Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GA lớp 5 BUỔI CHIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.63 KB, 76 trang )

Tuần 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Toán (ôn)
ÔN tập bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu :
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài tập về nhà, GV nhận xét.
2.Dạy bài mới: HS nhắc lại kiến thức về giải toán.
Bài tập 1:
Bạn Lan mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải nh vậy hết
bao nhiêu tiền?
Tóm tắt: 6m vải : 90 000 đồng
14m vải : .. đồng?
Bài giải : Giá tiền một mét vải là :
90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
Số tiền Lan mua 9m vải là:
15 000
ì
14 = 210 000 (đồng)
Đáp số : 210 000 đồng
Bài tập 2 :
Một đội công nhân sửa đờng, 5 ngày sửa đợc 1350m. Hỏi trong 15 ngày đội
đó sửa đợc bao nhiêu mét đờng?
Tóm tắt : 5 ngày : 1350m
15 ngày : m?
Bài giải : 15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần là:
15 : 5 = 3 (lần)
Trong 15 ngày đội đó sửa đợc là:


1350
ì
3 =4050 (m)
Đáp số : 4050 m
Bài tập 3:
Một ngời đi xe máy 2 giờ đi đợc 70km. Hỏi nngời đó đi trong 5 giờ đợc bao
nhiêu ki lô mét?
Tóm tắt : 2 giờ : 70km
5 giờ : .km?
Bài giải : Một giờ ngời đó đi đợc là:
70 : 2 = 35 (km)
Quãng đờng ngời đó đi trong 7 giờ là:
35
ì
7 = 245 (km)
Đáp số : 245km
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học , về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Tự chọn (Toán)
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh các bài toán về quan hệ tỉ lệ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ.
2. Dạy bài mới: Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Đầu năm học mẹ mua 40 tập giấy hết 60 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 70
tập giấy nh vậy thì hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt: 40 tập giấy : 60 000 đồng

70 tập giấy : đồng
Bài giải : Giá tiền một tập giấy là :
60 000 : 40 = 1500 (đồng)
Mẹ mua 70 tập giấy hết số tiền là :
1500
ì
70 = 105 000 (đồng)
Đáp số : 105 000 đồng
Bài tập 2 : Bạn Hùng mua 3 tá khăn mặt hết 144 000 đồng. Hỏi bạn Hùng muốn mua
15 chiếc nh vậy thì phải trả bao nhiêu tiền?
Tóm tắt : 3 tá : 144 000 đồng
15 chiếc : .đồng
Bài giải : Một tá khăn mặt có 12 chiếc. Vậy ba tá khăn mặt có :
12
ì
3 = 36 (chiếc)
Giá tiền 1 khăn mặt là:
144 000 : 36 = 4000 (đồng)
Bạn Hùng mua 15 chiếc khăn mặt hết số tiền là:
4000
ì
15 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng
Bài tập 3 : Một ngời thợ làm công 4 ngày đợc trả 140 000 đồng. Hỏi với mức trả
công nh vậy, nếu làm trong 15 ngày thì ngời đó đợc trả bao nhiêu tiền công?
Tóm tắt: 4 ngày : 140 000 đồng
15 ngày : đồng?
Bài giải : Số tiền công ngời đó làm trong một ngày là:
140 000 : 4 = 35 000 ( đồng)
Số tiền công ngời đó làm trong 15 ngày là :

35 000
ì
15 = 525 000 (đồng)
Đáp số : 525 000 đồng
3. Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại các cách giải toán.
Xem lại cách giải các bài toán về quan hệ tỉ lệ.
Toán (ôn)
ôn tập và bổ sung về giải toán
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao cho học sinh những kiến thức về giải toán.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:
1.Dạy bài mới:
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: 15 ngời thợ làm xong một công việc phải hết 9 ngày. Nay muốn
làm xong công việc trong 3 ngày thì cần bao nhiêu ngời? (mức làm của mỗi ngời là
nh nhau)
Bài giải :
Muốn làm xong công việc đó trong một ngày thì cần số ngời là:
15
ì
9 = 135 (ngời)
Để làm xong công việc trong 3 ngày thì cần số ngời là:
135 : 3 = 45 (ngời)
Đáp số : 45 ngời
(Học sinh có thể giải theo cách khác)
Bài tập 2 : Để tát cạn một cái ao phải dùng 5 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ.

