Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TÍNH ĐỘC LẬP CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.14 KB, 13 trang )

Tăng c ng hi u qu ph i h p gi a chính sách ti n t và ườ ệ ả ố ợ ữ ề ệ
chính sách tài khoá Vi t Namở ệ
TS - Nguy n Đ i Laiễ ạ
Ngày 09/11/2005 t i Hà N i H i Đạ ộ ộ ồng Khoa h c và công ngh ngànhọ ệ
Ngân hàng đã t ch c H i th o khoa h c v i ch đ : “Tăng c ng hi u quổ ứ ộ ả ọ ớ ủ ề ườ ệ ả
ph i h p gi a chính sách ti n t và chính sách tài khoá Vi t Nam”.ố ợ ữ ề ệ ở ệ
Ban T ch c H i th o đã nh n đ c h n 20 bài vi t tham lu n c a cácổ ứ ộ ả ậ ượ ơ ế ậ ủ
tác gi trong và ngoài ngành Ngân hàng. Sau khi đ c đ in thành cu n tài li uả ọ ể ố ệ
H i th o, tôi th y n i dung c a các bài vi t r t t t. đó có th tìm th y r tộ ả ấ ộ ủ ế ấ ố Ở ể ấ ấ
nhi u góc nhìn khác nhau liên quan đ n m i quan h đ c bi t gi a chính sáchề ế ố ệ ặ ệ ữ
ti n t và chính sách tài khoá c a Viề ệ ủ ệt  nam trong quá kh , trong hi nứ ệ
t i và c nh ng đ xu t cho t ng lai. Đ giúp b n đ c ti n tham kh o, tôiạ ả ữ ề ấ ươ ể ạ ọ ệ ả
xin t ng h p l i các bài vi t thành 5 nhóm v n đ chính sau đây:ổ ợ ạ ế ấ ề
1. Ph i h p gi a chính sách ti n t và chính sách tài khoá trong tàiố ợ ữ ề ệ
tr thâm h t Ngân sách và ki m ch l m phátợ ụ ề ế ạ
Chính sách ti n t (CSTT) là t ng th các quan đi m v n d ng nguyênề ệ ổ ể ể ậ ụ
lý cung ng ti n thông qua s d ng các công c đi u ti t c a Ngân hàngứ ề ử ụ ụ ề ế ủ
Trung ng (NHTW) nh m gi n đ nh giá tr đ ng n i t . Chính sách tàiươ ằ ữ ổ ị ị ồ ộ ệ
khoá (CSTK) là t ng h p các quan đi m, c ch và ph ng th c huy đ ngổ ợ ể ơ ế ươ ứ ộ
các ngu n hình thành NSNN, các quĩ tài chính có tính ch t t p trung c a Nhàồ ấ ậ ủ
n c và vi c s d ng chúng đ đáp ng 4 m c chi l n theo k ho ch t ngướ ệ ử ụ ể ứ ụ ớ ế ạ ừ
năm tài chính, g m: Chi th ng xuyên, chi đ u t xây d ng công trình côngồ ườ ầ ư ự
c ng, b sung quĩ d tr qu c gia và tr ph n n đ n h n trong năm c aộ ổ ự ữ ố ả ầ ợ ế ạ ủ
Chính ph đ i v i các ch n trong và ngoài n c. Ti n c a NHTW đi vàoủ ố ớ ủ ợ ở ướ ề ủ
l u thông qua nhi u kênh, trong đó có 2 kênh đáng l u ý nh t là: Ngân sách vàư ề ư ấ
h th ng Ngân hàng. Do v y, đ đ m b o tính b n v ng c a tăng tr ngệ ố ậ ẻ ả ả ề ữ ủ ưở
kinh t , nhi u tác gi kh ng đ nh: vi c thu, chi Ngân sách và tín d ng Nhàế ề ả ẳ ị ệ ụ
