Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIAO AN LOP 4 TRON BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.34 KB, 36 trang )

Tuần 1
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách
của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực ngời
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ bạn yếu trong trờng lớp.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK; truyện Dế mèn phiêu lu kí.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của hS.
b. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập 1 . Cả
lớp mở mục lục SGK đọc tên 5 chủ điểm. Gv kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ
điểm.
- Giới thiệu chủ điểm và bài học: GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên thơng ngời
nh thể thơng thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con ngời thơng yêu
giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn,khó khăn.Giới thiệu tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí .Bài
tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lu kí.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
+HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần)
- Đoạn 1: hai dòng đầu( vào câu chuyện)
- Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò)


- Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò).
-Đoạn 4: Phần còn lại( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi
HS đọc
Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần
chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ:
ngắn chùn chùn, thui thủi luyện đọc câu khó :Chị mặc áo...ngắn chùn chùn.
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng đọc chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù
hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ tính cách của từng nhân vật.
*. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lớt đoạn một tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh
nh thế nào?
-GV chốt ý: Dế mèn tình cờ gặp Nhà Trò.
-HS đọc lớt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt.
-GV chốt: chị Nhà Trò gầy yếu
-HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 2 SGK theo bàn.
-GV chốt: Nhà Trò không trả đợc nợ, bọn nhện đánh Nhà Trò và lần này doạ bắt
ăn thịt.
-HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK
-Gv chốt: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
-HS đọc lớt toàn bài trả lời câu hỏi 4 SGK
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm
-4HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc,
phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm:
+ Cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò , giọng kể lể của Nhà Trò với giọng
đáng thơng...
-GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: Năm trớc,
gặp khi trời làm đói kém.......vặt cánh ăn thịt em".

-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn
-HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì?
GV ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực ngời yếu.
4.Củng cố, dặn dò
- GV giúp HS liên hệ bản thân: Em học đợc gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị đọc phần
tiếp theo của câu chuyện.
Toán
Tiết 1: ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000
2. Kỹ năng: Phân tích cấu tạo số
3.Thái độ:Có ý thức ôn tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2. Hoạt động 1: ôn lại cách đọc số viết số và các hàng.
a.GV viết số 83251
- HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vi, chữ số hàng chục, chữ số hàng
trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào?
b.Tơng tự nh trên với các số: 83 001,80 201, 80 001.
c. HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.
d. GV yêu cầu một số HS nêu:
+ Các số tròn chục
+ Các số tròn trăm.
+ Các số trong nghìn.
+ các số tròn chục nghìn

3. Thực hành:
Bài 1: Tổ chức làm việc cả lớp:
- HS đọc yêu cầu bài 1, HS nhận xét tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này.
- HS tự làm vào vở .
- GV yêu cầu HS nêu qui luật viết và thống nhất kết quả
Bài 2: Tổ chức hoạt động nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận và giải, đại diện một nhóm lên giải trên bảng phụ
- HS và GV nhận xét kết luận.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài 3
- HS phân tích mẫu.
- HS tự giải vào vở.
- 1 HS lên chữa bài
- Các em khác nhận xét. GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: HS tự làm bài vào vở.
- G yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học.
- HS lên chữa bài . Gv nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lai cách đọc số đến 100 000, cách viết số dến 100 000.
- GV nhận xét giờ học . Lu ý HS cách đọc số, cách phân tích cấu tạo số.
Lịch sử
Bài 1: Môn lịch sử và địa lí
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kiến thức:HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nớc ta.
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.
2. Kỹ năng: chỉ xác định đúng vị trí nớc ta trên bản đồ tự nhiên
3. Thái độ: có tinh thần đoàn kết dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Bớc 1: GV giới thiệu vị trí của đất nớc ta và các c dân ở mỗi vùng.
Bớc 2: HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà
em đang sống.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bớc 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh
hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.
Bớc 2 HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó, sau đó trình bày trớc lớp.
Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nớc Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có
cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt nam.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
Bớc 1: GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tơi đẹp nh ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua
hàng ngàn năm dựng nớc và giữ nớc. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều
đó.
Bớc 2: HS phát biểu ý kiến
Bớc 3: GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Gv hớng dẫn HS cách học: cần tập quan sát sự vật, hiện tợng; thu thập tìm kiếm tài
liệu lịch sử, địa lí; mạnh dạn nêu thắc mắc; đặt câu hỏi....
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi câu hỏi 1 SGK
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau Làm quen với bản đồ
Thứ ngày tháng 9 năm 2006