Vì muốn hoàn thành sớm hơn nên ngời ta đã dùng 10 máy bơm nh thế. Hỏi sau mấy
giờ sẽ tát cạn hết nớc trong ao?
Bài giải:
10 máy bơm thì gấp 5 máy bơm số lần là:
10 : 5 = 2 (lần)
Dùng 10 máy bơm để tát cạn ao cần số giờ là:
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ
Bài tập 3 :
Ngời ta dự trữ than cho 140 ngời đủ dùng trong 20 ngày. Nhng thực tế đã có
200 ngời dùng. Hỏi số than dự trữ đó đủ dùng cho bao nhiêu ngày? (Biết rằng mỗi
ngày dùng số than nh nhau)
Bài giải :
Nếu một ngày dùng hết số than đó thì cần số ngời là:
140
ì
20 = 2800 (ngời)
Số than dự trữ đó đủ dùng cho 200 ngời trong :
2800 : 200 = 14 (ngày)
Đáp số : 14 ngày
3. Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Tự chọn (Toán)
ôn tập
I.Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh kiến thức về giải toán.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức say mê ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của học sinh.

2.Dạy bài mới :
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Linh có một số tiền, Linh mua 15 quyển vở, giá 4000 đồng một quyển thì
vừa hết số tiền đó. Hỏi cũng với số tiền đó mua vở với giá 3000 đồng một quyển thì
Linh sẽ mua đợc bao nhiêu quyển?
Bài giải : Số tiền Linh có để mua vở là:
4000
ì
15 = 60 000 (đồng)
Với giá 3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua đợc số vở là:
60 000 : 3000 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 quyển vở
Bài tập 2 : Lớp 5D có 28 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng
3
1
số học sinh nữ.
hỏi lớp 5D có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải : Nếu coi số HS nam là một phần thì số học sinh nữ là ba phần nh thế.
Ta có tổng số phần bằng nhau của nam và nữ là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số học sinh nam là :
28 : 4
ì
1 = 7 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
7
ì
3 = 21 (học sinh)
Đáp số : 7 học sinh nam
21 học sinh nữ

Bài tập 3: Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là 180m. Chiều dài hơn chiều rộng là
18m. Tính diện tích của mảnh đất đó?
Bài giải : Nửa chu vi của mảnh đất là:
180 : 2 = 90 (m)
Chiều dài của mảnh đất là :
(90 + 18) : 2 = 54 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
54 18 = 36 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
54
ì
36 = 1944 (m
2
)
Đáp số : 1944 m
2
3.Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Tuần 5 Toán (ôn)
Ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài.
- Giáo dục học sinhý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Học sinh kể tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến nhỏ.
Km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm.
Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (10 lần)
Khi viết đơn vị đo độ dài, mỗi đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số? (1 chữ số)

2.Dạy bài mới :
Bài tập 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 425m = 4250dm b) 7800m = 780hm c) 1m =
10
1
dam
497dm = 4790cm 3500m = 350dm 1cm =
100
1
m
5cm = 50mm 56 000m = 56km 1mm =
1000
1
m
Bài tập 2 : Viết số thích hợp v o chỗ chấm
a) 3m 75cm = 375cm b) 453dm = 45m 3dm
9m 8cm = 908cm 4030dm = 4hm 3m
15km 5m = 15 005m 5600cm = 56m
5km 40dam = 5400m 2100mm = 21dm
57m 8dm = 578dm 874000m = 874km
c) 28m 5cm = 28 050mm d) 3m 7dm = 37dm
45dm 3mm = 4503mm 24m 45cm = 2445cm
69km 7dm = 690 007dm 536dm 6cm = 5366cm
58hm 5cm = 580 005cm 89dm 67mm = 8967mm
Bài tập 3 :
Tuyến xe lửa từ Hà Nội đi Đồng Đăng dài 179km. Từ Hà Nội đến Bắc Giang
dài 54km. Tính đoạn đờng từ Bắc Giang đến Đồng Đăng.
Bài giải : Quãng đờng từ Bắc Giang đến Đồng Đăng dài là:
179 54 = 125km
Đáp số : 125km

3.Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học
Dặn học sinh về nhà ôn lại các kiến thức đã học.
Tự chọn (Toán)
Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lợng
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về bảng đơn vị đo khối lợng.
- Học sinh biết chuyển đổi đơn vị đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngợc lại.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu.
III.Hoạt đông dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho học sinh kể tên các đơn vị đo khối lợng từ nhỏ đến lớn và ngợc lại.
Tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g
- ai đơn vị đo khối lợng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (10 lần)
- Khi viết mỗi đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số? (Một chữ số)
2.Dạy bài mới :
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)15yến = 150kg b) 4200kg = 420yến
350tạ = 35 000kg 45000kg = 450tạ
46tấn = 46 000kg 15 000kg = 15tấn
152yến = 1520kg 26yến = 260kg
c) 3tấn 67yến = 3670kg d) 4009g = 4kg 9g
7tạ 5kg = 705kg 3050kg = 3tấn50kg
8yến = 80kg 67000g = 670hg
9tấn2kg = 9002kg 9720g = 972dag
Bài tập 2 : Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm.
3kg 59g< 3590g 7890kg ..7tấn8kg
27kg 67dag .27kg670g
2

