Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

GA ngữ Văn 11( mẫu cho GV)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.38 KB, 114 trang )

THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
Tiết 1 - Đọc văn
vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng kinh ký sự )
- Lê Hữu Trác -
A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh
1. Kiến thức: Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng nh thái độ trớc hiện thực
và ngòi bút ký sự chân thự, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung
cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
2. Kỹ năng: Biết cách đọc hiểu một tác phẩm VH thuộc thể ký
3. Thái độ: Biết chân trọng một ngời vừa có tài năng vừa có nhân cách nh Lê Hữu Trác.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài soạn.
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chc giờ dạy học theo cách kết hợp đọc sáng tạo nêu vấn
đề kết hợp trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
1
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: GV hớng dẫn
học sinh tìm hiểu phần tiểu dẫn
(SGK)
- Gọi học sinh đọc phần tiểu
dẫn. Sau đó yêu cầu nêu nội
dung chính
* Hoạt động 2:
- GV gọi HS đọc một số đoạn


sau đó giải thích từ khó
* Hoạt động 3
- Quang cảnh và cuộc sống đầy
uy quyền của chúa Trịnh đợc
tác giả miêu tả nh thế nào?
A. Tiểu dẫn
1. Tác giả ( 1724 1791). Hiệu là Hải Thợng Lãn Ông ( Ông
già lời ở đất Thợng Hồng )
- Quê quán: Làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào, phủ Thợng Hồng,
thị trấn Hải Dơng (nay thuộc huyện Yên Mỹ tỉnh Hng Yên)
- Về gia đình: Có truyền thống học hành thi cử, đỗ đạt làm
quan
- Phần lớn cuộc đời hoạt động y học và trớc tác của ông gắn với
quê ngoại ( Hơng Sơn Hà Tĩnh)
- Lê Hữu Trác không chỉ chữa bệnh giỏi mà còn soạn sách, mở
trờng, truyền bá y học. Sự nghiệp của ông đợc tập hợp trong bộ
Hải Thợng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên soạn trong
gần 40 năm. Đây là công trình nghiên cứu y học Xuất sắc nhất
trong thời trung đại Việt Nam.
2. Tác phẩm ( SGK)
Đoạn Vào phủ chúa Trịnh nói về việc Lê Hữu Trác lên tới
Kinh đô đợc dẫn vào phủ chúa đề bắt mạch, kê đơn cho Trịnh
Cán.
B. Đọc hiểu văn bản
I. Đọc văn bản
- Giải thích từ khó
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa Trịnh và thái độ
của tác giả
* Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa Trịnh

+ Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa và Những dãy hành
lang quanh co nối nhau liên tiếp. Đâu đâu cũng là cây cối
2
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
( HS chia nhóm nhỏ theo bàn,
trao đổi thảo luận, phát biểu)
Em có nhận xét gì về cách
miêu tả của tác giả?
(GV phát vấn HS trả lời)
Thái độ của tác giả bộc lộ nh
thế nào trớc quang cảnh ở phủ
chúa? em có nhận xét gì về thái
độ ấy?
(GV phát vấn HS trả lời)
* Hoạt động 4:
Nơi ở của Thế tử Cán đợc miêu
tả nh thế nào?
(HS làm việc cá nhân trả lời tr-
ớc lớp)
um tùm chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đa thoang
thoảng mùi hơng
+ trong khuôn viên phủ chúa Ngời giữ cửa truyền báo rộn
ràng, ngời có việc quan qua lại nh mắc cửi.
(phân tích bài thơ mà tác giả ngâm)
+ Nội cung đợc miêu tả gồm những chiếu gấm, màn là, sập
vàng, ghế rồng, đèn sáng lấp lánh, hơng hoa ngào ngạt, cung
nhân xúm xít, mặt phần áo đỏ...
+ ăn uống thì Mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn của ngon vật
lạ
+ Về nghi thức: Nhiều thủ tục... Nghiêm đến nỗi tác giả phải

Nín thở đứng chờ ở xa)
=> Phủ chúa Trịnh lộng lẫy sang trọng uy nghiêm đợc tác giả
miêu tả bặng tài quan sát tỷ mỷ, ghi chép trung thực, tả cảnh
sinh động giữa con ngời với cảnh vật. Ngôn ngữ giản dị mộc
mạc...
* Thái độ của tác giả
- Tỏ ra dửng dng trớc những quyến rũ của vật chất. Ông sững
sờ trớc quang cảnh của phủ chúa Khác gì ng phủ đào nguyên
thủa nào
- Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ chúa xong tác giả tỏ ra
không đồng tình với cuộc sống quá no đủ tiện nghi nhng thiếu
khí trời và không khí tự do
2. Thế tử cán và thái độ, con ngời Lê Hữu Trác
* Nhân vật Thế tử Cán:
- Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhỏ Đi trong tối om...
- Nơi thế tử ngự: Vây quanh bao nhiêu là vật dụng gấm vóc lụa
là vàng ngọc. Ngời thì đông nhng đều im lặng -> không khí trở
lân lạnh lẽo, thiếu sinh khí
3
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
Hình hài, vóc dáng của Thế tử
Cán đợc miêu tả nh thế nào?
(HS làm việc cá nhân trả lời tr-
ớc lớp)
Em có suy nghĩ gì về cách
miêu tả này
Thái độ của Lê Hữu Trác và
phẩm chất của một thầy lang đ-
ợc thể hiện nh thế nào khi
khám bệnh cho Thế tử?

(HS chia nhóm lớn, 2 dãy trả
lời)
- Hình hài, vóc dáng của Thế tử Cán:
+ Mặc áo đỏ ngồi trên sập vàng
+ Biết khen ngời giữa phép tắc Ông này lạy khéo
+ Đứng dậy cởi áo thì Tinh khí khô hết, mặt khô, rốn lồi to,
gân thì xanh...nguyên khí đã hao mòn... âm dơng đều bị tổn hại
-> một cơ thể ốm yếu, thiếu sinh khí
=> Tác giả vừa tả vừa nhận xét khách quan Thế tử Cán đợc tái
hiện lại thật đáng sợ. Tác giả ghi trong đơn thuốc 6 mạch tế
sác và vô lực...trong thì trống. Phải chăng cuộc sống vật chất
quá đầy đủ, quá giàu sang phú quý nhng tất cả nội lực bên
trong là tinh thần ý chí, nghị lực, phẩm chất thì trống rỗng?
* Thái độ của Lê Hữu Trác và phẩm chất của một thầy lang khi
khám bệnh cho Thế tử
- Một mặt tác giả chỉ ra căn bệnh cụ thể, nguyên nhân của nó,
một mặt ngầm phê phán Vì Thế tử ở trong chốn màn che tr-
ớng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi
+ Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán, đa ra cách chữa thuyết
phục nhng lại sợ chữa có hiệu quả ngay, chúa sẽ tin dùng, công
danh trói buộc. Đề tránh đợc việc ấy chỉ có thể chữa cầm
chừng, dùng thuốc vô thởng vô phạt. Song, làm thế lại trái với y
đức. Cuối cùng phẩm chất, lơng tâm trung thực của ngời thày
thuốc đã thắng. Khi đã quyết tác giả thẳng thắn đa ra lý lẽ để
giải thích -> Tác giả là một thày thuốc giỏi có kiến thức sâu
rộng, có y đức
3. Bút pháp ký sự đặc sắc của tác giả
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực không một chút h cấu.
Cách ghi chép cũng nh tài năng quan sát đã tạo đợc sự tinh tế
sắc xảo ở một vài chi tiết gây ấn tợng khó quên.

