Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

giao an 11hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.23 KB, 79 trang )


Soạn :11/9/2007
Bài 1 CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Giảng : Tiết PPCT: 1 Số tiết của bài : 2
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
1 Về kiến thức
* Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sx của cải vật chất đối với đời sống
xã hội.
* Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
2 Về kỹ năng Phân biệt được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất trong cuộc
sống.
3 Về thái độ Biết quý trọng tài sản, của cải của gia đình và xã hội.
II Nội dung
* Vai trò quyết đònh của sản xuất của cải vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
* Các yếu tố của quá trình lao động sản xuất : Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động,
trong
đó sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết đònh nhất.
III Phương pháp dạy học Đàm thọai + Đặt vấn đề + Thảo luận nhóm
IV Phương tiện dạy học & tài liệu
1 Phương tiện Sơ đồ về các bộ phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất
Sơ đồ về mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình sản xuất.
2 Tài liệu SGK + SHD.
V Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ Giới thiệu khái quát môn học
2 Bài mới ( giới thiệu bài mới )
Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng, thông minh, sáng tạo với lòch sử hàng nghìn năm dựng
nước và giữ nước. Ngày nay, dân tộc ta đang đứng trước thách thức của cuộc đấu tranh chống đói
nghèo, lạc hậu, khắc phục nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên
thế giới. Vì vậy, mỗi chúng ta phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước ta giàu mạnh.
3
Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học


HĐ1: Đơn vò kiến thức :
vai trò của sản xuất của cải vật chất
GV sử dụng phương pháp đặt và giải
quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi
mở theo các câu hỏi sau :
* Em hiểu thế nào là của cải vật chất ?
Cho
ví dụ những của cải vật chất trong thực tế
mà em thường gặp.
* Thế nào là sản xuất của cải vật chất ?
Cho ví dụ ?
* Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là
cơ sở của đời sống xã hội ?
* Sản xuất của cải vật chất có phải là
hoạt
I Vai trò của sản xuất của cải vật chất.
1 Sản xuất của cải vật chất là gì ?
Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các
yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của mình.
2. Vai trò của sản xuất của cải vật chất .
* Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát
triển
của xã hội loài người, là quan điểm duy vật lòch sử.
* Sản xuất của cải vật chất là cơ sở để xem xét và giải
quyết các quan hệ kinh tế, chính trò, văn hoá trong xã
hội.
1
động trung tâm của xã hội loài người hay
không ? Vì sao như vậy ?

HĐ2 Đơn vò kiến thức :
Sức lao động và đối tượng lao động
GV trình bày 2 sơ đồ đã chuẩn bò trên
bảng sau đó GV chia HS làm 2 nhóm rồi
cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau
:
* Để thực hiện quá trình lao động sản
xuất , cần phải có những yếu tố cơ bản
nào ?
Trình bày khái niệm sức lao động, lao
động ?
* Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả
năng của lao động, còn lao động là sự tiêu
dùng sức lao động trong hiện thực ?
* Đối tượng lao động là gì ? Có mấy
loại ?
Cho ví dụ minh hoạ.
* Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn
từ tự nhiên nhưng có phải mọi yếu tố tự
nhiên đều là đối tượng lao động không ?
Vì sao ?
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
các kiến thức
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản
HĐ3: Đơn vò kiến thức : Tư liệu lao
động
GV sử dụng phương pháp đặt và giải
quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi

mở theo các câu hỏi sau :
* Tư liệu lao động là gì ?
* Tư liệu lao động được chia thành mấy
loại ?
Nêu nội dung cụ thể ?
* Tư liệu lao động được cấu thành bởi
những
yếu tố nào ?

II Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của 3 yếu tố
cơ bản : Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao
động.
1 Sức lao động
a. Sức lao động : là toàn bộ những năng lực thể chất và
tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản
xuất.
b. Lao động : là hoạt động có mục đích , có ý thức của
con
người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên
cho phù hợp với nhu cầu của con người.
c. sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động, còn
lao
động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
2 Đối tượng lao động.
a. Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà
lao
động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho
phù hợp với mục đích của con người.
b. Có 2 loại đối tượng lao động :

* Loại có sẵn trong tự nhiên như : Các nguồn tài
nguyên....
* Loại đã trãi qua tác động của lao động, được cải biến
ít
nhiều như : Sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy ....
gọi là nguyên liệu.
3 Tư liệu lao động
a. Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật
làm
nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối
tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành
sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
b. Tư liệu lao động được chia thành ba loại :
* Công cụ lao động hay công cụ sản xuất như : Cày,
cuốc,
máy móc ......
* Hệ thống bình chứa của sản xuất như : ống, thùng, hộp
....
* Kết cấu hạ tầng của sản xuất như : đường giao thông,
bến
2
* Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao
động
thì yếu tố nào là quan trọng nhất ? Vì
sao ?
* Quá trình lao động sản xuất là sự kết
hợp giữa các yếu tố nào ?
* Trình độ phát triển của tư liệu sản xuất
là sự phản ánh vấn đề nào của con người ?
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản

cảng, sân bay, nhà ga,.......
c. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công
cụ
lao động là yếu tố quan trọng nhất. Nó là một trong
những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế.
Lưu ý
* Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại
thành
tư liệu sản xuất. Vì vậy, quá trình lao động sản xuất là
sự
kết hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất.
* Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, tư
liệu lao động và đối tượng lao động bắt nguồn từ tự
nhiên. Còn sức lao động với tính sáng tạo, giữ vai trò
quyết đònh nhất. Suy đến cùng, trình độ phát triển của tư
liệu sản xuất là sự phản ánh sức lao động sáng tạo của
con người.
4 Củng cố :
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành của sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng
lao động, quá trình lao động sản xuất: đồng thời, tất cả các HS cùng tham gia đánh giá, bổ sung và
phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề trên.
5 Họat động tiếp nối: Học bài vừa học ; soạn trước phần còn lại của bài :
Phát triển kinh tế và ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập :
1. Sản xuất của cải vật chất là gì ? Tại sao nói sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã
hội ?
2. Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa ba yếu tố của quá trình sản xuất ?
Soạn :11/9/2007 Bài 1 : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (tt )
Giảng : Tiết PPCT: 2 Số tiết của bài : 2
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :

1 Về kiến thức
* Nêu được thế nào là phát triển kinh tế
* Nêu được ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2 Về kỹ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
3 Về thái độ
* Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và đòa phương.
* Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân góp phần xây dựng kinh tế đất
nước.
3
II Nội dung Phát triển kinh tế và ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã
hội.
III Phương pháp dạy học Đàm thọai + Đặt vấn đề + Thảo luận nhóm
IV Phương tiện dạy học & tài liệu
1 Phương tiện Sơ đồ về nội dung phát triển kinh tế.
2 Tài liệu SGK + SHD.
V Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
* Sản xuất của cải vật chất là gì ? Tại sao nói sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã
hội ?
* Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa ba yếu tố của quá trình sản xuất ?
2 Bài mới ( giới thiệu bài mới )
Các-Mác khẳng đònh : “ Kinh tế là nhân tố quyết đònh cuối cùng của mọi sự biến đổi của lòch sử ”
Trong công cuộc đổi mới hôm nay, HS, thanh niên - sức trẻ của dân tộc - có vai trò quan trọng như
thế nào
và phải làm gì để góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế đất nước để nước ta trở thành nước
phát
triển ?
3
Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học
HĐ1: Đơn vò kiến thức 1a ; 1b

