Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Ngày soạn 25/8/2008
Ngày dạy 26/8/2008
Tiết 1. N TậP TIếNG VIệT ,TậP LàM VĂN Ô
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- ôn tập lại các kiểu câu.
- Biết vận dụng làm các bài tập.
B.Tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1. Ôn tập các kiểu câu ( 20 )
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu,
trả lời về các kiểu câu?
- HS: Tìm hiểu trả lời theo yêu
cầu của GV.
- GV: Hớng dẫn HS nêu các ví
dụ minh hoạ cho các loại kiểu câu.
- HS: Làm việc theo nhóm, thảo
luận, trả lời.
- GV: Thống nhất các kết quả
của HS.
- HS: Ghi nhớ.
1. Ôn tập các kiểu câu.
- Câu cầu khiến.
- Câu nghi vấn.
- Câu cảm thán.
- Câu trần thuật.
- Câu phủ định.
+ Câu cầu khiến là loại câu có những từ cầu khiến nh:
hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...dùng để ra lệnh ,yêu cầu,
đề nghị ...
+ Câu nghi vấnlà câu có những từ nghi vấn nh: ai, gì,
nào, sao ...có chức năng chính dùng để hỏi .
+ Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán nh: ôi,
than ôi, hỡi ơi ...dùng để bộc lộ cảm xúc ...
+ Câu trần thuật là câu không có đặc điểm của câu nghi
vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán ...
+ Câu phủ định là loại câu có những từ ngữ phủ định
nh: không chẳng phải, cha không fhải ...
Hoạt động 2: Ôn tập làm văn văn bản thuyết minh ( 20 )
GV: Tổ chức cho HS nhắc lại về văn bản
thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh là gì ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hớng dẫn,
yêu cầu của GV.
- GV: Thống nhất và nêu ví dụ về tính
thông dụng của văn bản thuyết minh.
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
? Lập dàn ý thuyết minh về chiếc
nón.
- HS: Tiến hành thực hiện theo yêu cầu
của GV lập dàn ý thuyết minh về chiếc
2. Văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức khách quan
về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ... của các hiện tợng và
sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bày,
giới thiệu, giải thích.
* Luyện tập: Lập dàn ý thuyết minh về chiếc nón.
- Mổ bài: Giới thiệu về chiếc nón.
- Thân bài:
+ Lịch sử về chiếc nón.
GV: Trần Thị Hơng
1
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
nón.
- GV: Gọi HS trình bày bài làm của
mình.
- HS: Trình bày, thảo luận theo yêu cầu
cuả GV.
- GV: Nhận xét, kết luận.
+ Quy trình làm ra chiếc nón.
+ Cấu tạo chiếc nón.
+ Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện
tại.
IV:Cũng cố. ( 3 )
-HS;nhắ lại câu chia theo mục đích phát ngôn.
-Thế nào là văn bản thuyết minh
V;Dặn dò. ( 2 )
GV hớng dẫn học sinh:
- Về nhà học bài và xem lại bài các phơng châm hội thoại.( Có mấy phơng châm hội thoại?
lấy ví dụ).
GV: Trần Thị Hơng
2
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Ngày soạn:23/08/2008
Ngày dạy: 26/08/2008
Tiết 2. luyện tập phơng châm hội thoại
sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. MC TIấU: Giúp học sinh:
-Ôn tập lại cho học sinh phơng châm hội thoại về lợng, về chất và một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Ôn về phơng châm hội thoại ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS trả lời
về các phơng châm hội thoại?
- HS: Tìm hiểu trả lời theo yêu
cầu của GV.
- GV: Hớng dẫn HS thực hiện
làm bài tập 5 sgk.
- HS: Làm việc theo nhóm, thảo
luận, trả lời bài tập.
- GV: Thống nhất các kết quả
của HS.
- HS: Ghi nhớ.
1. Phơng châm hội thoại.
- Phơng châm hội thoại về chất.
- Phơng châm hội thoại về lợng.
* Bài tập 5 ( sgk ).
Ăn đơm nói đặt vu khống bịa đặt.
Ăn óc nói mò nói vu vơ không có bằng chứng.
Ăn không nói có vu cáo bịa đặt.
Cãi chày cãi chối ngoan cố không chịu thừa
nhận sự thật đã có bằng chứng.
Khoa môi múa mép ba hoa khoác lác.
Nói dơi nói chuột nói lăng nhăng nhảm nhí.
Nói hơu nói vợn hứa hẹn một cách vô trách
nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo.
Vi phạm phơng châm về chất.
Hoạt động 2 : Ôn lại về văn bản thuyết minh ( 25 )
- GV: Tổ chức cho HS nhắc lại về văn
bản thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh là gì ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hớng dẫn,
yêu cầu của GV.
- GV: Thống nhất và nêu ví dụ về tính
thông dụng của văn bản thuyết minh.
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
? Lập dàn ý thuyết minh về chiếc
nón.
- HS: Tiến hành thực hiện theo yêu cầu
2. Văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức khách quan
về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ... của các hiện tợng
và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức trình
bày, giới thiệu, giải thích.
* Luyện tập: Lập dàn ý thuyết minh về chiếc nón.
- Mổ bài: Giới thiệu về chiếc nón.
- Thân bài:
+ Lịch sử về chiếc nón.
GV: Trần Thị Hơng
3
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
của GV lập dàn ý thuyết minh về chiếc
nón.
- GV: Gọi HS trình bày bài làm của
mình.
- HS: Trình bày, thảo luận theo yêu cầu
cuả GV.
- GV: Nhận xét, kết luận.
+ Quy trình làm ra chiếc nón.
+ Cấu tạo chiếc nón.
+ Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống
hiện tại.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại các phơng châm hội thoại và cách làm dàn ý văn bản thuyết minh.
V. Dặn dò . ( 2 )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
GV: Trần Thị Hơng
4
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Ngày soạn: 01/09/2008
Ngày dạy: 09/09/2008
Tiết 3. luyện tập phần văn
A . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học trong Phong cách Hồ Chí Minh .
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập trắc nghiệm ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS tién hành làm
bài tập trắc nghiệm.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
- GV: Gọi HS trả lời.
- HS: Trả lời, thảo luận, nhận xét.
1. Trắc nghiệm khách quan.
- Đọc kỹ đoạn trích Trong chuyến đi đầy
trân chuyên.......rất hiện đại .
- Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả
lời đúng nhất.
Câu 1. Xét về hình thức văn bản Phong cách Hồ Chí Minh thuộc phơng thức biểu đạt nào ?.
A. Thuyết minh kết hợp tự sự. C. Thuyết minh kết hợp nghị luận.
B. Thuyết minh kết hợp miêu tả. D. Thuyết minh kết hợp biểu cảm.
Câu 2. Xét về nội dung văn bản Phong cách Hồ Chí Minh thuộc kiểu văn bản nào ?.
A. Hành chính. C. Biểu cảm.
B. Nhật dụng D. Công vụ.
Câu 3. Để có vốn tri thức sâu rộng, Bác đã làm gì ?.
A. Ngời đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nớc Châu Phi, Châu á, Châu Mỹ.
B. Ngời học nhiều thứ tiếng và làm nhiều nghề.
C. Đến đâu Ngời cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Giá trị nghệ thuật của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh đợc tạo nên từ những điểm
nào ?.
A. Kết hợp giữa kể và bình luận. C. Sử dụng nghệ thuật đối lập.
B. Chọn lọc chi tiết, dẫn chứng tiêu biểu. D. Tất cả các ý trên.
Câu 5. Thành ngữ Khua môi múa mép liên quan đến phơng châm hội thoại nào ?.
A. Pơng châm về lợng. C. Phơng châm quan hệ.
B. Pơng châm về chất. D. Phơng châm cách thức.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập tự luận ( 25 )
- GV: Tiến hành tổ chức cho HS tập
làm dàn ý về vấn đề tự học.
- HS: Thực hiện theo hớng dẫn và yêu
cầu của GV
- GV: Cho HS trình bày bài làm của
2. Tự luận.
- Trình bày về vấn đề tự học.
* Lập dàn ý.
- Mở bài: Trong cuộc sống, ngoài nhu cầu
ăn ở, lao động...con ngời còn có nhu cầu học
hỏi và việc chính là tự học.
GV: Trần Thị Hơng
5
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
mình.
- HS: Trình bày, thảo luận, nhận xét
theo yêu cầu của GV.
- GV: Nhận xét, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- Thân bài: Vậy tự học là gì ?.
+ Học là thu nhận kiến thức.
+ Tự học là học chủ đọng.
+ Tự học sgk, tài liệu tham khảo.
+ Tự học khi nghe giảng bài.
+ Tự học khi làm bài tập.
+ Tự học khi làm thực ghiệm.
+ Tự học khi liên hệ thực tế.
- Kết bài: Nhận xét đánh giá về việc tự học.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại nghệ thuật của văn bản Hồ Chí Minh.
V. H ớng dẫn học ở nhà. ( 2 )
- Học sinh học bài và hoàn thành đề bài tự học .
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
Ngày soạn: 01/09/2008
Ngày dạy: 09/09/2008
GV: Trần Thị Hơng
6
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Tiết 4. luyện tập các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá lại các phơng châm hội thoại.
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Luện tập sử dụng các phơng châm hội thoại. ( 40 )
- GV: Cho HS nhắc lại nội
dung của các phơng châm hội
thoại.
- HS: Trả lời các câu hỏi theo
yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức cho HS làm
bài tập.
- HS: Suy nghĩ, thảo luận, trả
lời bài tập số 2.
- GV: Nhận xét, thống nhất.
- GV: Cho HS làm bài tập 5.
- HS: Tìm hiểu, trả lời bài
tập số 5.
- GV: Gọi HS lên bảng trình
bay.
- HS: Trình bày theo yêu cầu
của GV.
- GV: Gọi HS lên bảng làm
bài tập.
- HS: Làm bài tập theo yêu
cầu của GV.
- GV: Cho HS nhận xét bài
làm, thống nhất.
- HS: Nhận xét, ghi nhớ.
- GV: Tổ chức cho HS làm
bài tập tiếp theo.
- HS: Suy nghĩ, tìm hiểu, trả
lời theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS trả lời, nhận
xét.
1. Lý thuyết.
- Phơng châm quan ệ.
- Phơng châm cách thức.
- Phơng châm lịch sự.
2. Luyện tập.
* bài tập 2.
- Phép tu từ có liên quan đến phơng châm lịch sự: nói giảm,
nói tránh.
- VD.
+ Chị cũng có duyên. ( thực ra là chị xấu ).
+ Em không đến nổi đen lắm. ( thực ra em đen ).
+ Ông không đợc khỏe lắm. ( thực ra ông ốm ).
* Bài tập 5. Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ.
- Nói băm, nói bổ nói bốp chát, thô tục.
- Nói nh đấm vào tai nói dở, khó nghe.
- Điều nặng, tiếng nhẹ nói dai, chì chiết, trách móc.
- Nửa úp, nửa mở nói không rỏ ràng, khó hiẻu.
- Mồm loa, mép giải nói nhiều lời, bất chấp đúng sai.
- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy nói thô thiển, kém tế
nhị.
* Bài tập 6. Điền từ thích hợp vào chổ trống.
- Nói dịu nhẹ nh khen ..........
- Nói trớc lời mà ngời khác cha kịp nói ...........
- Nói châm chọc điều không hay .............
- Nói châm chọc điều không hay .............
- Nói chen vào chuyện của ngời trên ............
- Nói rành mạch, cặn kẽ ............
Liên quan đến phơng châm lịch sự và phơng châm
cách thức.
* Bài tập 7. Vận dụng những phơng châm hội thoại đã học
để giải thích vì sao ngời nói phải dùng cách nói.
- VD.
+ Chẳng đợc miếng thich miếng xôi
GV: Trần Thị Hơng
7
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
- HS: Trả lời, thảo luận, đa ra
kết luận theo hớng dẫn, yêu cầu
của GV.
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng
+ Ngời xinh nói tiếng cũng xinh
Ngời giòn cái tính tình tinh cũng giòn
IV. Củng cố . ( 3 )
-HS: Nhắc lại thế nào là phơng châm hội thoại đã học?.
V. Dặn dò ( 2 )
- Học bài, hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Vận dụng hợp lý các phơng châm hội thoại đã học vào giao tiếp.
Ngày soạn:14/09/2008
Ngày dạy: 16/09/2008
GV: Trần Thị Hơng
8
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Tiết 5. luyện tập phần văn tập làm văn
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Cũng cố và luyện cách nắm chắc những văn bản đã học.
- Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại nội dung bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ( 10 )
- GV: Hớng dẫn HS
củng cố nội dung và nghệ
thuật của văn bản Đấu
tranh cho một thế giới hòa
bình .
- HS: Trả lời theo yêu
cầu của GV.
- HS: Thảo luận, nhận
xét, kết luận theo hớng dẫn
của GV.
- GV: Thống nhất.
1. Nội dung.
- Vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó,
là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Giáo dục bồi dỡng
tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức
đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
2. Nghệ thuật của văn bản
- Nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ
thể xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập
luận chặt chẽ.
- Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm xúc nhiệt tình của
nhà văn.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập ( 30 )
- GV: Tổ chức cho HS làm
việc theo nhóm trả lời bài
tập 1.
- HS: Thực hiện theo nhóm
trả lời bài tập 1.
- GV: Tổ chức cho các
nhóm HS trình bày.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Nhận xét, thống nhất.
- GV: Tổ chức HS là bài tập
2.
- HS: Làm bài tập 2 theo
yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức cho HS làm
dàn ý.
- HS: Làm dàn ý theo yêu
cầu của GV.
- GV: Cho HS trình bày dàn
3. Luyện tập.
* Bài tập 1. Tình huống sau đã vi phạm phơng châm hội
thoại nào ?.
Trong giờ Vật lý, thầy giáo hỏi một HS đang mải nhìn
qua cửa sổ.
- Em cho biết sóng là gì ?.
Học sinh giật mình bèn trả lời.
- Tha Thầy ! Sóng là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ !
Vi phạm phong cách quan hệ, vì trả lời lạc đề, không đáp
ứng nhu cầu giao tiếp.
* Bài tập 2: Em hãy kể tên những biện pháp và phơng pháp
nghệ thuật dùng trong văn bản thuyết minh ?.
+ So sánh, ẩn dụ, nghị luận, dùng từ ngữ Hán Việt.
+ Dùng số liệu, nêu định nghĩa, liệt kê, phân loại, so sánh.
* Bài tập 3: Em hãy thuyết minh về một di tích lịch sử hoặc
một danh lam thắng cảnh.
- Mở bài: Giới thiệu chung về di tích lịch sử.
- Thân bài:
GV: Trần Thị Hơng
9
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
ý.
- HS: Trình bày dàn ý, thảo
luận, nhận xét.
- GV: Hớng dẫn cho HS
dùng một số biện pháp
nghệ thuật để viết hoàn
chỉnh phần mở bài.
- HS: Viết và trình bày trớc
lớp.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
+ Sự hình thanh.
+ Cấu tạo.
+ Quy trình.
+ Giá trị kinh tế văn hoá.
+ ý nghĩa.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về di tích lịch sử.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại phơng pháp thuyết minh, kể tên một số biện pháp thơng dùng trong văn bản
thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 2 )
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Xem lại các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn: 14/09/2008
Ngày dạy: 16/09/2008
GV: Trần Thị Hơng
10
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Tiết 6. Luyện tập phần văn tập làm văn
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố nội dung và nghệ thuật các văn bản đã học.
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hớng dẫn ôn tập phần văn. ( 10 )
- GV: Tổ chức cho HS trả lời các
câu hỏi bài tập.
- HS: Làm bài tập theo yêu cầu
của GV.
- GV: Cho HS trình bày trớc lớp
bài làm của mình và nhận xét.
- GV; Thống nhát, bổ sung.
1. Bài tập trắc nghiệm.
* Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất.
- Đoạn trích Chúng tôi tham gia hội nghi cấp
cao.....phải đáp ứng .
Câu 1. Xét về hình thức văn bản thuộc kiểu văn bản
nào?.
A. Nghị luận. C. Miêu tả.
B. Tự sự. D. Biểu cảm.
Câu 2. Nhận xét nào dới đây phù hợp văn bản nghị
luận?.
A. Phải có luận điểm.
B. Phải sử dụng các phep lâpl luận.
C. Phải có hệ thống luận cứ.
D. Tất cả các ý trên.
* Điền vào chổ trống những câu nói lên nổi bất
hạnh của trẻ em trên thế giới?.
.................................................................................
