Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án sinh 9 kỳ I chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.34 KB, 77 trang )

Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
Tuần 01
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Phần I : DI Truyền và Biến Dị
--------------*********----------------
Chơng I:Các Thí Nghiệm của MenĐen
Tiết 1- Bài 1: MenĐen và di truyền học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày đợc mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu đợc và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển t duy phân tích so sánh.
3. Thái độ
Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: tranh Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen.
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức:
9A :
2. Kiểm tra:
-Vở ghi, vở bài tập
3. Bài mới :
- Mở bài
- Phát triển bài
Hoạt động 1: Di truyền học
Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập


6SGK trang 5.
? Liên hệ bản thân mình có những điểm
giống và khác bố mẹ (chiều cao hình
dáng màu mắt )
? Thế nào là di truyền biến dị
? cho các VD về hiện tợng di truyền
? Nêu ý nghĩa thực tiễn của di truyền
học.
HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận:
+ Di truyền là hiện tợng truyền đạt các tính
trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
+ Biến dị là hiện tợng con sinh ra khác bố mẹ và
khác nhau về nhiều chi tiết.
+ BD, DT: là hai hiện tợng song song gắn liền
với quá trình sinh sản
* ý nghĩa: Di truyền học đã trở thành một
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại, nghiên
cứu cơ sở vật chất, tính qui luật của hiện tợng di
truyền, biến dị.
Hoạt động 2: MEMĐEN ngời đặt nền móng cho di truyền học
- GV giới thiệu tiểu sử của MenĐen
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di
truyền ở thế kỉ XIX và phơng pháp nghiên
cứu của MenĐen
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu H1-2 SGK
kết hợp đọc thông tin

? Nhận xét đặc điểm các cặp tính trạng đem
lai
? Tính chất độc đáo trong phơng pháp nghiên
cứu di truyền của MenĐen là gì
HS trao đổi trả lời các câu hỏi nêu đợc:
Cặp tính trạng: Hạt trơn x Hạt nhăn
Hạt vàng x Hạt xanh
Vở xám x Vỏ trắng
Quả không có ngấn x Quả có ngấn
Quả màu lục x Quả màu vàng
Hoa có quả trên thân x Hoa có quả ở ngọn
Thân cao x Thân thấp.
Kết luận: - Phơng pháp độc đáo của
MenĐen: là phơng pháp phân tích các thế hệ
lai: Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tơng
phản. Sau đó theo dõi sự di truyền từng cặp
tính trạng ở con cháu.
- Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu
đợc từ đó rút ra các qui luật di truyền các
tính trạng.
+ Nhờ phơng pháp nghiên cứu khoa học
đúng đắn MenĐen tìm ra các qui luật di
truyền đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học
- GV hớng dẫn học sinh nghiên cứu một số
thuật ngữ?
Lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- GV giới thiệu một số kí hiệu giúp học sinh
a., Thuật ngữ

- Tính trạng: Đặc điểm hình thái cấu tạo
sinh lý của cơ thể.
- Cặp tính trạng tơng phản: Là hai trạng thái
biểu hiện ngợc nhau của cùng một tính
trạng.
- Nhân tố di truyền: Qui định các tính trạng
của sinh vật.
- Giống( dòng) thuần chủng: giống có đặc
tính di truyền đồng nhất các thế hệ sau
giống thế hệ trớc.
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
hiểu.
b, Kí hiệu
- P: Cặp bố mẹ: Xuất phát
- X: kí hiệu phép lai
- G: Giao tử
- O : Giao tử đực, cơ thể đực
- O: Giao tử cái, cơ thể cái
- F: Thế hệ con ( F
1
là thế hệ thứ nhất, F
2

thế hệ đợc sinh ra từ F
1
..)
4 - Củng cố Kiểm tra đánh giá:
Học sinh đọc kết luận cuối bài.
Câu1: Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen?

Câu2: Tại sao MenĐen lại chọn cặp tính trạng tơng phản để thực hiện phép lai.
5 - H ớng dẫn về nhà:
- Học sinh học bài theo nội dung SGK.
- Kẻ bảng 2 trang 8 vào vở bài tập.
- Đọc trớc bài 2.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2- Bài 2: Lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung qui luật phân li.
- Giải thích đợc kết quả thí nghịêm theo quan điểm của MenĐen.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu t duy logic.
3. Thái độ
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tợng sinh học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Sơ đồ di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan.
- Giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
HS: SGK
III Hoạt động dạy và học
1. Tổ chức
9A
2. Kiểm Tra
Trình bày đối tợng nội dung .ý nghĩa thực tiễn của di truyền học
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân

+ Tại sao MenĐen lại chọn cặp tính trạng tơng phản khi thực hiện phép lai.
3. Bài mới:
- Mở bài:
- Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thí nghiệm của MenĐen.