- Kết hợp giữa văn xuôi và thơ ca làm tăng chất trữ tình cho
4
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
* Hoạt động 5: GV chia nhóm
nhỏ và hớng dẫn học sinh thảo
luận;
Bút pháp ký sự của tác giả đợc
thể hiện qua đoạn trích đặc sắc
nh thế nào? hãy phân tích
4. Củng cố: Gv yêu cầu HS tự
tóm tắt những nét chính về nội
dung và Nghệ thuật
5. Dặn dò
tác phẩm
* Ghi nhớ (SGK trang 9 )
Luyện tập: Bài tập SGK trang 9
- HS làm bài và học bài
- Giờ sau học tiếng Việt
Tiết 2- Tiếng Việt
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
5
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của XH và cái
riêng trong lời nói của cá nhân, mối tơng quan giữa chúng.
2. Kỹ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân,
nhất là của các nhà văn có uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực
sảng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ
chung.
3. Thái độ: vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của XH, vừa có sảng

tạo, gỏp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của XH.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài soạn
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề trao đổi thảo
luận trả lời câu hỏi
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nhắc lại kiến thức chung về hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ đã học ở lớp 10
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS
tìm hiểu vê ngôn ngữ là tài sản
chung của XH
- Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung
của XH ?
( GV phát vấn HS trả lời)
Tính chung trong ngôn ngữ của
cộng đồng đợc biểu hiện qua những
phơng diện nào ?
( GV chia HS theo nhóm nhỏ trả lời
câu hói trình bày trớc lớp)
I. Ngôn ngữ- Tài sản chung của XH
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một DT một cộng đồng
XH. Muốn giao tiếp với nhau XH phải có phơng tiện
chung, trong đó phơng tiện quan trọng nhất là ngôn ngữ.
CHo nên mỗi cá nhân đều phải tích luỹ và biết sử dụng
ngôn ngữ chung của cộng đồng.

- Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng đơc biểu hiện
qua những phơng diện sau:
1.Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố chung
cho tất cả mọi cá nhân trong cộng đồng. Những yếu tố
chung bao gồm :
+ Các âm và các thanh( các nguyên âm , phụ âm, thanh
điệu,....)
+ Các tiếng ( tức các âm tiết ) do sự kết hợp của các âm và
thanh theo những quy tắc nhất định
+ Các từ
+ Các ngữ cố định ( thành ngữ , quán ngữ )
Phân tích VD (SGK)
2. Tính chung còn thể hiện ở các quy tắc và phơng thức
chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ.
* VD một số quy tắc hoặc phơng thức nh:
6
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
*Hoạt động2: GV hớng dẫn HS tìm
hiểu về lời nói
-Em hiểu thế nào là lời nói cá
nhân ?
( GV phát vấn HS trả lời)
- Cái riêng trong lời nói cá nhân đợc
biểu lộ ở những phơng diện nào ?
( HS chia nhóm nhỏ trả lời câu hỏi)
*Hoạt động 3: GV hớng dẫn HS làm
bài tập.
( GV phát phiếu học tập HS trao đổi
làm BT theo bàn 4 em )
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu VD ( SGK)

+Phơng thức chuyển nghĩa từ VD ( SGK)
II. Lời nói- Sản phẩm riêng của cá nhân.
- Thế nào là lời nói ? ( SGK trang 11)
- Cái riêng trong lời nói của cá nhân đợc biểu lộ ở các ph-
ơng diện sau :
1. Giọng nói cá nhân
2. Vốn từ ngữ cá nhân ( Phân tích VD SGK)
3.Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, quen
thuộc ( Phân tích VD SGK)
4. Việc tạo ra các từ mới (Phân tích VD SGK)
5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phơng
thức chung ( Phân tích VD SGK)
III. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
Từ Thôi in đậm đợc dùng với nghĩa: sự mất mát, sự đau
đớn. Thôi là h từ đợc nhà thơ dùng trong câu thơ nhằm
diễn đạt nỗi đau của mình khi nghe tin bạn mất, đồng thời
cũng là cách nói giảm để nhẹ đi nỗi mất mát quá lớn
không gì bù đắp nổi.
2. Bài tập 2
- Tác giả sắp xếp từ ngữ theo lối đối lập kết hợp với hình
thức đảo ngữ -> làm nổi bật sự phẫn uất của thiên nhiên mà
cũng là sự phẫn uất của con ngời -> Tạo nên ấn tợng mạnh
mẽ làm nên cả tính sáng tạo của HXH
4. Củng cố: GV chốt lại kiến thức cơ bản
5 Dặn dò: - Bài tập về nhà ( BT3 SGK trang 13)
- Giờ sau viết văn.
Tiêt 5- Đọc văn
Tự Tình

( Bài II)
- Hồ Xuân Hơng-
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát vọng sống,
khát vọng HP của HXH.
7
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
- Thấy đợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của HXH: thơ Đờng luật viết bằng tiếng Việt, cách
dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
2. Kỹ năng: Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đờng luật
3. Thái độ: Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của HXH
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài soạn
- Bảng phụ
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp đọc sáng tạo, nêu vấn đề,
trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh nơi phủ Chúa đợc LHTr miêu tả nh thể nào? Em có
nhận xét gì về ngòi bút miêu tả của tác giả ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: GV hớng
dẫn HS tìm hiểu phần tiểu
dẫn
- GV gọi một HS đọc
phần tiểu dẫn SGK sau đó
tóm tắt ý chính