1
tấn .500kg
5
3
tạ 800kg
5
4
yến 8kg
1kg =
10
1
yến 25tạ .2500kg
Bài tập 3 : Một cửa hàng trong ba ngày bán đợc 2tấn gạo. Ngày đầu bán đợc 400kg.
Ngày thứ hai bán đợc gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán đợc
bao nhiêu kg gạo?
Bài giải : Đổi 2tấn = 2000kg
Số gạo cửa hàng bán ngày thứ hai là:
400
ì
3 = 1200 (kg)
Số gạo cửa hàng bán ngày thứ ba là:
2000 (1200 + 400) = 400 (kg)
Đáp số : 400kg
3.Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng đơn vịđo khối lợng.
Tự chọn (Toán)
Bảng đơn vị đo diện tích
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh những kíên thức về bảng đơn vị đo diện tích.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ.
Km
2
; hm
2
; dam
2
; m
2
; dm
2
; cm
2
; mm
2
Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (100 lần)
Khi viết dơn vị đo diện tich mỗi đơn vị đo ứng với mấy chữ số? (2 chữ số)
2.Dạy bài mới :
Bài tập 1 :
a) Đọc các số đo diện tích sau: 45m
2
; 2469dm
2
; 140 000mm
2
; 321 000dm
2

b) Viết các số đo diện tích sau:
Một trăm hai mơi tám nghìn mét vuông (128 000m
2
)
Ba mơi hai đề-xi-mét vuông (32dm
2
)
Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
2dam
2
= 200m
2
400m
2
= 4dam
2
40hm
2
= 4000dam
2
879m
2
= 7dam
2
79m
2
5dam
2
24m
2

= 524m
2
52dm
2
= 5200cm
2
46hm
2
3m
2
= 460 003m
2
900000cm
2
= 90m
2
1m
2
=
100
1
dam
2
1dam
2
=
100
1
hm
2

28m
2
=
100
28
dam
2
15dam
2
=
100
15
hm
2
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4cm
2
= 400mm
2
1cm
2
=
10000
1
m
2
17km
2
= 17 00hm
2

39cm
2
=
10000
39
m
2
1km
2
= 1000000m
2
9cm
2
=
10000
9
m
2
14 000hm
2
= 140km
2
1mm
2
=
100
1
cm
2
1dm

2
=
100
1
m
2

5mm
2
=
100
5
cm
2
48dm
2
=
100
48
m
2
36mm
2
=
100
36
cm
2
4dm
2

=
100
4
m
2
3.Củng cố dặn dò: Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo diện tích.
Tuần 5 Toán (ôn)
Ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài.
- Giáo dục học sinhý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Học sinh kể tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến nhỏ.
Km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm.
Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (10 lần)
Khi viết đơn vị đo độ dài, mỗi đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số? (1 chữ số)
2.Dạy bài mới :
Bài tập 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 425m = 4250dm b) 7800m = 780hm c) 1m =
10
1
dam
497dm = 4790cm 3500m = 350dm 1cm =
100
1
m
5cm = 50mm 56 000m = 56km 1mm =

1000
1
m
Bài tập 2 : Viết số thích hợp v o chỗ chấm
a) 3m 75cm = 375cm b) 453dm = 45m 3dm
9m 8cm = 908cm 4030dm = 4hm 3m
15km 5m = 15 005m 5600cm = 56m
5km 40dam = 5400m 2100mm = 21dm
57m 8dm = 578dm 874000m = 874km
c) 28m 5cm = 28 050mm d) 3m 7dm = 37dm
45dm 3mm = 4503mm 24m 45cm = 2445cm
69km 7dm = 690 007dm 536dm 6cm = 5366cm
58hm 5cm = 580 005cm 89dm 67mm = 8967mm
Bài tập 3 :
Tuyến xe lửa từ Hà Nội đi Đồng Đăng dài 179km. Từ Hà Nội đến Bắc Giang
dài 54km. Tính đoạn đờng từ Bắc Giang đến Đồng Đăng.
Bài giải : Quãng đờng từ Bắc Giang đến Đồng Đăng dài là:
180 54 = 125km
Đáp số : 125km
3.Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học
Dặn học sinh về nhà ôn lại các kiến thức đã học.
Thứ t ngày 4 tháng 10 năm 2006
Toán (ôn)
Ôn tập
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo
khối lợng.
- Rèn cho các em có kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo.
- Giáo dục học sinh có ý thức say mê ham học.
II.Chuẩn bị: Phấn màu.