GV: nêu một số khái niệm
GV hớng dẫn học sinh quan sát H2.1 SGK
kết hợp với nghiên cứu SGK.
? Thế nào là cây mẹ, cây bố
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng
2.thống nhất trả lời các câu hỏi
? Nhận xét kết qủa F
1
? Xác định tỉ lệ kiểu hình F
2
trong từng trờng
hợp.
GV cho học sinh làm bài tập SGK
a. Các khái niệm
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ
thể
+ Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F
1
+ Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F
2
mới đ-
ợc biểu hiện
b. Thí nghiệm
Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một

cặp tính trạng thuần chủng tơng phản.
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: Ba hoa đỏ một hoa trắng (kiểu hình tỉ lệ 3
trội 1 lặn ).
Kết luận: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về
một cặp tính trạng thuần chủng thì F
2
có sự
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình : 3 trội
:1 lặn.
Hoạt động 2: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm.
GV nêu: Theo MenĐen nhân tố di
truyền trội kí hiệu chữ cái in hoa (A)
Nhân tố di truyền lặn kí hiệu là chữ in
thờng (a)
Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp
nhân tố di truyền qui định.
- trong tế bào sinh dỡng các nhân tố
di truyền tồn tại thành từng cặp.
a. Sơ đồ
P: AA ( hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
GP: A a
F
1
: Aa (100% hoa đỏ)

- Cho F
1
tự thụ phấn
F
1
: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ)
GT F
1
: A, a A, a
F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa
Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa trắng
F
2
: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
* Giải thích ( sgk)
b. Nội dung qui luật phân li (SGK trang 10).
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
? Do đâu tất cả các cây ở F
1
đều là
hoa đỏ.
? Tại sao F
2
có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ
1 hoa trắng.
? Nêu nội dung của qui luật phân li.
4.Củng cố:

Hs đọc kết luận SGK cuối bài.
Kiểm tra đánh giá.
Câu1: Phát biểu nội dung qui luật phân li.
Câu 2: MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan nh thế nào?
5.H ớng dẫn về nhà :
- Học bài làm bài tập từ 1 4 SGK trang 10.
- Nghiên cứu bài 3 trang 11
Tuần 02
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 3- Bài 3: Lai một cặp tính trạng
( tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu và trình bày đợc nội dung mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích đợc vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định.
- Nêu ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kĩ năng
Phát triển t duy lý luận nh phân tích so sánh rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Đồ đùng dạy học
GV : tranh minh hoạ lai phân tích, trội không hoàn toàn.
III. Hoạt động dạy và học
1.Tổ chức.
9A
2. Kiểm tra.
+ Nêu thí nghiệm giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan và phát biểu nội dung qui
luật phân li.
3. Bài mớ i :
+ Mở bài

Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
+ Phát triển bài
Hoạt động 1: Lai phân tích
? Nêu kết quả F
2
trong thí nghiệm của
Menđen trên đạu Hà Lan.
GV phân tích các khái niệm kiểu gen đồng
hợp tử, dị hợp tử.
GV yêu cầu học sinh viết sơ đồ phép lai.
? F
1
có kết quả nh thế nào cho biết kiểu gen
của cơ thể F
1
? F
2
có kết quả nh thế nào cho biết kiểu gen
của F
2
? Thế nào là phép lai phân tích
? Tại sao trong phép lai phân tích nếu kết
quả lai có hiện tơng đồng tính thì cơ thể
mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng
hợp, ngợc lại kết quả phân tính thì cơ thể
mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
a. Một số khái niệm
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể.

- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tơng
ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tơng
ứng khác nhau.
b. Lai phân tích
- Trong thí nghiệm của MenĐen
tính trạng hoa đỏ ở F
2
có hai kiểu gen: AA
và Aa.
+ Cho đậu hoa đỏ F
2
lai đậu hoa trắng
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
GP: A a
F
1
: Aa (100% hoa đỏ)
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
GP: A, a a
F
1
: 1Aa : 1 aa
Hoa đỏ Hoa trắng
* Kết luận: (SGK trang 11)
Hoạt động 2: ý nghĩa tơng quan trội lặn
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
? Cho ví dụ ở thực vật, động vật, ở ng-

ời về tơng quan trội lặn.
? Xác định tính trạng trội và tính trạng
lặn nhằm mục đích gì.
? Tại sao tính trạng trội là tính trạng
tốt, tình trạng lặn là tính trạng sấu.
? Là thế nào để xác định tơng quan
trội lặn.
? Muốn xác định giống có thuần
chủng hay không thuần chủng ta thực
hiện phép lai nào.
HS trao đổi thảo luận trả lời câu hoỉ
* Kết luận: Trong tự nhiên mối tơng quan trội lặn
là phổ biến.
- Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt, cần xác
định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quí
vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh
tế.
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng
phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 3,
nghiên cứu thông tin SGK
? Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F
1
, F
2
giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm
của MenĐen.