Phương pháp : gợi mở – thuyết trình.
GV trình bày sơ đồ về nội dung của phát
triển kinh tế, sau đó cho các em trả lời các
câu hỏi sau :
* Em hiểu phát triển kinh tế là gì ?
* Thế nào là tăng trưởng kinh tế ? Cho ví
dụ
* Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên những

sở nào, phải gắn với những vấn đề nào ?
Vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ.
HĐ2 Đơn vò kiến thức 1c
phương pháp Đàm thoại - diễn giải
Gv trình bày : Mọi nền kinh tế đều tồn
tại và vận động trong một cơ cấu nhất
đònh.
* Vậy, Cơ cấu kinh tế là gì ?
* Thế nào là một cơ cấu kinh tế hợp lí ?
III Phát triển kinh tế và ý nghóa của phát triển kinh
tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội .
1 Phát triển kinh tế là gì ?
Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế
hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội.
a Tăng trưởng kinh tế là gì ?
Là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các
yếu tố của quá trình sản xuất ra nó.
b Tăng trường kinh tế phải
* Dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo
tăng trưởng kinh tế bền vững.
* Đi đôi với công bằng và tiến bộ xã hội, tạo điều kiện

cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và
hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế.
* Phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện
của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
* Gắn với chính sách dân số phù hợp.
c Cơ cấu kinh tế là gì ?
* Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ
thuôc và quy đònh lẫn nhau cả về quy mô và trình độ
giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, các
vùng kinh tế.
* Cơ cấu kinh tế hợp lí là cơ cấu kinh tế phát huy được
mọi tiềm năng, nội lực của toàn bộ nền kinh tế ; phù
hợp với sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện
4
Cho ví dụ minh hoạ.
* Thế nào là cơ cấu kinh tế biến đổi theo
hướng tiến bộ ?
GV giảngKhái niệm GDP và GNP cho các
em
HĐ3 Đơn vò kiến thức 2

phương pháp Thảo luận nhóm
GV cho HS theo dõi nội dung của biểu đồ
ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá
nhân, gia đình và xã hội, sau đó chia lớp
thành 4 tổ rồi cho các em thảo luận theo
các câu hỏi :
* Hãy nêu ý nghóa của phát triển kinh tế
đối với cá nhân, gia đình và xã hội ?
Lấy các ví dụ trong thực tiễn để minh hoạ.

( tổ 1 : thảo luận mục a : đối với cá nhân )
( tổ 2 : thảo luận mục b : đối với gia đình )
( tổ 3 : thảo luận mục c : đối với xã hội )
* Em hiểu thế nào khi người ta nói : Lao
động là quyền và nghóa vụ của mỗi công
dân.
( tổ 4 )
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản.
đại ; gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế.
* Cơ cấu kinh tế biến đổi theo hướng tiến bộ là cơ cấu
kinh tế có tỉ trọng của các ngành dòch vụ và công
nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân tăng dần, tỉ trọng
của các ngành nông nghiệp giảm dần
2 ý nghóa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia
đình và xã hội .
a Đối với cá nhân : Phát triển kinh tế :
* Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập
ổn đònh, cuộc sống ấm no ; có điều kiện chăm sóc sức
khoẻ, nâng cao tuổi thọ
* Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng
phong phú cho con người.
* Giúp con người có điều kiện học tập, tham gia các
hoạt động xã hội, có điều kiện phát triển toàn diện.
b Đối với gia đình : Phát triển kinh tế :
* Là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức
năng của gia đình.
* là tiền đề để xây dựng gia đình văn hoá ; để gia đình

thực sự là tổ ấm hạnh phúc của mỗi người, là tế bào
lành mạnh của xã hội.
c Đối với xã hội : Phát triển kinh tế :
* Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất
lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện.
* Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm tỉ lệ
thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
* là tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, giữ
vững chế độ chính trò, tăng cường hiệu lực quản lí của
Nhà nước, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng.
* Là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa
hơn về kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới ;
xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ
quốc tế, đònh hường xã hội chủ nghóa.
Tóm lại :
Tích cực tham gia phát triển kinh tế vừa là quyền lợi
vừa là nghóa vụ của công dân, góp phần thực hiện dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
4 Củng cố Cho HS giải bài tập 5 ; 6 ; 7 ở sách giáo khoa trang 12
5
5 Họat động tiếp nối Học bài cũ và soạn trước mục I của bài 2 : Hàng hoá
IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập
* Em hãy cho biết sự phát triển kinh tế và sự gia tăng dân số, bảo vệ môi trường có mối quan hệ như
thế nào?
* Em hãy cho biết trách nhiệm của em đối với sự phát triển kinh tế gia đình.
Soạn : 17/9/2007 Bài 2 HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
Giảng : Tiết PPCT: 3 Số tiết của bài : 3
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
1 Về kiến thức Nêu được thế nào là hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
2 Về kỹ năng Biết phân biệt giá trò với giá cả của hàng hoá.

3 Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hoá.
II Nội dung Hàng hoá
III Phương pháp dạy học Thuyết trình, giảng giải kết hợp với so sánh, gợi mở, nêu và giải quyết
vấn đề.
IV Phương tiện dạy học & tài liệu
1 Phương tiện
* Sơ đồ về 3 điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá.
* Sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trò và giá trò sử dụng
2 Tài liệu SGK + SHD.
V Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
* Thế nào là phát triển kinh tế ? Tăng trưởng kinh tế là gì ? Cơ cấu kinh tế là gì ?
* Phát triển kinh tế có ý nghóa như thế nào đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?
2 Bài mới ( giới thiệu bài mới )
Để thích ứng với cuộc sống kinh tế thò trường, mỗi người cần phải hiểu rõ bản chất của các yếu tố
cấu thành kinh tế thò trường. Vậy hàng hoá là gì ? Tiền tệ là gì ? Thò trường là gì ?
Trong tiết học này chúng ta sẽ làm sáng tỏ các nội dung về hàng hoá.
3
Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học
6
HĐ1: Dùng cho mục I
GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết
vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở .
GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để sản phẩm
trở thành hàng hoá, sau đó yêu cầu các em
trả lời các câu hỏi sau :
* Em hiểu thế nào là hàng hoá ? Cho ví dụ
những hàng hoá trong thực tế mà em thường
gặp.
* Nếu thiếu một trong 3 điều kiện trên sơ đồ