Hoạt động 2: Hớng dẫn ôn tập phần tập làm văn 2. ( 30 )
- GV: Tổ chức cho HS lập dàn ý,
thuyết minh về chiếc quạt.
- HS: Tiến hành lập dàn ý theo
yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trình bày dàn ý.
- HS: Trình bày dàn ý đã chuẩn
bị.
- GV: Cho HS thảo luận theo
nhóm các dàn ý của các bạn trình bày
dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- HS: Thảo luận rút ra các ý trả
lời.
- GV: Cho HS đọc phần mở bài và
cho các HS khác thảo luận, nhận xét.
2. Tìm hiểu đề, lập dàn ý.
- Đề bài: Thuyết minh về cái quạt.
+ Vấn đề cụ thể
Những biện pháp nghệ thuật sử dụng khi thuyết
minh: nhân hoá, tởng tợng, so sánh...
+ Lập dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu quạt là đồ vật rất cần
thiết đối với đời sống của con ngời .
* Thân bài :
+ Lịch sử của cái quạt.
+ Cấu tạo, công dụng chung của quạt
+ Cách sử dụng và cách bảo quản.
* Kết bài : Vai trò của cái quạt trong hiện tại
và tơng lai.
- Đọc phần mở bài.
GV: Trần Thị Hơng
11
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: nhắc lại các bớc làm bài văn thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 2 )
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài viết ở nhà.
Ngày soạn: 21/ 09/2008
Ngày dạy: 23/ 09/2008
GV: Trần Thị Hơng
12
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Tiết 7. n tập văn bảnÔ
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn
bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là
đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì
nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hớng dẫn ôn tập văn bản ( 40 )
- GV: Hớng dẫn HS luyện tập các
văn bản đã học.
- HS: Tiến hành thực hiện theo hớng
dẫn của GV.
1. Bảng thống kê.
Bảng thống kê
Tên tác giả Tác phẩm Thể loại Nội dung Nghệ thuật
Lê Anh Trà
Phong cách
Hồ Chí Minh Nhật dụng
Phong cách làm việc, phong cách
sống của Hồ Chí Minh. Cốt lõi
phong cách sống của Hồ Chí Minh
là vẽ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài
hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và
tinh hoa văn hoá nhân loại.
Kết hợp giữa kể
và bình luận.
Chọn lọc chi tiết
tiêu biểu.
Cách dùng từ
Hán Việt.
Mac ket
Đấu tranh
cho một thế
giới hòa bình
Nhật dụng
Nêu lên mối hiểm hoạ hạt nhân đối
với nhân loại, chỉ rỏ sự tốn kém vô
cùng phi lý của cuộc chạy đua vũ
trang đi ngợc lại lợi ích và sự phát
triển thế giới.
Lập luận chặt
chẽ.
Chứng cứ phong
phú xác thực, cụ
thể.
Tuyên bố thế
giới về sự
sống còn,
quyền đợc
bảo vệ và
phát triển của
trẻ em
Nhật dụng
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ em là một trong
những vấn đề quan trọng cấp
bách của công đồng quốc tế và
nhân loại.
Các phần liên
kết với nhau
chặt chẽ.
Chuyện ngời
con gái Nam
Truyện
truyền kỳ
Niềm cảm thơng đối với số phận
oan nghiệt của ngời phụ nữ Việt
Nam dới chế độ phong kiến, đồng
Là một áng văn
hay, thành
công về nghệ
GV: Trần Thị Hơng
13
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Nguyễn Dữ Xơng thời khẳng định vẽ đẹp truyền
thống của họ.
thuật dựng
chuyện, miêu
tả nhân vật.
- GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- HS: Trình bày theo yêu cầu của
giáo viên.
- GV: Bổ sung, thống nhất
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại nội dung, giá trị nghệ thuật nghị luận của các văn bản trên.
V. Dặn dò. ( 2 )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
Ngày soạn: 21/09/2008
Ngày dạy: 23/ 09/2008
GV: Trần Thị Hơng
14
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
Tiết 8. luyện tập tiếng việt văn
A . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung của các phơng châm hội thoại đã học.
- Vận dụng các phơng châm hội thoại này trong giao tiếp.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn ôn tập lý thuyết ( 10 )
- GV: Cho HS nhắc lại phần lý
thuyết của các phơng châm hội thoại.
- HS: Thảo luận, trả lời theo
yêu cầu của GV.
- GV: Yêu cầu HS mỗi phơng
châm quan hệ lấy một ví dụ minh hoạ.
- HS: trình bày ví dụ minh hoạ
theo yêu cầu của GV.
1. Lý thuyết.
- Các phơng châm hội thoại.
1/. Phơng châm về lợng: Nội dung của lời nói phải
đúng nh yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu.
2/. Phơng châm về chất: Đừng nói những điều mà
mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác
thực.
3/. Phơng châm lịch sự: Cần chú ý đến sự tế nhị,
khiêm tốn và tôn trọng ngời khác.
4/. Phơng châm cách thức: Cần chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch, trách cách nói mơ hồ.
5/. Phơng châm quan hệ: Cần nói đúng đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập ( 30 )
- GV: Cho HS làm bài tập 1.
- HS: Tiến hành làm bài tập 1
theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trình bày.
- HS: Trả lời, thảo luận.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài
tập số 2.
- HS: Thực hiện bài tập 2.
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày
kết quả.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1. Những trờng hợp sau đây tuân thủ phơng
châm hội thoại nào ?.
a) - Khách: Nóng quá.
- Chủ nhà: Mất điện rồi.
b) - SVA: Hôm nay ngày mấy rồi nhĩ ?.