III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : Học sinh nêu tên bảng đơn vị đo độ dài và nảmg đơn vị đo khối
lợng. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
2.Dạy bài mới: Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
12m 2dm = 12 20cm 26tạ 7kg = 2607kg
25m 67cm = 2567cm 450yến = 4500kg
375cm = 3750mm 389kg 5g = 389 005g
5689cm = 56890mm 5945hg = 584500g
Bài tập 2 :Liên đội trờng tiểu học Bích Sơn thu gom giấy vụn đợc 840kg. Khối lớp
Bốn thu gom đợc259kg, khối lớp Ba thu gom đợc 210kg. Hỏi khối lớp Năm thu gom
đợc bao nhiêu ki lô gam giấy vụn?
Bài giải :
Số giấy vụn của khối lớp Ba và khối lớp Bốn là:
259 + 210 = 469 (kg)
Số giấy vụn của khối lớp Năm là :
840 469 = 371 (kg)
Đáp ssố : 371kg
Bài tập 3 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của một thửa ruộng
hình vuông có cạnh là 54m. Chiều dài hơn chiều rộng 23m. Tính diện tích thửa
ruộng đó bằng mét vuông.
Bài giải :
Chu vi của thửa ruộng hình vuông là
54
ì
4 = 216 (m)
Nửa chu vi của thửa ruộng là
216 : 2 =108 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
(108 + 24) : 2 = 66 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là
66 24 = 42 (m)
Diện tích của thửa ruộng là
66
ì
42 = 2772 (m
2
)
Đáp số : 2772m
2
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học, về nhà ôn lại bảng đơn vị đo.
Toán (ôn)
ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích, cách chuyển đổi đơn vị đo
- Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : Học sinh kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ.
Km
2
; hm
2
; dam
2
; m
2
; dm
2

; cm
2
; mm
2
Giáo viên nhận xét và tuyên dơng.
2.Dạy bài mới:
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Viết các số đo sau dới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu)
2m
2
14dm
2
; 15m
2
62dm
2
; 39m
2
2dm
2
; 32dm
2
; 2m
2
57dm
2
Bài giải: 39m
2
2dm
2

= 39m
2
+
100
2
m
2
= 39
100
2
m
2
2m
2
14dm
2
= 2m
2
+
100
14
m
2
= 2
100
14
m
2
; 15m
2

62dm
2
= 15m
2
+
100
62
m
2
= 15
100
62

m
2
32dm
2
=
100
32
m
2
; 2m
2
57dm
2
= 2m
2
+ 57dm
2

= 2
100
57
m
2
Bài tập 2: Viết các số đo sau dới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
5m
2
56dm
2
= 556dm
2
5300cm
2
= 52dm
2
43m
2
57dm
2
= 4357dm
2
68 900cm
2
= 689dm
2
102m
2
79dm
2

= 10 279dm
2
900 000mm
2
= 90dm
2
2dam
2
24dm
2
= 2 0 024dm
2
2500cm
2
= 25dm
2
78dam
2
97dm
2
= 780 097dm
2
710000mm
2
= 71dm
2
Bài tập 3 : Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a)5cm
2
9mm

2
= ..mm
2
b)4m
2
27mm
2
= ..mm
2
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
a) A. 509 ; B. 590 ; C. 59 ; D. 5900
b)A. 4027 ; B. 40 027 ; C. 42 700 ; D. 427
3.Dặn dò : Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo diện tích.
Thứ t ngày 11 tháng 10 năm 2006
Toán ôn
ôn tập đơn vị đo diện tích
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
- Rèn cho học sinh kĩ năg chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị: Phấn màu, bảng con.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:
Học sinh kể tê các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ.
2.Dạy bài mới:
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 :Viết các số đo sau dới dạng số đo có đơn vị là mét vuông :
a) 12ha = 120 000m
2
5km

2
= 5 000 000m
2
b) 2500dm
2
= 25m
2
90 000dm
2
= 900m
2
140 000cm
2
= 14m
2
1070 000cm
2
= 107m
2
c) 8m
2
26dm
2
= 8
100
26
m
2
45dm
2

=
100
45
m
2
20m
2
4dm
2
= 20
100
4
m
2
7m
2
7dm
2
= 7
100
7
m
2
Bài tập 2 : Điền dấu vào chỗ chấm.
4cm
2
7mm
2
> 47mm
2

2m
2
15dm
2
= 2
100
15
m
2
5dm
2-
9cm
2
< 590cm
2
260ha < 26km
2
Bài tập 3 :
Tóm tắt:
Chiều dài : 3000m
Chiều rộng :
2
1
chiều dài.
Tính diện tích khu rừng bằng mét vuông, bằng héc-ta?
Bài giải
Chiều rộng của khu rừng là :
3000 : 2
ì
1 = 1500 (m)

Diện tích khu rừng là :
3000
ì
1500 = 4500 000 (m
2
)
Đổi : 4500 000m
2
= 450ha
Đáp số : 4500 000m
2
; 450ha
3.Dặn dò : Nhận xét giờ học, về nhà ôn lại bảng đơn vị đo diện tích.
Toán ôn
Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về cộng trừ, nhân, chia phân số và cách tìm trung
bình cộng của nhiều số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới :
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 1 :
10
1
= 10 1 gấp 10 lần