đã vẽ thì sản phẩm có trở thành hàng
hoá được không ? Vì sao ?
* Theo em hàng hoá là phạm trù lòch sử
hay là phạm trù vónh viễn ? Vì sao ?
* Hàng hoá có thể tồn tại ở mấy dạng
trong thực tế ? Cho ví dụ ?
HĐ2 Dùng cho mục II
GV trình bày sơ đồ đã chuẩn bò trên bảng
sau đó GV cho HS trả lời các câu hỏi:
* Giá trò sử dụng của hàng hoá là gì ?
* Em hãy cho ví dụ về một hàng hoá có thể
có một hoặc một số giá trò sử dụng .
* Giá trò sử dụng dành cho thành phần kinh
tế nào trong trao đổi, mua - bán ?
* Giá trò của hàng hoá là gì ?
* Bằng cách nào có thể xác đònh được giá trò
của hàng hoá ?
* Lượng giá trò hàng hoá được xác đònh như
thế nào ?
* Căn cứ vào yếu tố nào để người ta trao đổi
hàng hoá trên thò trường ? ( thời gian lao
động xã hội cần thiết )
* Giá trò xã hội của hàng hoá được tính theo
công thức nào ? Giải thích.
HĐ3 :
* GV dùng sơ đồ tính thống nhất và mâu
thuẫn giữa hai thuộc tính của hàng hoá. Từ
I Hàng hoá.
1 Hàng hoá là gì ?
Là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu

cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua -
bán.
a/ Hàng hoá chỉ là một phạm trù của lòch sử, chỉ tồn
tại trong nền kinh tế hàng hoá, bởi vì chỉ trong điều
kiện sản xuất hàng hoá thì sản phẩm mới được coi là
hàng hoá.
b/ Hàng hoá có thể tồn tại ở dạng vật thể ( hữu hình )
hoặc ở dạng phi vật thể ( hàng hoá dòch vụ )
2 Hai thuộc tính của hàng hoá.
a Giá trò sử dụng của hàng hoá là gì ?
Là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con người.
* Giá trò sử dụng được phát hiện dần và ngày càng đa
dạng, phong phú cùng với sự phát triển của lực
lượng sản xuất và khoa học - kó thuật.
* Giá trò sử dụng không phải dành cho người sản xuất
ra
hàng hoá đó mà cho người mua, cho xã hội ; vật
mang
giá trò sử dụng cũng đồng thời là vật mang giá trò trao
đổi.

b Giá trò của hàng hoá là gì ?
* Giá trò của hàng hoá được biểu hiện thông qua giá
trò trao đổi của nó. Giá trò trao đổi là một quan hệ về
số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá
trò sử dụng khác nhau.
* Giá trò hàng hoá là lao động xã hội của người sản
xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. Giá trò hàng
hoá là nội dung, là cơ sở của giá trò trao đổi.

* Thời gian lao động cá biệt là thời gian hao phí để
7
sơ đồ này, kết hợp với lấy ví dụ thực tiễn để
minh hoạ. Từ đó, rút ra kết luận. ( phần tóm
lại ở SGK )
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản và nhấn
mạnh phần kiến thức trọng tâm của bài.
sản xuất ra hàng hoá của từng người. Thời gian lao
động cá biệt tạo ra giá trò cá biệt của hàng hoá.
* Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất
hàng hoá là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động
nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình
và một cường độ trung bình, trong những điều kiện
trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất đònh. Thời
gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trò xã hội của
hàng hoá. Như vậy lượng giá trò của hàng hoá phải
được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
chứ không phải được tính bằng thời gian lao động
cá biệt.
Giá trò xã hội của hàng hoá = Chi phí sx + Lợi
nhuận
Tóm lại, Hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc
tính : Giá trò sử dụng và giá trò. Đó là sự thống nhất
của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính
thì sản phẩm không thể trở thành hàng hoá
4 Củng cố Yêu cầu HS lên bảng vẽ lại các sơ đồ về :
* Các điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá.
* Mối quan hệ giữa giá trò và giá trò trao đổi
* Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của hàng hoá.
5 Họat động tiếp nối: Học bài vừa học ; soạn trước phần II của bài : Tiền tệ.

IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập :
* Tại sao nói giá trò của hàng hoá không do thời gian lao động cá biệt quyết đònh, mà do thời gian
lao động xã hội cần thiết quyết đònh ?
* Tại sao nói giá cả là “ mệnh lệnh “ của thò trường đối với mọi người sản xuất và tiêu dùng hàng
hoá ?
Soạn : 17/9/2007 Bài 2 HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (tt )
Giảng : Tiết PPCT: 4 Số tiết của bài : 3
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
1 Về kiến thức
* Nêu được nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ
* Quy luật lưu thông tiền tệ.
8
Người SX, bán :
Người mua, tiêu dùng
Giá trò
Giá
Trò
SD
2 Về kỹ năng Hiểu và vận dụng được quy luật lưu thông tiền tệ.
3 Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ, biết quý trọng đồng tiền trong cuộc sống.
II Nội dung Tiền tệ
III Phương pháp dạy học Thuyết trình, giảng giải kết hợp với so sánh, gợi mở, nêu và giải quyết
vấn đề.
IV Phương tiện dạy học & tài liệu
1 Phương tiện
* Sơ đồ về bốn hình thái của giá trò dẫn đến sự ra đời của tiền tệ.
* Sơ đồ về công thức lưu thông tiền tệ.
2 Tài liệu SGK + SHD.
V Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ

* Hàng hoá là gì ? Trình bày nội dung hai thuộc tính của hàng hoá ?
2 Bài mới ( giới thiệu bài mới )
Trong các hình thái của giá trò thì hình thái tiền tệ là có tính phức tạp và trừu tượng nhất trong các
yếu tố cấu thành kinh tế thò trường. Vậy tiền tệ có nguồn gốc như thế nào ? Bản chất, chức năng của
tiền tệ ra sao ? Tiền tệ lưu thông theo quy luật nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ các
vấn đề của tiền tệ.
Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học
HĐ1: Dùng cho mục 1
GV sử dụng phương pháp đặt và giải
quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi
mở .
GV đưa ra sơ đồ về bốn hình thái giá trò
phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra
đời của tiền tệ, sau đó yêu cầu các em trả
lời các câu hỏi sau :

* Em hãy tìm các ví dụ trong thực tế để
minh
hoạ cho các hình thái giá trò trên ?

* Tiền tệ xuất hiện khi nào ?

