Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giáo án C II Hình học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.3 KB, 52 trang )

Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương
Ngày soạn: 19/ 10/ 2008

Tuần 9
Tiết 17:

Tổ: Toán – Tin

Giáo án Hình học 7 CII
Ngày dạy: 24/ 10/ 2008

CHƯƠNG II: TAM GIÁC
§1. TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 1)

I. Mục tiêu:
- HS nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra viết 1 tiết
5 phút
- Nhận xét tình hình chung của bài kiểm tra.
- Thông báo cho học sinh cách học và biện pháp khắc phục
trong mơn hình học ở chương kế tiếp.
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác


25 phút
- Vẽ 2 tam giác bất kỳ
- Tiến hành đo.
1. Tổng ba góc của một tam giác.
^
^
? Dùng thước đo góc đo A = ^
;M=
A
^
M
3 góc của mỗi tam giác? B =
;N=
^
^
? Có nhận xét gì về tổng 3 C =^
;R=
^ ^
góc của mỗi tam giác?
A +^ + C = 1800
B
^
- Từ nhận xét trên, GV M + N + P = 1800
C N
B
P
giơi thiệu nội dung định x
y
A
lý.

* Định lí: Tổng ba góc của một tam
1
2
- Vẽ hình, ghi GT - KL
giác bằng 1800.
của định lí.
GT ABC
^ ^ ^
- Hướng dẫn chứng
KL A + B + C = 1800
minh
C
B
Chứng minh
! Qua A hãy kẻ xy // AB
Qua A, ^ xy // BC
kẻ
^
^
A1 = B (sole trong)
=> A1 = B (sole trong)
^
^ ^
? Chỉ ra các cặp góc A2 = C (sole trong)
A2 = C (sole trong)
^
^
^
^ ^ +^ = BAC +^ +A
bằng nhau?

=>BAC+B C
A1 2
^
^ ^
^
^
? Tổng ba góc của tam BAC+B +^ = BAC +^ 1+A2
C
A
= 1800
giác bằng tổng ba góc
= 1800
* Lưu ý: (SGK)
nào trên hình và bằng - Thực hành
bao nhiêu?
- GV : Cho HS cắt giấy
thực hành.
Hoạt động 3: Củng cố
13 phút
? Làm bài tập 1 trang
108 SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 108 SGK.
Rút kinh nghiệm :

Ngày soạn:

19/ 10/ 2008


Năm học 2008 - 2009

Ngày dạy: 24/ 10/ 2008
1

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tuần 9
Tiết 18:

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

§1. TỔNG BA GĨC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 2)

I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và tính chất về góc trong tam giác vng.
- Định nghĩa và tính chất góc ngồi của tam giác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò

Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

5 phút

? Phát biểu định lí tổng ba - Trả lời như SGK.
góc trong một tam giác?
- Trình bày bảng
Làm bài tập 1/108 SGK?
Hình 47: 350; Hình 48: 1100
Hình 49: 650; Hình 50: x=1400
y=1000; Hình 51: x=1100;
y=300.
Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông

15 phút

2. Ap dụng vào tam giác vuông
- Giới thiệu định nghĩa tam - Một vài HS đọc lại định nghĩa. định nghĩa: Tam giác vuông là tam
giác vng.
giác có một góc vng.
- Vẽ tam giác vuông ABC
^
B
- Lưu ý học sinh ký hiệu ( A = 900)
AB; AC: Các cạnh
góc vng lên hình vẽ.

góc vng.
BC: Cạnh huyền

- Cho HS làm ?3
? Tổng ba góc trong một
tam giác?
? Mà góc A bằng bao nhiêu
độ?
=>KL => Định lý.

- Làm ?3
- Bằng 1800
^ ^

^

=> A + B + C = 1800
^
Mà A = 900
^ ^
=> B + C = 1800 – 900 = 900
- Nhắc lại nội dung định lý.

Hoạt động 3: Góc ngồi của một tam giác
Năm học 2008 - 2009

2

C


A

Định lý:
Trong tam giác vng, hai góc nhọn
phụ nhau.

13 phút
Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

- Nhắc lại định nghĩa hai
góc phụ nhau.
- Giới thiệu định nghĩa góc
ngồi của tam giác.
- Vẽ hình lên bảng
! Góc ACx được gọi là góc
ngồi tại đỉnh C của tam
giác ABC
? Góc ACx có vị trí như thế
nào đối với góc C của tam
giác ABC?
- Cho HS lên bảng vẽ góc
ngồi tại đỉnh B và đỉnh A
! Các góc A, B, C của tam
giác ABC được gọi là các
góc trong.

? Ap dụng các định lý đã
học hãy so sánh
^
^
ACx và^ + B ?
A
? Vậy ta có nhận xét gì?
Hoạt động 4: Củng cố
? Hoạt động nhóm: làm bài
tập 2 trang 108 SGK?

Giáo án Hình học 7 CII

3. Góc ngồi của tam giác
Định nghĩa: Góc ngồi của một tam
giác là góc kề bù với một góc của
tam giác ấy.
A

B

x

C

- Góc ACx kề bù với góc C của
tam giác ABC

- Lên bảng vẽ góc ngồi tại đỉnh
A và đỉnh B

Nhận xét: Mỗi góc ngồi của tam
giác bằng tổng hai góc trong khơng
kề với nó
^ ^

^

Vì : A + B ^C = 1800
^ +
ACx + C^ 1800
=
^
^
=> ACx = A + B
- Làm việc nhóm
Xét ∆ABC có:
·
µ µ
BAC = 180 0 − (B + C)

* Chú ý: Góc ngồi của tam giác
lớn hơn góc trong khơng kề với nó.
^ ^
^
^
ACx > A;
ACx > B
10 phút
Bài 2/108SGK
Xét ∆ABC có:

·
µ µ
BAC = 180 0 − (B + C)

= 180 0 − 110 0 = 70 0
Ta có:
·
µ µ
ADC = B + C

= 180 0 − 110 0 = 70 0
Ta có:
·
µ µ
ADC = B + C

= 800 − 30 0 − 350 = 1150
·
Từ đó:ADB = 650

= 800 − 30 0 − 350 = 1150
·
Từ đó:ADB = 650

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 108 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập

2 phút


Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009

3

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Ngày soạn: 26/ 10/ 2008

Giáo án Hình học 7 CII
Ngày dạy: 31/10/ 2008

Tuần 10:
Tiết 19:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, định nghĩa và các tính chất về góc ngồi của tam giác.
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc.