10
1
b)
10
1
:
100
1
= 10
10
1
gấp 10 lần
100
1
c)
100
1
:
1000
1
= 10
100
1
gấp 10 lần
1000
1
Bài tập 2 : Tìm x
a) x +
4
1

=
8
5
b) x -
3
1
=
6
1
c) x
ì

5
3
=
10
9
d) x :
6
1
= 18
x =
8
5
-
4
1
x =
6
1

+
3
1
x =
10
9
:
5
3
x = 18
ì

6
1
x =
8
3
x =
2
1
x =
2
3
x = 3
Bài tập 3 :
Tóm tắt : Ngày thứ nhất :
10
3
công việc
Ngày thứ hai :

5
1
công việc
Hỏi TB một ngày làm đợc : .phần công việc?
Bài giải :
Cả hai ngày đội đó làm đợc là :
10
3
+
5
1
=
2
1
(công việc)
Trung bình một ngày đội đó làm đợc là :
2
1
: 2 =
4
1
(công việc)
Đáp số :
4
1
công việc
3.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài ngày mai
Thứ t ngày 18 tháng 10 năm 2006
Toán ôn
ôn tập khái niệm số thập phân

I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh về khái niệm số thập phân.
- Rèn cho học sinh nắm chắc bài .
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu .
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi 1 học sinh nêu cấu tạo của số thập phân?
(Gồm 2 phần, phần nguyên và phần thập phân).
GV nhận xét.
2.Dạy bài mới: Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : a) Gạch dới phần nguyên của mỗi số thập phân
85,72 ; 91,25 ; 8,50 ; 365,9 ; 0,87 ; 142,6 ; 875,25 ; 36978,214.
b) Gạch dới phần thập phân của mỗi số thập phân
2,65 ; 3,587 ; 95,21 ; 324,1589 ; 547,569 ; 20,214 ; 302,245.
Bài tập 2 : Thêm dấu phẩy để có số thập phân với phần nguyên gồm ba chữ số.
5972 ; 60249 ; 300587 ; 2001 ;
Bài giải : 597,2 ; 602,49 ; 300,587 ; 200,1.
Bài tập 3 :Viết hỗn số thành số thập phân
a) 3
10
1
= 3,1 8
10
2
= 8,2 61
10
9
= 61,9
b) 5

100
72
= 5,72 19
100
25
= 19,25 80
100
5
=80,05
c) 2
1000
625
= 2,625 88
1000
207
= 88,207 70
1000
65
= 70,065
Bài tập 4 : Chuyển số thập phân thành phân số thập phân.
a) 0,5 =
10
5
0,92 =
100
92
0,075 =
1000
75
b) o,4 =

10
4
0,04 =
100
4
0,004 =
1000
4
3.Dặn dò : Nhận xét giờ học, về nhà ôn lại bài cho tốt.
Toán ôn
Số thập phân bằng nhau
I.Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thứcvề số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài đúng, chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ :
Học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân, cho ví dụ?
B.Dạy bài mới : Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
Viết các số thập phân dới dạng gọn hơn.
a) 38,500 = 38,5 19,100 = 19,1 5,200 = 5,2
b) 17,0300 = 17,03 800,400 = 800,4 0,010 = 0,01
c) 20,0600 = 20,06 203,7000 = 203,7 100,100 = 100,1
Bài tập 2 :
Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân
7.5 = 7,500 2,1 = 2,100 4,36 = 4,360
60,3 = 60,300 1,04 = 1,040 72 = 72,000
56,78 = 56,780 32,9 = 32,900 0,97 = 0,970

456,3 = 456,300 1,7 = 1,700 10,76 = 10,760
217,54 = 217,540 3,89 = 3,890 25,07 = 25,070
Bài tập 3 :
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
0,2 =
10
2
0,2 =
100
20
0,2 =
1000
200
0,2 =
2000
200
3,54 = 3
100
54
3,54 = 3
100
540
3,54 = 3
1000
450
3,54 = 3
1000
5400
Bài tập 4 :
Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.

100
6
viết dới dạng số thập phân là :
100
81
viết dới dạng số thập phân là :
A. 0,6 B. 0,06 A. 0,81 B. 0,810
C. 0,006 D. 0, 600 C.0,081 D. 0,820
3.Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học.
Về nhà học bài và so sánh số thập phân cho thành thạo.
Thứ t ngày tháng 10 năm 2006
Toán ôn
Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức về số thập phân, so sánh số
thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
Học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân?
B.Dạy bài mới:
Bài tập 1:
Điền dấu (> ; < ; = ) thích hợp vào chỗ chấm.
54,8 > 54,79 40,8 > 39,99 68,9 < 68,999
7,61 < 7,62 64,700 = 64,7 100,45 = 100,4500
31,203 > 31,201 73,03 < 73,04 82,97 > 82,79