Hoạt động 2: GV hớng
dẫn HS đọc hiểu văn bản
- GV gọi HS đọc bài thơ
sau đó nhận xét ( yêu cầu
đọc diễn cảm)
- GV chia HS theo nhóm
A. Tiểu dẫn
1. Tác giả Hồ Xuân Hơng
- Cha xác định đợc năm sinh năm mất.
- Sống vào khoảng nửa cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ
XIX.
- Quê quán: Làng Quỳnh Đôi huyện Quỳnh Lu tỉnh Nghệ
An nhng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long.
- Hoàn cảnh xuất thân: trong một gia đình nhà nho nghèo,
cha làm nghề dạy học.
- Là ngời đa tài đa tình phóng túng, giao thiệp với nhiều văn
nhân tài tử, đi rất nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ.
Cuộc đời, tình duyên của Hồ Xuân Hơng nhiều éo le ngang
trái,
-> Hồ Xuân Hơng là một hiện tợng độc đáo trong lịch sử văn
học Việt Nam. Đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
2. Sáng tác (SGK trang 18)
B. Đọc - hiểu văn bản
I. Đọc và giải nghĩa từ khó
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hai câu thơ đầu
- Thời gian: Đêm khuya (quá nửa đêm) -> Yên tĩnh, con ng-
8
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
nhỏ (Theo bàn) trao đổi

thảo luận, trả lời câu hỏi
Xác định không gian, thời
gian, từ ngữ đã diễn tả
hoàn cảnh, tâm trạng của
nhân vật trữ tình nh thế
nào?
Tâm trạng của chủ thể trữ
tình đợc diễn tả qua
những hình ảnh, từ ngữ,
biện phápnghệ thuật nào?
em có nhận xét gì?
GV hớng dẫn HS tìm hiểu
2 câu thực
-Thực cảnh và thực tình
của HXH đợc diễn đạt nh
thế nào ? Qua đó ta thấy
đợc điều gì về HXH?

GV hớng dẫn HS tìm hiểu
2 câu luận
- Nỗi niềm phẫn uất của
HXH đợc diễn đạt nh thế
nào ? Em có nhận xét gì ?
( Hình tợng thiên nhiên
góp phần diễn tả tâm
trạng, thái độ của nhà thơ
trớc số phận nh thế nào ?)
- Hai câu kết nói lên tâm
ời đối diện với chính mình, sống thật với mình
- Không gian: Yên tĩnh vắng lặng (nghệ thuật lấy động tả

tĩnh)
- Âm thanh; Tiếng trống cầm canh -> nhắc nhở con ngời về
bớc đi của thời gian
+ Văng vẳng -> từ láy miêu tả âm thanh từ xa
vọng lại (nghệ thuật lấy động tả tĩnh)
+ Trống canh dồn -> tiếng trống dồn dập, liên
hồi, vội vã
- Chủ thể trữ tình là ngời phụ nữ một mình trơ trọi, đơn độc
trớc không gian rộng lớn:
+ Trơ: Trơ trọi, lẻ loi, cô đơn
Trơ lỳ: Tủi hổ bẽ bàng, thách thức bền gan
+ Kết hợp từ Cái + hồng nhan: vẻ đẹp của ngời phụ nữ bị
rẻ rúng...
+ Nghệ thuật đảo ngữ -> nhấn mạnh vào sự trơ trọi nhng đầy
bản lĩnh của Xuân Hơng => xót xa, chua chát
+ Hình ảnh tơng phản:
Cái hồng nhan > < nớc non
-> Nỗi cô đơn khủng khiếp của con ngời
2. Hai câu tiếp (Câu 3 + 4)
- Mợn rợu để giải sầu: Say rồi lại tỉnh -> vòng luẩn quẩn
không lối thoát
- Ngắm vầng trăng: Thì trăng xế bóng Khuyết cha
tròn -> sự muộn màng dở dang của cuộc đời nhà thơ: Tuổi
xuân trôi qua mà hạnh phúc cha trọn vẹn
- Nghệ thuật đối -> tô đậm thêm nỗi sầu đơn lẻ của ngời
muộn màng lỡ dở
=> Niềm mong mỏi thoát khỏi hoàn cảnh thực tại nhng
không tìm đợc lối thoát. Đó cũng chính là thân phận của ng-
ời phụ nữ trong xã hội phong kiến
3. Hai câu tiếp ( Câu 5 + 6)

- Cách diễn đạt:
+ Nghệ thuật đối
+ Nghệ thuật đảo ngữ -> Mạnh mẽ dữ dội, quyết liệt
+ Động từ mạnh xiên đâm kết hợp các bổ ngữ ngang
dọc -> cách dùng từ độc đáo -> sự phản kháng của thiên
nhiên
=> dờng nh có một sức sống đang bị nén xuống đã bắt đầu
bật lên mạnh mẽ vô cùng
4. Hai câu kết
- Cách dùng từ:
+ Xuân: Mùa xuân, tuổi xuân
+ Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm
9
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
sự gì của tác giả ? ( cách
dùng từ, nghệ thuật tăng
tiến....)
*Hoạt động3: GV hớng
dẫn HS củng cố lại bài
học
( GV phát phiếu học tập
cho HS theo bàn. HS trả
lời câu hỏi về giá trị ND
và giá trị NT)
*GV hớng dẫn HS luyện
tập ( Bài tập1- SGK
trang20)
5. Dặn dò:
-> Mùa xuân đến mùa xuân đi rồi mùa xuân lại lại theo nhịp
tuần hoàn vô tình của trời đất còn tuổi xuân của con ngời cứ

qua đi mà không bao giờ trở lại => chua chát, chán ngán
- Ngoảnh lại tuổi xuân không đợc cuộc tình, khối tình mà
chỉ mảnh tình thôi. Mảnh tình đem ra san sẻ cũng chỉ đợc
đáp ứng chút xíu ( nghệ thuật dùng từ thuần việt theo cấp độ
tăng tiến: Mảnh tình - san sẻ tí con con) => thật xót
xa, tội nghiệp
III. Kết luận
- Về nội dung: Qua lời Tự tình bài thơ nói lên cả khát vọng
sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng. ý nghĩa
nhân văn của bài thơ: Trong buồn tủi, ngời phụ nữ gắng vợt
lên trên số phận nhng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch
- Về nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình
ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả các biểu hiện phong phú,
tinh tế của tâm trạng
IV. Luyện tập
- Giống nhau:
+ Đều sử dụng thơ Nôm Đờng Luật để thể hiện cảm xúc
+ Đều mợn cảm thức về thời gian để thể hiện tâm trạng
+ Đều sử dụng các từ ngữ biểu cảm
- Khác nhau:
+ Cảm xúc trong Tự tình I là nỗi niềm của nhà thơ trớc
duyên phận hẩm hiu, nhiều mất mát, trớc lẽ đời đầy nghịch
cảnh đồng thời là sự vơn lên của chính bản thân, thách đố lại
duyên phận
+ Còn ở Tự tình II cũng là sự thể hiện của bi kịch duyên
phận muộn màng, cố gắng vơn lên nhng cuối cùng cũng
không thoát đợc bi kịch. Đến Tự tình II, sự bi kịch nh đợc
nhân lên, phẫn uất hơn.
* Ghi nhớ (SGK trang 19)
- Thực hiện bài tập 2