- Rèn kỹ năng suy luận.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Compa, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Định lý về tổng ba góc - Tổng ba góc có số đo là 1800
trong tam giác?
? Định lý về 2 góc nhọn - Hai góc nhọn phụ nhau
trong tam giác vng?
? Thế nào là góc ngồi - Là góc kề bù với một góc tại
của tam giác? Tính chất? đỉnh.
- Góc ngịai bằng tổng hai góc
trong khơng kề nó.
Hoạt động 2: Sửa bài tập

Ghi bảng
5 phút

33 phút
1. Bài 6 <Tr 109 SGK>
H

^

? Tìm x trong hình 55 - Phải tìm I2.
như thế nào?

^ ^
^
0
? Làm cách nào tìm được - Ta có I2 = I1 (đối đỉnh)
A 40 1
K
^
^
I 2
I2
Thay vì tìm I2 ta đi tìm I1
Hình 55
Hình 55
- AHI ^ tam giác vng.
x
^ là
0
? AHI là tam giác gì? => A + I1 = 90^
(đl)
AHI^
vng tại H
^
^
^B
=> I1 = 900 – A = 900 – 400 = => A + I1 = 900 ^ mà A = 400
(đl)
^
? Từ đó suy ra điều gì?
500
=> I1 = 900 – A = 900 – 400 = 500

^ ^
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^ ^
do BKI vuông tại I:
^
=> x + I2 = 900
^
- Ap dụng vào tam giác vuông => x = 900 – I2 = 900-500 = 400
^
? Biết được I2, ta tính x BKI
Vậy x = 400
^
như thế nào?
=> x + I2 = 900 ^
=> x = 900 – I2 = 900-500 = 400

Năm học 2008 - 2009

4

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII


M
1 X

600

I Hình 57
P
MNI vng tại I
^
- Hướng dẫn tương tự
=>^ 1 + 600 = 900
M
như hình 55
- Do tam giác NMP vng tại M => M1^ 900–600 = 300
=
^
^
? Muốn tìm x phải làm nên ^ = M1 + x = 900
M
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
gì?
=> x = 900 – M1
do MNP vng tại M:
^
^
- Vậy để tìm x ta đi tìm M1
=> x + M1 = 900
^
- Ap dụng vào tam giác vuông => x = 900 – M1 = 900-300 = 600

MNI.
Vậy x = 600
^
0
0
?
2. Bài 7 <Tr 109 SGK>
^ Làm cách nào để tìm => M1 + 60 0= 90
^
0
0
được M1?
=> M1 =^ –60 = 30
90
A
0
0
0
0
x = 90 – M1 = 90 -30 = 60
12
? Vậy x bằng bao nhiêu?
N

- Vẽ hình lên bảng
? Thế nào là 2 góc phụ
nhau?

- Hai góc phụ nhau là 2 góc có
tổng số đo bằng 900


? Hãy tìm các góc phụ
nhau trong hình vẽ?

B

H

C

^
a) Các góc phụ nhau:
^
^
^
^
A1 và B ; B2 và ^
C
^
^
A1 và A2 ; B và C
^
b) Các góc nhọn bằng nhau:
^ ^
^
A1 = C (cùng phụ với A2)
^
^

A2 = B (cùng phụ với A1)


Hoạt động 3: Củng cố
? Nhắc lại định nghĩa
tam giác vuông?
? Hoạt động nhóm: Bài
tập 8 trang 109 SGK?

5 phút
- Là tam giác có một góc vng.
- Làm việc nhóm:
Hình
41:
0
0
·
µ µ
CDA = B + C = 40 + 40 = 80 0

µ
A 2 = CDA = 80 0 : 2 = 40 0
2
µ
µ
hai góc so le trong A 2 và C

bằng nhau neân ax//BC
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 9 trang 109 SGK.

- Chuẩn bị trước bài: hai tam giác bằng nhau
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 26/ 10/ 2008
Năm học 2008 - 2009

Ngày dạy: 31/10/ 2008
5

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tuần 10:
Tiết 20:

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU

I. Mục tiêu:
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam
giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc

bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phán đốn, nhận xét.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Thước thẳng, thứơc đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Định lý về tổng ba
góc trong tam giác?
? Định lý về 2 góc
nhọn trong tam giác
vng?
? Thế nào là góc ngồi
của tam giác? Tính
chất?

5 phút

- Tổng ba góc có số đo là 1800
- Hai góc nhọn phụ nhau
- Là góc kề bù với một góc tại đỉnh.
- Góc ngịai bằng tổng hai góc trong
khơng kề nó.


Hoạt động 2: Định nghĩa
- Cho hai tam giác ABC
và A’B’C’, yêu cầu 2 HS
lên đo các cạnh và các
góc của hai tam giác.
? Nhận xét các cạnh và
các góc của hai tam giác?
- Giới thiệu các đỉnh
tương ứng, các góc tương
ứng.
- Giới thiệu định nghĩa
hai tam giác bằng nhau.
- Cho một vài HS nhắc lại
định nghĩa.

15 phút
- Dùng thước đo độ và thước 1. Định nghĩa
thẳng để đo.
A
B

C

B’

C’

AB=A’B’; AC = A’C’; BC =
ABC và A’B’C’ có:

B’C’
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
^ ;B ^ ;C ^
A = A’ ^ = B’ ^ = C’ ^
^ ^ ^ ^ ^ ^
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
=> Hai tam giác ABC và A’B’C’
bằng nhau.
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau
là hai tam giác có các cạnh tương
ứng bằng nhau, các góc tương ứng
bằng nhau.

