu
chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông
Ông xin đợc hát bài hát mình yêu thích
nhất và nhảy xuống biển.
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,
say sa thởng thức tiếng hát của ông. Bầy
cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển và đa ông nhảy xuống biển
nhanh hơn tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình
nghĩa, chúng biết thởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ và biết cứu giúp ngời khi
gặp nạn.
+ Đám thuỷ thủ tuy là ngời nhng vô
cùng tham lam độc ác, không biết chân
trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhng
thông minh, tình nghĩa ....
+ những đồng tiền khắc hình một con
heo cõng ngời trên lng thể hiện tình cảm
yêu quý của con ngời với loài cá heo
thông minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh
tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với
con ngời .
- Vài HS nhắc lại
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các
chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
- 4 HS đọc
- HS nghe
5
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét
chọn ra nhóm đọc hay nhất
Toán
Khái niệm số thập phân
I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân.
II. Chuẩn bị
GV:Bảng phụ
HS: SGK
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng :
1dm 5dm
1cm 7cm
1mm 9mm
- GV hỏi : Mỗi số đo chiều dài trên bằng
một phần mấy của mét ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số
thập phân.
Ví dụ a
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số
ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và
cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-
xi-mét ?
- GV có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm
bằng mấy phần mời của mét ?
- GV viết lên bảng 1dm =
10
1
m.
- GV giới thiệu : 1dm hay
10
1
m ta viết
thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- HS : 1dm bằng một phần mời mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
6
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
thẳng hàng với
10
1
m để có :
1dm =
10
1
m = 0,1.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy
mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 0 m- 0dm1cm tức là có
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm =
100
1
m.
- GV giới thiệu :1cm hay
100
1
m ta viết
thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng
với
100
1
để có :
1cm =
100
1
m = 0,01m.
- GV tiến hành tơng tự với dòng thứ ba
để có : 1mm =
1000
1
m = 0,01m.
- GV hỏi :
10
1
m đợc viết thành bao
nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
10
1
đợc viết
thành gì ?
-
100
1
m đợc viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
100
1
đợc viết
thành gì ?
-
1000
1
m đợc viết thành bao nhiêu
mét ?
- Vậy phân số
1000
1
đợc viết thành gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
đợc viết thành 0,1; 0,01,
0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1
đọc là không phẩy 1.
- GV hỏi : Biết
10
1
m = 0,1m, em hãy
cho biết 0,1 bằng phân số thập phân
- HS : Có 0m 0dm 1cm.
- HS : 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS :
10
1
m đợc viết thành 0,1m.
- Phân số thập phân đợc viết thành 0,01.
-
100
1
đợc viết thành 0,001m.
-
100
1
đợc viết thành 0,01
-
1000
1
m đợc viết thành 0,001m
-
1000
1
đợc viết thành 0,001.
- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
- HS nêu : 0,1 =
10
1
.
7
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
nào ?
- GV viết lên bảng 0,1 =
10
1
và yêu cầu
HS đọc.
- GV hớng dẫn tơng tự với các phân số
0,01 ; 0,001.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001
đợc gọi là các số thập phân.
Ví dụ b
- GV hớng dẫn HS phân tích các ví dụ b
hoàn toàn nh cách phân tích ví dụ a.
c.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số nh
trong SGK.
- GV gọi HS đọc trớc lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :
7dm = ...m = ...m
- GV hỏi :7dm bằng mấy phần mời của
mét ?
-
10
7
m có thể viết thành số thập phân
nh thế nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm =
10
7
m = 0,7m
- GV hớng dẫn tơng tự với
9cm =
100
9
m = 0,09m.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài
tập, yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV làm mẫu, sau đó HS cả lớp làm bài.
- GV kiểm tra bài và cho điểm HS.
- HS đọc : không phẩy một bằng một
phần mời.
- HS đọc và nêu :
0,01 đọc là không phẩy không một.
0,01 =
100
1
.