n c ph i g n ch t v i nguyên t c gi n đ nh ti n t . NHTW ch th cướ ả ắ ặ ớ ắ ữ ổ ị ề ệ ỉ ự
hi n đ c s n đ nh giá tr ti n t khi CSTK c a Chính ph theo đu i m cệ ượ ự ổ ị ị ề ệ ủ ủ ổ ụ
tiêu CSTT lành m nh.M t trong nh ng cách th c bù đ p thâm h t Ngân sáchạ ộ ữ ứ ắ ụ
là Chính ph có th vay NHTW, đây là hình th c tài tr ti n t c n h t s củ ể ứ ợ ề ệ ầ ế ứ


th n tr ng – NHTW ch có th cho vay ng n h n và có b o đ m. Khi Chínhậ ọ ỉ ể ắ ạ ả ả
ph vay NHTW thì t ng l ng ti n s tăng và đi u này khó khăn cho m củ ổ ượ ề ẽ ề ụ
tiêu n đ nh ti n t c a CSTT. Ngoài ra Chính ph có th vay t công chúng,ổ ị ề ệ ủ ủ ể ừ
t các TCDT ho c t các t ch c khác b ng vi c phát hành các ch ng khoánừ ặ ừ ổ ứ ằ ệ ứ
n (nh tín phi u, trái phi u, công trái...). Tr ng h p này làm tăng c u tínợ ư ế ế ườ ợ ầ
d ng, tác đ ng đ n lãi su t th tr ng tín d ng và nh h ng đ n đ u t c aụ ộ ế ấ ị ườ ụ ả ưở ế ầ ư ủ
t nhân. Vi c bù đ p thâm h t Ngân sách b ng vay n n c ngoài đi đôi v iư ệ ắ ụ ằ ợ ướ ớ
1
Ngân sách không b n v ng cũng làm tăng đ r i ro qu c gia, khi đó Chínhề ữ ộ ủ ố
ph bu c ph i tăng c ng thúc đ y xu t kh u ho c s d ng d tr qu c t ,ủ ộ ả ườ ẩ ấ ẩ ặ ử ụ ự ữ ố ế
nh h ng đ n cân đ i ti n - hàng trong n c, h n n a m c lãi su t nả ưở ế ố ề ướ ơ ữ ứ ấ ợ
n c ngoài (th ng theo lãi su t LIBOR + “phí giao d ch các lo i” + “chênhướ ườ ấ ị ạ
l ch bán l i” cho nhà đ u t trong n c!) hay bi n đ ng làm giá tr th c c aệ ạ ầ ư ướ ế ộ ị ự ủ
n n c ngoài cũng bi n đ ng theo gây m t n đ nh ti n t .ợ ướ ế ộ ấ ổ ị ề ệ
1.1- Nh ng k t qu v thu- chi NSNN ữ ế ả ề
T ng h p t các bài vi t c a các tác gi thì tổ ợ ừ ế ủ ả tr c nh ng năm 1990,ừ ướ ữ
NSNN th ng xuyên b thâm h t ườ ị ụ tr m tr ng và th ng ph i bù đ p b ng cáchầ ọ ườ ả ắ ằ
NHTW phát hành ti n m i ho c t các kho n vay n n c ngoài. T sau nămề ớ ặ ừ ả ợ ướ ừ
1990, thâm h t NSNN đã gi m d n t i m c h p lý (kho ng 5%GDP), qu n lýụ ả ầ ớ ứ ợ ả ả
NSNN đã đ c tăng c ng theo h ng:ượ ườ ướ
- Thu Ngân sách không ng ng đ c c i thi n. V c c u thu đã d aừ ượ ả ệ ề ơ ấ ự
vào ngu n n i l c trong n c là chính, chi m kho ng 98%, thu t vi n trồ ộ ự ướ ế ả ừ ệ ợ
n c ngoài chi m ph n không đáng k . Chính sách thu đ c đ i m i theoướ ế ầ ể ế ượ ổ ớ
h ng đa d ng hóa c s thu đ tăng thu, m i năm thu thu chi m kho ngướ ạ ơ ở ế ể ỗ ế ế ả
13%GDP. Thu t ngu n d u thô chi m kho ng 1/3 ngu n thu NSNN. ừ ồ ầ ế ả ồ Quy
