Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA LỚP 4 TUẦN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.05 KB, 18 trang )

Giáo án lớp 4- Năm học: 2008 - 2009
Tuần17
Ngày soạn: 17.12.2008
Ngày giảng: 22.12.2008
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu: SGV/ 353
- Rèn kĩ năng chia nhiều chữ số, HS nắm chắc cách chia để làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: thực hiện đặt tính và tính
78956 : 456 = 21047 : 321 =
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập(đặt tính rồi tính)
54322 346 25275 108 86679
214
1972 157 367 234 1079
405
2422 435 9
0 3
Bài 2: HS đọc bài toán, tóm tắt bài vào vở nháp.
GV gọi HS giải bài, chữa bài.
Tóm tắt: 240 gói: 18kg
1 gói: ......kg?
Bài giải: Đổi 18 kg = 18000 g
Số g muối có trong mỗi gói là
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
Bài 3: HS đọc nội dung bài toán, tóm tắt và giải bài.
GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
Tóm tắt: Diện tích: 7140 m


2
Chiều dài: 105 m
Chiều rộng: ........m?
Chu vi: ........m?
Bài giải: Chiều rộng của sân vận động là
7140 : 105 = 68(m)
Chu vi của sân vận động là
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 68 m; 346 m
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, hệ thống lại các kiến thức.
- Dặn HS ôn lại cách chia các số đã học.
Xem trớc bài ở tiết học sau.
- HS thực hiện
- HS làm bảng con, nêu lại cách
chia.
- HS làm vở nháp, 1 HS giải
bảng lớp.
- HS giải bài vào vở, trình
bày.Nhận xét chốt ở bảng lớp.
Tập đọc: rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích, yêu cầu: SGV/ 333
GV thực hiện: Phan Thị Bình
47
Giáo án lớp 4- Năm học: 2008 - 2009
- Giúp HS đọc đúng, rành mạch và có những suy nghĩ ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS đọc bài " trong quán ăn ba cá bống"

Nêu nội dung ý nghĩa của bài.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Luyện đọc:
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn(2-3 lần)
GV theo dõi hớng dẫn HS đọc đúng các tiếng, từ, câu
khó đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu, diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1- TLCH
+ Công chúa có nguyện vọng gì?
+ Tại sao họ cho rằng đó là nguyện vọng không thể
thực hiện đợc?
- HS đọc thầm đoạn 2- TLCH
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công
chúa nhỏ về mặt trăng rất khác về cách nghĩ của ngời
lớn?
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có mặt trăng theo ý
nàng, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận móm quà?
c. Luyện đọc diễn cảm
- HS đọc tiếp sức theo cách phân vai toàn bài.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn:
+ GV đọc mẫu
+ HS luyện đọc theo nhóm.
+ HS thi đọc theo cách phân vai.
- HS đọc lại toàn bài. Nêu ND.

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ND bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài ở tiết sau: Rất
nhiều mặt trăng (tiếp theo).
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc thành tiếng toàn bài.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Công chúa muốn có mặt trăng
và nói là cô sẽ khỏi ngay...
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp
hàng nghìn lần đất nớc của nhà
vua.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay
của công chúa...
- Chú tức tốc đến gặp bác thợ
kim hoàn, đặt làm ngay 1 mặt
trăng...
- Công chúa thấy mặt trăng thì
vui sớng chạy ngay ra khỏi gi-
ờng bệnh...
- 3 HS đọc tiếp sức toàn bài theo
đoạn.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế
giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, rất khác với ngời lớn.
GV thực hiện: Phan Thị Bình

48
Giáo án lớp 4- Năm học: 2008 - 2009
chính tả ( nghe-viết ): Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục đích, yêu cầu: SGV/ 335
- HS có ý thức rèn viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: GV đọc HS viết: đấu vật, nhấc.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
- GV đọc ND bài viết.
+ Dấu hiệu nào chứng tỏ mùa đông đã về trên rẻo cao?
- GV đọc HS viết: trờn xuống, lao xao, chít bạc...
- GV nhắc nhở HS trớc khi viết bài.
- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc HS dò bài.
- GV chấm một số bài nhận xét bài viết của HS.
3. Luyện tập:
Bài 2a: HS đọc yêu cầu của bài(điền vào ô trống có âm
đầu l hay n)
Đáp án: loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài( chọn từ viết đúng
chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn...)
Đáp án: giấc mộng- làm ngời- xuất hiện- lấc láo- cất
tiếng khàn khàn- chàng hiệp sĩ lên tiếng- nhấc chàng-
đất- lảo đảo- thật dài- nắm tay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài cho đẹp. Chuẩn bị
cho tiết sau.