Hoạt động 3: Kí hiệu
Năm học 2008 - 2009

A’

13 phút
6

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII


2. Kí hiệu
- Nêu chú ý trong ký - Làm ?2
ABC = A’B’C’ nếu:
hiệu:
- Các góc tương ứng bằnh nhau
AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’
^ ^ ^ ^ ^ ^
Khi ký hiệu sự bằng nhau và các cạnh tương ứng bằnh
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
của hai tam giác, các chữ nhau.
?2
cái chỉ tên các đỉnh tương
ứng phải viết theo cùng - Chưa, cần phải chứng minh C^
=
^
một thứ tự.
P
- Cho HS làm ?2
Ta có:
^ ^
b)
? Muốn biết hai tam giác C = 1800 – (A + B)
^
- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh
có bằng nhau hay khơng P = 1800 – (M + ^
N)
M.
ta phải xét các điều kiện
^ ^
Mà : A^ M và B = N

= ^
- Góc tương ứng với góc N là góc B.
nào?
^ ^
=> C = P
- Cạnh tương ứng với cạnh AC là
? Nhìn vào hình vẽ và căn
cạnh MP.
cứ vào các ký hiệu bằng
?3
nhau thì hai tam giác - Làm ?3
Vì ABC = DEF
ABC và MNP đã bằng
^ ^
nhau chưa?
nên D = A; BC = EF = 3^
! Hãy chứng minh C = P^ -Vậy để tìm được góc D ta đi tìm
^
^
- Cho 1 HS lên bảng làm câu góc A.
^
^ ^
c.
ta có : A = 1800 – (B + C)
- Cho HS làm ?3
= 1800 – (700 + 500)
= 600
Cho
ABC =
DEF

^ ^
(hv)
Vậy : D = A
? Làm thế nào tìm được
số đo của góc D và độ dài
cạnh BC?
Hoạt động 4: Củng cố

10 phút

? Thế nào là hai tam giác - Hai tam giác bằng nhau là hai
bằng nhau?
tam giác có các cạnh tương ứng
bằng nhau, các góc tương ứng
bằng nhau.
? Làm bài tập 10 trang - Trình bày bảng
∆ABC = ∆IMN; ∆PQR = ∆HRQ
111 SGK?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà

2 phút

- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trang 112 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Năm học 2008 - 2009

7

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương
Ngày soạn: 02/ 11/ 2008

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII
Ngày dạy: 07/11/ 2008

Tuần 11:
LUYỆN TẬP
Tiết 21:
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- Từ hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, compa.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

5 phút
? Định nghĩa hai tam
giác bằng nhau?
? Cho ABC =
HIK; Chỉ ra các cặp
góc, cặp cạnh bằng
nhau?
Hoạt động 2: Sửa bài tập
30 phút
?
1. Bài 12 <Tr 112 SGK>
có thể suy ra những AB = HI ; BC = IK ; AC = HK;
ABC = HIK
^^ = ^ ; ^ = ^
^= ; B I
cặp góc, cặp cạnh
=> AB = HI ; BC = IK
A H
C K
^= ^
tương ứng bằng nhau
B I
nào?
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng
? Mà tam giác ABC - Trả lời
nhau)
đã cho biết những yếu

tố nào?
AB=2cm ; BC=4 cm ; ^ = 400

B
! Từ đó suy ra những
=> HI=2cm; IK=4cm; ^= 400
I
yếu tố biết được trong
tam giác HIK.
- Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba 2. Bài 13 <Tr 112 SGK>
cạnh của tam giác.
ABC = DEF
? Cơng thức tính chu - Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi => PABC
= PDEF =
vi của tam giác?
bằng nhau vì các cặp cạnh tương ứng AB+BC+AC
? Hai tam giác bằng của chúng bằng nhau.
mà :
nhau thì có chu vi như Ta có :
AB = DE = 4 cm
thế nào với nhau? Tại PABC = PDEF = AB+BC+AC BC = EF = 6 cm
sao?
Vì : ABC = DEF
AC = DF = 5 cm
- Ký hiệu chu vi là P.
=> AC = DF = 5cm
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng
! AB và BC đã biết,
nhau)
vấn đề còn lại là phải
=> PABC = PDEF =
tìm AC.
AB+BC+AC

= 4+5+6
=> Kết luận
= 15 cm

Năm học 2008 - 2009

8

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

- Hướng dẫn cho HS
làm Bài 14 SGK>
? Muốn viết được ký
hiệu bằng nhau của hai
tam giác thì phải biết
điều gì?
? Từ B = K ta suy ra
điều gì?
? Biết AB = KI suy ra
điều gì?

3. Bài 14 <Tr 112 SGK>

Cho hai tam giác bằng nhau: tam
giác ABC (khơng có hai góc nào
bằng nhau, khơng có hai cạnh nào
bằng nhau) và một tam giác có ba
đỉnh là H, I, K. Viết ký hiệu về sự
- Biết được các đỉnh tương ứng và các bằng nhau của hai tam giác đố biết
góc tương ứng.
rằng: AB = KI , B = K
- Suy ra B và K là hai đỉnh tương ứng. Trả lời : ABC = IKH
- Vì B và K là hai đỉnh tương ứng nên
từ AB = KI tức là AB = IK.
Suy ra A và I là hai đỉnh tương ứng.
? Suy ra cặp đỉnh - Đỉnh C và H.
tương ứng cịn lại là
gì?
- Lên bảng viết kí hiệu về sự bằng
? Suy ra kí hiệu?
nhau của hai tam giác này.
Hoạt động 3: Củng cố
? Nhắc lại định nghĩa
hai tam giác bằng
nhau?