mô thu Ngân sách năm 2005 tăng 28 l n so v i năm 1990, bình quân tăngầ ớ
24,4%/năm. T l đ ng viên t 13,8% so GDP năm 1991 tăng lên 22,5% vàoỷ ệ ộ ừ
năm 2005, trong đó t l đ ng viên t thu , phí theo th t là 12,8% vàỷ ệ ộ ừ ế ứ ự
20,9%. Quy mô thu Ngân sách tăng c v s tuy t đ i và t tr ng so v i GDPả ề ố ệ ố ỷ ọ ớ
trong b i c nh chúng ta th c hi n r t nhi u chính sách u đãi, mi n, gi mố ả ự ệ ấ ề ư ễ ả

thu nh : mi n thu s d ng đ t nông nghi p, b thu s d ng v n, đ l iế ư ễ ế ử ụ ấ ệ ỏ ử ụ ố ể ạ
ti n trích kh u hao tài s n cho doanh nghi p tái đ u t , th c hi n c t gi mề ấ ả ệ ầ ư ự ệ ắ ả
thu quan ph c v h i nh p qu c t ...C c u thu đã có nh ng b c chuy nế ụ ụ ộ ậ ố ế ơ ấ ữ ướ ể
bi n theo h ng thu t kinh t ngoài Nhà n c có xu h ng tăng, đ c bi t thuế ướ ừ ế ướ ướ ặ ệ
t khu v c có v n đ u t n c ngoài m i xu t hi n t năm 1994 nh ng đ nừ ự ố ầ ư ướ ớ ấ ệ ừ ư ế
nay đã chi m 9,8% t ng thu Ngân sách Nhà n c; thu t thu xu t nh p kh uế ổ ướ ừ ế ấ ậ ẩ
sau m t th i gian tăng tr ng khá nhanh và chi m m t t tr ng l n trong t ngộ ờ ưở ế ộ ỷ ọ ớ ổ
chi Ngân sách (năm 1995: chi m 24,9% t ng thu Ngân sách) nay đang có xuế ổ
h ng gi m m nh đ n năm 2005 ch chi m 11,9% t ng thu Ngân sách Nhàướ ả ạ ế ỉ ế ổ
n c. ướ
- Chi Ngân sách tăng ch y u do nhu c u chi tiêu th ng xuyên, chi mủ ế ầ ườ ế
kho ng 65% trong t ng chi Ngân sách th i kỳ 2000-2002 và gi m xu ng 60%ả ổ ờ ả ố
th i kỳ 2003-2005. ờ Chi đ u t chi m t tr ng th p nh ng v n gia tăng theoầ ư ế ỷ ọ ấ ư ẫ
các năm. Chi Ngân sách th c hi n vi c c c u l i Ngân sách Nhà n c, t ngự ệ ệ ơ ấ ạ ướ ừ
b c xác đ nh ph m vi Ngân sách nh : tách ho t đ ng b o hi m xã h i raướ ị ạ ư ạ ộ ả ể ộ
kh i Ngân sách, phân đ nh rõ ho t đ ng s nghi p và qu n lý hành chínhỏ ị ạ ộ ự ệ ả
công đ có chính sách tài chính thích h p; tăng t l chi Ngân sách cho đ u tể ợ ỷ ệ ầ ư
phát tri n, th c hi n c i cách ti n l ng đi li n v i tinh gi n biên ch bể ự ệ ả ề ươ ề ớ ả ế ộ
2
máy và c i cách th t c hành chính; gi m m nh và ti n t i xóa b nh ngả ủ ụ ả ạ ế ớ ỏ ữ
kho n chi mang tính ch t bao c p trong Ngân sách, đ c bi t là chi h trả ấ ấ ặ ệ ỗ ợ
doanh nghi p Nhà n c n c, c p v n l u đ ng; Tăng chi Ngân sách choệ ướ ướ ấ ố ư ộ
phát tri n s nghi p giáo d c - đào t o ể ự ệ ụ ạ hàng năm t 1991-2005 tăng bình quânừ