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ.
? Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn
Học sinh trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi
Kết luận
Sơ đồ:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
A A x aa

A a
F
1
: A a (hoa hồng)
Gen A không lấn át đợc gen a nên F
1

tính trạng trung gian ( trội không hoàn toàn)
Cho F
1
tự thụ phấn
F
1
: Hoa hồng x Hoa hồng ( học sinh tự viết
sơ đồ)
Kết quả F
2
: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa
trắng (HS tự giải thích)
(1 trội: 2 trung gian: 1 lặn)
Kết luận SGK)
4.Củng cố , Kiểm tra đánh giá. :

Học sinh đọc kết luận cuối SGK
Câu1: Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì.
Câu 2: Điền nội dung phù hợp vào ô trống vào bảng 3 /SGK
trang 13.
5.H ớng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập từ 1- 4 trang 13
- Nghiên cứu bài 4: Lai hai cặp tính trạng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tíêt 4- Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
I. mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập của menĐen
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh lai hai cặp tính trạng.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học.
1.Tổ chức:
9A
2. Kiểm tra:
+ Muốn xác định đợc kết qủa của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
+ Bài tập 3 SGK trang 13

3.Bài mới :
+ Mở bài:
+ Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Thí nghiệm của MenĐen
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 4
nghiên cứu thông tin SGK.
? Trình bày thí nghiệm của MenĐen.
? Nêu kết quả F
1.
? Xét riêng từng cặp tính trạng ở F
2
kết quả nh thế nào.
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng
4 SGK trang 15.
HS quan sát thảo luận nêu thí nghiệm
a. Thí nghiệm
Hạt vàng ,vỏ trơn x hạt xanh ,vỏ nhăn
Kết quả F
1
đều hạt vàng ,vỏ trơn
- Cho 15 cây F
1
tự thụ phấn thu đợc ở F
2
556 hạt
thuộc 4 loại kiểu hình
+ vàng, trơn 315
+ Vàng, nhăn 101
+ Xanh ,trơn 108
+ Xanh, nhăn 32

- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F
2
ta thấy
Vàng 315 + 101 416 3
= = =
Xanh 108 + 32 140 1
Trơn 315 + 108 423 3
= = =
Nhăn 101 + 32 123 1
- Tỉ lệ từng cặp tính trạng tuân theo qui luật phân li
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
?Tỉ lệ từng cặp tính trạng tuân theo
qui luật nào
? Tỉ lệ từng cặp tính trạng có mối tơng
quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2
nh thế nào
? Căn cứ vào đâu Men Đen cho tằng
các tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt đậu di truyền độc lập với nhau
? Nêu qui luật phân li độc lập của
MenĐen
của MenĐen. Vàng, trơn là tính trạng trội chiếm tỉ
lệ 3/4
Xanh, nhăn là tính trạng lặn chiếm tỉ lệi 1/4.
- Tỉ lệ các cặp tính trạng có mối tơng quan với tỉ lệ
kiểu hình ở F
2
. vây tỉ lệ kiểu hình F
2

chính bằng tích
tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó
+ Vàng, trơn = 3/4V x 3/4Tr = 9/16
+ Vàng ,nhăn = 3/4V x 1/4N = 3/16
+ Xanh, trơn = 1/4X x 3/4 Tr = 3/16
+ Xanh ,nhăn = 1/4X x 1/4N = 1/16
Vậy F
2
: 9 vàng, trơn
3 vàng ,nhăn
3 xanh ,trơn
1 xanh ,nhăn
b. Kết luận ( SGK trang 15 )
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu lại
kết quả ở F
2 .
.

HS luận nhóm thống
nhất trả lời câu hỏi
? F
2
xuất hiện những kiểu hình nào
khác P, các kiểu hình mới này đợc
hình thành nh thế nào
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất
hiện biến dị tổ hợp
Kết luận
F

2
: Xuất hiện 2 kiểu hình khác P
+ Vàng ,nhăn và xanh ,trơn đợc hình thành do sự tổ
hợp lại các tính trạng đã có ở P: Vàng tổ hợp với
nhăn, xanh tổ hợp với trơn. Vậy những kiểu hình
khác P gọi là biến dị tổ hợp
- Nguyên nhân: (SGKTr/16).
4.Củng cố , Kiểm tra đánh giá:
Kết luận chung cuối SGK
Câu1: Căn cứ vào đâu MenĐen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau.
Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì? Nêu nguyên nhân?
5.H ớng dẫn về nhà :
Học bài theo nội dung SGK.
- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trớc bài 5: Lai hai cặp tính trạng
Tuìân 03
Ngày soạn:
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
Ngày giảng:
Tiết 5- bài 5: Lai hai cặp tính trạng
( tiếp theo)
I. mục tiêu
1, Kiến thức
- HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của menĐen
- Phân tích đợc ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tíên hoá
2, Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ :
- HS yêu thích và học tập tốt bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh: Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
III. Hoạt động dạy học
1.Tổ chức
9A
2.Kiểm tra:
- Trình bày thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của menĐen và rút ra kết luận
3. Bài mới : + Mở bài
+ Phát triển bài
Hoạt động 1: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm
? GV yêu cầu học sinh nghiện
cứu thông tin SGK
? giải thích kết quả thí nghiệm
theo quan niệm của MenĐen
? Một HS Lên bảng viết sơ đồ
lai (cả lớp viết ra giấy nháp )
GV: Cho đối chiếu kết quả trên
bảng ( GV sửa cho HS)
a. Giải thích thí nghiệm
(SGK)
Sơ đồ minh hoạ
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
F
1
: AaBb vàng, trơn