Bài tập 2 :
a)Khoanh vào số lớn nhất
5,694 5,946 5,96 5,964 5,679 5,969
b)Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
83,62 ; 84,26 ; 83,65 ; 84,18 ; 83,56 ; 83,67 ; 84,76
Giải :
83,56 < 83,62 < 83,65 < 83,67 <84,18 <84,26 <84,76
Bài tập 3:
a) Tìm chữ số x biết :
9,6x < 9,62 x = 0 ; 1
25,x4 > 25,74 x = 8 ;9
105,38 < 105,3x x = 9
b) Tìm số tự nhiên x, biết:
0,8 < x < 1,5 x = 1
53,99 < x < 54,01 x = 54
850,76 > x > 849,99 x = 850
3.Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn lại cách so sánh số thập phân.
Toán ôn
ôn tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về cách viết các số đo độ dài dới dạng số thập
phân.
- Rèn cho học sinh cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị:
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
* Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.

Km ; hm ;dam ; m ; dm ; cm ; mm
- Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? (10 lần)
B.Dạy bài mới:
Bài tập 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 71m 3cm = 71, 03m 24dm 8cm = 24,8dm
27m 4cm = 27,04m 45m 37mm = 45, 037mm
7m 5mm = 7,005m 86dm 58mm = 86,58dm
Bài tập 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
432cm = 4,32m ; 806cm = 8,06m ; 4500mm = 4,5m ;
102cm = 1,02m ; 24dm = 2,4m ; 75cm = 7,5dm ;
760dm = 76m ; 9480cm = 94,8m ; 54dm = 5,4m ;
86cm = 8,6dm ; 9804cm = 98,04m ; 21cm = 2,1dm
Bài tập 3:
a)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
8km 417m = 8,417km 4km 28m = 4,028km
1km 76m = 1,076km 7km 5m = 7,005km
216m = 0,216km 42m = 0. 042km
15km 5m = 15,005km 63m = 0,063km 6m = 0,006km
b)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
21,43m = 21m 43cm 8,2dm = 8m 2cm
672,3m = 672m 3dm 7,62km = 7620m
39,5km = 39500m 769,63km = 769630m
3.Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày tháng năm 2006
Toán ôn
Viết các số đo diện tích dới dạng số thập phân
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh cách viết các số đo độ dài dới dạng số thập phân.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ :
Kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ.
Km
2
; hm
2
; dam
2
; m
2
; dm
2
; cm
2
; mm
2
B.Dạy bài mới:
Bài tập 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
3m
2
62dm
2
= 3,62m
2
4m

2
3dm
2
= 4,03m
2
37dm
2
= 0,37m
2
8dm
2
= 0,08m
2
1dm
2
= 0,01m
2
56dm
2
= o,56m
2
Bài tập 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
8cm
2
15mm
2
= 8,15cm
2
17cm

2
3mm
2
= 17,03cm
2
9dm
2
23cm
2
= 9,23dm
2
13dm
2
7cm
2
= 13,07dm
2
Bài tập 3 :
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
5000m
2
= 0,5ha 2472m
2
= 0,2472ha
1ha = 0,01km
2
23ha = 0,23km
2
6ha = 60 000m
2

752ha = 752 00m
2
Bài tập 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3,73m
2
= 373dm
2
4,35m
2
= 435dm
2
6,53km
2
= 653ha 3,5ha = 35 000m
2
457,05km
2
= 45705ha 48ha = 480 000m
2
2,34m
2
= 234dm
2
653,08m
2
= 65 308dm
2
3.Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học.

Dặn học sinh về nhà ôn lại bài.
Tuần 10 Toán (ôn)
Ôn tập
I.Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân, quan hệ tỉ
lệ, viết các số đo độ dài, diện tích dới dạng số thập phân.
- Rèn cho học sinh làm toán thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : HS làm bài
2,105km = 2105m 2,12dam = 21,2m
35dm = 3,5m 145cm = 1,45m
2.Dạy bài mới:
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 : Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
a)
10
125
= 1,25
100
82
= 0,82

1000
2006
= 2,006
1000
48
= 0,048

Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3m 52cm = 3,52m b) 95ha = 0,95 km
2
72m 65mm = 72,065m 105 dam
2
= 0,0105km
2
1245cm = 12,45m 195 639m
2
= 0, 195 639km
2
1286mm = 1,286m 124 689dm
2
= 0, 124 689hm
2
Bài tập 3 : Mua 32 bộ : trả 1 280 000 đồng.
Mua 16 bộ : đồng?
Bài giải
32 bộ quần áo thì gấp 16 bộ quần áo số lần là :
32 : 16 = 2 (lần)
Mua 16 bộ quần áo thì phải trả số tiền là:
1 280 000 : 2 = 640 000 (đồng)
Đáp số : 640 000 đồng
- Giáo viên có thể hớng dẫn học sinh giải theo cách thứ hai.
Bài giải
Giá tiền một bộ quần áo là:
1 280 000 : 32 = 40 000 ( đồng)
Mua 16 bộ quần áo phải trả số tiền là :
40 000 x 16 = 640 000 ( đồng)
Đáp số : 640 000 đồng