- Giờ sau học bài Câu cá mùa thu
Tiết6- Đọc văn
Câu cá mùa thu
10
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
(Thu điếu)
- Nguyễn Khuyến-
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN vùng đồng bằng Bắc
Bộ.
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc, tâm trạng thời thế.
2. Kỹ năng: Thấy đợc tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả
tình, nghệ thuậtgieo vần, sử dụng từ ngữ.
3. Thái độ: Trân trọng tài năng của nguyễn Khuyến và bồi đắp thêm tình yêu thiên nhiên, yêu
quê hơng đất nớc.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp đọc sáng tạo, nêu vấn đề,
trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình của HXH và nêu cảm xúc
chủ đạo của bài thơ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động1: GV hớng
dẫn HS tìm hiểu phần tiểu
dẫn

Gọi HS đọc và tóm tắt nội
dung chính
*Hoạt động2:
GV gọi HS đọc bài thơ
(Yêu cầu đọc diễn cảm)
*Hoạt động3: Hớng dãn
HS tìm hiểu văn bản
Cảnh mùa thu đợc tác giả
miêu tả nh thế nào?
A. Tiểu dẫn
1. Tác giả( 1835- 1909) hiệu là Quế Sơn, lúc nhỏ tên là
Thắng sau đổi thành Nguyễn Khuyến
- Quê quán: Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- Hoàn cảnh xuất thân: Trong một gia đình nhà nho nghèo, có
truyền thống khoa bảng -> ảnh hởng đến Nguyễn Khuyến
- Bản thân: Thông minh, chăm chỉ, đỗ đạt cao ( Đỗ đầu cả3
kì thi Hơng, Hội, Đình -> Tam nguyên Yên Đổ)
- Cuộc đời làm quan hơn 10 năm không màng danh lợi,
không hơp tác với kẻ thù sau đó về ở ẩn tại quê nhà
-> NK là ngời tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng
yêu nớc thơng dân, kiên quyết không hợp tác với kẻ thù.
2. Sáng tác( SGK trang21)
B. Đọc- hiểu văn bản
I.Đọc và giải nghĩa từ khó
II.Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh mùa thu
- Bài thơ mở ra bằng khung cảnh thiên nhiên gói gọn trong
một cái ao thu:
+Ao thu: lạnh lẽo, nớc trong veo -> đặc trng của vùng ĐBBB
11

THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
(Chú ý:Điểm nhìn, từ ngữ
hình ảnh, cảch giêo vần)
HS chia nhóm nhỏ thực
hiện yêu cầu trên sau đó
trình bày trớc lớp
- GV chốt lại
Qua cảnh mùa thu ta cảm
nhận đợc điều gì về tâm
trạng của thi nhân?
(HS trả lời vào phiếu học
tập GV nhận xét rồi chốt
lại)
4. Củng cố
Nêu giá trị ND và NT của
tác phẩm ?
( Dùng bảng phụ cho HS
chia nhóm nhỏ)
và của tiết trời mùa thu, gợi cảm giác lạnh lẽo, yên tĩnh lạ th-
ờng
+Hình ảnh:Chiếc thuyền câu bé tẻo teo -> rất nhỏ( chú ý cách
sử dụng từ láy và cách gieo vần eo của tác giả)
+Từ ngữ: lẽo, veo, teo...có độ gợi cao
- Cũng từ ao thu ấy tác giả nhìn ra mặt ao và không gian
quanh ao:
+Mặt ao sóng biếc->nớc mặt ao phản chiếu màu cây màu
trời trong xanh một màu
- hơi gợn tí-> chuyển động rất nhẹ =>sự chăm chú
quan sát của tác giả
+Hình ảnh Lá vàng......-> đặc trng tiêu biểu của mùa thu.

khẽ đa vèo -> chuyển động rất nhẹ rất khẽ => Sự cảm nhận
sâu sắc và tinh tế.
- Không gian mùa thu đợc mở rộng:
+Trời xanh ngắt -> xanh thuần một màu trên diện rộng =>
đặc trng của mùa thu.
+Tầng mây lơ lửng trên bầu trời -> quen thuộc gần gũi, yên
bình, tĩnh lặng.
- Khung cảnh làng quê quen thuộc:ngõ xóm quanh co, hàng
cây tre, trúc....->yên ả tĩnh lặng.
- Trong cái không khí se lạnh của thôn quê bỗng xuất hiện
hình ảnh một ngời câu cá:
Tựa gối ôm cần......
Cá đâu đớp động.....
+ Buông: Thả ra( thả lỏng)
đi câu để giải trí,để ngắm cảnh MT
+ Tiếng cá đớp động dới chân bèo-> sự chăm chú quan sát
của nhà thơ trong không gian yên tĩnh của mùa thu( nghệ
thuật lấy động tả tĩnh)
2. Tình thu
- Bài thơ nói về chuyện Câu cá mùa thu nhng xét bề sâu
chuyện câu cá không đợc nhân vật trữ tình quan tâm nhiều
lắm. Nói câu cá nhng thực ra là để đón nhận trời thu, cảnh
thu vào cõi lòng và bộc lộ tâm trạng của mình.
- Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về một nỗi cô
quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ.
III. Kết luận
- Về nội dung: Cảnh mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu làng
cảnh Việt Nam. Cảnh đẹp nhng phảng phất buồn, vừa phản
ánh tình yêu thiên nhiên đất nớc, vừa cho thấy tâm sự thời thế
của tác giả.