- HS viết bảng con.
- Mây từ trên cao theo các sờn
núi trờn xuống, chốc chốc lại
gieo một đợt ma bụi...
- HS viết bảng con.
- HS viết bảng vào vở.
- HS dò bài theo nhóm2.
- HS đọc thành tiếng.
- HS suy nghĩ làm bài, nêu ý
kiến, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài, thảo luận nhóm 2,
trình bày ý kiến.
- HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Chiều:

Địa lí + Khoa học:
Đ/C Gẩm dạy và soạn
Luyện âm nhạc:
Đ/ C Liên dạy và soạn
GV thực hiện: Phan Thị Bình
49
Giáo án lớp 4- Năm học: 2008 - 2009
Ngày soạn: 18.12.2008
Ngày giảng: 23.12.2008
Toán: luyện tập chung
I. Mục tiêu: SGV/ 355
- HS làm tính nhanh, đúng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: Đặt tính rồi tính
21047 : 321 = 65(d 162) 90045 : 546 = 165(d 35)
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, hớng dẫn HS làm BT
Bài 1: HS nêu yêu cầu(Viết số thích hợp vào ô trống)
- HS làm bài và trình bày. GV nhận xét chốt ý đúng
Thừa số 27
23
23
Thừa số 23 27
27
Tích
621
621 621
Số bị chia 66178 66178
66178
Số chia 203
203
203
Thơng
326
326 326
Bài 2: HS nêu yêu cầu(Đặt tính rồi tính)
39870 123 25863 251
297 324 763 103
510 10
18
Bài 3: HS đọc bài toán, tự giải bài.
GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
Bài giải: Số bộ đồ dùng học toán đã nhận là:
40 x 468 = 18 720 (bộ)

Mỗi trờng đợc nhận số bộ đồ dùng là
18 720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại cách chia đã học, chuẩn bị trớc
cho tiết luyện tập chung ở tiết sau.
- HS thực hiện
- HS thực hiện theo nhóm 2,
trình bày.
- HS làm bảng con, nhắc lại cách
thực hiện.
- HS giải bài vào vở, 1 HS giải
bảng lớp.
- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu: câu kể: ai làm gì?
I. Mục đích, yêu cầu: SGV/ 336
- Rèn HS kĩ năng viết đợc câu kể: ai làm gì?
GV thực hiện: Phan Thị Bình
50
Giáo án lớp 4- Năm học: 2008 - 2009
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết BT1.
Mẫu câu kể ai làm gì?
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Thế nào là câu kể? Cho VD.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Phần nhận xét:
Bài 1,2: HS nêu yêu cầu(đọc đoạn văn...)

- GV làm mẫu câu 2
- Tơng tự cho các câu còn lại HS làm bài, GV sữa
chữa chốt ý đúng ở bảng.
Câu TN chỉ HĐ TN chỉ ngời
hoặc vật HĐ
- Ngời lớn
đánh trâu ra
cày.
- Các cụ già
nhặt cỏ, đốt lá.
- Mấy chú bé
bắc bếp thổi
cơm.
- Các bà mẹ tra
ngô.
.....................
đánh trâu ra
cày
- nhặt cỏ, đốt lá
- bắc bếp thổi
cơm.
- tra ngô
Ngời lớn.
- các cụ già.
- mấy chú bé.
- các bà mẹ
Bài 3: HS đọc yêu cầu(đặt câu hỏi).
- GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai.
- Tơng tự cho các câu còn lại.
Câu Câu hỏi cho

TN chỉ HĐ
Câu hỏi cho TN
chỉ ngời...
Ngời lớn đánh
trâu ra cày.
- Các cụ già
nhặt cỏ đốt lá.
- Các bà mẹ tra
ngô.
-Mấy chú bé
bắc bếp thổi
cơm.
Ngời lớn làm
gì?
- Các cụ già
làm gì?
- Các bà mẹ
làm gì?
- Mấy chú bé
làm gì?
Ai đánh trâu ra
cày.
- Ai nhặt cỏ đốt
lá?
- Ai tra ngô?
- Ai bắc bếp
thổi cơm?
b. Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ SGK
c. Phần luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu(tìm những câu kể Ai làm gì?)