24,5%/năm; Tăng chi cho ho t đ ng khoa h c và công ngh ạ ộ ọ ệ năm 2000 đ t 2%ạ
t ng chi NSNN, tăng 22 l n so v i năm 1991ổ ầ ớ ; Tăng chi Ngân sách cho m c tiêuụ
xóa đói gi m nghèo, ả t l h đói nghèo gi m t 15,7% t ng s h toàn qu cỷ ệ ộ ả ừ ổ ố ộ ố
năm 1996 xu ng 9,96% năm 2003ố , gi i quy t vi c làm ả ế ệ cho h n 20% t ng sơ ổ ố
lao đ ng c n đ c gi i quy t vi c làm hàng nămộ ầ ượ ả ế ệ ; Đ m b o Ngân sách choả ả
các ho t đ ng y t ạ ộ ế tăng bình quân 17,2%/năm, văn hóa, thông tin và qu n lýả
Nhà n c đ u tăng qua các năm. Th c hi n chính sách khuy n khích phátướ ề ự ệ ế

tri n đ i v i các vùng kinh t tr ng đi m, đ ng th i quan tâm đ u t nhi uể ố ớ ế ọ ể ồ ờ ầ ư ề
h n cho các vùng khó khăn.ơ T tr ng ỷ ọ chi đ u t phát tri n c a NSNN ầ ư ể ủ trong
t ng chi NSNN t 22,3% năm 1991 tăng lên 30,1% vào năm 2004. T c đổ ừ ố ộ
tăng chi đ u t phát tri n cao h n so t c đ tăng t ng chi NSNN và t c đầ ư ể ơ ố ộ ổ ố ộ
tăng chi th ng xuyên.ườ
- V cân đ i Ngân sách, th c hi n chính sách cân đ i Ngân sách m t cáchề ố ự ệ ố ộ
tích c c, có d tr , gi b i chi m c h p lý, b o đ m n đ nh kinh t vĩ mô,ự ự ữ ữ ộ ở ứ ợ ả ả ổ ị ế
n u tính theo t l so v i GDP thì thâm h t Ngân sách m c n đ nh d iế ỷ ệ ớ ụ ở ứ ổ ị ướ
5%GDP nh m c tiêu đ ra. Ngu n tài tr thâm h t Ngân sách đ c tăngư ụ ề ồ ợ ụ ượ
c ng theo h ng d a vào ngu n trong n c. V n tài tr n c ngoài ch y uườ ướ ự ồ ướ ố ợ ướ ủ ế
là v n ODA t các t ch c qu c t và Chính ph n c ngoài (chi m kho ngố ừ ổ ứ ố ế ủ ướ ế ả
27%GDP vào năm 2003). Cân đ i Ngân sách đã có nh ng ti n b quan tr ng,ố ữ ế ộ ọ
thu t thu và phí không nh ng đáp ng đ chi th ng xuyên mà ngày càngừ ế ữ ứ ủ ườ
dành nhi u h n cho đ u t phát tri n và tr n (năm 1991 là 2,3 % so GDPề ơ ầ ư ể ả ợ
đ n năm 2003 là 6,6%). T l b i chi NSNN tính theo thông l qu c t hàngế ỷ ệ ộ ệ ố ế
năm d i 3% so GDP. D n Chính ph đ n năm 2005 m c 35,1% soướ ư ợ ủ ế ở ứ
GDP, d n qu c gia m c 30,9% GDP, trong gi i h n an toàn cho phép. ư ợ ố ở ứ ớ ạ
1.2- Ph i h p CSTT&CSTK trong tài tr thâm h t NSNNố ợ ợ ụ
Th c t vi c th c hi n vay bù đ p b i chi Ngân sách Nhà n c đã đ cự ế ệ ự ệ ắ ộ ướ ượ
th c hi n khá t t, c th :ự ệ ố ụ ể
- Đ i v i vay n c ngoài, th c hi n chính sách ch vay u đãi n c ngoài,ố ớ ướ ự ệ ỉ ư ướ
không vay th ng m i n c ngoài cho đ u t phát tri n. Đ i v i nh ng kho nươ ạ ướ ầ ư ể ố ớ ữ ả