- SVB: Hết tiền rồi à !
Cả hai trờng hợp vi phạm phơng châm quan hệ.
* Bài tập 2. Xếp những chi tiết cho ở dới vào hai nhóm
theo bảng.
A. Những chi tiết truyền
kì ( lãng mạn )
B. Những chi tiết thực
( hiện thực )
- Phan Lang đợc Linh Phi cứu khi chết rồi trở về trần
gian.
- Nhân dân chạy trốn ra biển.
- Bến đò Hoàng Giang, thời khai đại nhà Hồ.
- Vũ Nơng đợc Linh Phi đón xuống cung nớc.
- Mĩ nhân quần áo thớt tha.
- Vũ Nơng trở về trần gian trên kiệu hoa giữa dòng n-
ớc.
GV: Trần Thị Hơng
15
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
- GV: Gọi HS tóm tắt truyện
Ngời con gái Nam Xơng .
- HS: Tiến hành tóm tắt truyện
theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS nhận xét, thảo
luận.
- HS: Thảo luận, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa
nh thế nào với vấn đề của văn bản.
* Bài tập 3. Tóm tắt truyện Ngời con gái Nam Xơng
.
- Yêu cầu:
+ Tóm tắt đựoc cốt truyện.
+ Nêu đợc chủ đề nổi đau oan khuất.
+ Làm nổi bật đợc nhân vật chính Vũ Nơng.
+ Chọn đợc sự kiện, chi tiết chính: cái bóng..
+ Ghi đợc sơ đồ tóm tắt câu chuyện:
Vũ Nơng sống ở nhân gian Lấy chồng
Xa chồng Nổi oan Đợc giải oan.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS trình bày lại nội dung của các phơng châm hội thoại.
V. Dặn dò. ( 2 )
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và hoàn thành hết bài tập.
Ngày soạn: 28/09/2008
Ngày dạy: 30/ 09/2008
Tiết 9. Luyện tập - sự phát triển của từ vựng
GV: Trần Thị Hơng
16
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Giúp HS ôn lại sự phát triển của từ vựng theo hai phơng thức ẩn dụ và hoán dụ.
- Biết vận dụng những phơng thức này vào làm bài tập.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn ôn tập phần lý thuyết ( 10 )
- GV: Gọi HS trình bày các
cách phát triển từ vựng trong tiếng
Việt.
- HS: Thực hiện trả lời theo
yêu cầu của GV.
- GV: Nhận xét, thống nhất và
lấy một số ví dụ minh hoạ.
HS: Ghi nhớ.
1. Lý thuyết.
- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng
Việt là phát triển của từ trên cơ sở nghĩa gốc của
chúng. Có hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa
của từ: phơng thức ẩn dụ và phơng thức hoán dụ.
- Mợn từ của tiếng nớc ngoài là một cách để phát
triển từ vựng tiếng Việt.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập ( 30 )
- GV: Tổ chức cho HS làm
bài tập 1 theo nhóm nhỏ.
- HS: Tiến hành làm bài tập
theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi các nhóm HS trình
bày.
- HS: Trả lời, nhận xét theo
yêu cầu của GV.
- GV: Nhận xét, bổ sung,
thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Tổ chức cho HS làm
bài tập 2 theo nhóm.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1. Từ bay trong tiếng việt có những nghĩa
sau ( cột A ), Chọn điền các ví dụ cho bên dới vào (
cột B ) tơng ứng với nghĩa của từ ở (côt A ).
A. Nghĩa của từ B. Ví dụ
Di chuyển trên không
Chuyển động theo làn gió
Di chuyển rất nhanh
Phai mất, biến mất
Biểu thị hành động nhanh, dễ dàng
- Lời nói gió bay.
- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc.
- Mây nhởn nhơ bay - hôm nay trời đẹp lắm.
- Vụt qua mặt trận - đạn bay vèo vèo.
- Chối bay chối biến.
* Bài tập 2. Xác định các từ mợn trong văn bản dới
đây. Cho biết những từ đó thuộc nguồn gốc ngôn
ngữ nào? chúng đợc dùng trong ngành khoa học
nào?
Mặt Trời là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời,
cũng là một hành tinh trong hệ Ngân Hà. Đó là một
GV: Trần Thị Hơng
17
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
- HS: Tiến hành làm bài tập
theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi các nhóm HS lên
bảng trình bày.
- HS: Lên bảng trả lời, nhận
xét, thảo luận theo yêu cầu của GV.
- GV: Nhận xét, bổ sung,
thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Gọi HS lên bảng trả lời
bài tập 3.
- HS: Lên bảng thực hiện, số
học sinh còn lại tiến hành làm bài
tập vào vở.
- GV: Cho HS nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết
luận theo hớng dẫn và yêu cầu của
GV.
khối khí cầu tích nhiệt. Mặt Trời cách Trái Đất
chừng 150 triệu km. Trong lòng Mặt trời không
ngừng xẩy ra các phản ứng hạt nhân tỏa ra nguồn
nhiệt lợng to lớn đó.
ở trung tâm Mặt trời hiđrô cháy và không ngừng
hình thành hêli, đồng thời giải phóng ra lơng lớn
nhiệt và ánh sáng. Chất cháy trong trung tâm Mặt
trời không phải là các ôxit thông thờng mà năng l-
ợn hạt nhân khổng lồ do phản ứng hạnt nhân sinh
ra.
Mặt Trời đã cháy mấy triệu năm rồi và bụi tích
tồn, từ phản ứng dây chuyền của hiđrô di chuyển ra
rìa Măt Trời với số lợng rất lớn, và hêli thứ bụi đó
lại tiến hành phản ứng dây chuyền tiếp và phóng ra
ánh sáng và nhiệt, do đó mà Mặt trời biến thành
một tinh cầu khổng lồ.