8 phút
ABC = A’B’C’ nếu:
AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’
^ ^ B ^ ^ ^
A = A’ ; ^ = B’ ; C = C’

- Cần chứng minh 6 yếu tố: Ba cặp

cạnh bằng nhau; ba cặp góc bằng
? Muốn chứng minh
nhau.
hai tam giác ta cần
phải chứng minh mấy
- Cạnh tương ứng với BC là IK.
yếu tố?
Tương ứng với góc H là góc K.
? Trả lời nhanh bài
∆ABC = ∆HIK
tập: Bài tập 11 trang
Suy ra : AB = HI,AC = HK,BC = IK;
111 SGK?
µ µ µ I;C µ
A = H;E = $ µ = K
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị bài Trường hợp bằng nhau C-c-c

2 phút

Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 02/ 11/ 2008
Năm học 2008 - 2009


Ngày dạy: 07/11/ 2008
9

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tuần 11:
Tiết 22:

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CẠNH – CẠNH – CẠNH (C – C – C)

I. Mục tiêu:
- Nắm được tính chât về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
- Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh – để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, compa.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Định nghĩa hai tam - Hai tam giác bằng nhau là hai
giác bằng nhau?
tam giác có các cạnh tương ứng
bằng nhau, các góc tương ứng
bằng nhau.
? Cho ABC = HIK; - Trình bày bảng
Chỉ ra các cặp góc, cặp
cạnh bằng nhau?
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh
15 phút
- Hướng dẫn HS cách vẽ
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
C
như trong SGK.
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
B
- Vẽ đoạn thẳng BC =
AB=2 cm, BC=4 cm, AC=3 cm.
4cm
A
- Trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ BC, vẽ cung
3
2
tròn BC bán kính 2cm và
cung trịn tâm C bán
B

4
C
kính 3cm.
3
2
- Hai cung tròn trên cắt
nhau tại A.
4
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, - B
Làm ?1
AC ta được tam giác - Lên bảng vẽ theo cách vẽ đã làm ở
ABC.
tam giác ABC.
A’

- Cho HS làm ?1

3

2
B’

4

C’

Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh - cạnh

Năm học 2008 - 2009


10

13 phút

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Toán – Tin

- Tiến hành đo, kết luận.
^ ^ ^ ^ ^
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Hướng dẫn học sinh vẽ
tương tự như cách vẽ
tam giác ABC.
- Làm ?2
- Xét hai tam giác bằng nhau.
? Đo và so sánh các góc
của
ABC
và - Xét ACD và BCD có:
A’B’C’?
AC = BC
! Ta thừa nhận tính chất
AD = BD
sau.
CD : Cạnh chung

=> ACD = BCD (c.c.c)
^ ^
- Cho HS làm ?2
=> B = A = 1200
? Làm cách nào để tìm
được góc B?
? Xét hai tam giác nào?

Giáo án Hình học 7 CII

2. Trường hợp bằng nhau c-c-c
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam
giác này bằng ba cạnh của tam giác
kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’
?2
A
1200

C

D
B

? Theo hình vẽ thì hai
tam giác này có những

yếu tố nào bằng nhau?
Hoạt động 4: Củng cố
? Nêu trường hợp bằng
nhau thứ nhất củahai tam
giác?
? Phân biệt sự giống và
khác nhau của định lí và
định nghĩa hai tam giác
bằng nhau?
? Bài tập 17 trang 114
SGK?

10 phút

- Nếu hai tam giác có ba cặp cạnh
tương ứng bằng nhau thì bằng
nhau.
- Giống: Điều giúp khẳng định hai
tam giác bằng nhau.
Khác: theo định nghĩa cần đủ 6
yếu tố; theo định lí chỉ cần 3.
Bài 17:
Hình 68 : ∆ABC = ∆ABD
Hình 69 : ∆MNQ = ∆QPM
Hình 70 : ∆EHI = ∆IKE;
∆EHK = ∆IKH
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 20 trang 114 + 115 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập


2 phút

Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009

11

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Toán – Tin

Ngày soạn: 09/11/ 2008

Tuần 12:
Tiết 23:

Giáo án Hình học 7 CII
Ngày dạy: 14/11/ 2008

LUỆN TẬP 1 – LUYỆN TẬP 2
KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT


I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau qua việc xét hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia phân giác của một góc.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, compa.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Phát biểu tính chất hai - Trả lời như SGK
tam giác bằng nhau theo
trường hợp c.c.c?
? Làm bài tập 17 Tr 114
SGK
Hoạt động 2: Sửa bài tập
38 phút
AMB và ANB có
- Viết giả thiết kết luận của bài 1. Bài 18 <Tr 114 SGK>
MA=MB, NA=NB. cmr
toán.
^
^
AMN = BMN
AMB và ANB
1) Ghi giả thiết và kết luận GT

MA = MB
của bài toán.
NA = NB
? Sắp xếp 4 câu một cách
hợp lý?
? Để chứng minh hai góc
bằng nhau ta làm gì?
? Trên hình vẽ có hai tam
giác nào bằng nhau? Vì
sao?
? Từ đó đưa ra cách sắp
xếp?
- Cho HS ghi giả thiết và
kết luận.

KL

^

^

AMN = BMN

2. Bài 19 <Tr 114 SGK>
D

- Xét hai tam giác bằng nhau.
Sắp xếp d; b; a; c
GT
KL


AD = BD
EA = EB
a) ADE = BDE
^
^
b) DAE = DBE
A

B
E

Năm học 2008 - 2009

12

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

? Để cm ADE = BDE
căn cứ trên hình vẽ, cần
chỉ ra những điều gì?
? Hai tam giác này có
những yếu tố nào bằng

nhau?
những yếu tố nào bằng
nhau?
? Hai tam giác này có cạnh
nào chung hay khơng?
! Suy ra ADE = BDE
suy ra kết quả câu b.

- Căn cứ vào kí hiệu, chỉ ra các a) Xét ADE và BDE có:
AD = BD (giả thiết)
yếu tố bằng nhau của hai tam
AE = BE (giả thiết)
giác.
DE : cạnh chung
- Các cạnh có kí hiệu giống nhau
=> ADE = BDE (c.c.c)
là bằng nhau.
b) Theo kết quả chứng minh câu a
ta có :^
ADE^BDE
=
- ADE và BDE có DE là
=> DAE = DBE
cạnh chung.
3. Bài 20 <Tr 115 SGK>
- Hai tam giác bằng nhau thì hai
- chứng minh góc tương ứng bằng nhau.
Xét OAC và OBC có:
OA = OB (gt)
y

AC = BC (gt)
- Hướng dẫn HS cách vẽ
B
tương tự như trong SGK.
OC : cạnh chung
1
=> OAC = OBC (c.c.c)
2
O
C
=> ^ = ^
O1 O2
^
=> OC là tia phân giác của xOy
? Để chứng minh được OC
A
x
là tia phân giác của góc
xOy ta cần phải chứng ^1 = ^
O O2
minh điều gì?
=> Xét hai tam giác bằng nhau.

Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Làm các bài tập 32,33 trang 102

2 phút

 Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 09/11/ 2008
Năm học 2008 - 2009

Ngày dạy: 14/11/ 2008
13

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tuần 12:
Tiết 24:

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

LUỆN TẬP 1 – LUYỆN TẬP 2
KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT


I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau qua việc xét hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia phân giác của một góc.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Thước thẳng, thước đo góc, compa.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Phát biểu tính chất hai - Trả lời như SGK
tam giác bằng nhau theo
trường hợp c.c.c?
Hoạt động 2: Sửa bài tập
28 phút
- Đưa bài toán 32 .
.
1. Bài 32 <Tr 102> SBT
<Tr 102> sách bài tập.
Cho ABC có AB =
AC. gọi là trung điểm của
BC. Chứng minh AM ⊥ - Lên bảng vẽ hình và ghi giả
thuyết, kết luân.
BC
- Hướng dẫn HS vẽ hình.
GT


? Để chứng minh AM ⊥
BC ta phải chứng minh
điều gì?
? Làm sao chứng minh
^
- Chứng minh AMB = 900
được AMB = 900?
? Làm sao để chứng minh
hai góc AMB và AMC
bằng nhau?
- Cho HS chứng minh :
ABM = ACM
? Hai tam giác trên có
những yếu tố nào bằng
nhau?

Năm học 2008 - 2009

KL

ABC ; AB = AC
M: Trung điểm của BC
AM ⊥ BC

- Chứng minh- Ta có: AMB + AMC = 180 Xét ABM và ACM có
(kề bù)
AB = AC (giả thuyết)
^
^

Nên cần chứng minh AMB = BM = MC (giả thuyết)
AMC
AM : Cạnh chung.
=> ABM ^ACM (c.c.c)
=
^
- Chứng minh ABM = => AMB = AMC (2 góc tương ứng)
^
^
ACM
Mà AMB + AMC = 1800 (kề bù)
^
=> AMB = 1800:2 = 900
ABM và ACM có:
hay AM ⊥ BC (đpcm)
AB = AC (giả thuyết)
BM = MC (giả thuyết)
AM : Cạnh chung.
=> ABM = ACM (c.c.c)
0

14

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin


Giáo án Hình học 7 CII

4. Bài 3 <Tr 102> SGK: Vẽ một góc
bằng một góc cho trước.

- Đưa bài tập 22 Tr 102
và nêu rõ các thao tác vẽ.
- Cho góc xOy, vẽ góc
AED bằng góc xOy
+ Vẽ góc xOy và tia Am
+ Vẽ cung trịn (O;r) cắt
Ox và Oy lần lượt tại B
và C.
! Dựng tam giác chứng
góc EAD bằng với
BOC.

m

x
E

B

- Lên dựng EAD = BOC. r
r
+ Vẽ tia An
n
+ Vẽ cung tròn (A;r) cắt An
C y

r
A
r
D
O
tai D.
+ Vẽ cung tròn (D;BC)
Xét BOC và EAD có:
(A;r) ∩ (D;BC) = {E}
OB = AE = r
=> EAD là tam giác cần OC = AD = r
dựng.
BC = ED (Theo cách dựng điểm E)
^
^
^
^
^
? Vì sao EAD = ^
xOy?
Chứng minh : EAD = xOy
=> BOC = EAD (hai góc tương ứng)
^
^
hay xOy = EAD (đpcm)
Hoạt động 3: Kiểm tra viết 15 phút
15 phút
0
0
Câu 1 : Cho ABC = DEF, biết A = 50 ; E = 75 . Tính các góc cịn lại của mỗi tam

giác.
^
^
Câu 2: Cho hình vẽ, chứng minh ADC = BCD
A

D
Đáp án:
0
µ µ
Câu 1: D = A = 50 ;
µ µ
B = E = 750
µ $
C = F = 180 0 − (750 + 50 0 ) = 450

B

C

(c.c.c)
Câu 2: ∆ADC = ∆BCD
·
·
Suy ra: ADC = BCD
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Làm các bài tập 23 trang 116 SGK.
- Chuẩn bị bài trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c

 Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009

15

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

Ngày soạn: 16/11/ 2008

Tuần 13:
Tiết 25:

Ngày dạy: 21/11/ 2008

§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI

CẠNH – GÓC – CẠNH (C – G – C)

I. Mục tiêu:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó.
- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh để chứng minh hai tam giác bằng
nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra viết 15 phút
5 phút
Hoạt động 2: Vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa
15 phút
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc
xen giữa.
- Hướng dẫn HS cách vẽ.
Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết AB =
! Giả sử đã vẽ được
^
2 cm, BC = 3 cm, B = 700
ABC thoả mãn yêu
^
cầu của bài tốn như - Vẽ xBy = 700
x

hình vẽ sau.
- Trên tia Bx lấy điểm A sao
A
cho BA = 2 cm
A
- Trên tia By lấy điểm C sao cho
2
BC = 3 cm
2
700
B

700
3

C

? Vậy ta nên vẽ yếu tố
nào trước của ABC?
- Dựa vào bài toán, cho
HS lên bảng làm ?1

3

B

C

Bài tập ?1
- Làm ?1

A’
A’
2
2

700
B’

3

C’

700
B’

Năm học 2008 - 2009

16

3

C’