* Tại sao vàng có được vai trò tiền tệ ?
* Bản chất của tiền tệ là gì ?
HĐ2 Dùng cho mục 2
Tiền tệ có các chức năng cơ bản nào ?
I Tiền tệ.
1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
a Nguồn gốc .
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu

dài của sản xuất, trao đổi hàng hoá và của các hình thái
giá trò. Có bốn hình thái giá trò phát triển từ thấp lên cao
dẫn đến sự ra đời của tiền tệ đó là :
* Hình thái giá trò giản đơn hay ngẫu nhiên.
* Hình thái giá trò đầy đủ hay mở rộng.
* Hình thái giá trò chung.
* Hình thái tiền tệ.
b Bản chất .
Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang
giá chung cho tất cả các hàng hoá, là sự thể hiện chung
của giá trò ; đồng thời tiền tệ biểu hiện mối quan hệ
giữa những người sản xuất hàng hoá. Đó là bản chất của
tiền tệ.
2 Các chức năng của tiền tệ
a Tiền tệ có năm chức năng cơ bản sau :
* Thước đo giá trò
* Phương tiện lưu thông.
* Phương tiện cất trữ.
9
GV cho HS phân tích lần lượt từng chức
năng của tiền tệ và lấy nhiều ví dụ trong
thực tế để minh hoạ cho từng chức năng.
Theo em, năm chức năng của tiền tệ có
quan hệ với nhau không ?
Tiền tệ có giá trò như thế nào trong thực tế
cuộc sống của chúng ta ?
HĐ3 : Dùng cho mục 3
GV treo sơ đồ quy luật lưu thông tiền tệ
lên bảng sau đó yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi :

* Lưu thông tiền tệ được quyết đònh bởi
điều gì ?
* Quy luật lưu thông tiền tệ được thể hiện
như thế nào ( Phân tích và chứng minh
công thức M =
.P Q
V
)
* Hãy trình bày nội dung quy luật lưu
thông của tiền tệ.
* Thế nào là lạm phát ?
* khi lạm phát xảy ra sẽ gây ra những ảnh
hưởng gì ?
* Để khống chế lạm phát thì mỗi người
chúng ta nên làm gì ?
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản và
nhấn mạnh phần kiến thức trọng tâm của
bài.
* Phương tiện thanh toán.
* Tiền tệ thế giới
b Năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật thiết với
nhau. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh
sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Nắm
được nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ cho
ta thấy tiền tệ là sự thể hiện chung của giá trò xã hội, do
đó tiền rất quý.
3 Quy luật lưu thông tiền tệ

* Lưu thông tiền tệ do lưu thông hàng hoá quyết đònh.
* Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ là xác đònh số

lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi
thời kì nhất đònh. Quy luật này được thể hiện như sau :
M =
.P Q
V
Trong đó:
M : Là số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu
thông.
P : Là mức giá cả của đơn vò hàng hoá.
Q : Là số lượng hàng hoá đem ra lưu thông.
V : Là số vòng luân chuyển trung bình của
một
đơn vò tiền tệ.
Như vậy, lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỉ lệ thuận
với tổng số giá cả của hàng hoá đem ra lưu thông ( P .
Q ) và tỉ lệ nghòch với vòng luân chuyển trung bình của
một đơn vò tiền tệ (V). Đây chính là quy luật chung
của lưu thông tiền tệ.
Lưu ý :
Tiền giấy chỉ là kí hiệu của giá trò, không có giá trò
thực. Vì vậy, khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá
số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát. Khi
lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hoá sẽ tăng, sức
mua của tiền tệ giảm, đời sống nhân dân gặp khó khăn,
các công cụ quản lí kinh tế của nhà nước kém hiệu lực .
Do đó để hạn chế lạm phát thì không nên giữ nhiều tiền
mặt mà nên tích cực gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng,
mua trái phiếu hoặc tăng cường đầu tư tiền vào sản xuất
- kinh doanh.
4 Củng cố :

10
* Trình bày nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ.
* Phân tích các chức năng của tiền tệ. Cho ví dụ minh hoạ cho từng chức năng .
5 Họat động tiếp nối: Học bài vừa học ; soạn trước phần III của bài : Thò trường.
IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập :
* Trình bày nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ.
* Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống kinh tế - xã hội ?
Soạn : 1/10/2007 Bài 2 HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (tt )
Giảng : Tiết PPCT: 5 Số tiết của bài : 3
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
1 Về kiến thức:
* Nêu được khái niệm thò trường và các chức năng cơ bản của thò trường.
* Quy luật lưu thông tiền tệ.
2 Về kỹ năng Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hoá ở đòa phương.
3 Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của thò trường và các chức năng của thò trường trong cuộc
sống.
II Nội dung Thò trường
III Phương pháp dạy học Thuyết trình, giảng giải kết hợp với so sánh, gợi mở, nêu và giải quyết
vấn đề.
IV Phương tiện dạy học & tài liệu
1 Phương tiện Sơ đồ về các chức năng của thò trường.
2 Tài liệu SGK + SHD.
V Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
* Trình bày nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ.
* Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống kinh tế - xã hội ?
2 Bài mới ( giới thiệu bài mới )
Kinh tế thò trường là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hoá. Đó là một kiểu tổ chức kinh tế,
trong đó
toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất phải gắn chặt với thò trường. Việc sản xuất ra những hàng

hoá gì,
cần có những dòch vụ nào đều xuất phát từ nhu cầu thò trường. Mọi sản phẩm đi vào sản xuất, phân
phối, trao đổi, tiêu dùng phải thông qua thò trường. Vậy thò trường là gì ? Chúng có vai trò như thế
nào đối với sản xuất và đời sống. Tiết học này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ các vấn đề về thò trường.
3
Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học
11
HĐ1: Đơn vò kiến thức 1 : Thò trường là
gì ?
GV sử dụng phương pháp đặt và giải
quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi
mở .
Sau phần mở bài GV cho HS trả lời các
câu hỏi sau :
* Thò trường là gì ? các chủ thể của thò
trường bao gồm các thành phần nào ?
* Thò trường xuất hiện và phát triển như
thế nào ? Có mấy dạng thò trường ? Phân
tích và cho ví dụ ?
Giản đơn : hữu hình , sơ khai gắn với
không gian, thời gian xác đònh như : Chợ,
tụ điểm mua bán, cửa hàng ...
Vô hình : thò trường hiện đại có tính chất
môi giới, trung gian như : thò trường nhà
đất, chất xám ...

* Thò trường được cấu thành bởi các yếu
tố nào ? Từ đó hình thành nên các quan hệ
nào trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá ?

* GV chốt lại các kiến thức cơ bản
HĐ2 Đơn vò kiến thức 2 : Các chức
năng....
Phương pháp thảo luận nhóm
GV treo sơ đồ các chức năng của thò
trường cho HS quan sát, sau đó chia lớp
thành 2 nhóm rồi cho các nhóm thảo luận
câu hỏi :
* Thò trường có các chức năng cơ bản
nào ?
* GV cho HS phân tích lần lượt từng chức
năng của thò trường thông qua phần trả lời
câu hỏi trong các phần của bài học ở sgk
và lấy nhiều ví dụ trong thực tế để minh
hoạ cho từng chức năng.
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận
III Thò trường.

1 Thò trường là gì ?

* Thò trường là lónh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các
chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác đònh
giá cả và số lượng hàng hoá, dòch vụ.( trong đó các chủ
thể kinh tế gồm người bán, người mua, cá nhân, doanh
nghiệp, cơ quan, nhà nước .....tham gia vào mua bán,
trao đổi trên thò trường ).


* Thò trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời

và phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Thò
trường tồn tại ở 2 dạng cơ bản : Giản đơn ( hữu hình) và
vô hình.


* Các nhân tố cơ bản của thò trường là : hàng hoá ; tiền
tệ ; người mua ; người bán. Từ đó hình thành các quan
hệ : hàng hoá - tiền tệ, mua - bán, cung - cầu, giá cả
hàng hoá.