Từ Hán - Việt Từ mợn Châu Âu
* Bài tập 3. Tìm một số từ ngữ theo mô hình học +
x ( ví dụ: học phí ).
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Trình bày lại sự phát triển của từ vựng theo hai phơng thức ẩn dụ và hoán dụ.
V. Dặn dò. ( 2 )
- Hớng dẫn và yêu cầu HS học bài và làm hoàn chỉnh bài tập.
Ngày soạn: 28/09/2008
Ngày dạy: 30/ 09/2008
Tiết 10. ôn tập phần văn - tập làm văn
GV: Trần Thị Hơng
18
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức của văn bản Chuyện củ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất thống
chí.
- Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 10 )
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 1.
- HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi 1 theo h-
ớng dẫn và yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trả lời và nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 2.
- HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi 1 theo h-
ớng dẫn và yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trả lời và nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 3.
- HS: Đọc câu văn, tìm hiểu, chọn câu
đúng nhất.
- GV: Gọi HS trả lời.
- HS: Trình bày, nhận xét, thống nhất.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 4.
- HS : Đọc đoạn trích, tìm hiểu, trả lời
các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- GV: Yêu cầu HS trình bày.
- HS: trình bày, nhận xét, kết luận.
1. Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1. Xếp theo đúng thứ tự các việc đợc kể trong
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
(1) Bà cung nhân sai chặt cây quý.
(2) Chúa su tầm vật lạ.
(3) Bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng.
(4) Chúa đi chơi.
Câu 2. Chi tiết nào không đợc kể trong việc Chúa
đi chơi ?.
A. Chúa thờng ngự ở các ly cung.
B. Chúa đến vờn thợng uyển.
C. Việc xây dựng đền đài liên tục.
D. Bày đặt việc bán hàng đàn hát làm vui.
Câu 3. Câu văn Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng,
tiếng chim kêu vợn hót ran khắp bốn bề, hoặc nữa
đêm ồn ào nh trận ma sa gió táp, vỡ tổ tan đàn, kẻ
thức giả biết đó là triệu bất tờng có nội dung gì?.
A. Tả cảnh đêm thanh cảnh vắng.
B. Cảm xúc về đêm thanh cảnh vắng.
C. Tả sự bất thờng củ đêm thanh cảnh vắng và
dự báo.
D. Tả đêm thanh cảnh vắng ghê sợ.
Câu 4. Đọc đoạn trích từ Quân Thanh sang ...
không nói trớc sgk trang 66. Trả lời câu hỏi.
a) Sắp xếp các ý sau cho đúng thứ tự nội dung của
đoạn trích.
- Khẳng định chủ quyền của ta, sự phi nghĩa của
địch.
- Kêu gọi quân sĩ đòng tâm hiệp lực.
- Nêu bật giả tâm của giặc.
- Nêu rỏ truyền thống đấu tranh của dân tộc ta.
- Ra kĩ luật nghiêm minh.
b) Dòng nào nêu đợc nhận xét khái quát về đoạn
trích trên.
A. Là một bài hịch ngắn gọn mà sâu sắc.
B. Lời lẽ ngắn gọn , nội dung phong phú.
GV: Trần Thị Hơng
19
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
C. Lời lẽ mạnh mẽ ý tứ sâu xa.
D. Kích thích đợc lòng yêu nớc của quân sĩ.
Hoạt động 2 : Ôn tập tập làm văn ( 30 )
- GV: Tổ chức cho HS tóm tắt văn
bản Lão Hạc của Nam Cao
- HS: Thực hiện cá nhân tóm tắt
văn bản.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo
luận.
- HS: Trả lời, thảo luận, nhận xét
theo yêu cầu của GV.
- GV: bổ sung, thống nhất.
- HS: ghi nhớ.
2. Tóm tắt tác phẩm.
Bài 1: Tóm tắt văn bản Lão Hạc của Nam
Cao.
* Yêu cầu:
Tóm tắt "Lão Hạc" cần đạt các chi tiết, sự
việc sau:
Lão Hạc có một đứa con trai, một mảnh v-
ờn và một con chó.
- Con trai lão không lấy đợc vợ bỏ đi cao
su.
- Lão làm thuê dành dụm tiền gửi ông giáo
cả mảnh vờn cho con.
- Sau trận ốm lão không kiếm đợc việc
làm, lão đành phải bán con chó vàng và từ đấy
lão kiếm gì ăn nấy.
- Lão xin Binh T ít bả chó.
- Lão đột ngột qua đời không ai hiểu vì sao.
- Chỉ có ông giáo và Binh T hiểu .
- Thân cây thẳng đứng tròn nh những chiếc cột
nhà sơn màu xanh.
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ theo làn
gió. Trong những ngày nắng nóng đứng dới
những chiếc quạt ấy thật mát.
IV. Củng cố: ( 3 )
- HS tóm tắt lại văn bản Lão Hạc của Nam Cao.
V. Dặn dò: ( 2 )
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
Ngày soạn: 07/10/2008
Ngày dạy: 09/ 10/2008
Tiết 11. ôn tập phần văn
GV: Trần Thị Hơng
20
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức của tác phẩm Truyện Kiều.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 40 )
- GV: Cho HS tìm hiểu giá trị của
truyện Kiều.
? Qua tóm tắt tác phẩm em hình
dung xã hội đợc phản ánh trong Truyện
Kiều là xã hội nh thế nào?
? Nguyễn Du rất cảm thơng với cuộc
đời của ngời phụ nữ em hãy dẫn ra vài
VD để chứng minh?