- Về nghệ thuật: Ngôn ngữ trong sáng, giản dị,có khả năng
12
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
*Hoạt động4:GV hớng dẫn
HS làm bài tập luyện tập
5. Dặn dò:
diễn tả những biểu hiện tinh tế của sự vật, tâm trạng...Cách
gieo vần độc đáo, nghệ thuật lấy động tả tĩnh....
*Ghi nhớ( SGK)
IV.Luyện tập
*Gợi ý:
Cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ: dùng từ
ngữ để gợi cảnh và diễn tả tâm trạng
- Cảnh thanh sơ và dịu nhẹ đợc gợi lên qua các tính từ:Trong
veo, biếc, xanh ngắt....Các cụm độnh từ: gợn tí, khẽ đa, lơ
lửng.
- Từ Vèo nói lên tâm sự thời thế của tác giả
- Vần eo đợc tác giả sử dụng rất thần tình
- HS học bài và làm bài tập 2(SGK)
- Giờ sau học làm văn

Tiết 3 + 4 Làm văn
bài viết số 1
13
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã hcọ ở trung học cơ sở và học kỳ 2 ở lớp 10.
- Viết đợc bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học
sinh trung học phổ thông.
- Đề bài phù hợp với trình độ học sinh: Gắn với các tác phẩm (hoặc đoạn trích) văn học

trong chơng trình với một số vấn đề đạo đức, nhân cách tuổi trẻ học đờng hiện nay.
B. Đề bài: Hãy bàn về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của học sinh ngày nay.
C. Đáp án: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng phải đạt đợc các yêu cầu
sau:
* Kiến thức
1. Về tính trung thực trong học tập của học sinh ngày nay
- Học sinh trung thực trong học tập là những học sinh tự giác trong học tập, chăm chỉ, chịu khó
- Thực hiện tốt việc chuẩn bị bài, làm bài tập và soạn bài trớc khi đến lớp.
- Hiện nay vẫn còn một số học sinh cha tự giác, cha trung thực trong học tập.
2. Về tính trung thực trong thi cử của học sinh ngày nay
- Học sinh trung thực trong thi cử là những học sinh không quay cóp, không nhìn bài của
bạn....
- Hiện nay vẫn còn tình trạng nhiều học sinh không trung thực trong thi cử: quay cóp, nhìn bài
của bạn...
3. ý nghĩa của việc trung thực trong học tập và trong thi cử đói với học sinh nói chung
4. ý nghĩa của cuộc vận động hai không của Bộ Giáo dục và đào tạo
* Kỹ năng: Biết viết một bài văn nghị luận xã hội, có lập luận chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt
tốt
D. Thang điểm
9 + 10 điểm: Đáp ứng tốt yêu cầu trên, có bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, mắc một hai lỗi nhỏ
7 + 8 điểm: Cơ bản đáp ứng đợc yêu cầu trên, có bố cục rõ ràng diễn đạt khá tốt, còn mắc một
vài lỗi nhỏ
5 + 6 điểm: Trình bày đợc 2/3 số ý, có bố cục rõ ràng, còn mắc lỗi chính tả.
3 + 4 điểm: Cha trình bày đợc 1/2 số ý, bố cục cha rõ ràng, mắc nhiều lỗi
1 + 2 điểm: bài viết quá sơ sài, cha hiểu yêu cầu của đề (lạc đề)
0 điểm: Bỏ giấy trắng
Làm văn
bài viết số 2
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Viết đợc bài nghị luận văn học vừa thể hiện hiểu biết về tác phẩm, vừa nêu lên những

suy nghĩ riêng, bớc đầu có tính sáng tạo
- Rèn luyện cách phân tích, nêu cảm nghĩ của bản thân
14
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
B. Đề bài: Hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam thời xa qua các bài: Bánh trôi nớc Tự tình
( Bài II) của Hồ Xuân Hơng và Thơng vợ của Trần Tế Xơng
C. Đáp án:
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng phải đạt đợc các yêu cầu sau:
*Kiến thức:HS cần nắm chắc 3 bài thơ trên từ đó nêu cảm nghĩ của bản thân về hình ảnh ngời
phụ nữ thời xa qua các tác phẩm đó
- Thân phận ngời phụ nữ Việt Nam thời xa:
+Thân phận bị phụ thuộc không tự quyết định đợc số phận của mình
+ Cam chịu trong mọi hoàn cảnh
- Phẩm chất của ngời phụ nữ Việt Nam thời xa:
+ Tần tảo, chịu thơng chịu khó, yêu chồng, thơng con
+ Luôn luôn giữ gìn phẩm chất của mình dù ở trong bất kì hoàn cảnh nào
+ Niềm khát khao tình cảm, tình yêu chân thành, tha thiết
( Dùng dẫn chứng trong 3 bài thơ là chính, có thể lấy thêm một số dẫn chứng trong ca dao)
- So sánh với hình ảnh ngời phụ nừ ngày nay và nêu những đánh giá, nhận xét của mình
* Kỹ năng: Biết viết một bài văn nghị luận văn học, có bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, văn viết
có cảm xúc, có những phát hiện riêng
D. Thang điểm
9 + 10 điểm: Đáp ứng tốt yêu cầu trên, có bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, văn viết có cảm xúc,
có những phát hiện riêng, mắc một hai lỗi nhỏ
7 + 8 điểm: Cơ bản đáp ứng đợc yêu cầu trên, có bố cục rõ ràng diễn đạt khá tốt, còn mắc một
vài lỗi nhỏ
5 + 6 điểm: Trình bày đợc 2/3 số ý, có bố cục rõ ràng, còn mắc lỗi chính tả.
3 + 4 điểm: Cha trình bày đợc 1/2 số ý, bố cục cha rõ ràng, mắc nhiều lỗi
1 + 2 điểm: bài viết quá sơ sài, cha hiểu yêu cầu của đề (lạc đề)
0 điểm: Bỏ giấy trắng

Tiết 9 - Đọc văn
Thơng vợ
(Trần Tế Xơng)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
15
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc ân tình sâu nặng của nhà thơ đối với bà Tú một ngời vợ
điển hình của truyền thống Việt Nam
- Thấy đợc khả năng tả ngời, gợi cảnh đầy tài hoa, việc sử dụng Tiếng Việt chuẩn xác, tinh tế
và sự sáng tạo bài thơ Nôm Đờng luật đạt giá trị cao.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản văn học
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ trân trọng tài năng, nhân cách của Tú Xơng.
B. Phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV ngữ văn 11 chuẩn
- Giáo án
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm , kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức nêu vấn đề,
trao đổi, thảo luận nhóm
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng việt
D. Tiến trình giờ học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3 Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1
- HS đọc tiểu dẫn trong SGK

- GV: Nêu những nét chính về
cuộc đời con ngời của nhà thơ
Tú Xơng.
+ Sự nghiệp thơ văn của Tú X-
ơng có những điểm gì đáng
chú ý?
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả: (1870 1907)
- Quê quán: Làng Vị Xuyên, huyện mỹ Lộc, Nam Định.
- Tên khai sinh: Trần Duy Uyên, tự Mộng Trai, hiệu
Mộng tích.
- Con ngời:
+ Đi học sớm nổi tiếnga thông minh, giỏi thơ phú
+ Cá tính sắc sảo, sống phóng túng, không gò mình vào
khuôn phép trờng thi. Tám lần thi hỏng chỉ đậu Tú tài.
Là nhà nho tài năng nhng không thành đạt.
2. Sự nghiệp.
* Để lại hơn 100 bài thơ gồm nhiều thể loại: Thơ, phú,
câu đối...
* Nội dung:
- Thơ trào phúng:
+ Có sức châm biếm mạnh mẽ sâu sắc.
+ Tiếng cời tropng thơ Tú Xơng có nhiều cung bậc:
Châm biếm sâu cay, đả kích quyết liệt, tự trào mang sắc
thái ân hận ngậm ngùi...
16
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
+ Vị trí của tác phẩm?
* Hoạt động 2.
- Đọc hiểu văn bản.