* F
1
x F
1
(Tự thụ phấn)
F
1
: AaBb x AaBb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
:
O
O
AB Ab aB ab
AB AABB
V - T
AABb
V - T
AaBb
V - T
AaBb
V - T
Ab AABb
V - T
AAbb
V -N
AaBb

V - T
Aabb
V - N
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
GV hớng dẫn phân tích kết quả
? Phát biểu nội dung qui luật
phân li độc lập
aB AaBB
V - T
AaBb
V - T
aaBB
X - T
aaBb
X - T
ab AaBb
V - T
Aabb
V - N
aaBb
X - T
aabb
X - N
*Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng:
KH
F
2
V - T V - N X - T X - N
Tỉ lệ

của
mỗi
KG
F
2
1AABB
2AABB
2AaBB
4AaBb
9A-B-
1AAbb
2Aabb
3A-bb
1aaBB
2aaBb
3aaB-
1aabb
1aabb
TL
mỗi
KH
F
2
9 hạt
vàng
trơn
3 hạt vàng
nhăn
3 hạt
xanh trơn

1 hạt xanh
nhăn
Tỉ lệ kiểu hình F
2
9 : 3 : 3 : 1
b ., Nội dung qui luật phân li độc lập (SGK trang 19)
Hoạt động 2: ý nghĩa của qui luật phân li độc lập
? Tai sao ở các loài sinh sản hữu tính
biến dị lai phong phú
? Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc
lập
- Qui luật phân li độc lập giải thích đợc một trong
những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp
đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với
chọn giống và tiến hoá
4.Củng cố: HS đọc kết luận cuối SGK
Kiểm tra đánh gía
Câu1: MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng nh thế nào?
Câu 2: Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập
5.H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK trang 19
- Nghiên cứu bài 6 trang 20: Thực hành
Ngày soạn:
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
Ngày giảng:
Tiết 6: Thực hành

Tính xác suất xuất hiện các mặt của Đồng xu
I. Mục tiêu
1, Kiến thức
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng xu
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một
cặp tính trạng
2, Kĩ năng
Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm
3. Thái độ : ý thức tự giác khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học
HS: - Mỗi nhóm có sẵn hai đồng xu
- Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở
GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm
III. Hoạt động dạy học
1.Tổ chức : 9A
2. Kiểm tra:
Kết hợp bài mới
3.Bài mới :
+ Mở bài
+ Phát triển bài
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng xu kim loại
GV giới thiệu qui định mặt (S), (N) tơng
ứng với loại giao tử
- GV nêu ý nghĩa của gieo đồng kim loại.
- Liên hệ kiểu gen: Aa khi giảm phân tạo ra
tỉ lệ xác xuất các giao tử nh nhau 1A : 1a
a., Gieo một đồng kim loại
- Đồng kim lọai có hai mặt sấp, ngửa mỗi
mặt tơng ứng cho một loại giao tử,

- Trên số lợng lớn mặt sấp và mặt ngửa có tỉ
lệ ngang nhau do vậy số lợng hai loại giao
tử có tỉ lệ ngang nhau: 1S: 1N
1A : 1a
Chú ý: Lấy một đồng kim loại cầm đứng
cạnh thả rơi tự do từ đó xác định thống kê
kết quả lần rơi vào bảng 6.1 SGK trang 20
b . Gieo hai đồng kim loại
- Lấy hai đồng kim loại cầm đứng cạnh thả
tự do xác định thống kê kết quả ghi vào
bảng 6.2 trang 21
* Hai đồng kim loại tơng ứng cho 2 gen
trong một kiểu gen
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
- hai mặt (S) cho kiểu gen AA
- hai mặt (N) cho kiểu gen aa
- Một (S) một (N) cho kiểu gen Aa
Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm
GV chú ý cho HS số lợng thống kê càng lớn thì càng đảm bảo độ chính xác
4. Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2 SGK
5.H ớng dẫn về nhà
Làm bài tập trang 22, 23 SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7: Bài tập chơng I
I. Mục tiêu
1, Kiến thức

- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
- Biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
3. Thái độ : ý thức độc lập, tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học
Không có
III. Hoạt động dạy học
1.Tổ chức
2. Kiểm tra
- thực hiện trong giờ
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng
* Dạng 1 : Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kểu gen ở F
1
và F
2
Cách giải:
+ Bớc 1: Quy ớc gen
+ Bớc 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bớc 3: Viết sơ đồ lai ,kết quả phép lai
Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn đậu thân cao
Cho F
1
tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu và kiểu gen hình ở F
1
và F

2
.
Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen qui định.
* Dạng 2: Biết số lợng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen kiểu hình ở P
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: (3 : 1) P Aa x Aa
F: (1 : 1) P Aa x aa
F: (1 : 2 : 1) P Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)
Ví dụ: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen ( qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng
mắt đỏ (qui định bởi gen a)
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ F
1
: 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép
lai trên sẽ nh thế nào?
2. Lai hai cặp tính trạng
giải bài tập trắc nghiệm khách quan
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
1
(F
2
)
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (Theo các qui luật di truyền)
Tính tỉ lệ của các tính trạng ở F
1
và F
2
(3 : 1) (3: 1) = 9 : 3 : 3 : 1