? Việc khắc hoạ hình tợng những
nhân vật Mã Giám Sinh, Hồ Tôn Hiến
trong cách miêu tả nhà thơ biểu hiện thái
độ nh thế nào?
? Nguyễn Du xây dựng trong tác
phẩm một nhân vật anh hùng theo em là
ai? Mục đích của tác giả?
? Cách Thuý Kiều báo ân báo oán thể
hiện t tởng gì của tác phẩm?
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu
của GV.
- GV: Thuyết trình hai thành tựu lớn
về nghệ thuật của tác phẩm.
- HS: Minh hoạ cách sử dụng ngôn
ngữ trong tả cảnh, tả cảnh ngụ tình trong
những đoạn trích.
- GV: So sánh với Thuý Vân, Thuý
Kiều đã đợc Nguyễn Du tả nh thế nào?
Qua đó em thấy đợc sự giống, khác
nhau của hai bức chân dung?
- HS: So sánh để thấy đợc tài năng tả
ngời của Nguyễn Du.
- GV: Bình, giảng.
I. Giá trị của Truyện Kiều.
a. Nội dung :
* Giá trị hiện thực :
-Truyện Kiều là một bức tranh về mọt xã
hội bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của một ngời phụ nữ
đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
* Giá trị nhân đạo sâu sắc :
- Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do khát
vọng công lý và ca ngợi phẩm chất cao đẹp của
con ngời.
-Truyện Kiều là tiếng nói lên án các thế
lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống con ngời.
Hoài Thanh : " Đó là một bản án, một
tiếng kêu thơng, một ớc mơ và một cái nhìn bế
tắc "
b. Giá trị nghệ thuật :
- Truyện Kiều là một kiệt tác nghệ thuật,
với bút pháp của một nghệ sĩ thiên tài, là sự kết
tinh thành tựu văn học dân tộc trên hai phơng
diện ngôn ngữ và thể loại. Thành công của
Nguyễn Du là trên tất cả các phơng diện mà
đặc sắc nhất là nghệ thuật xây dựng nhân vật.
-Truyện Kiều là tập đại thành của ngôn ngữ
văn học dân tộc.
II. Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
Giống nh lúc tả Vân :
- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật :
Kiều sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về tâm hồn
(Nghệ thuật đòn bẩy).
- Gợi tả vẻ đẹp của Kiều bằng biện pháp ớc lệ:
"thu thuỷ" (nớc mùa thu), "xuân sơn " (núi
mùa xuân), hoa, liễu.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so
sánh, gợi tả vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế.
* Khác :
- Tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt :
+ Làn thu thuỷ : làn nớc mùa thu dợn sóng
GV: Trần Thị Hơng
21
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
- GV: Em hiểu câu " Một
hai....thành " là nh thế nào? Tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả cái tài
hoa của Thuý Kiều.
- HS: Giải nghĩa từ và chỉ ra biện
pháp nghệ thuật đợc sử dụng.
- GV: Em có nhận xét chung nh thế
nào về bức chân dung của Kiều ?
- HS rút ra nhận xét.
- GV: Trong 2 bức chân dung Thuý
Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân
dung nào nổi bật hơn, vì sao ?
- HS: Nêu cảm nhận riêng.
- GV: Bình, giảng.
- HS: Đọc 4 câu cuối.
- GV: Nhận xét khái quát về nếp
sinh hoạt của hai chị em Kiều - Vân?
- ? Em hiểu " Mặc ai" đặt ở cuối câu
có ý nghĩa gì?
- HS: Nhận xét và giải nghĩa từ mặc
ai.
gợi lên sống động vẻ đẹp của đôi mắt trong
sáng, long lanh, linh hoạt..
+ Nét xuân sơn - nét núi mùa xuân lại gợi
lên đôi lông mày thanh tú, trên gơng mặt trẻ
trung.
- Khi tả Vân tác giả chỉ tập trung gợi tả nhan
sắc mà không thể hiện cái tình của ngời. Khi tả
Kiều nhà thơ tả sắc một phần còn hai phần để
tả tài năng : cầm, kì, thi, hoạ....Trong đó tài
đàn đã là năng khiếu (nghề riêng) vợt lên trên
mọi ngời.
- Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc - tài
- tình : " Nghiêng nớc...thành"
- Tác giả dùng câu thành ngữ cổ để khẳng định
nhan sắc của nàng là vô địch, là đệ nhất thế
gian này.
- Chân dung Thuý Kiều cũng là chân dung
mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của Kiều làm
cho tạo hoá phải ghen ghét, các vẻ đẹp khác
phải đố kị - "hoa ghen", "liễu hờn"- nên số
phận nàng sẽ éo le, đau khổ.
* Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả trớc để
làm nổi bật lên chân dung của Thuý Kiều (thủ
pháp nghệ thuật đòn bẩy). Nguyễn Du chỉ dành
4 câu để gợi tả Vân, dành tới 12 câu thơ để cực
tả vẻ đẹp của Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là
ở ngoại hình, còn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan
sắc, tài năng, tâm hồn.
IV. Củng cố: ( 3 )
- Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị của truyện Kiều.
V. Dặn dò: ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học
tiếp theo.
Ngày soạn: 07/10/2008
Ngày dạy: 09/ 10/2008
Tiết 12. ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
GV: Trần Thị Hơng
22
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
- Ôn lại kiến thức về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập về sự phát triển từ vựng. ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS ôn tập về tạo từ
ngữ mới.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu
của GV.
? Hãy cho biết trong thời gian gần đây
có những tữ ngữ mới nào đợc cấu tạo
trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế,
di động, sở hữu, trí tuệ? Giải nghĩa của
những từ ngữ mới cấu tạo đó?