2 Các chức năng cơ bản của thò trường
a Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận ) giá trò sử
dụng và giá trò của hàng hoá.
* Thò trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại,
hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá.
* Trên thò trường, những hàng hoá nào thích hợp với nhu
cầu, thò hiếu của xã hội thì bán được. nghóa là những chi
phí lao động để sản xuất ra hàng hoá đó được xã hội
chấp nhận, giá trò của hàng hoá được thực hiện.
b Chức năng thông tin.
* Thiï trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thò
trường những thông tin về quy mô cung - cầu, giá cả,
chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán...
các hàng hoá, dòch vụ, từ đó giúp cho người bán đưa ra
các quyết đònh kòp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận ; còn
người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.
c Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản
12
* các nhóm tranh luận, bổ sung kiến thức.
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản và

nhấn mạnh phần kiến thức trọng tâm của
bài.
HĐ3 : Đơn vò kiến thức 3 : Sự vận
dụng.....
Phương pháp thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm rồi cho các
nhóm thảo luận câu hỏi :
* Theo em, trong đời sống kinh tế - xã hội
ta
có cần thiết phải vận dụng các chức
năng
của thò trường không ? Vì sao ?
( người sản xuất vận dụng như thế nào ?
người mua vận dụng như thế nào ?
Nhà nước vận dụng như thế nào ? )
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận
* các nhóm tranh luận, bổ sung kiến thức.
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản .
xuất và tiêu dùng.
* Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên thò trường đã
điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành
khác, luân chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác.
* khi giá cả hàng hoá tăng sẽ kích thích sản xuất ra
hàng hoá đó nhưng lại hạn chế người tiêu dùng và
ngược lại.
3 Vận dụng các chức năng của thò trường
* Hiểu và vận dụng được các chức năng của thò trường
sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu dùng giành được lợi
ích kinh tế lớn nhất và nhà nước cần ban hành những

chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng nền kinh tế vào
những mục tiêu xác đònh.


4 Củng cố
* Phân tích các chức năng của thò trường. Cho ví dụ minh hoạ cho từng chức năng .
* Trong đời sống kinh tế - xã hội thì các chủ thể kinh tế nên vận dụng các chức năng của thò trường
như thế nào ?
5 Họat động tiếp nối Học bài vừa học, soạn trước bài 3 :
* Quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. ( Đơn vò kiến thức 1 )
Chuẩn bò : Cho HS đọc trước bài ở nhà.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát thò trường một mặt hàng trong một số phiên chợ hoặc
trên các phương tiện thông tin đại chúng và ghi chép các số liệu về sự lên xuống của giá cả hàng
hóa ; yêu cầu các nhóm viết nhận xét để đối thoại khi giảng ở trên lớp.
IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập
* Thò trường có các chức năng cơ bản nào ? Hãy nêu ví dụ về sự vận dụng các chức năng
của thò trường đối với người sản xuất và tiêu dùng ?
* Mỗi công dân cần phải làm gì đối với sự phát triển kinh tế thò trường ở nước ta hiện nay ?
* Tích cực đưa tiền vào sản xuất kinh doanh.
* Mua trái phiếu ; gửi tiền tiết kiệm.
Soạn : 10/10/2007 Bài 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT & LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
Giảng : Tiết PPCT: 6 Số tiết của bài : 2
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
13
1 Về kiến thức Nắm được nội dung cơ bản của quy luật giá trò
2 Về kỹ năng Vận dụng quy luật giá trò để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc
sống
3 Về thái độ Tôn trọng quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta.
II Nội dung Nội dung của quy luật giá trò.
III Phương pháp dạy học Nêu và giải quyết vấn đề + Diễn giảng + Đàm thoại + Hoạt động

nhóm
IV Phương tiện dạy học & tài liệu
1 Phương tiện
* Sơ đồ biểu hiện nội dung của quy luật giá trò trong sản xuất.
* Sơ đồ biểu hiện nội dung của quy luật giá trò trong lưu thông.
2 Tài liệu SGK + SHD.
V Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ :
* Phân tích các chức năng của thò trường. Cho ví dụ minh hoạ cho từng chức năng .
* Trong đời sống kinh tế - xã hội thì các chủ thể kinh tế nên vận dụng các chức năng của thò trường
như thế nào ?
Bài mới ( giới thiệu bài mới )
Tại sao trong sản xuất có lúc người sản xuất lại thu hẹp sản xuất, có lại mở rộng sản xuất, hoặc khi
đang sản xuất mặt hàng này lại chuyển sang mặt hàng khác ? Tại sao trên thò trường, hàng hoá khi
thì nhiều khi thì ít ; khi giá cao, khi thì giá thấp. Những hiện tượng nói trên là ngẫu nhiên hay do quy
luật nào chi phối ? Để giải quyết các câu hỏi trên chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát nội dung của quy
luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.

Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học
HĐ1:
Sau phần mở bài GV cho HS trả lời câu hỏi :
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ
sở nào ? ( thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hoá ) . Đây cũng chính là nội
dung của quy luật giá trò.
( nếu có HS thắc mắc GV dùng công thức
TGLĐXHCT để trả lời theo nội dung SGV trang 51
)
HĐ2
GV cho HS trình bày phần tìm hiểu giá cả hàng

hoá của một số hàng hoá mà các em đã chuẩn bò ở
tiết trước. Sau đó, cho HS thảo luận
I Nội dung của quy luật giá trò.

a/ Nội dung :

• Sản xuất và lưu thông hàng hoá
phải dựa trên cơ sở thời gian lao

động xã hội cần thiết để sản xuất

ra hàng hoá.


14
* GV cho HS làm sáng tỏ ví dụ ở SGK trang 28


HĐ3 :
GV treo sơ đồ 1 rồi cho các em nhận xét.
( người thứ nhất ; thứ hai ; thứ ba )
GV cho HS trả
lời câu hỏi :
* Nội dung quy luật giá trò được biểu hiện như thế
nào trong sản xuất hàng hoá?
GV treo sơ đồ 2 rồi cho các em nhận xét và trả lời
câuhỏi :

* Nội dung quy luật giá trò được biểu hiện
như thế nào trong lưu thông hàng hoá?

* GV chốt lại các kiến thức cơ bản và nhấn mạnh
phần kiến thức trọng tâm của bài.
(phần kết luận )

b/ Biểu hiện của nội dung quy luật giá trò :
* Trong sản xuất :
Quy luật giá trò yêu cầu người sản xuất phải
bảo đảm cho thời gian lao động cá biệt để sản
xuất ra từng hàng hoá phải phù hợp với với thời
gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
từng hàng hoá đó ; Và tổng thời gian lao động
cá biệt để sản xuất tổng hàng hoá phải phù hợp
với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của
tổng hàng hoá đó.


* Trong lưu thông :
+ Đối với 1 hàng hoá :

- Giá cả của 1 hàng hoá có thể bán cao hoặc
thấp, nhưng bao giờ cũng phải xoay quanh trục
giá trò hàng hoá hay xoay quanh trục thời gian
lao động xã hội cần thiết.
- Sự vận động của giá cả xoay quanh trục giá
trò hàng hoá chính là cơ chế hoạt động của quy
luật giá trò.
+ Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã hội,
thì quy luật giá trò yêu cầu :Tổng giá cả hàng
hoá sau khi bán phải bằng tổng giá trò hàng hoá
được tạo ra trong quá trình sản xuất.