(3: 1) (1: 1) = 3 : 3 : 1 : 1
(3 : 1) (1: 2 : 1) = 6: 3 : 3 : 2 : 1
Ví dụ: gen A qui định hoa kép, gen a -hoa đơn; BB - hoa đỏ; Bb - hoa hồng; bb - hoa trắng.
Các gen qui định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập
P thuần chủng: Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F
2
có tỉ lệ kiểu hình nh thế nào?
*Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Xác định kiểu gen của P
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con, kiểu gen của P
F
2
: 9 : 3 : 3 : 1 = (3: 1) (3: 1) F
2
dị hợp về 2 cặp gen
P thuần chủng về 2 cặp gen
F
2
: 3 : 3 : 1 : 1 = (3: 1) (1: 1) P: AaBb x Aabb
F
1
: 1 : 1 : 1 : 1 = (1: 1) (1 : 1) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn
GV chốt lại đáp án đúng
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F
1
: toàn lông ngắn
Vì F
1

đồng tính trạng mang tính trạng trội Đáp án a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục
F
1
: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lực
Theo qui luật phân li P Aa x Aa đáp án d
Bài 3: F
1
: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
F
1
: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn Đáp án b, d
Bài 4: Để sinh ra ngời con mắt xanh (aa) bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a
Để sinh ra ngời con mắt đen (A) bố hoặc mẹ cho một giao tử A Kiểu gen và kiểu hình P
là:
Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa)
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
đáp án b hoặc d
Bài 5: F
2
có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục
301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục tỉ lệ kiểu hình ở F
2

9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng bầu dục

= (3 đỏ: 1 vàng) (3 tròn: 1 bầu dục)
P thuần chủng về hai cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
Kiểu gen của P là AAbb x aaBB
Đáp án d
4 - H ớng dẫn về nhà: Ôn tập chơng I, đọc trớc bài 8 : Nhiễm sắc thể

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng II: Nhiễm sắc thể
Tiết 8: Nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu đợc tính đa dạng của bộ NST ở mỗi loài
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giã của nguyên phân
- Hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tình hình, hợp tác trong nhóm
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh NST tơng đồng, bộ NST ruồi giấm, hình dạng NST ở kỳ giữa, cấu trúc NST kỳ giữa
của quá trình nguyên phân
III. Hoạt động dạy và học
1 Tổ chức
9A
2. Kiểm tra:
Kết hợp bài mới
3. Bài mới:
+ Mở bài

+ Phát triển bài
Hoạt động 1: Tính đặc trng của NST
GV nêu: NST là cấu trúc nằm trong
nhân tế bào, nhuộm màu đặc trng
bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
HS thảo luận nhóm hợp tác trả lời câu hỏi.
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình
trong SGK kết hợp mục thông tin.
? Thế nào là cặp NST tơng đồng.
? NST tồn tại nh thế nào trong tế bào
sinh dỡng
? Phân biệt bộ NST lỡng bội và bộ
NST đơn bội.
? Ruồi giấm có mấy bộ NST mô tả
hình dạng NST dựa hình 8.2 SGK
Kết luận:
- Trong tế bào sinh dỡng NST tồn tại thành từng cặp
tơng đông giống nhau về hình dạng, kích thớc
+ Một NST có nguồn gốc từ bố
+ Một NST có nguồn gốc từ mẹ
- Bộ NST lỡng bội là bộ NST chứa cặp NST tơng
đồng. Kí hiệu là 2n NST
- Bộ NST đơn bôị: là bội NST chứa một NST của
mỗi cặp tơng đồng. Kí hiệu là n NST
- ở những loài đơn tính có sự khác nhau giã cá thể
đực và cá thể cái ở cặp NST giới tính
Ví dụ: SGK)
+ ví dụ : Bảng 8 SGK trang 24


Hoạt động 2: Cấu trúc của NST
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trong SGK
? Cấu trúc NST ở kỳ giũa nh thế nào
về hình dạng kích thớc
? Mô tả hình dạng cấu trúc của NST
+ GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài
tập trang 25
HS quan sát H 8.3, 8.4, 8.5 thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
Kết luận:
- Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu hiện rõ nhất
ở kỳ giữa
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V
+ Dài 0,5 - 50 mm
+ Đờng kính: 0,2 - 2mm
+ Cấu trúc ở kỳ giã NST gồm 2 crômatít (NST tử
chị em) gắn với nhau ở tâm động
+ Mỗi Crômatít gồm 1 phân tử ADN và Prôtêin loại
histôn
Hoạt động 3: Chức năng của NST
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
SGK.trao đổi nhóm thống nhất trả lời các
câu hỏi
? Vì sao những biến đổi về cấu trúc và số l-
ợng NST lại gây ra biến đổi ở các tính trạng
di truyền.
? Nhờ đâu các tính trạng di tryền đợc sao
chép cho thế hệ sau