( Tra từ điển để biết nghĩa những từ
mới cấu tạo.)
- HS: Đọc ví dụ 1a, b
- GV: Tìm từ Hán Việt trong đoạn
trích?
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Những từ này có nguồn gốc từ
đâu?
- HS xác định đợc là từ tiếng Anh.
- GV: Vậy qua phân tích ví dụ em có
thể rút ra nhận xét gì?
HS đọc ghi nhớ
1. Tạo từ ngữ mới.
- Tạo từ mới là một cách để phát triển từ
vựng Tiếng Việt.
- Có 2 cách tạo từ mới:
+ Phơng thức láy:
Ví dụ: điệu đà, điệu đàng, lỉnh kỉnh, lịch
kịch..................................................
+ Phơng thức ghép: các từ ngữ mới chủ yếu
đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng lại với
nhau.
Ví dụ: xe máy, xe tăng,.., công nông......
2. Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.
a. Tìm từ Hán Việt:
1a: Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp
thanh, yến thanh, bộ hành, xuân, tài tử, giai
nhân.
1b: Bạc mệnh, duyên phận, thần linh,
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh, bạch
ngọc.
b. Từ ngữ mới:
- Ma-két-ting -> Có nguồn gốc từ tiếng
Anh.
- Trong quá trình phát triển, Tiếng Việt đã mợn
rất nhiều từ ngữ nớc ngoài để làm phong phú
cho vốn Tiếng Việt. Chủ yếu là mợn tiếng
Hán.
Hoạt động 2 : Ôn tập về thuật ngữ. ( 25 )
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập.
- HS: Tìm hiểu, làm bài tập 1 theo yêu
cầu của GV.
- HS: Trả lời, nhận xét, đa ra kết
luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
3. Thuật ngữ.
* Bài tập 1. Nêu những khái niệm của những thuật
ngữ sau.
- Tác giả ->
- Tế bào ->
- Bào tử ->
- Nội tiếp ->
- Thụ phấn ->
- Ngữ âm ->
- ẩn dụ ->
- Từ láy ->
GV: Trần Thị Hơng
23
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
- GV: Gọi HS đọc bài tập 2.
- HS: Đọc và thực hiện trả lời bài tập
số 2.
- GV: Gọi HS lên bảng điền các thuật
ngữ.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Giải thích, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- Hoán dụ ->
* Bài tập 2. Xếp những thuật ngữ sau đây tác giả,
tam giác, cờng độ, từ ngữ, bào tử, năng lợng, ngữ
pháp, tác phẩm, phân giá, nhân vật, ngữ âm, góc
chiếu xạ, nội tiếp, phản lực, sinh sản, câu đơn,
hình tợng, trọng lợng, khai căn, hô hấp, từ láy,
tuần hoàn, dựng hình, từ ghép, truyền lực, vào
lĩnh vực khoa học thích hợp theo bảng sau.
TT Lĩnh vực khoa học Thuật ngữ
1 Ngôn ngữ học
2 Văn học
3 Toán học
4 Lý học
5 Sinh học
IV. Củng cố: ( 3 )
- Học sinh nhắc lại nội dung về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ..
V. Dặn dò: ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
- Bài tập: Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng thuật ngữ và nêu khái niệm các
thuật ngữ đó.
Ngày soạn: 12/10/2008
Ngày dạy: 16/10/2008
Tiết 1. n tập văn bảnÔ
GV: Trần Thị Hơng
24
Giáo án Tự chọn ngữ văn 9
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn
bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là
đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì
nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
B. tài liệu bổ trợ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
c. nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hớng dẫn ôn tập văn bản ( 40 )
- GV: Hớng dẫn HS luyện tập các
văn bản đã học.
- HS: Tiến hành thực hiện theo hớng
dẫn của GV.
1. Bảng thống kê.
Bảng thống kê
Tên tác giả Tác phẩm Thể loại Nội dung Nghệ thuật
Lê Anh Trà
Phong cách
Hồ Chí Minh Nhật dụng
Phong cách làm việc, phong cách
sống của Hồ Chí Minh. Cốt lõi
phong cách sống của Hồ Chí Minh
là vẽ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài
hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và
tinh hoa văn hoá nhân loại.
Kết hợp giữa kể
và bình luận.
Chọn lọc chi tiết
tiêu biểu.
Cách dùng từ
Hán Việt.
Mac ket
Đấu tranh
cho một thế
giới hòa bình
Nhật dụng
Nêu lên mối hiểm hoạ hạt nhân đối
với nhân loại, chỉ rỏ sự tốn kém vô
cùng phi lý của cuộc chạy đua vũ
trang đi ngợc lại lợi ích và sự phát
triển thế giới.
Lập luận chặt
chẽ.
Chứng cứ phong
phú xác thực, cụ
thể.
Tuyên bố thế
giới về sự
sống còn,
quyền đợc
bảo vệ và
phát triển của
trẻ em
Nhật dụng
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ em là một trong
những vấn đề quan trọng cấp
bách của công đồng quốc tế và
nhân loại.
Các phần liên
kết với nhau
chặt chẽ.
Nguyễn Dữ
Chuyện ngời
con gái Nam
Xơng
Truyện
truyền kỳ
Niềm cảm thơng đối với số phận
oan nghiệt của ngời phụ nữ Việt
Nam dới chế độ phong kiến, đồng
thời khẳng định vẽ đẹp truyền
thống của họ.
Là một áng văn
hay, thành
công về nghệ
thuật dựng
chuyện, miêu
GV: Trần Thị Hơng
25