Kết luận : Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo
cho nền kinh tế hàng hoá vận động và phát
triển bình thường ( hay cân đối )
4 Củng cố : Cho HS vẽ và nhận xét 2 sơ đồ vừa học rồi rút ra kết luận.

5 Họat động tiếp nối: Học bài vừa học, soạn trước bài : Quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông
hàng
hoá.( Đơn vò kiến thức 2 &3 )
IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập :
15
Giá cả
TGLĐXHCT
(hay giá trò của 1hàng hoá )
( 1 )
( 2 )
(3)
TGLĐXTCT
(Giá trò xã hội của hàng hoá)

• Nội dung của quy luật giá trò được biểu hiện như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ?
Soạn :
10/10/07
Bài 3 QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT& LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (tt)
Giảng : Tiết PPCT: 7 Số tiết của bài : 2
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
1 Về kiến thức Nêu được vai trò và tác động của quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá.
2 Về kỹ năng Vận dụng những hiểu biết về quy luật giá trò để giải thích hiện tượng biến động của
giá
cả hàng hoá trong sản xuất và lưu thông

3 Về thái độ Tôn trọng quy luật giá trò trong nền kinh tế thò trường ở nước ta hiện nay.
II Nội dung Vai trò và tác động của quy luật giá trò.
III Phương pháp dạy học Nêu và giải quyết vấn đề + Diễn giảng + Đàm thoại + Hoạt động
nhóm
IV Phương tiện dạy học & tài liệu :
1 Phương tiện :
* Bảng 1 : Những tác động của quy luật giá trò. ( SGV trang 53 )
* Bảng 2 : Vận dụng quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. ( SGV trang 53 )
2 Tài liệu SGK + SHD.
V Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
* Nội dung của quy luật giá trò được biểu hiện như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá ?
2 Bài mới ( giới thiệu bài mới )
Với những nội dung của quy luật giá trò được biểu hiện trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. Quy
luật giá trò còn có những tác động nào trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Đồng thời
việc vận dụng quy luật này như thế nào cho có lợi. Đây cũng chính là nội dung cơ bản của tiết học.

Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học
16
HĐ1:
Sau phần mở bài GV treo bảng 1 lên
rồi cho HS trả lời câu hỏi :
* Quy luật giá trò có những tác động
như thế nào trong quá trình sản
xuất
và lưu thông hàng hoá. Em hãy lấy
các ví dụ để chứng minh cho các
tác
động trên.

* Những tác động trên có phải hoàn
toàn tích cực hay vừa có hai mặt :
Tích cực và tiêu cực ?
* Trong hai mặt tích cực và tiêu cực
thì
mặt nào là cơ bản, mang tính trội ?
Vì sao ?
* GV cùng HS phân tích ba tác động
theo sơ đồ rồi chốt lại phần kiến
thức
theo bài ghi.
HĐ2

* Nội dung và tác động của quy luật
giá trò được nhà nước và công dân
vận dụng như thế nào ở nước ta hiện
nay ?
* GV yêu cầu HS tìm các ví dụ để
chứng minh.
Những tác động của quy luật giá trò

Vận dụng quy luật giá trò trong
sản xuất và lưu thông hàng hoá
17
Tác động
của quy
luật giá trò
Điều tiết sản xuất
và lưu thông
hàng hoá, dòch vụ

thông qua sự biến
động của giá cả.
Kích thích lực
lượng sản xuất
phát triển và
năng xuất lao
động tăng lên.
Thực hiện sự
lựa chọn tự
nhiên và phân
hoá người sản
xuất thành
giàu - nghèo
VỀ
PHÍA
NHÀ
NƯỚ
C
VỀ
PHÍA
CÔN
G
DÂN
Xây dựng và phát triển mô hình
kinh tế thò trường đònh hướng xã hội
chủ nghóa.
Điều tiết thò trường nhằm phát huy mặt
tích cực, hạn chế mặt tiêu cực.
Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao
sức cạnh tranh, thu nhiều lợi

nhuận.
Chuyển dòch cơ cấu sản xuất, cơ
cấu mặt hàng và ngành hàng sao
cho phù hợp với nhu cầu.
Cải tiến kó thuật - công nghệ, hợp
lí hoá sản xuất, cải tiến mẫu mã,
nâng cao chất lượng hàng
hoá...............
HĐ3 :
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản và
nhấn mạnh phần kiến thức trọng tâm
của bài.
(phần kết luận )
4 Củng cố : GV cho HS giải các bài tập 3, 4, 5 ở sách giáo khoa.
5 Họat động tiếp nối: Học bài vừa học, soạn trước bài : Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
Chuẩn bò : Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát thò trường một mặt hàng mang tính cạnh
tranh và
mặt hàng mang tính độc quyền. Từ quan sát, HS ghi chép các tác động và dự kiến nhận
xét các
mặt tích cực và hạn chế của chúng, để đàm thoại khi lớp học.
IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập :

* Trình bày những tác động của quy luật giá trò.
* Theo em, sự vận dụng quy luật giá trò có liên quan gì đến việc hình thành và phát triển kinh tế
đònh hướng xã hội chủ nghóa ở nước ta ?

Soạn :
23/10/07
Bài 4 CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

Giảng : Tiết PPCT: 8 Số tiết của bài : 1
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
1 Về kiến thức
* Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất, lưu thông hàng hoá và nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh.
18
* Hiểu mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh tranh.
2 Về kỹ năng
* Phân biệt mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
* Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở đòa
phương.
3 Về thái độ
* Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất
và lưu thông hàng hoá.
II Nội dung
* Khái niệm cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
* Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh. Tính hai mặt của cạnh tranh.
III Phương pháp dạy học Trực quan, Giải quyết vấn đề,Thuyết giảng kết hợp với đàm thoại,Thảo
luận
IV Phương tiện dạy học & tài liệu :
1 Phương tiện Bảng1: Mục đích của cạnh tranh ; (2) Các loại cạnh tranh ; (3) Tính hai mặt của cạnh
tranh.
2 Tài liệu SGK + SHD.
V Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào ? Vì sao ?
( Thời gian lao động xã hội cần thiết )
2 Bài mới ( giới thiệu bài mới )
Quan sát trên thò trường chúng ta thường bắt gặp những hiện tượng ganh đua, giành giật hay cạnh
tranh giữa những người bán với nhau ; giữa những người mua với nhau ; giữa xí nghiệp hoặc cửa
hàng này với xí nghiệp hoặc cửa hàng kia ...... Những hiện tượng đó tốt hay xấu, có cần thiết hay

không và được giải thích như thế nào ?

Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học
HĐ1: Dùng cho mục I
Sau phần mở bài GV đặt câu hỏi :
* Em hiểu thế nào là cạnh tranh ?
* Nội dung khái niệm cạnh tranh
thể
hiện ra ở những khía cạnh chủ
yếu nào ?
( 3 khía cạnh : Tính chất, các chủ
thể kinh tế, mục đích của cạnh
tranh )
* Em hiểu thế nào là cạnh tranh
lành mạnh, thế nào là cạnh tranh
không lành mạnh ? Dựa vào tiêu
chí nào để ta phân biệt hai loại
cạnh tranh này ?
Qua phần chuẩn bò ở mục b GV hỏi
:

I. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
1/ Khái niệm cạnh tranh
* Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh
tế trong sản xuất hàng hoá - kinh doanh nhằm giành những
điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
* Có hai loại cạnh tranh :
+ Lành mạnh :
Cạnh tranh đúng pháp luật, mang tính nhân văn, có tác
dụng kích thích kinh tế thò trường phát triển đúng hướng.

+ Không lành mạnh :
Cạnh tranh vi phạm pháp luật, vi phạm các chuẩn mực
đạo đức, làm rối loạn và kìm hãm sự phát triển của kinh
tế thò trường.
2./ Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
Có 2 nguyên nhân cơ bản dẫn đến cạnh tranh đó là :
* Trong nền sản xuất hàng hoá, do tồn tại nhiều chủ sở hữu
khác
nhau, tồn tại với tư cách là những đơn vò kinh tế độc lập
19
* Theo em, nguyên nhân nào dẫn
đến cạnh tranh ?
* GV hướng dẫn để HS nắm rõ
hai
nguyên nhân dẫn đến cạnh
tranh,
sau đó chốt lại kiến thức theo
phần nội dung bài học.
HĐ2 : GV treo bảng 1 và bảng 2
lên bảng rồi cho các em thảo luận
theo câu hỏi :
* Những người tham gia cạnh tranh
nhằm giành lấy những gì ?
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản
và cho các em ghi bài theo nội
dung của bảng 1
* Để đạt mục đích của cạnh tranh,
những người tham gia cạnh tranh
thực hiện thông qua các loại cạnh
tranh nào ?


* GV chốt lại các kiến thức cơ bản
và cho các em ghi bài theo nội
dung của bảng 2.
HĐ3 : GV treo bảng 3 lên bảng và
cho các em tiếp tục thảo luận theo
nhóm .

* Nhóm 1,2 : Tìm các biểu hiện và
cho ví dụ minh hoạ về mặt tích cực
của cạnh tranh
* Nhóm 3, 4 : Tìm các biểu hiện và
cho ví dụ minh hoạ về mặt tiêu cực
của cạnh tranh.
* Đại diện 2 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV nhận xét, kết luận
trong
quá trình sản xuất - kinh doanh nên không thể không cạnh
tranh
với nhau, đây là nguyên nhân thứ 1.
* Do điều kiện sản xuất của mỗi chủ thể kinh tế lại khác
nhau, nên chất lượng hàng hoá và chi phí khác nhau, kết quả
sản xuất
- kd giữa họ không giống nhau ..... ., đây là nguyên nhân thứ.2.
4 Củng cố
* Mục đích của cạnh tranh ? Trình bày tính hai mặt của cạnh tranh ?
20
TÍNH 2 MẶT CỦA
CẠNH TRANH

MẶT TÍCH CỰC
Kích thích, LLSX, KHKTphát
triển, NSLĐ xã hội tăng lên.
Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
thực hiện chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế.

Mặt hạn chế
 Làm cho môi trường, môi
sinh mất cân bằng nghiêm trọng.
 Sử dụng những thủ đoạn
phi pháp bất lương.
 Gây rối loạn thò trường.
Các
loại
cạnh
tranh
* Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
* Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
* Cạnh tranh giữa người mua và người bán.
* Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
* Cạnh tranh giữa các ngành.
* Cạnh tranh trong nước và cạnh tranh với
nước ngoài
Mục đích của cạnh tranh
Nhằm
giành lấy những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận
* Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực SX khác.
* Giành ưu thế về khoa học - công nghệ.

* Giành thò trường, nơi đầu tư, các hđ và các đơn đặt hàng
* Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hoá, kể cả
lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương thức thanh toán .....
* Để phát huy mặt tích cực và giảm thiểu mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước phải làm gì ?
5 Họat động tiếp nối Học bài cũ và soạn trước bài : Cung - cầu trong SX và lưu thông hàng hoá.
IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập :
Cho HS vẽ lại các bảng nội dung đã học : Mục đích của cạnh tranh.
Các loại cạnh tranh.
Tính hai mặt của cạnh tranh.

Soạn : 1/11/07 Bài 1 NGOẠI KHOÁ

Giảng : Tiết PPCT:9 Số tiết của bài : 1
I Mục tiêu : _ Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản đã học , hệ thống lại kiến thức đã học ,
. mối liên hệ kiến thức đã học .
_ Đánh giá khả năng tiếp thu vận dụng kiến thu6c1 của học sinh .
_ Dựa trên quan điểm lý luận chủ nghóa Mác Lê Nin Tư tưởng Hồ Chì Minh .
II. Nội dung : ( SGK )
III. Phương pháp: Thảo luận , đặc vấn đề .
IV. Phương tiện : SGK & SGV .
V. Tiến trình dạy học :
1. Diểm danh : SS.
2. Kiểm tra :
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
*phương pháp :Thảo luận nhóm, chia 4 nhóm
mỗi tổ mỗi nhóm. Tổ 1 mục a. Tô’ 2 mục b .
Tổ 3 mục c. Tổ 4 mục d. HĐ
I :Đọc câu hỏi cho 4 tổ cho HS làm 20 ph
HĐ II Gọi HS từng nhóm lên bảng trả lời. Sau

đó cho nhóm bổ sung .HS nhóm khác hỏi
những điều không hiểu .GV trả lời bổ sung
Tổ 1 a Chức năng thực hiện là gì ? Cho ví dụ ?
Gọi HS trong nhóm lên bảng trả lời
Tổ 2 b Chức năng thông tin là gì ? Cho ví dụ ?
Gọi HS trongn hóm lên bảng trả lời
1. Phân tích các chức năng của thò trường. Cho
ví dụ minh hoạ cho từng chức năng .
a Chức năng thực hiện
* Trên thò trường, những hàng hoá nào thích
hợp với nhu cầu, thò hiếu của xã hội thì bán
được. nghóa là những chi phí lao động để sản
xuất ra hàng hoá đó được xã hội chấp nhận,
giá trò của hàng hoá được thực hiện.
b Chức năng thông tin.
* Thiï trường cung cấp cho các chủ thể tham gia
thò trường những thông tin về quy mô cung -
cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại,
điều kiện mua - bán... các hàng hoá, dòch vụ,
từ đó giúp cho người bán đưa ra các quyết đònh
kòp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận ; còn người
mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi
21
Tổ 3 c Chức năng điều tiết, kích thích hoặc
hạn chế sản xuất và tiêu dùng là gì ? Cho ví dụ
?
Gọi HS trong nhóm lên bảng trả lời
Tổ 4: d.Tiền tệ có năm chức năng cơ bản nào ?
Cho ví dụ ?
Gọi HS trong nhóm lên bảng trả lời

nhất.
c Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế
sản xuất và tiêu dùng.
* Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên thò
trường đã điều tiết các yếu tố sản xuất từ
ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng
hoá từ nơi này sang nơi khác.
* khi giá cả hàng hoá tăng sẽ kích thích sản
xuất ra hàng hoá đó nhưng lại hạn chế người
tiêu dùng và ngược lại.
2.Tiền tệ có năm chức năng cơ bản nào ?
d .Tiền tệ có năm chức năng cơ bản sau :
* Thước đo giá trò
* Phương tiện lưu thông.
* Phương tiện cất trữ.
* Phương tiện thanh toán.
* Tiền tệ thế giới