Kết luận
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là
ADN chính các gen này qui định tính trạng
di truyền của sinh vật.
- Nhờ sự tự nhân đôi của ADN dẫn đến sự tự
nhân đôi của NST thông qua đó các gen qui
định tính trạng đợc di truyền qua các thế hệ
tế bào của cơ thể.
4.Củng cố:
HS đọc kết luận chung cuối bài
Kiểm tra đánh giá
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
a, Nêu ví dụ về tính đặc trng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lỡng bội và
bộ NST đơn bội.
b, Cấu trúc điển hình của NST đợc thể hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân chia tế bào?
Mô tả cấu trúc đó.
5.H ớng dẫn về nhà:
Học bài làm bài tập 3.
Đọc bài Nguyên Phân
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 9: Nguyên phân
I. Mục tiêu .
1 . Kiến thức
- HS trình bày đợc sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
- Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân
- Phân tích ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể
2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
3 . Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
-Những biến đổi cơ bản của NST ở nguyên phân
III. Hoạt động dạy và học
1.Tổ chức
9A
2.Kiểm tra:
Câu 1: Nêu ví dụ về tính đặc trng của bộ NST của mỗi loài sinh vật, phân biệt bộ NST đơn
bội và bộ NST đơn bội.
Câu 2: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
3.Bài mới
+ Mở bài
+ Phát triển bài
Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin SGK quan sát hình 9.1 trả lời các
câu hỏi
? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn
nào. GV yêu cầu quan sát H 9.2 thảo
luận
Các nhóm trao đổi thống nhất trả lời các câu hỏi
Kết luận
- Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỳ trung gian: tế bào lớn lên và có nhân đôi
NST
+ Nguyên nhân: Có sự phân chia NST và chất tế
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010

Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
? Nêu sự biến đổi hình thái NST
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 9.1
trang 27
? Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của
NST có tính chất chu kỳ
? Nêu ý nghĩa của sự đóng duỗi NST
bào tạo ra 2 tê bào mới
+ Nguyên phân: là phơng thức sinh sản của tế
bào sinh dỡng
* Mức độ đóng duỗi xoắn của NST qua các kỳ
- Kỳ trung gian: NST ở dạng xoắn
- Kỳ đầu: NST bắt đầu đóng xoắn
-Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực
đại
- Kỳ sau: NST bắt đầu duỗi xoắn
- Kỳ cuối: NST duỗi xoắn hai tế bào con hình
thành
Sau đó NST tiếp tục ở dạng duỗi ( kỳ trung gian)
sau đó đóng xoăn, duỗi có tích chất chu kỳ qua
các thế hệ
* ý nghĩa của sự đóng ruỗi
Sau một chu kỳ tế bào hoạt động đóng duỗi lặp
lại
+ sự duỗi xoắn cực đại giúp NST nhân đôi
+ Sự đóng xoắn cực đại giúp NST phân li nhờ đó
quá trình nguyên phân đợc sảy ra.
Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
GV yêu cầu HS quan sát hình
9.2,9.3 trao đổi nhóm thống nhất ý

kiến
? hình thái NST ở kì trung gian
? trình diễn biến NST trong nguyên
phân .
? Trong chu kì hoạt động của TB
chu kì nào là quan trọng nhất
1 kì trung gian
- NST duỗi xoắn
-NST nhân đôi thành NST kép
- trung tử nhân đôi
*Nguyên phân
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu NST bắt đầu đóng xoắn ,co ngắn nên có
hình thái rõ rệt
Các NST kép dính vào các sợi tơ của
thoi phân bào
Kì giữa Các NST kép đóng xoắn cực đại .Xếp
thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực TB
Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi
mảnh dần thành NS chất
Hoạt động 3: ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
GV cho học sinh thảo luận thống nhất
trả lời các câu hỏi
? Do đâu mà số lợng NST của tế bào
con giống mẹ

? Trong nguyên phân số lợng tế bào
tăng mà bộ NST không đổi điều đó có
ý nghĩa gì
- Là hình thức sinh sản của TB
- Là phơng thức truyền đạt và ổn đinh bộ
NST đặc trng của loài
4.Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận chung cuối bài
- Kiểm tra đánh giá
1, Những biến đổi hình thái NST đợc biểu hiện qua sự đóng và ruỗi xoắn điển hình ở các kỳ
nào? Tại sao nói sự đóng và ruỗi xoắn của NST có tính chất chu kỳ
2, Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân
5.H ớng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 30
- Nghiên cứu bài giảm phân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10: Giảm phân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày đợc những diễn biến của NST qua các kỳ của giảm phân
- Nêu đợc những điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân 1, giảm phân 2
- Phân tích đợc những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tơng đồng
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát phân tích tình hình, phát triển t duy
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học
Tranh những biến đổi cơ bản của giảm phân. Bảng phụ ghi nội dung bảng 10
III. Hoạt động dạy học