3.Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà ôn cách viết số đo độ dài dới dạng số
thập phân.
Thứ t ngày tháng năm 2006
Toán (ôn)
Cộng hai số thập phân
I.Mục tiêu :
Củng cố cho học sinh cách công số thập phân.
Rèn cho học sinh kĩ năng cộng số thập phân.
Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
HS nhắc lại kiến thức về cộng số thập phân.
HS làm bài tập : Tính kết quả:
12,34 + 13,4 = 25,74 45,67 + 34,60 = 80,27
2.Dạy bài mới :
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2 :Tính :
47,5 39,18 75,91 0.689 245,89
26,3

7,34 367,89 0,975 31,78
73,8 46,52 443,80 1,664 277,67
Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính.
35,92 + 58,76 70,58+ 9,86 0,835 + 9,4
35,92 70,58 0,835

+

58,76
+
9,86
+
9,4
94,52 80,44 10,265
Bài tập 3 :
Tóm tắt.
Vịt nặng : 2,7kg
Ngỗng nặng hơn vịt : 2,2kg.
Hỏi cả hai con nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài giải :
Khối lợng của con ngỗng là :
2,2 + 2,7 = 4,9 (kg)
Cả hai con cân nặng là :
2,7 + 4,9 = 7,6 (kg)
Đáp số : 7,6 kg
3.Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà học thuộc quy tắc cộng hai số thập phân
Toán (ôn)
ôn tập
I.Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh về cách cộng nhiều số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng cộng nhiều số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại cách cộng nhiều số thập phân.
Cho HS làm bài tập.

28,16 + 7,93 + 4,05 = 40,14 6,7 + 19,74 + 20, 16 = 46,6
Giáo viên nhận xét,
2.Dạy bài mới:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
23,75 + 8,42 + 19,83 48,11 + 26,85 + 8,07 0,93 + 0,8 + 1,76
23,75 48,11 0,93
8,42 26,85 0,8
19,83 8,07 1,76
52,00 83,03 3,49
Bài tập 2 :Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)2,96 + 4,58 + 3,04 = (2,96 + 3,04) + 4,58
= 6,00 +4,58 = 10,58
b)7,8 +5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)
= 12,0 + 6,0 = 18
c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = 8,69 + (2,23 + 4,77)
= 8,69 + 7,00 = 15,69
Bài tập 3 : Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm.
a) 5,89 + 2,34 < 1,76 + 6,48 b) 8,36 + 4,97 = 8,97 + 4,36
8,23 8,24 13,33 13,33
c)14,56 + 5,6 > 9,8 + 9,75
20,3 19,55
Bài tập 4 :
Ngày thứ nhất : 32,7m vải,.
Ngày thứ hai hơn ngày thứ nhất : 4,6m
Ngày thứ ba bằng TB cộng của hai ngày đầu.
Hỏi ngày thứ ba bán đợc bao nhiêu mét vải?
Bài giải :
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán đợc số mét vải là :
32,7 + 4,6 =37,3 (m)
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán đợc số mét vải là :

(32,7 + 37, 3) : 2 = 35 (m)
Đáp số : 35 m
3.Củng cố,dặn dò:
Giáo viên nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại cách cộng số thập phân.
Thứ t ngày tháng năm 2006
Toán (ôn)
Luyện tập trừ hai số thập phân.
I.Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về trừ hai số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
Vận dụng làm bài tập. 78,2 24,6 = 53,6 5,12 1.67 = 3,45
2.Dạy bài mới:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.
70,6 26,8 273,05 90,27 81 8,89 13,5 7,69
70,6 273,05 81 13,5
26,8 90,27 8,89 7,69
43,8 182,78 72,11 5,81
Bài tập 2 :Tìm x
a) x + 2,47 = 9,25 b) x 6,54 = 7,91
x = 9,25 2,47 x = 7,91 + 6,54
x = 6,78 x = 14,45
c) 3,72 + x = 6,54 d) 9,6 x = 3,2
x = 6,54 3,72 x = 9,6 3,2
x = 2,82 x = 6,4
Bài tập 3 : Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau.
Gà : 1,5kg