Nguyễn Văn Thuận

y


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương


Tổ: Toán – Tin

Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh
? Có nhận xét gì về 2
tam giác có hai cạnh và
góc xên giữa bằng nhau?
- Nhìn vào hình vẽ dự đốn hai
- Từ đó nêu tính chất cho tam giác này bằng nhau theo
HS thừa nhận.
trường hợp cạnh góc cạnh.
? ABC = A’B’C’
theo trường hợp cạnh
góc cạnh khi nào?
- Cho HS làm ?2
? Muốn biết hai tam giác
trên có bằng nhau hay
khơng ta phải làm gì?
? Theo hình vẽ hai tam
giác trên đã có những
yếu tố nào bằng nhau?
Hoạt động 4: Hệ quả

)

Nếu ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’
B = B’
BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’
10 phút


- Giải thích từ “Hệ quả”
- Cho HS làm ?3
? Hai tam giác vng
như hình vẽ có bằng
nhau hay khơng?
? Căn cứ vào các ký hiệu
đã có, chứng minh hai
tam giác trên bằng nhau?
- Từ đó rút ra hệ quả về
một trường hợp bằng
nhau của hai tam giác
vuông.

13 phút
2. Trường hợp bằng nhau cạnh –
góc – cạnh.
?1 Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có
^
A’B’ = 2 cm; B’ = 700 ; B’C’ = 3 cm
Tính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của
tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

)

Xét ABC và ADC có:
BC = DC (hình vẽ)
^ ^
C = D (hình vẽ)

AC : Cạnh chung
=> ABC = ADC (c.g.c)

Giáo án Hình học 7 CII

- Làm ?3
Xét  ABC và DEF có:
AB = DE (gt)
^ ^
A = D = 1v
AC = DF (gt)
=> ABC = DEF (c.g.c)

3. Hệ quả
Hệ quả là một định lý, nó được suy ra
trực tiếp từ một định lý hoặc một tính
chất được thừa nhận.
* Hệ quả: Nếu hai cạnh góc vng của
tam giác vng này lần lượt bằng hai
cạnh góc vng của tam giác vng kia
thì hai tam giác vng đó bằng nhau.
B
D

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
A
C
F
E

- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28 trang 118+119 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập
Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009

17

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

Ngày soạn: 16/11/ 2008

Ngày dạy: 21/ 11/ 2008

Tuần 13:
LUYỆN TẬP 1
Tiết 26:
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh

- Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh
- Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày giải bài tốn hình.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu trường hợp - Hai tam giác có hai cặp cạnh
bằng nhau thứ hai của tam tương ứng bằng nhau và góc
giác?
xen giữa bằng nhau thì bằng
nhau.
? Hai tam giác vng bằng - Có hai cạnh góc vng bằng
nhau khi nào? Vẽ hình nhau.
minh họa?
Hoạt động 2: Sửa bài tập
1. Bài 27 <Tr 119 SGK>

30 phút

B

- Hướng dẫn HS làm bài
27
Xét ABC và ADC có:
? Căn cứ vào ký hiệu trong AB = AD (gt)

hình vẽ của hình 86 thì hai AC: Cạnh chung.
tam giác ABC và ADC đã
có những yếu tố nào bằng
nhau?
- Phải có thêm cặp góc xen
? Để hai tam giác trên giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
bằng nhau theo trường hợp
c.c.c thì cần phải thêm - Đó là cặp góc BAC và DAC
điều kiện gì?
? Tìm cặp góc xen giữa
đó?
- Hình 87 : cần thêm MA =
ME
- Hướng dẫn tương tự đối
với hình 87 và 88.

Năm học 2008 - 2009

5 phút

18

A

C
Hình 86
D

Theo hình vẽ ta có:
AB = AD

AC : Cạnh chung
Nên để ABC = ADC (c.c.c)
^
^
Cần thêm điều kiện: BAC = DAC
A

M

C

B Hình 87
E

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

C

? Trong hình 88 thì
ABC và BAD là hai
tam giác gì?
? Hai tam giác này đã có
những yếu tố nào bằng

nhau chưa?
? Vậy cần thêm điều kiện
gì để hai tam giác đó bằng
nhau?

- ABC và BAD là hai tam
giác vng.

A

D

B

Hình 88

- Có AB là cạnh chung
- Hình 88 : cần thêm AC = BD.
2. Bài 29 <Tr 120 SGK>
x

- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết
luận

E
B

- Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luận.


A

Theo hình vẽ ABC và
ADE có
AD = AB
? Quan sát trên hình vẽ Góc A chung
ABC và ADE có đặc
điểm gì, có những yếu tố - Phải chứng minh AC = AE
nào bằng nhau?
? Vậy muốn chứng minh
hai tam giác này bằng
nhau ta phải chứng minh
thêm điều gì?
- Hướng dẫn HS chứng
minh AC = AE
Hoạt động 3: Củng cố
? Trên các hình vẽ sau có
những tam giác nào bằng
nhau? Vì sao?

D

y

C

Góc xAy:
B∈ Ax; D∈ Ay; AB=AD
E∈ Bx; C∈ Dy; BE=DC
KL ABC = ADE

-GiảiAD = AB (gt)
DC = BE (gt)
=> AC = AE
Xét ABC và ADE có
AB = AD (gt)
Góc A chung
AC = AE (cm trên)
Do đó : ABC = ADE (c.g.c)
GT

8 phút
K
A

800

D
C

600

B

N

400

E

600


M
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa và học thuộc các tính chất.
- Làm các bài tập 30, 31, 32 trang 120 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập tiếp theo.