1.Tổ chức
9A
2. Kiểm tra
+ Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?
+ ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
3.Bài mới
+ Mở bài
+ Phát triển bài
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
GV yêu cầu học sinh quan sát kỳ
trung gian ở H 10 trả lời câu hỏi
? Kỳ trung gian NST có hình thái nh
thế nào
? GV yêu cầu học sinh quan sát H 10
đọc thông tin SGK hoàn thành bài tập
ở bảng 10
-GV nhận xét , đa đáp án đúng
Các nhóm trao đổi thống nhất trả lời các câu hỏi
Kết luận
* Giảm phân: là hình thức phân chia của tế bào
sinh dục vào thời kỳ chín. Gồm 2 lần phân bào
liên tiếp NST chỉ nhân đôi có một lần ở kỳ trung
gian trớc lần phân bào một
a, Kỳ trung gian:
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kỳ NST nhân đôi thành NST kép dính
nhau ở tâm động
-Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử

b , Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
? Dựa vào thông tin SGK hợp hình vẽ trình bày quá trình nguyên phân
Kết luận :
Các kì Lần phân bào 1 Lần phân bào 2
Kì đầu - Các NST xoắn co ngắn
- các NST kép trong cặp tơng đồng
tiếp hợp và có thể bắt chéo sau đó tách
rời nhau
- NST kép co lại cho thấy số lợng
NST kép trong bộ đơn bội
Kì giữa -Các cặp NST tơng đồng tập chung và
xếp song song thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau Các cặp NST kép tơng đồng phân li
độc lập với nhau về 2 cực của TB
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực TB
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân
mới đợc tạo thành với số lợng là đơn
bội (kép)
-Các NST đơn nằm gọn trong nhân
mới đợc tạo thành với số lợng là đơn
bội
Kết quả : Từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n tạo thành 2 TB con giống nhau và giống TB mẹ có
bộ NST 2n .
Hoạt động 2: ý nghĩa của giảm phân
GV cho học sinh thảo luận theo câu
hỏi

? Vì sao trong giảm phân các tế bào
con lại có bộ NST giảm đi một nửa
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản
của giảm phân 1, giảm phân 2
Các nhóm trao đổi thống nhất trả lời câu hỏi
Kết luận :
- Tạo ra các tế.bào con có bộ NST đơn bội khác
nhau về nguồn gốc NST
-Các TB này là cơ sở để hình thành giao tử
4.Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận chung cuối bài
- Kiểm tra đánh giá
1, Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
2, Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
5.H ớng dẫn về nhà
- Học bài
- Làm bài tập , 2, 3, 4 tramg 33 SGK
- Nghiên cứu bài 11 trang 34
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật
- Xác định đợc thực chất của quá trình thụ tinh
- Phân tích đợc ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tnh về mặt di truyền và biến dị
2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển t duy lí luận ( phân tích, so sánh)
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ phát sinh giao tử ở .ngời và thụ tinh ,
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học
1.Tổ chức
9A
2.Kiểm tra
1. Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân
2. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân
3. Bài mới
+ Mở bài
+ Phát triển bài
Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử
GV yêu cầu học sinh quan sát H11
nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu
hỏi
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử
đực và cái
Các nhóm trao đổi thống nhất trả lời câu hỏi
Kết luận
* Giống nhau:
- các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên
bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều
lần
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân

? Nêu những điểm giống và khác
nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái
? Nêu kết quả sự phát sinh giao tử
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện
giảm phân để tạo ra giao tử
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực Phát sinh giao tử cáI
- Noãn bào bậc 1 qua
giảm phân I cho thể cực
thứ 1 ( Kích thớc nhỏ )
và noãn bào bậc 2 ( Kích
thớc lớn )
- Noãn bào bậc 2 qua
giảm phân II cho thể cực
thứ 2 có kích thớc nhỏ
và 1 TB trứng vó kích
thớc lớn
- Kết quả : Mỗi noãn
bào bậc 1 qua giảm phân
cho 3 thể cực và 1 TB
trứng .
- Tinh bào bậc qua
giảm phân I cho 2
tinh bào
bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2
qua giảm phân II
cho 2 tinh tử, các
tinh tử phát sinh

thành -.>TT
-Từ tinh bào bậc 1
qua giảm phân cho
4 tinh tử phát sinh ->
tinh trùng.

Hoạt động 2: Thụ tinh
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu khái niệm thụ tinh
? Bản chất của quá trình thụ tinh
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các giao tử đực và giao tử cái lại tạo
đợc các hợp tử chứa các tổ hợp NST
khác nhau về nguồn gốc
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao
tử đực với 1 giao tử cái
- Bản chất: Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn
bội tạo ra bộ nhân lỡng bội ở hợp tử
Hoạt động 3: ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK trả lời câu hỏi
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh về các mặt di truyền, biến dị và
thực tiễn
HS trao đổi thống trả lời câu hỏi
- Giảm phân : Giao tử đợc hình thành mang bô
NST đơn bội
- Thụ tinh : Kết hợp đợc 2 bộ NST đơn bội
bộ NST lỡng bội đợcphục hồi .