Vịt hơn gà : 0,7kg 9,5kg
Ngỗng : kg?
Bài giải :
Khối lợng một con Vịt nặng là :
1,5 + 0,7 = 2,2 (kg)
Cả gà và vịt nặng là:
1,5 + 2,2 = 3,7 (kg)
Khối lợng một con ngỗng nặng là :
9,5 3,7 = 5,8 (kg)
Đáp số : 5,8 kg
Bài tập 4 : Tính bằng hai cách
a)8,6 2,7 2,3 = (8,6 -2,3) 2,7 8,6 2,7 2,3 = 8,6 (2,7 +
2,3)
= 6,3 2,7 = 3,6 = 8.6 5,0
= 3,6
b) 24,57 (11,37 + 10,3) = 24,57 21,67
= 2,9
24,57 (11,37 + 10,3) = 24,57 -11,37 10,3
= 13,2 10.3 = 2,9
3.Cñng cè, dÆn dß :
Gi¸o viªn nhËn xÐt giê häc, dÆn HS vÒ nhµ «n l¹i c¸ch trõ hai sè thËp ph©n.
Toán (ôn)
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về cách nhân một số thập phân với 10. 100, 1000,
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học môn toán.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,
1000,
2.Dạy bài mới:
Bài tập 1: Điền đúng Đ, sai S vào ô trống.
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ việc :
a)Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, chữ số.
b) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba, chữ số.
Bài tập 2 : Tính nhẩm:
4,08
ì
10 = 40,8 23,013
ì
100 = 2301,3 7,318
ì
1000 = 7318
0,102
ì
10 = 1,02 8,515
ì
100 = 851,5 4,57
ì
1000 = 4570
Bài tập 3 : Viết các số đo sau đây dới dạng số đo có đơn vị là mét.
1,207km = 1207,5m 0,452hm = 45,2m
12,075km = 12075m 10,241dm = 1,0241m
Bài tập 4 :
Tóm tắt :
1 giờ : 35,6km.
10 giờ : km?
Bài giải :

Quãng đờng ô tô đi trong 10 giờ là:
35,6
ì
10 = 356 (km)
Đáp số : 356km
3.Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà ôn lại những kiến thức về nhân một số thập phân với 10,
100, 1000,
Thứ t ngày tháng năm 2006
Toán (ôn)
Nhân một số thập phân với một sốthập phân
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán thành thạo
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
2.Dạy bài mới :
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính.
3,8
ì
8,4 3,24
ì
7,2 0,125
ì
5,7
3,8 3,24 0,125
8,4 7,2 5,7

152 648 875
304 2268 625
31,92 23,328 0,7125
Bài tập 2 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a b a
ì
b b
ì
a
2,5 4,6 2,5
ì
4,5 = 11,5 4,6
ì
2,5 = 11,5
3,05 2,8 3,05
ì
2,8 = 8,54 2,8
ì
3,05 = 8,54
5,14 0,32 5,14
ì
0,32 = 1,6448 0,32
ì
5,14 = 1,6448
Bài tập 3 : Tóm tắt :
Vờn hoa HCN có:
Chiều rộng : 18.5m.
Chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.
Tính diện tích vờn hoa ? m
2

Bài giải :
Chiều dài của vờn hoa.
18,5
ì
5 = 92,5 (m)
Diện tích vờn hoa là :
18,5
ì
92,5 = 1711,5 (m
2
)
Đáp số : 1711,5 m
2
3.Củng cố, dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà ôn lại cách nhân một số thập phân vố một số thập phân.
Toán (ôn)
ôn tập
I.Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh về cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
Cho học sinh nhắc lại các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2.Dạy bài mới :
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Tính :

653,38 + 96,92 = 750,3 52,8
ì
6,3 = 332,64
35,069 14,235 = 20, 834 17,15
ì
4,9 = 84,035
46,73 14,34 = 32,39 23,5
ì
6,7 = 157,45
Bài tập 2 :
Tính nhẩm :
8,37
ì
10 = 83,7 138,05
ì
100 = 13805
0,29
ì
10 = 2,9 39,4
ì
10 = 3,94
420,1
ì
0,01 = 4,201 0,98
ì
0,1 = 0,098
Bài tập 3:
Tóm tắt:
Mua 7m vải : 245 000 đồng.
Mua 4,2 m vải : đồng?

Bài giải :
Giá tiền một mét vải là :
245 000 : 7 = 35 000 (đồng)
Mua 4,2m vải hết số tiền là :
35 000
ì
4,2 = 147 000 (đồng)
Đáp số : 147 000 đồng
Bài tập 4 :
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
12,1
ì
5,5 + 12,1
ì
4,5 = 12,1
ì
(5,5 + 4,5)
= 12,1
ì
10 = 121
0,81
ì
8,4 + 2,6
ì
0,81 = 0,81
ì
(8,4 + 2,6)
= 0,81
ì
11 = 8,91

16,5
ì
47,8 + 47,8
ì
3,5 = 47,8
ì
(16,5 + 3,5 )
= 47,8
ì
20 = 956
3.Củng cố, dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà ôn lại bài để chuẩn bị cho thi học kì I.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×