- HS làm việc theo hớng dẫn của GV để
rút ra
0,5 =
10
5
; 0,07 =
100
7
;
- Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập
phân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- HS quan sát và tự đọc các phân số thập
phân, các số thập phân trên tia số.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS : 7dm bằng
10
7
m.
- HS :
10
7
m có thể viết thành 0,7m.
- HS làm theo hớng dẫn của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần.
- HS đọc thầm đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
8
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
bài vào vở bài tập.
Chính tả
Dòng kinh quê hơng
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hơng.
- Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng có chứa nguyên âm đôi
ia/ iê
II. Đồ dùng dạy học
GV:Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp
HS: Vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng
lớp
- HS viết vào vở các từ ngữ: la tha, thửa
ruộng, con mơng, tởng tợng, quả dứa...
- GVnhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn nghe - viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Gọi hS đọc phần chú giải
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng
kinh rất thân thuộc với tác giả?
* Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết
- Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó
* Viết chính tả
* Thu, chấm bài
c. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập
- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng
- HS nghe
- HS đọc đoạn viết
- HS đọc chú giải
+ Trên dòng kinh có giọng hò ngân
vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em
nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- HS tìm và nêu các từ kgó : dòng kinh,
quen thuộc, mái ruồng, giã bàng, giấc
ngủ..
- HS viết theo lời đọc của GV
- Thu 10 bài chấm
- HS đọc yêu cầu bài tập
9
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiĨu häc C¸t Bµ 2
- Tỉ chøc HS thi t×m vÇn.Nhãm nµo
®iỊn xong tríc vµ ®óng lµ nhãm th¾ng
cc.
- GV nhËn xÐt kÕt ln lêi gi¶i ®óng.
Bµi 3
- Gäi hS ®äc yªu cÇu vµ néi dung bµi
tËp
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi
- Gäi hS nhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n trªn
b¶ng.
- GV nhËn xÐt kÕt ln lêi gi¶i ®óng
4. Cđng cè
- NhËn xÐt tiÕt häc .
5.dỈn dß
- DỈn HS chn bÞ bµi sau.
- HS thi t×m vÇn nèi tiÕp . Mçi HS chØ
®iỊn 1 tõ vµo chç trèng
- HS ®äc
- Líp lµm vµo vë 1 HS lªn b¶ng lµm.
- HS nhËn xÐt bµi cđa b¹n
Khoa häc
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
-Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết .
-Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết .
-Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt .
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người
II/ CHUẨN BỊ : Thông tin và hình trang 28; 29 SGK .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. Kiểm tra bài cũ: Những việc nên
làm để phòng bệnh sốt rét . (GV cho
một số đáp án để HS chọn đáp án đúng)
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Sốt xuất huyết là bệnh như thế nào? Có
nguy hiểm không ? Cách phòng ngừa
như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay .
-Dùng thẻ từ để chọn .
-Nghe giới thiệu bài .
10
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiĨu häc C¸t Bµ 2
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập
trong SGK .
GV yêu cầu HS đọc kó các thông tin ,
sau đó làm các bài tập trang 28 SGK
Hỏi : Theo em , bệnh sốt xuất huyết có
nguy hiểm không ? Tại sao ?
Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi-
rút gây ra , bệnh nặng có thể gây chết
người , hiện nay chưa có thuốc đặc trò .
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2;3;4
SGK và trả lời các câu hỏi :
Chỉ và nói về nội dung của từng hình .
Giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình .
Nêu những việc nên làm để phòng bệnh
sốt xuất huyết ?
Gia đình bạn sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy ?
Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh
nhà ở , diệt muỗi , bọ gậy , cần ngủ màn
4. Củng cố
- NhËn xÐt tiÕt häc.
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Chn bÞ tiÕt sau.
-Làm việc cá nhân .
Một số HS nêu kết quả bài làm
của mình – Cả lớp nhận xét .
Thảo luận cả lớp .
-Thảo luận nhóm 6
-Đại diện nhóm báo cáo
-Các nhóm khác bổ
KÜ tht
NÊu c¬m ( TiÕt 1)
I Mơc tiªu:
HS cÇn ph¶i:
-BiÕt c¸ch nÊu c¬m.