=> Đảm bảo duy trì ổn định bộ NST Đặc trng
của những loài sinh sản hữu tính qqua các thế
hệ
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
=> Tạo ra đợc nguồn biến dị tổ hợp phong phú
cho chọn giống và tiến hoá
4.Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận chung cuối bài
- Kiểm tra đánh giá
1, Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật
2, Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì
5.H ớng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 36
- Đọc em có biết
- Nghiên cứu bài 12 trang 38
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 12: Cơ chế xác định giới tính
I. Mục tiêu
1, Kiến thức
- HS mô tả đợc một số NST giới tính
- Trình bày đợc cơ chế NST xác định ở ngời
- Nêu đợc ảnh hởng của các yêu tố môi trờng trong và môi trờng ngoài đến sự phân hoá giới
tính
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển t duy lí luận ( phân tích, so sánh)
II. Đồ dùng dạy học

- Tranh, bộ NST ở ngời, có chế xác định giới tính ở ngời
III. Hoạt động dạy học
1.Tổ chức
9A
2.Kiểm tra
1, Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật
2, Giải thích vì sao bộ NST đặc trng của những loài sinh sản hũ tính lại đợc duy trì ổn định
qua các thế hệ cơ thể
3. Bài mới
+ Mở bài
+ Phát triển bài
Hoạt động 1: NST giới tính
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010
Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
GV yêu cầu học sinh quan sát H 8.2
bộ NST của ruồi giấm
? Nêu những điểm giống và khác
nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi
cái
? NST giới tính có ở loại tế bào nào
? NST giới tính có đặc điểm gì

? So sánh điểm khác nhau giữa NST
thờng và NST giới tính
HS trao đổi thống nhất trả lời câu hỏi
Kết luận
* NST giới tính có ở tế bào lỡng bội (2n NST)
- Có các cặp NST thờng (A)
- 1 cặp NST giới tính:
Tơng đồng: XX


Không tơng đồng: XY
- NST giới tính mang gen qui định
+ Tính đực cái
+ Tính trạng liên quan giới tính
- Gới tính phụ thuộc vào sự có mặt của căp NST
giới tính :XX hoặc XY
*Sự khác nhau gữa NST thờng và NST giới tính
NST thờng
- Nhiều cặp
- Tồn tại thành từng
cặp tơng đồng
- Giống nhau giữa cá
thể đực và cá thể cái
- NST không xác
định giới tính thờng
mang gen qui định
tính trạng thờng
NST giới tính
- Có một cặp NST giới
tính
- Có thể tơng đồng hoặc
không tơng đồng
- Khác nhau giữa cá thể
đực và cá thể cái
- NST mang gen qui định
tính đực, cái và các tính
trạng liên quan giới tính
Hoạt động 2: Cơ chế NST xác định giới tính
GV giới thiệu ví dụ cơ chế xác định

giới tính ở ngời
Yêu cầu học sinh quan sát H12.2 thảo
luận trả lời câu hỏi
? Giới tính đợc xác định vào thời gian
nào
? Có mấy loại trứng và tinh trùng đợc
tạo ra qua giảm phân
? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng
nào tạo ra hợp tử phát triển thành con
trai hay con gái
? Dựa vào tranh H12.2 trình bày cơ
chế xác định NST giới tính ở ngời
? Vì sao tỉ lệ con trai , coi gái sinh ra
xấp xỉ 1: 1. Tỉ lệ này đúng trong điều
* Kết luận
Đa số các loài giới tính đợc hình thành trong
quá trình thụ tinh
Cơ chế NST xác định giới tính ở ng-
òi(H12,2/SGK/39)
Sơ đồ : P : 44A+XX x 44A+XY
G
P
: 22A+X 22A+X 22A+Y
F : 44A+XX 44A+XY
( Nữ ) ( Nam )
1 : 1
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá
trình phát sinh giao tử là sự tổ hợp lại trong thụ
tinh là cơ chế xác định giới tính
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010

Trờng THCS Phúc Lai Giáo viên : Vũ Quang Tân
kiện nào
? Sinh con trai hay con gái do ngời mẹ
đúng không
Hoạt động 3: Yếu tố ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính
GV giới thiệu bên cạnh NST giới tính
có các yếu tố môi trờng ảnh hởng đến
sự phân hoá giới tính
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK thống nhất trả lời trả lời câu hỏi
? Nêu những yếu tố ảnh hởng đến sự
phân hoá giới tính
? Sự hiểu biết về cơ chế xác dịnh giới
tính có ý nghĩa nh thế nào trong sản
xuất
HS trao đổi thống nhất câu trả lời
*Kết luận
- ảnh hởng của môi trờng trong do rối loạn tiết
hoóc môn sinh dục dẫn đến sự biến đổi giới tính.
- ảnh hởng của môi trờng ngoài nhiệt độ, nồng
độ CO
2
, ánh sáng
- ý nghĩa chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái phù
hợp mục đích sản xuất
4.Củng cố:
- Học sinh đọc kết luận chung cuối bài
- Kiểm tra đánh giá
1. nêu những điểm khác nhau NST thờng với NST giới tính
2. Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1: 1

5.H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm bài tập từ 1 đến 5 SGK trang 41
- Đọc em có biết
- Nghiên cứu bài di truyền liên kết
Tuần 7
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 13: Di truyền liên kết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu đợc những u thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền
- Mô tả và giải thích đợc thí nghiệm của Moocgan
- Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Phát triển t duy thực nghiệm quy nạp
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học
Giáo án : Sinh Học 9 Năm học : 2009 - 2010

×