vay th ng m i n c ngoài và n quá h n tr c đây đã đ c x lý qua Câu l cươ ạ ướ ợ ạ ướ ượ ử ạ
b Pari và Câu l c b Luân Đôn. Th c hi n x lý n v i Nga, Angiêry,....Nhộ ạ ộ ự ệ ử ợ ớ ờ
th c hi n t t quá trình c c u l i n , cũng nh chính sách vay m i mà d nự ệ ố ơ ấ ạ ợ ư ớ ư ợ
Chính ph hi n nay m c 35% GDP vào năm 2005, m c an toàn, đ m b o anủ ệ ở ứ ứ ả ả
ninh tài chính qu c gia.ố
- Đ i v i vay n trong n c: hàng năm Ngân sách ph i huy đ ng m tố ớ ợ ướ ả ộ ộ
kho n ti n nhàn r i trong n c t ng đ i l n đ bù đ p b i chi Ngân sách.ả ề ỗ ướ ươ ố ớ ể ắ ộ
Đ vi c huy đ ng v n không nh h ng l n đ n th tr ng ti n t , đ n lãiể ệ ộ ố ả ướ ớ ế ị ườ ề ệ ế

3
su t, B Tài chính th c hi n chính sách tr c h t th c hi n vay v n nhàn r iấ ộ ự ệ ướ ế ự ệ ố ỗ
t các qu tài chính Nhà n c nh : Qu B o hi m xã h i, Qu Tích lũy trừ ỹ ướ ư ỹ ả ể ộ ỹ ả
n ,...ph n còn thi u s th c hi n phát hành trái phi u và tín phi u Chínhợ ầ ế ẽ ự ệ ế ế
ph . Đ i v i tín phi u (lo i th i h n d i 1 năm), th c hi n ph i h p v iủ ố ớ ế ạ ờ ạ ướ ự ệ ố ợ ớ
Ngân hàng Nhà n c đ u th u (đ u th u v lãi su t) qua Ngân hàng Nhàướ ấ ầ ấ ầ ề ấ
n c, đây là bi n pháp v a đ đ m b o ngu n bù đ p b i chi cho Ngân sáchướ ệ ừ ể ả ả ồ ắ ộ
Nhà n c, đ ng th i cũng t o đi u ki n cho các t ch c tín d ng có ngu nướ ồ ờ ạ ệ ệ ổ ứ ụ ồ
v n nhàn r i, ch a cho vay đ c th c hi n mua tín phi u này (k t qu choố ỗ ư ượ ự ệ ế ế ả
th y trong năm qua nhi u t ch c tín d ng đã mua tín phi u kho b c).ấ ề ổ ứ ụ ế ạ
1.3- Ph i h p CSTT&CSTK trong ki m ch l m phátố ợ ề ế ạ
Vào đ u nh ng năm đ i m i, n n kinh t Vi t nam r i vào kh ngầ ữ ổ ớ ề ế ệ ơ ủ
kho ng, kinh t phát tri n ch m, l m phát hàng năm th ng 3 con s (nămả ế ể ậ ạ ườ ở ố
1987 là 323,1%, năm 1988 là 393%), các ch tiêu kinh t vĩ mô m t cân đ iỉ ế ấ ố
nghiêm tr ng, đ i s ng nhân dân g p nhi u khó khăn. Đ ng tr c tình tr ngọ ờ ố ặ ề ứ ướ ạ
này, m c tiêu c a Chính ph là ph i n đ nh kinh t vĩ mô, trong đó ki m chụ ủ ủ ả ổ ị ế ề ế
và đ y lùi l m phát là m c tiêu hàng đ u. Đ th c hi n vi c này, đ i v iẩ ạ ụ ầ ể ự ệ ệ ố ớ
chính sách tài khóa, chúng ta th c hi n nguyên t c b trí chi Ngân sách trên cự ệ ắ ố ơ
s thu Ngân sách, b i chi Ngân sách ph n l n th c hi n b ng ngu n v n vayở ộ ầ ớ ự ệ ằ ồ ố
ngoài n c, gi m d n phát hành ti n đ bù đ p và đ n năm 1991 ch m d tướ ả ầ ề ể ắ ế ấ ứ