-Cã ý thøc vËn dơng kiÕn thøc ®· häc ®Ĩ gióp gia ®×nh.
II. chn bÞ
- GV+ HS :G¹o tỴ, nåi nÊu c¬m thêng, nåi ®iƯn,bÕp dÇu, dơng cơ ®ong g¹o, r¸, chËu
vo g¹o, ®òa dïng ®Ĩ nÊu c¬m, x« chøa níc s¹ch.
-PhiÕu häc tËp
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
11
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho bài
hôm nay
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm ở
gia đình
-? Nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
-GV tóm tắt các ý trả lời của học sinh.
-GVnêu vấn
H liên hệ thực tế để trả lời.
Hoạt động 2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng
bếp đun)
- GV cho HS thảo luận nhóm theo nội
dung phiếu học tập.
-HS đọc mục 1+quan sát H1-2-3 Sgk và
liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để
thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo
kết quả.
Nội dung phiếu học tập.
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện.
3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun.
4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất
khâu nào?
5.Nêu u, nhợc điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun?
-GV gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các
thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
G q/s, uốn nắn, NX và hớng dẫn HS cách
nấu cơm bằng bếp đun.
-GV lu ý HS một số điểm cần chú ý khi
nấu cơm bằng bếp đun.
-GV thực hiện thao tác nấu cơm bằng bếp
đun để H hiểu rõ cách nấu cơm và có thể
thực hiện tại gia đình.
-H lên bảng thực hiện nhận xét.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
-? Em thờng cho nớc vào nồi nấu cơm
theo cách nào.
-? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nớc đã
cạn.
4.Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5.Hớng dẫn về nhà
-H trả lời câu hỏi.NX
-H đọc ghi nhớ SGK tr37
12
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
- Chuẩn bị tiết sau.
.
Toán
Khái niệm số thập phân( Tiếp)
i.Mục tiêu
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân.
II. chuẩn bị
GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số nh trong phần bài học SGK.
HS: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Họat động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài
*Ví dụ :
- GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở
phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và
cho cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi-
mét ?
- GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành
số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m7dm =
10
7
2
m.
- GV giới thiệu : 2m7dm hay
10
7
2
m đợc
viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng
thằng hàng với
10
7
2
m để có :
2m7dm =
10
7
2
m = 2,7m.
- GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy
bẩy mét.
- GV chỉ dòng thứ haivà hỏi : Có mấy
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 2 mét và 7 đề xi mét.
- HS viết và nêu : 2m7dm =
10
7
2
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 2,7m.
13
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và
56cm.
- GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dới
dạng số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng :
8m 56cm =
100
56
8
m.
- GV giới thiệu : 8m56cm hay
100
56
8
m.
đợc viết thành 8,56m.
- GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với
100
56
8
m. để có :
8m56cm =
100
56
8
m = 8,56m.
- GV giới thiệu : 8,56m đọc là tám phẩy
năm mơi sáu mét.
- GV tiến hành tơng tự với dòng thứ ba để
có :
0m 195 cm =
1000
195
m = 0,195m.
- GV giới thiệu : 0,195m đọc là không
phẩy một trăm chín mơi lăm mét.
- GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ;
0,195 cũng là các số thập phân.
* Cấu tạo của số thập phân
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS
đọc số, quan sát và hỏi :
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 đợc
chia thành mấy phần ?
- Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần :
phần nguyên là phần thập phân, chúng đ-
ợc phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số
phần nguyên và phần thập phân của số
8,56.
- GV : Có 8m 5dm6cm.
- HS viết và nêu : 8m 56cm =
100
56
8
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 8,56 m.
- HS đọc và viết số: 0,195m.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Các chữ số trong số thập phân đợc chia
thành 2 phần và phân cách với nhau bởi
dấu phẩy.
8, 56
Phần nguyên Phần thập phân
8,56 đọc là : tám phẩy năm mơi sáu
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi
và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở
14