2 phút

Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Năm học 2008 - 2009

19

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

Ngày soạn: 23/ 11/ 2008

Ngày dạy: 28/11/2008


Tuần 14:
LUYỆN TẬP 2
Tiết 27:
I. Mục tiêu:
-Củng cố, khắc sâu thêm hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
- Phát huy tính sáng tạo tư duy, cẩn thận trong giải bài tập.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc.
- Bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Phát biểu trường hợp - Định lý: Nếu hai cạnh và góc
bằng nhau cạnh – góc – xen giữa của tam giác này bằng
cạnh của hai tam giác và 2 cạnh và góc xen giữa của tam
hệ quả của nó?
giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.
- Hệ quả: Nếu hai tam giác
vng có hai cạnh góc vng
bằng nhau thì hai tam giác đó
bằng nhau.
Hoạt động 2: Sửa bài tập
38 phút

1. Bài 30 <Tr 120 SGK>
A’
- Hướng dẫn HS giải
tốn.
? Bài tốn đã cho ta biết
A
2
những gì?
2
B

300

3

C

? Tại sao khơng thể áp
- Khơng thể kết luận được vì
dụng tính chất c.g.c để
theo tính chất thì cặp góc bằng ABC và A’BC không bằng nhau
kết luận ABC =
nhau phải nằm xen giữa hai cặp vì:
A’BC?
cạnh bằng nhau.
·
Ta có AC = A’C nhưng góc ABC
khơng phải là góc xen giữa hai cạnh
BC và CA.
·

Góc A 'BC khơng phải là góc xen giữa
hai cạnh BC và CA’

Năm học 2008 - 2009

20

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Toán – Tin

! Cho đoạn thẳng AB,
điểm M nằm trên đường
trung trực của AB. So
sánh độ dài các đoạn
thẳng MA và MB.

2. Bài 31 <Tr 120 SGK>

- Hướng dẫn HS vẽ - Nhắc lại định nghĩa đường
hình, ghi giả thuyết, kết trung trực của đoạn thẳng
luận.
? Nhắc lại định nghĩa
đường trung trực của
đoạn thẳng?
- Dự đoán hai đoạn thẳng MA
và MB bằng nhau.

? Có dự đốn như thế
nào về hai đoạn thẳng - Xét AHM và BHM
MA và MB?
? Làm sao để chứng - Đây là hai tam giác vng và
minh MA = MB?
có HA=HB (tính chất đường
? Hai tam giác AHM trung trực của đoạn thẳng)
và BHM có những
yếu tố nào bằng nhau?
- Hướng dẫn HS ghi giả
thuyết kết luận.
? Muốn chứng minh một
đường thẳng là tia phân
giác của một góc ta
chứng minh như thế
nào?

Giáo án Hình học 7 CII

GT
KL

d: trung trực của AB
HA=HB; M∈ d
So sánh MA và MB

Xét AHM và BHM có:
HA = HB (gt)

0

µ
µ
H1 = H 2 = 90
HM : cạnh chung
=> AHM = BHM (c.g.c)
=> MA = MB (2 cạnh tương ứng)

3. Bài 32 <Tr 120 SGK>

- Chứng minh đường thẳng đó
nằm giữa hai cạnh của góc và
tạo với hai cạnh của góc ấy hai
góc bằng nhau.
^ ^
- B1 = B2
^ ^

- C1 = C2
? Trên hình vẽ có thể
chứng minh hai góc có
^
chung một cạnh nào - KH là phân giác của góc C
^
bằng nhau?
- BH là phân giác của góc B
? Vậy sẽ có những tia
phân giác nào?

GTHA=HK; AK ⊥ BCKLTìm
các tia -Giảiphân giác


Xét AHB và KHB có
HA = HK (gt)
H1 = H4 = 900
BH : cạnh chung
=> AHB = KHB (c.g.c)
^ ^
=> B1 = B2 (2 góc tương ứng)
Hay BH là tia phân giác của góc B.
Chứng minh tương tự ta có CH là phân
giác của góc C.
2 phút

Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài mới “Trường hợp bằng nhau Góc – cạnh – góc”

Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Năm học 2008 - 2009

21

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương


Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

Ngày soạn: 23/ 11/ 2008

Tuần 14:
Tiết 28:

Ngày dạy: 28/11/ 2008

§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
GÓC – CẠNH – GÓC (g – c - g)

I. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp
bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc
nhọn của hai tam giác vng.
- Biết cách vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó.
- Sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vng => 2 cạnh
tương ứng, 2 góc tương ứng bằng nhau.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; Đặt vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, compa, thước đo độ.
- Bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nêu các trường hợp - Nếu ba cạnh của tam giác này cạnh – cạnh - cạnh
bằng nhau của hai tam bằng ba cạnh của tam giác kia thì
giác đã học?
hai tam giác đó bằng nhau.
- Nếu hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác này bằng hai cạnh
và góc xen giữa của tam giác cạnh – góc - cạnh
kia thì hai tam giác đó bằng
? Vẽ hình minh họa?
nhau.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề

15 phút
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai
góc kề
- Hướng dẫn HS làm bài - Thực hiện các thao tác theo ^
Bài toán: Vẽ ABC biết BC=4cm, B
^
toán.
hướng dẫn của GV.
= 600, C = 400
+ Vẽ đoạn thẳng BC =
x
y
4cm
+ Trên cùng một nửa
A

mặt phẳng bờ BC vẽ tia
Bx và Cy sao cho góc
CBx = 600,
- Góc A và góc B là 2 góc kề
0
góc Bcy = 40 , By cắt cạnh AB.
600
400
B
C
Cy tại A ta được - Góc A và góc C là 2 góc kề
ABC.
cạnh AC.
? Ta gọi góc B và góc C
Lưu ý: Khi nói một cạnh và 2 góc kề, ta
là hai góc kề cạnh BC,
hiểu hai góc này là 2 góc ở vị trí kề
vậy 2 góc nào là 2 góc
cạnh đó.
kề cạnh BC và AC?