Tập đọc
Mẹ ốm
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng: Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu
thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với ngời mẹ bị ốm.
3. Thái độ: Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép khổ thơ 4,5
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ: hai HS nối tiếp nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời
câu hỏi về nội dung bài học
b. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*.Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
+HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ ( 2 lần)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi HS
đọc, chú ý ngắt hơi đúng chỗ để câu thơ thể hiện đúng nghĩa.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ
ngữ: truyện Kiều luyện đọc khổ thơ 2.
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng tình cảm, chuyển giọng linh hoạt: từ
trầm buồn khi đọc khổ thơ 1,2 đến lo lắng ở khổ thơ 3, vui hơn khi mẹ đã khoẻ khổ
4,5; thiết tha ở khổ 6,7.
*. Tìm hiểu bài

GV yêu cầu HS đọc lớt khổ thơ 1,2 trả lời câu hỏi 1 SGK
GV chốt ý:Mẹ bạn nhỏ ốm.
- HS đọc lớt khổ thơ 3 để trả lời câu hỏi 2 SGK.
- GV chốt: sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ.
- HS đọc thầm toàn bài thơ thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn:
- Gv chốt: bạn nhỏ thơng mẹ, mong mẹ chóng khoẻ, làm mọi việc để mẹ vui, thấy
mẹ là ngời có ý nghĩa to lớn đối với mình.
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- 3HS nối tiếp đọc 7 khổ( mỗi em đọc 2 khổ, em cuối đọc 3 khổ) kết hợp phát
hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và
thể hiện đúng nội dung các khổ thơ với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ
ốm.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm1,2 khổ và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu
biểu: Khổ 4,5
- GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. GV theo dõi uốn nắn.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
GV hỏi: Bài thơ giúp các em hiểu điều gì?
Gv ghi đại ý: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ
đối với ngời mẹ bị ốm.
4. Củng cố, dặn dò
- Các em học đợc điều gì qua bài thơ trên? các em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị
học phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Toán
Tiết 2: ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu

1.Kiến thức: -Ôn tập về tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với
( cho ) số có một chữ số.- So sánh các số đến 100 000.
2. Kỹ năng: đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng
thống kê.
3. Thái độ: Sẵn sàng hợp tác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập ghi sẵn bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
a. Kiểm tra bài cũ:HS đọc các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.
b. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm
- GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản.
* Hình thức tổ chức chính tả toán
- GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn bảy nghìn cộng hai nghìn.
- HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả ( 9000) vào nháp.
- GV đọc phép tính thứ hai: tám nghìn chia hai. HS làm tơng tự. Cứ nh vậy khoảng
4,5 phép tính.
- Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính, HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung.
3. Thực hành:
Bài tập1: HS làm việc cá nhân tự nhẩm rồi viết kết quả vào vở
- 2 HS đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét, so sánh kết quả.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: Hoạt động cả lớp.1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm từng phần, 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp thống nhất kết quả.
Bài tập 3: Tổ chức thảo luận nhóm

- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập 3.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, nêu lại cách so
sánh các số tự nhiên.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài tập 4: làm việc cá nhân. HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm vào vở. 2HS lên bảng viết.
- HS và GV nhận xét đánh giá.

Bài tập 5: HS đọc bảng thống kê
- GV hớng dẫn cách làm
- HS tính rồi viết câu trả lời.
- HS nhận xét, GV nhận xét chốt kết quả đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc lại cách tính nhẩm cách so sánh số tự nhiên,
- Dăn HS về xem lại bài 4,5
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Nắm đợc cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong
tiếng Việt.
2. Kỹ năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ
phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận của tiếng
viết một màu).
- Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy học
a. mở đầu: Gv nói về tác dụng của tiết luyện từ và câu tiết học sẽ giúp các

em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
b. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm đợc các bộ phận cấu tạo của
một tiếng, từ đó hiểu thể nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ
2.Hớng dẫn hình thành khái niệm
a. Nhận xét
- HS đọc và lần lợt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
+ Yêu cầu 1: đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- Tất cả HS đếm thầm, một hai HS nói kết quả đếm.
+Yêu cầu 2: Đánh vần tiểng bầu, Ghi lại cách đánh vần đó.
- Tất cả HS đánh vần thầm, một HS đánh vần thành tiếng.
- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng con: bờ- âu- bâu-
huyền - bầu. HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng
+ Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu ( tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
thành)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện một số em lên trình bày kết luận: tiêng bầu gồm ba phần: âm đầu, vần và
thanh.
+ Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng.
Các nhóm kẻ và phân tích nh sau:
Tiếng âm đầu Vần thanh
- Đại diện các nhóm lên chữa bài
- HS rút ra nhận xét.
- GV yêu cầu hS nhắc lại kết quả phân tích: tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
-GV hỏi : tiếng nào có đủ các bộ phận nh tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ các bộ
phận nh tiếng bầu?
GV kết luận: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận

âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
b. Phần ghi nhớ
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- GV chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích: mối tiếng thờng
gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng
không có âm đầu.
- 3 - 4 HS lần lợt đọc phần nghi nhớ SGK.
2.Hớng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc cá nhân vào vở bài tập
- GV phân công mỗi bàn phân tích 2 tiếng theo mẫu.
- Mỗi em lên phân tích 1 tiếng trên bảng lớp lần lợt đến hết
Tiếng âm đầu Vần thanh
nhiêũ nh iêu ngã
điều đ iêu huyền
Bài tập 2: tổ chức hoạt động cả lớp với hình thức thi ai giải nhanh
- HS đọc yêu cầu của bài 2:
- HS suy nghĩ giải câu đố, một số em đọc lời giải
- HS nhận xét. Gv nhận xét kết luận: đó là chữ sao
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , khen những em học tốt.
- HS về học thuộc phần ghi nhớ trong bài, học thuộc lòng câu đố.
Khoa học
con ngời cần gì để sống ?
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh những sinh vật khác
cần để duy trì sự sống của mình.
2. Kỹ năng: kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới
cần trong cuộc sống.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trờng sống

II. Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 4,5 SGK.
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ
b. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì cần cho cuộc sống của mình
Cách tiến hành
Bớc 1: _ GV đặt vấn đề và yêu cầu: kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để
duy trì sự sống của mình
- HS lần lợt nói, mỗi em nói một ý ngắn gọn.
- GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng.
Bớc 2: GV tóm tắt lại tất cả các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung
Kết luận: Những điều kiện cần để con ngời sống và phát triển là:
- Điều kiện vật chất nh: thức ăn, nớc uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia
đình, các phơng tiện di lại, ...
- Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội nh: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các ph-
ơng tiện học tập, vui chơi, giải trí,...
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK
Mục tiêu: HS phân biệt đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh những sinh vật khác
cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con ngời mới
cần
Cách tiến hành
Bớc 1: làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu học tập, giao việc.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bớc 2: Chữa bài tập cả lớp.

- Đại diện một nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập
- HS khác nhận xét bổ sung.
Bớc 3: Thảo luận cả lớp
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập. HS mở SGK thảo luận 2 câu hỏi:
+ Nh mọi sinh vật khác, con ngời cần gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con ngời còn cần những gì?
Kết luận: - Con ngời, động vật và thực vật đều cần thức ăn,nớc, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con ngời còn cần nhà ở, quần áo, ph-
ơng tiện giao thông và những tiện ghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con ng-
ời còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác
* Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự
sống của con ngời.
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu
- HS tự vẽ vào từng tấm phiếu( mối phiếu chỉ vẽ một thứ) bao gồm những thứ cần
có để duy trì cuộc sống và những thứ các em muốn có
Bớc 2: Hớng dẫn cách chơi và chơi:
- Đầu tiên mỗi nhóm chọ ra 10 thứ mà các em thấy cần phải mang theo khi đến hành
tinh khác.
- Tiếp theo mối nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo.
Bớc 3: Thảo luận
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải
thích tại sao lại lựa chọn nh vậy.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng một số em học tốt.
- Dặn chuẩn bị bài sau Trao đổi chất ở ngời

Họ tên:...............................................
Phiếu học tập
Hãy đánh dấu vào các cột tơng ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con ng-
ời, động vật và thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống Con ngời động vật Thực vật
1. không khí
2. nớc
3.ánh sáng
4.nhiệt độ( thích hợp với từng đối tợng)
5.thức ăn ( phù hợp với từng đối tợng)
6.nhà ở
7.tình cảm gia đình
8.phơng tiện giao thông
9.tình cảm bạn bè
10.quần áo
11.trờng học
12.đồ chơi
13.sách báo
Chính tả (Nghe - viết)
dế mèn bênh vực kẻ yếu.
Phân biệt l/n, an/ ang
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập
đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2. Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n)
hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn.
3. Thái độ: có ý thức rèn chữ đẹp, đoàn kết giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
_ Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học

1. Mở đầu: GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng
học tập.
2. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết
đúng chính tả một đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau dó sẽ làm các bài tập
phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang) các em dễ đọc sai viết sai.
2.Hớng dẫn chính tả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×