vi c phát hành ti n đ bù đ p b i chi Ngân sách. Chính sách ti n t đ c đi uệ ề ể ắ ộ ề ệ ượ ề
ch nh tích c c, gi m phát hành ti n cho b i chi Ngân sách, đ ng th i đ gi mỉ ự ả ề ộ ồ ờ ể ả
b t ti n trong l u thông, cu i năm 1989, NHNN cho phép các Ngân hàngớ ề ư ố
th ng m i qu c doanh th c hi n huy đ ng v i m t m c lãi su t m c 12%/ươ ạ ố ự ệ ộ ớ ộ ứ ấ ở ứ
tháng (144%/năm), l n đ u tiên th c hi n chính sách lãi su t th c d ng.ầ ầ ự ệ ấ ự ươ
Chính vì nh ng chính sách này, tình hình l m phát đã gi m t 393% năm 1988ữ ạ ả ừ
gi m xu ng 34% năm 1989 và sau 1 năm th c hi n không phát hành ti n đ bùả ố ự ệ ề ể
đ p b i chi, ch s l m phát đã gi m xu ng còn 17,5% và đ n năm 1993 ch sắ ộ ỉ ố ạ ả ố ế ỉ ố
l m phát đã đ c ki m soát m c 5,2% và duy trì t l l m phát này m cạ ượ ể ở ứ ỷ ệ ạ ở ứ
m t con s trong th i gian dài.ộ ố ờ

Đ n năm 1997, do nh h ng c a cu c kh ng kho ng tài chính khuế ả ưở ủ ộ ủ ả
v c, th tr ng xu t kh u b thu h p, cung - c u trong n c có xu h ng m tự ị ườ ấ ẩ ị ẹ ầ ướ ướ ấ
cân đ i, l m phát t ch n đ nh có xu h ng ti u phát, th m chí m t s nămố ạ ừ ỗ ổ ị ướ ể ậ ộ ố
gi m phát, các xu h ng này đã làm cho t c đ tăng tr ng kinh t tăngả ướ ố ộ ưở ế
tr ng ch m l i (t ch tăng tr ng bình quân th i kỳ 1991-1995 là 9,5%,ưở ậ ạ ừ ỗ ưở ờ
đ n năm 1998 là 5,8%, năm 1999 là 4,8%). Đ ng tr c nh ng khó khăn này,ế ứ ướ ữ
đ i v i chính sách tài khóa chúng ta ch đ ng th c hi n chính sách n i l ngố ớ ủ ộ ự ệ ớ ỏ
b ng vi c ngoài ph n b i chi hàng năm, phát hành thêm nhi u t đ ng côngằ ệ ầ ộ ề ỷ ồ
trái đ “kích c u đ u t ” đ thông qua đó gi i quy t khó khăn cho các doanhể ầ ầ ư ể ả ế
nghi p ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c xây d ng và v t li u xây d ng,ệ ạ ộ ự ự ậ ệ ự
ngoài ra, đã th c hi n m t lo t các bi n pháp h tr xúc ti n th ng m i, tìmự ệ ộ ạ ệ ỗ ợ ế ươ ạ
ki m th tr ng xu t kh u đ giúp các doanh nghi p kinh doanh xu t nh pế ị ườ ấ ẩ ể ệ ấ ậ
kh u m r ng th tr ng. Đ i v i chính sách ti n t , NHNN ch đ ng đi uẩ ở ộ ị ườ ố ớ ề ệ ủ ộ ề
4
ch nh lói su t huy ng v lói su t cho vay, i u ch nh t l d tr b t bu c
m b o t c tng tr ng tớn d ng m c h p lý. V t giỏ, th c hi n
công bố t giỏ trờn c s t giỏ bình quân trờn th tr ng liờn Ngõn
hng cuối ngày hôm tr ớc cho ngày hôm sau m b o t giỏ
c b n theo t giỏ th c trờn th tr ng.