Năm học 2008 - 2009

22

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương


Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc (g – c – g)
13 phút
- Cho HS làm ?1
- Làm ?1 theo cách làm bài toán 2. Trường hợp bằng nhau góc cạnh
trên.
góc (g.c.g)
? Đo đoạn thẳng AB và
?1 Vẽ ABC biết B’C’=4cm,
^
A’B’ xem có bằng nhau - Lên bảng dùng thước thẳng có B’ = 600^ = 400
, C’
x
hay không?
chia khoảng để đo và kết luận.
y
AB = A’B’
A’
BC = B’C’
- Từ đó suy ra tính chất. Hai góc C và C’ bằng nhau.
? Vậy hai tam giác
600
400
ABC và A’B’C’ bằng
B’
C’
nhau theo trường hợp - Khi có một cạnh và hai góc kề Tính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề

góc cạnh góc khi nào?
cạnh đó bằng nhau.
của tam giác này bằng một cạnh và hai
Hình 94
góc kề của tam giác kia thì hai tam giác
B
A
Xét ABD và CDB có:
đó bằng nhau.
^
^
^
ABD = BDC (hình vẽ)
Nếu ABC và A’B’C’ có:
^
BD : cạnh chung
B = B’
Hình 94
^
^
^
BC = B’C’
D
C CBD = ADB (hình vẽ)
^
=> ABD = CDB (g.c.g)
C = C’
Hình 96
Thì ABC = A’B’C’ (g.c.g)
Xét ABC và EDF có

?2 Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi
^
C = ^ (hình vẽ)
D
hình sau:
AC = EF (hình vẽ)
^
A = E = 900
Hình 96
^
=> ABC = EDF (g.c.g)
Hoạt động 4: Hệ quả
10 phút
- Từ kết luận trên suy ra - Tự chứng minh hệ quả 1.
3. Hệ quả
hệ quả 1.
- Chứng minh hệ quả 2
Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vng và
- Hướng dẫn HS chứng Ta có :
một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác
^ ^
minh hệ quả 2
C = 900 – B
vng này bằng một cạnh góc vng và
^ ^ 0
F = 90 - E
góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác
^ ^
=> C = F
vng kia thì hai tam giác vng đó

^ ^
mà B = E
bằng nhau.
xét ABC và DEF có:
Hệ quả 2: nếu cạnh huyền và một góc
^^
B = E (gt)
nhọn của tam giác vng này bằng
BC = EF (gt)
cạnh huyền và mơt góc nhọn của tam
^^
C = F (chứng minh trên)
giác vng kia thì hai tam giác vng
=> ABC = DEF (g.c.g)
đó bằng nhau.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập từ 33 đến 42, SGK 4 trang 123+124 SGK.
Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày tháng năm

Năm học 2008 - 2009

23


Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Ngày soạn: 29/11/ 2008

Giáo án Hình học 7 CII

Ngày dạy: 05/12/2008

Tuần 15:
Tiết 29:

LUYỆN TẬP 1

I. Mục tiêu:
- Vận dụng lý thuyết về trường hợp bằng nhau g.c.g để giải bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, cách trình bày bài tốn hình học.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, eke, compa
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nhắc lại các trường - Trả lời
hợp bằng nhau của hai Cạnh – cạnh – cạnh
tam giác?
Cạnh – góc – cạnh
Góc – cạnh - góc
Hoạt động 2: Sửa bài tập
Hướng dẫn học sinh vẽ
1. Bài 35 <Tr 123 SGK>
hình. Ghi giả thuyết, kết
luận.
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết
luận.
? Chứng minh OA=OB

38 phút

xOy : Ot là phân giác
H∈ Ot,AB⊥Ot, C∈ Ot
a) OA = OB
^
KL
^
b) CA=CB,OAC=OBC
Chứng minh
a) Xét AOH và BOH có:
^
^
O1 = O2 (Ot là phân giác)
OH : cạnh chung

^
^
H1 = H2 = 900 (AB ⊥ Ot)
Do đó: AOH=BOH (g.cg.g)
=> OA = OB.
b) Xét AOC và BOC có:
OA = OC (cm trên)
^
^
O1 = O2 (Ot là phân giác)
OC : cạnh chung
=>AOC=BOC (c.g.c)
=> CA = CB
^
^
OAC = OBC
GT

? Thường để chứng
minh hai đoạn thẳng - Xét hai tam giác bằng nhau.
bằng nhau ta làm gì?
^

^

? AOH và BOH có
O1 = O2 (Ot là phân giác)
những yếu tố nào bằng
OH : cạnh chung
^

^
nhau? Vì sao?
H1 = H2 = 900 (AB ⊥ Ot)
=> Kết luận.
? Tương tự để chứng
minh CA=CB ta phải xét - Xét AOC và BOC
hai tam giác bằng nhau
nào?
- Cho HS tự chứng minh

Năm học 2008 - 2009

5 phút

24

Nguyễn Văn Thuận


Trường THCS Lê Q Đơn – Bến Cát – Bình Dương

Tổ: Tốn – Tin

Giáo án Hình học 7 CII

2. Bài 36 <Tr 123 SGK>
- Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luận.
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết
luân.

- Hướng dẫn tương tự
như những bài trên.
Chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau.
? Hai tam giác nào có
hai cạnh tương ứng là
Xét AOC và BOC
AC và BD?
? Chứng minh hai tam
giác này bằng nhau?
^
Góc O chung
OA = OC (giả thuyết)
^
^
OAC = CBD (giả thuyết)

- Hướng dẫn học sinh vẽ
hình, ghi giả thuyết kết
luận.
? Tính chất một đường
thẳng cắt hai đường
thẳng song song?
? So sánh A1 với C2?
Và A2 với C1?

^

^


GT

OA = OB, OAC = OBD

KL

AC = BD

Chứng minh
Xét AOC và BOC có
^
Góc O chung
OA = OC (giả thuyết)
^
^
OAC = CBD (giả thuyết)
=> AOC = BOC (c.g.c)
=> AC = BD
3. Bài 38 <Tr 124 SGK>

Vẽ hình, ghi giả thuyết kết
luận.
GT AB // CD, AC // BD
- Tạo thành các cặp góc sole
trong bằng nhau.

KL AB = CD, AD = BC

Chứng minh
Xét ABC và CDA có:

^
^
A2 = C1 (sole trong)
AC : cạnh chung
- Các cặp góc trên nằm ở vị trí
^
^
A1 = C2 (sole trong)
sole trong nên chúng bằng
nhau.
Do đó: ABC = CDA (g.c.g)
=> AB = CD
và AD = BC

Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập vừa giải
- Làm các bài tập 39, 40, 41, 42 trang 124 SGK.

2 phút

Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Năm học 2008 - 2009

25

Nguyễn Văn Thuận



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×