- GV chốt ý đúng ở bảng.
+ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để..., quét sân.
+ Mẹ đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau.
+ Chị tôi đan nón lá...làn cọ xuất khẩu.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- HS trình bày lại.
- HS thực hiện theo nhóm 2, trình
bày.
- 3 HS đọc lại ghi nhớ, cho VD
- HS làm bài cá nhân, trình bày.
GV thực hiện: Phan Thị Bình
51
Giáo án lớp 4- Năm học: 2008 - 2009
Bài 2: HS nêu yêu cầu(tìm chủ ngữ và vị ngữ...)
Đáp án:
Cha làm cho tôi....để quét nhà, quét sân.
CN VN
- HS lên bảng gạch chân dới CN
và VN.
Mẹ đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau.
CN VN
Chị tôi đan nón lá...làn cọ xuất khẩu.
CN VN
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập( viết một đoạn văn
ngắn kể về các công việc...)
- HS trình bày bài làm của mình, cả lớp và GV nhận
xét tuyên dơng bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:

- HS nhắc lại ND của bài.
- GV hệ thống tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị cho bài ở tiết sau.
- HS luyện viết bài vào vở, trình
bày bài làm của mình.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
Đạo đức + Khoa học:
Đ/ C dạy và soạn
Chiều:
Luyện toán: chia cho số có ba chữ số(tiếp theo)
I. Mục tiêu: - Củng cố cách chia cho số có ba chữ số.
- HS nắm chắc cách chia để làm tốt bài tập.
- Rèn kĩ năng chia.
II. Hoạt động dạy học:
1. Ôn kiến thức: HS thực hiện đặt tính rồi tính.
8322 : 219 = 7560 : 251 =
2. H ớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính- HS làm bảng con.
33592 247 51865 253 80080 157
889 136 126 205 158 510
1482 1265 10
0 0
Bài 2: Tìm x ( HS làm vở nháp)
517 x x = 151481 195906 : x = 634
x = 151481 : 517 x = 195906 : 634
x = 293 x = 309
- Củng cố lại cách tìm thành phần cha biết trong phép tính.
Bài 3: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện tích 112 564 m
2


và có chiều rộng 263 m. Khu B có chiều rộng 362 m. Tính diện tích khu B.
- HS đọc ND bài toán. GV hớng dẫn: Tính chiều dài khu A dựa vào công thức tính diện
tích S = a x b a = S : b
Từ chiều dài khu A ta tính đợc diện tích khu B.
GV thực hiện: Phan Thị Bình
52
Giáo án lớp 4- Năm học: 2008 - 2009
- HS giải bài vào vở. GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS.
Bài giải: Chiều dài khu A là: 112 564 : 263 = 428(m)
Vì chiều dài khu B bằng chiều dài khu A nên chiều dài khu B là 428 m
Diện tích khu B là: 428 x 362 = 154 936 (m
2
)
Đáp số: 154 936 (m
2
)
3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại tiết học.
- Dặn HS ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
Luyện chính tả (nghe-viết ): Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe viết tốt bài chính tả.
- Tạo thói quen cẩn thận trong khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, vở.
III. Hoạt độngdạy học:
1. Ôn kiến thức: - HS viết bảng con.
Sờn núi; nhẵn nhụi; sạch sẽ.
2. Luyện viết:
- HS đọc lại đoạn viết.
+ Nội dung đoạn viết nói gì?
(tả mùa đông đã về trên rẻo cao...)
- HS viết bảng con: vàng hoe, vạt dài, con suối, già nua, khua lao sao.

- HS đọc lại bài viết lại lần 2.
- HS gấp sách giáo khoa. GV nhắc nhở HS trớc khi viết bài.
- GV đọc HS viết bài theo quy trình.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS.
3. Luyện tập:
Bài 2b: HS đọc yêu cầu của bài( Điền vào ô trống tiếng có vần ât hay âc)
- HS đọc bài, nêu tên số ô trống cần điền từ (có 3 ô trống).
- HS làm bài cá nhân trình bày, GV và cả lớp chốt ý đúng ở bảng.
Đáp án: Khúc nhạc đa mọi ngời vào giấc ngủ yên lành. Âm thanh cồng chiêng, trang
nghiêm và linh thiêng nh tiếng đất trời, làm mọi ngời tạm quên đi những lo toan vất vả đời
thờng.
- HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Bài 3: HS đọc lại yêu cầu của bài (chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn
chỉnh các câu văn).
- HS thảo luận nhóm 2, trình bày, GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng ở bảng lớp.
Đáp án: giấc mộng- làm ngời- xuất hiện - che nửa mặt- lấc láo- cất tiếng- lên tiếng- nhấc
chàng- xuống đất- lảo đảo- thật dài- nắm tay.
- HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại cách viết viết lại bài cho đẹp.
Luyện từ và câu: ôn câu kể ai làm gì?
I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố lại kiến thức về câu kể đã học.
- HS nắm chắc kiến thức về câu kể để vận dụng tốt vào làm bài tập.
- Rèn kĩ năng vận dụng vào thực tế cuộc sống.
GV thực hiện: Phan Thị Bình
53

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×