- GV hớng dẫn HS đọc tác
phẩm, chú ý cách ngắt nhịp ở
các câu thơ.
* Hoạt động 3.
- HS tìm hiểu văn bản
GV:
+ Bà Tú đợc giới thiệu nh thế
nào ở hai câu thơ đầu?
+ Cách diễn đạt ở câu thơ thứ
hai cho thấy bà Tú là ngời có
vai trò nh thế nào trong gia
đình? Sắc thái tự trào đợc Tú
Xơng thể hiện nh thế nào ở
câu thơ thứ hai? Tác dụng?
- HS trả lời Gv nhận xét bổ
sung
+ Câu 3+4 xuất hiện hình ảnh
nào? Tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? ý nghĩa?
Sở trờng của Tú Xơng.
- Trữ tình
+ Nỗi u hoài trớc sự đổi thay của làng quê.
+ Tâm sự bất mãn với đời. Bộc lộ lòng yêu nớc xót xa trớc
vận mệnh dân tộc.
3. Tác phẩm:
- Là bài thơ hay nhất, cảm động nhất của Tú xơng viết về
bà Tú; vừa ân tình, hóm hỉnh.
II. Đọc Hiểu văn bản
1. Đọc.
- Giải thích từ khó.

- Bố cục
2. Tìm hiểu.
a. 6 câu thơ đầu: Hình tợng chân dung bà Tú:
* Câu 1+2;
- Giới thiệu công việc của bà Tú: Buôn bán.
+ Thời gian: Quanh năm: thời gian triền mien từ ngày này
sang ngày khác, năm này sang năm khác.
+ Mom sông: Nơi nguy hiểm chênh vênh, sự chênh vênh
vất vả trong nghề mua bán.
- Gánh vác việc gia đình
+ Nuôi đủ 5 con 1 chồng: Cả gia đình đủ ăn, đủ mặc, đủ
chơi.
+ Cách diễn đạt: 5 con qua tải với bà Tú 1 chồng cân
bằng với 5 con. Bà tú phải lo 10 miệng ăn trong gia đình.
Cụ thể hoá hơn gánh nặng trên đôi vai bà Tú
+ Tách riêng con chồng: Mẹ nuôi con là đơng nhiên,
vợ nuôi chồng phi lí. Tú Xơng tự coi mình là kẻ ăn bám.
ăn kea các con. Sắc thaí tự trào.
* Câu 3+4
- Hình ảnh: Lặn lội thân có. Sự vất vả tần tảo sớm hôm
của bà Tú.
- Cách diễn đạt :
+ Thân cò: Số phận hẩm hiu, bất trắc của vợ
+ Đảo ngữ: Nhấn mạnh sự vất vả lam lũ đến tội nghiệp
của bà Tú
- Đối:
+ Từ: Quãng vắng > < đò đông
+ Câu;
Nhấn mạnh sự vất vả nguy hiểm lam lũ, cần cùcủa bà
Tú. Thái độ cảm phục yêu thơng biết ơn, nể trọng bà Tú.

Tú Xơng đữ nhập vào giọng của vợ mà than thở giùm bà.
17
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
+ Theo em câu 3+4 có phải là
lời của bà Tú nói với ông Tú
hay không?
+ Em hiểu duyên, nợ có
nghĩa nh thế nào? Biện pháp
nghệ thuật mà tác giả sử dụng
ở câu 5,6? ý nghĩa?
+ HS nêu nội dug khái quát 6
câu thơ mở đầu.
- HS tìm hiểu hai câu kết
- HS trao đổi thảo luận.
- GV:
+ Có ngời cho rằng hai câu kết
là Tú Xơng tự chửi mình theo
em có đúng không?
+ Em hiểu nội dung câu kết
này nh thế nào?
+ Chỉ ra những đặc sắc nghệ
thuật của tác phẩm.
* Câu 5+6
- Một duyên: ông Tú, bà Tú.
- Hai nợ: Nợ chồng, con
Nỗi vất vả đã trở thành số phận nặng nề cay cực.
- Nghệ thuật:
+ Thành ngữ: 5 nắng 10 ma
+ Đối.
+ Tăng cấp: 1-2, 5-10

Đức tính chịu thơng, chịu khó, thảo hiền đầy tinh thần
vị tha hy sinh rất mực của bà Tú
6 câu thơ đầu chân dung bà Tú hiện lên hoàn chỉnh:
Vất vả, lận đận đảm đang, chịu thơng chịu khó, giàu lòng
vị tha hết lòng hy sinh vì chồng vì con. Bà Tú trở thành
điển hình của ngời vợ trong truyền thống Việt Nam.
b. Hai câu kết: Thái độ của tác giả.
- Thói đời ăn ở bạc
+ Chửi mình: Chửi sự vô tích sự của mình
+ Chửi đời: Thói đời đen bạc, giá trị hợp lí của cuộc sống
bị đảo lộn. Ngời có tái nh Tú Xơng không đợc chấp nhận
rơi vào hoàn cảnh ăn bám vợ.
- Câu kết:
+ Có chồng mà nh không có
+ Không có thì còn hơn
Tú Xơng nhận lỗi về mình, ăn năn khi thấy mình
không giúp gì đợc cho gia đình. Càng cảm thơng xót xa
cho sự vất vả của vợ. Nét đẹp trong tâm hồn, nhân cách
của Tú Xơng.
c. Nghệ thuật.
- Thể thơ: Đờng luật, kết cấu chặt chẽ, hàm súc
- Ngôn ngữ: Gián dị, từ ngữ nôm na rất đỗi quen thuộc
trong đời sống hàng ngày.
Giọng điệu: Thân tình, hóm hỉnh mang những nét tự trào.
Bộc lộ tình cảm tha thiết của nhà thơ.
Thể hiện rõ tài thơ Nôm đờng luật của Tú Xơng.
III. Ghi nhớ.
IV. Luyện tập
18
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm

* Hoạt động 3.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4
- GV cho HS làm bài tập tại
lớp
- HS trình bày, GV nhạn xét
bổ sung
3. Củng cố:
- Nêu chủ đề bài thơ
4. Dặn dò.
- Giờ sau: Khóc Dơng Khuê
- Học thuộc lòng bài thơ
Tiết 10 - Đọc thêm
Khóc Dơng khuê
(Nguyễn Khuyến)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
19
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
- Học sinh hiểu đợc bài thơ là một tiếng khóc, trong tiếng khóc là một tình bạn thắm thiết tới
mức hiếm thấy trong thơ xa.
- Đằng sau tiếng khóc bạn là tâm trạng thời thế của tác giả.
- phong cách trữ tình sâu lắng của Nguyễn Khuyến.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản văn học
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ trân trọng tình cảm cao đẹp của con ngời , nhất là tình bạn cao cả của
Nguyuễn Khuyến và Dơng Khuê.
B. Phơng tiện dạy học:

- SGK, SGV ngữ văn 11 chuẩn
- Giáo án
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm , kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức nêu vấn đề,
trao đổi, thảo luận nhóm
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng việt
D. Tiến trình giờ học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3 Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1
- HS đọc tiểu dẫn chú ý những
vấn đề trọng tâm
- GV mở rộng:
+ Nguyễn Khuyến và Dơng
Khuê đã kết thân với nhau khi
cùng thi đỗ. Pháp xâm lợc
Nguyễn Khuyến bỏ quan về ở
ẩn, Dơng Khuê làm quan cho
Pháp trong tâm can có lúc
ngao ngán sự đời Thế sự vô
kỳ nh định cuộc (Sự đơì nh
cuộc cờ không sao định đợc)
tình hình nh thế nhng Nguyễn
Khuyến vẫn giữ tình bạn cũ
* Hoạt động 2.
- GV yêu cầu HS đọc văn bản,
HS chú ý giọng đọc: Giọng
tha thiết sâu lắng

- GV nhận xét
I. Tiểu dẫn (SGK trang 31)
II. Đọc Hiểu văn bản
1. Đọc.
- THể loại: Chữ Hán sau khi Nguyễn Khuyễn dịch ra
chữ Nôm và bản Nôm trở thành phổ biến
- Bố cục: 4 phần
+ 2 câu thơ đầu: nỗi đau ban đầu
20
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
* Hoạt động 3.
- HS tìm những từ ngữ biểu
thị thái độ của tác giả khi
nghe tin bạn qua đời cách gọi
( bác Dơng, cụm từ cảm thán,
tứ láy man mác, ngậm ngùi ...)
ý nghĩa?
- Nhận xét gì về thái độ tình
cảm của tác giả?
- Gv yêu cầu HS xác định nội
dung khái quát
- GV:
+ Độ sâu của tình bạn Dơng
Nguyễn đợc bộc lộ nh thế
nào? từ ngữ nào miêu tả tình
bạn đó?
+ Cách miêu tả đó nói lên điều
gì? Bộc lộ tâm trạng nào của
tác giả?
+ Tình bạn của Nguyễn

Khuyến và Dơng Khuê còn đ-
ợc thử thách bằng yếu tố nào?
Câu thơ nàôch thấy tình bạn
giữa hai ngời đợc đặt trong
mối tơng quan giữa đất nớc,
thời cuộc?
+ Sự ân hận day dứt của
Nguyễn Khuyến đợc bộc lộ ở
câu thơ nào? nhận xét gì về
cách diễn đạt ấy?
+ Kỷ niệm nào làm cho
Nguyễn Khuyến có ấn tợng
+ 20 câu tiếp: Hồi tởng lại những kỷ niệm về tình bạn
+ 12 câu tiếp; Tâm trạng day dứt khi bạn dứt áo ra đi.
+ 4 câu thơ cuối: Trở lại nỗi đau mất bạn
2. Tìm hiểu.
a. 2 câu thơ đầu:
- Tiếng than nhẹ nhàng, qua tiếng than là tình cảm đau
xót tiếc nuối của nhà thơ
b. 20 câu thơ tiếp: Tởng nhớ về Dơng Khuê trong sự tiếc
thơng của Nguyễn Khuyến.
- thời thanh xuân:
+ Cùng đi thi, cùng đậu khoa thi năm Giáp tý (1864)
+ Gặp gỡ duyên trời.
Quan niệm thiêng liêng và hai ngời sống xứng đáng
quan niệm ấy.
- Nhiều sở thích giống nhau:
+ Thú vui thanh cao của khách phong tình.
+ Sở thích quen thuộc của nhà nho. Cơ sở làm nên một
tình bạn gắn bó.

Mối quan hệ thắm thiết và sâu sắc trong tình bạn của
họ. Đó là tình cảm những ngời tri âm, tri kỷ họ sinh ra là
để có nhau.
- Đặt tình bạn trong mối tơng quan với đất nớc, thời cuộc.
+ Buổi dơng cửu: Thời buổi loạn lạc nớc mất.
+ Phận đẩu thăng: Sống trong loạn lạc nhà thơ không ham
lợi lộc, từ quan về ở ẩn nhng vẫn day dứt, ân hận
+Biết thôi thôi thế thì thôi mới là
Mâu thuẫn trong tâm hồn Nguyễn Khuyến, nỗi đau
thời thế bộc lộ một cách thầm kín
+ Kỷ niệm khó quên: Lần gặp cuối cùng trớc đó 3 năm
+ Mừng vui, cảm động thấy Dơng Khuê khoẻ mạnh
Tin bạn mất Dơng Khuê không tin cho dù đó là sự thật
c. 12 câu tiếp
- Nghịch lí trớ trêu:
+ Nguyễn Khuyến hơn tuổi Dơng Khuê
21
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
sâu đậm nhất với bạn? Điều
đó có ý nghĩa gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
+ Thời gian: 5 phút
+ Nỗi đau mất bạn đợc
Nguyễn Khuyễn diễn tả nh thế
nào? Thái độp của tác giả khi
đón nhận nỗi đau ấy?
+ Nhà thơ đã an ủi mình nh
thế nào?
+ Đặc sắc nghệ thuật?
- Đại diện nhóm trả lời, GV

nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân
+ Cảm nhận gì về câu thơ
cuối?
* Hoạt động 4.
- GV yêu cầu HS nêu giá trị
nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
+ Nguyễn Khuyễn đau ốm hơn
Dơng Khuê ra đi trớc
- Thái độ:
+ Chợt nghe: Đột ngột, ngỡ ngàng
+ Chân tay rụng rời: Thành ngữ diễn tả nỗi đau tê tái
nỗi đau nh mất đi một phần cơ thể, nỗi đau xót vô cùng
vô tận
+ An ủi: Dơng Khuê sớm lìa đời là phải vì đời đang chán.
Nỗi đau thời thế
+ Nuối tiếc, hẫng hụt kèm theo cả trách móc.
- Nghệ thụât
+ Lặp từ không 5 lần diễn tả sự trống rỗng ghê gớm
khi mất bạn.
+ Điển tích, điển cố: Nỗi đau đớn nhớ bạn tri âm, tri kỷ.
d. Phần kết
- Chấp nhận sự ra đi của bạn cho dù có thơng xót
- Hai câu cuối:
+ Lệ của ngời già còn rất ít
+ Ngời già khóc không có nớc mắt
Nỗi đau khôn tả, nỗi đau dờng nh đã dồn cả vào trong,
nỗi đau ấy là nỗi đau triền miên, bất tận
III. Tổng kết