4. Củng cố :_
_
5. HĐ tiếp nối: Học bài và làm bài tập : ,. Chuẩn bò bài mới Học bài KT 1 tiết

22



Soạn : 7/11/07 Bài 5 CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT & LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
Giảng : Tiết PPCT: 10 Số tiết của bài : 1
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
1 Về kiến thức:

* Nêu được khái niệm cung, cầu.
* Hiểu được mối quan hệ cung - cầu, vai trò của quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
* Nêu được sự vận dụng quan hệ cung - cầu.
2 Về kỹ năng Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thò trường đến cung - cầu của một loại sản phẩm
ở đòa phương.
3 Về thái độ : Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
II Nội dung Khái niệm cung - cầu ; Quan hệ cung - cầu ; Vận dụng quan hệ cung -
cầu
III Phương pháp dạy học Nêu và giải quyết vấn đề + Diễn giảng + Đàm thoại + mô hình + biểu
đồ.
IV Phương tiện dạy học & tài liệu
1 Phương tiện
* Bảng 1 : Nội dung và vai trò của quan hệ cung - cầu
* Bảng 2 : Sự vận dụng quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. ( SGV trang 72 )
2 Tài liệu SGK + SHD.
V. Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
* Cạnh tranh là gì ? mục đích của cạnh tranh ? Tính hai mặt của cạnh tranh ?
2 Bài mới : ( giới thiệu bài mới )
Trên thò trường ta thấy người bán và người mua gặp nhau và có mối quan hệ với nhau.
Vậy mối quan hệ đó là gì ?
:
Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học
23
HĐ1:
Sau phần mở bài GV đặt câu hỏi :
* Em hiểu thế nào về khái niệm cầu
?
Thế nào là cầu có khả năng thanh

toán
yếu tố giá cả có quan hệ như thế
nào với số lượng cầu ? ( Chúng có
quan hệ tỉ lệ nghòch với nhau )
* Em hiểu thế nào về khái niệm
cung ?
* Số lượng cung phụ thuộc vào các
yếu tố nào ? yếu tố nào là trung
tâm ?
Số lượng cung và mức giá cả có
quan hệ như thế nào với nhau ?
( Chúng có quan hệ tỉ lệ thuận với
nhau )
HĐ2
GV treo bảng 1 lên rồi cho HS trả
lời
câu hỏi :
* Hãy trình bày các biểu hiện của
quan hệ cung - cầu trong quá trình
sản xuất và lưu thông hàng hoá. Em
hãy lấy các ví dụ để chứng minh ?
* Mối quan hệ này tồn tại như thế
nào? Ta gọi đó là gì ? ( khách quan,
và trở thành quy luật cung - cầu
trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá. )
* GV cùng HS phân tích ba mối
quan
hệ theo sơ đồ rồi chốt lại phần
kiến

thức theo bài ghi.
GV treo bảng 2 lên rồi cho HS trả
lời
câu hỏi :
* Hãy trình bày vai trò của quan
hệ cung - cầu trong quá trình sản
xuất và lưu thông hàng hoá. Em
hãy
I Khái niệm
* Cầu : là khối lượng hàng hoá, dòch vụ mà người tiêu dùng
cần
mua trong một thời kì nhất đònh tương ứng với giá cả

thu nhập xác đònh.
* Cung : là khối lượng hàng hoá, dòch vụ hiện có trên thò
trường và chuẩn bò đưa ra thò trường trong một thời kì nhấtđònh
tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản
xuất xác đònh.
II. Mối quan hệ cung - cầu trong sx và lưu thông hàng
hoá.
III SỰ VẬN DỤNG QUAN HỆ CUNG - CẦU

24
Là cơ sở để nhận thức vì sao giá cả thò trường
và giá trò hàng hoá chênh lệch nhau
Là căn cứ để người sản xuất và kinh doanh
mở rộng hay thu hẹp sản xuất - kinh doanh
Vai
trò
của

qua
n hệ
cun
g -
cầu
Là cơ sở để người tiêu dùng lựa chọn khi
mua hàng hoá.
1. Cung - cầu tác động lẫn nhau
Khi cầu tăng SX mở rộng cung tăng
Khi cầu giảm SX giảm cung giảm
2. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.
Khi cung = cầu Giá cả = Giá trò
Khi cung > cầu Giá cả < Giá trò
Khi cung < cầu Giá cả > Giá trò
3. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu
Khi giá cả tăng SX mở rộng cung tăng và cầu
giảm khi mức thu nhập không tăng
Khi giá cả giảm SX giảm cung giảm và cầu
tăng mặc dù thu nhập không tăng
Nội
dun
g
của
qua
nhệ
cun
g
-
cầu
lấy các ví dụ để chứng minh ?

* GV cùng HS phân tích ba vai trò
theo sơ đồ rồi chốt lại phần kiến
thức theo bài ghi.
HĐ3

* Nội dung và tác động của quy luật
cung cầu được nhà nước, người sản
xuất - kinh doanh và người tiêu
dùng
vận dụng như thế nào ở nước ta
hiện
nay ?
* GV yêu cầu HS tìm các ví dụ để
chứng minh.

* GV chốt lại các kiến thức cơ bản
4 Củng cố : GV cho HS giải các bài tập 3, 4, 5 ở sách giáo khoa.
5 Họat động tiếp nối: Học bài vừa học, soạn trước bài : Công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất
nước
IV Gợi ý kiểm tra, đánh giá, bài tập :

* Trình bày những nội dung và vai trò của quan hệ cung - cầu.
* Theo em, sự vận dụng quy luật cung - cầu có liên quan gì đến việc hình thành và phát triển
kinh
tế đònh hướng xã hội chủ nghóa ở nước ta
Soạn : 23/11/07 Bài 6 CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC
Giảng : Tiết PPCT:12 Số tiết của bài : 2
I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần :
1 Về kiến thức
* Hiểu được thế nào là công nghiệp hoá, hiện đại hoá và sự cần thiết phải CNH, HĐH đất nước.

25
NHÀ
NƯỚC
NGƯỜ
I
SẢN
XUẤT
KINH
DOAN
H
NGƯỜI
TIÊU
DÙNG
Điều tiết các trường hợp cung -
cầu trên thò trường thông qua các
giải pháp vó mô thích hợp.
Ra các quyết đònh mở rộng hay thu
hẹp sản xuất - kinh doanh thích
ứng với các trường hợp cung - cầu.
Ra các quyết đònh mua hàng thích
ứng với các trường hợp cung - cầu
để có lợi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×