2. Ph i h p chớnh sỏch ti n t v chớnh sỏch ti khúa nh m n nh
cỏn cõn thanh toỏn qu c t .
Theo 1 số tác giả thỡ th c tr ng cỏn cõn vóng lai trong nh ng nm
qua cho th y ho t ng xu t, nh p kh u hng húa chi m ph n l n trong cỏc
giao d ch vóng lai. Khi mu n c i thi n i ngo i, chớnh sỏch i u ch nh cỏn
cõn th ng m i úng vai trũ quan tr ng.
Thõm h t cỏn cõn vóng lai m c cao, nm 1996-1997 kho ng -8% GDP,
v ó b t u gi m. Nm 2000-2001 ó chuy n sang th ng d kho ng 2,1%
GDP. Nh ng n nm 2002-2004, cỏn cõn vóng lai l i chuy n sang thõm h t
v m c trờn 4% GDP. i u ny ũi h i mu n c i thi n cỏn cõn vóng lai,
chớnh sỏch ti khúa v chớnh sỏch ti n t u ph i c v n d ng ng

th i thay i thi u h t gi a ti t ki m v u t c a khu v c Chớnh ph v
khu v c t nhõn. i v i cỏn cõn v n, chớnh sỏch ti khúa cú tỏc ng n
chu chuy n v n (ODA) c a Chớnh ph . Chớnh sỏch ti n t v t giỏ cú tỏc
ng m nh t i chu chuy n v n c a khu v c t nhõn (vay n n c ngoi c a
doanh nghi p v u t d i d ng ti n g i t i cỏc NHTM). Mu n n nh
cỏn cõn thanh toỏn qu c t ngoi vi c s d ng cỏc chớnh sỏch ti khúa v ti n
t c i thi n cỏn cõn vóng lai v cỏn cõn v n, vi c c ng c d tr qu c t
t m c d tr an ton cng l gi i phỏp quan tr ng, trong ú cú vi c ph i
h p v tuõn th nghiờm lu t phỏp v th ng nh t m t u m i d tr ngo i
h i t i NHTW và tại các NHTM do NHTW kiểm soát chặt chẽ
động thái và trạng thái dự trữ ngoại hối quốc gia. B
Ti chớnh chỉ đợc sử dụng nội tệ.
3. N cụng trong m i quan h gi a chớnh sỏch ti n t v chớnh sỏch
ti khúa.
N cụng l m t n i dung quan tr ng c a chớnh sỏch ti khúa v úng vai
trũ chi ph i trong i u hnh kinh t v mụ c a m i qu c gia vỡ th nú cú m i
quan h m t thi t v i chớnh sỏch ti n t , c bi t l chớnh sỏch qu n lý ngo i
h i c a m t n c.
ở Việt nam, n n c ngoi c a Chớnh ph i vay ch y u t cỏc
ngu n v n vay u ói c a cỏc t ch c a ph ng v song ph ng v i a s
kho n vay d i hỡnh th c vay di h n. Cỏc kho n vay ng n h n l khụng
ỏng k , đến nay nợ ngắn hạn ch m c d i 1 t USD. Tổng n
n c ngoi cu Chớnh ph ch d ng l i m c 32% GDP, 20.5% t ng kim
ng ch xu t kh u.
5

×