- Nội dung
Bài thơ là tiếng khóc bạn thống thiết cảm động. Qua tiếng
khóc thể hiện một tình bạn thắm thiết tới mức hiếm có
trong thơ xa.
- Nghệ thuật
+ Sử dụng ngôn ngữ bình dân, từ láy, thành ngữ, biện
pháp tu từ, điển tích...để nói về nỗi đau khi mất bạn
3. Củng cố:
- Nêu nhận xét của bản thân về tình bạn giữa Nguyễn Khuyễn và Dơng Khuê? Quan niệm của
em về một tình bạn đẹp.
4. Dặn dò.
- Giờ sau: Vịnh khoa thi hơng Trần Tế Xơng
- Học thuộc lòng bài thơ
22
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
Tiết 7-Làm văn
Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết
- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trớc khi làm bài
2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích đề và lập dàn ý
3.Thái độ: Có ý thức phân tích đề và lập dàn ý trớc khi làm bài
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kế bài soạn
- Bảng phụ
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: GV hớng dẫn
học sinh tìm hiểu yêu cầu phân
tích đề
HS chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1; 2: Trả lời câu hỏi
yêu cầu ở đề 1
+ Nhóm 3; 4: Trả lời câu hỏi
yêu cầu ở đề 2
- HS cử ngời trình bày trớc lớp
- GV chốt lại
I.Phân tích đề
1. Ví dụ: Đề 1 và Đề 2 (SGK)
* Đề1:
- Thuộc dạng đề có định hớng cụ thể, nêu rõ các yêu cầu
về nội dung, giới hạn dẫn chứng
- Vấn đề cần nghị luận:Việc chuẩn bị hành trang vào thế
kỷ mới
- Yêu cầu về nội dung: Từ ý kiến của Vũ Khoan có thể
suy ra
+ Ngời Việt Nam có nhiều điểm mạnh: Thông minh,
nhạy bén với cái mới.
+ Ngời Việt Nam cũng không ít điểm yếu: Thiếu hụt về
kiến thức cơ bản, khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là thiết thực
chuẩn bị hành trang vào thế kỷ 21
- Yêu cầu về phơng pháp; sử dụng thao tác lập luận bình

luận, giải thích, chứng minh; dùng dẫn chứng thực tế xã
hội là chủ yếu
* Đề 2: Thuộc dạng đề mở
23
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
* Hoạt động 2
- Thế nào là lập dàn ý? (GV
phát vấn HS trả lời)
- Xác định quá trình lập dàn ý
(minh hoạ bằng các ví dụ)
- HS trả lời vào phiếu học tập
* Hoạt động 3; GV hớng dẫn
HS làm bài tập luyện tập
- Vấn đề cần nghị luận: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong
bài Tự tình II
- Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ của mình về tâm sự
và diễn biến tâm trạng của Hồ Xuân Hơng
- Yêu cầu về phơng pháp: sử dụng thao tác lập luận phân
tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn chứng thơ Hồ Xuân H-
ơng là chủ yếu
* Phân tích đề là:
+ Xác định yêu cầu về nội dung
+ Xác định yêu cầu về hình thức
+ Phạm vi t liệu sử dụng
II. Lập dàn ý
* Khái niệm (SGK)
* Quá trình lập dàn ý bao gồm:
1. Xác lập luận điểm
Ví dụ: Đề 1 có 3 luận điểm
2. Xác lập luận cứ: Tìm những luận cứ làm sáng tỏ cho

từng luận điểm
3. Sắp xếp luận điểm, luận cứ
a. Mở bài
b. Thân bài
c. Kết bài
4. Để dàn ý mạch lạc cần có ký hiệu trớc đề mục
III. Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
Bài tập 1;2 SGK trang 24
Đề 1 thuộc dạng đề định hớng rõ nội dung nghị luận
Vấn đề cần nghị luận: Giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn
trích
Yêu cầu về nội dung:
+ Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nơi phủ
chúa
+ Thái độ của tác giả
Yêu cầu về phơng pháp: Thao tác lập luận phân tích kết
hợp nêu cảm nghĩ. dùng dẫn chứng trong văn bản
4. Củng cố: GV nhắc lại yêu cầu phân tích đề và lập dàn ý trong bài văn nghị luận
5. Dặn dò: HS học bài và làm bài tập
Giờ sau học làm văn
Tiết 8 - Làm văn
24
THPT Y Jut Leõ Nguyeõn Taõm
thao tác lập luận phân tích
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Nắm đợc mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học
2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng thao tác lập luận phân tích khi hành văn

B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kế bài soạn
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
HS chia thành nhóm nhỏ (Theo
bàn) trao đổi thảo luận trả lời
câu hỏi 1; 2; 3; 4; 5 (SGK trang
26)
- HS cử ngời trình bày trớc lớp
- GV chốt lại
* Hoạt động 2
- HS chia 4 nhóm
+ Nhóm 1; 2 phân tích ví dụ 1
+ Nhóm 3; 4 phân tích ví dụ 2
- HS trả lời vào phiếu học tập
- GV chốt lại
I.Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
1. Ví dụ: (SGK)
- Luận điểm (ý kiến, quan niệm): Sở Khanh là kẻ bẩn
thỉu, bần tiện, đại diện của sự đồi bại trong xã hội
truyện Kiều
- Các luận cứ làm sáng tỏ cho luận điểm

+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm cái
nghề đồi bại, bất chính đó: Giả làm ngời tử tế để đánh
lừa một cô gái ngây thơ, hiếu thảo; trở mặt một cách trơ
tráo; thờng xuyên lừa bịp, tráo trở
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp
Phân tích là chia nhỏ đối tợng thành các yếu tố để
xem xét một cách kỹ càng nội dung, hình thức và mối
quan hệ bên trong cũng nh bên ngoài của chúng
Phân tích bao giờ cũng gắn liền với tổng hợp
II. Cách phân tích
* Ví dụ 1; 2 (SGK)
Ví dụ 1:
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tợng: Đồng tiền
vừa có tác dụng tốt, vừa có tác dụng xấu
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả: Phân
tích sức mạnh tác quái của đồng tiền thái độ phê
25

×