Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GA LỚP 4 TUẦN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.11 KB, 13 trang )

Giáo án lớp 4- Năm học:2008- 2009
Tuần 18
Ngày soạn: 24.12.2008
Ngày giảng: 29.12.2008
Toán: dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu: SGV/ 173
- Rèn kĩ năng tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi BT4
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia
hết cho 5? Cho VD cụ thể.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9
- HS đọc bảng chia 9. Nêu các số chia hết cho 9
- GV hớng dẫn HS phân tích:
72 : 9 = 8 ta có 7 + 2= 9 18 : 9 = 2 ta có 1 + 8
=9
45 : 9 = 5 4 + 5 = 9 63 : 9 = 7 6 + 3
=9
VD2: 657 : 19 = 73 ta có 6 + 5 + 7 = 18 mà 18 : 9 =2
b. Dấu hiệu chia hết cho 9:
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 9.
c. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập(tìm số chia hết cho 9...)
HS thi trả lời nhanh. Nhắc lại dấu hiệu chia hết.
Bài 2: HS nêu yêu cầu(tìm số không chia hết cho 9...)
HS thực hiện bảng con.
Bài 3: viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.


HS thi viết tiếp sức nhau theo tổ.
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để đợc số
chia hết cho 9.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp. GV và cả lớp nhận xét.
+ Vì sao em điền số đó?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV nhận xét giờ học.
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,9.
Chuẩn bị cho bài sau: dấu hiệu chia hết cho 3.
9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72;
81; 90
- HS nêu nhận xét.
- 99; 108; 5643; 29385.
- 96; 5554; 7853; 1097
VD: 207; 333; 999...
- 315; 135; 225.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho
9
GV thực hiện: Phan Thị Bình
64
Giáo án lớp 4- Năm học:2008- 2009
Tập đọc: ôn tập cuối học kì 1(tiết 1)
I. Mục tiêu: SGV/ 351
- HS có kĩ năng đọc diễn cảm, thể hiện tốt giọng đọc.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc- học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: HS nêu tên các bài tập đọc từ tuần 11- 17.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- HS bốc thăm chọn bài, chuẩn bị bài 1 phút.
- HS đọc bài theo ND của thăm + TLCH theo yêu cầu
của GV.
- GV nhận xét, ghi điểm.
b. Bài tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập (lập bảng tổng kết các bài tập
đọc là truyện kể trong hai chữ điểm "Có chí thì nên"
và " Tiếng sáo diều"
- HS thảo luận theo nhóm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại các bài tập đọc đã học chuẩn bị cho
tiết ôn tập sau.
- HS nêu.
- HS thực hiện
- HS đọc bài cá nhân
- HS đọc to yêu câu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 4.

chính tả: ôn tập cuối học kì 1(tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu: SGV / 352
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: GV kiểm tra những em ở tiết trớc cha

hoàn thành.
- Lần lợt từng HS bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút.
- HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu và TLCH theo
yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài tập:
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài(đặt câu với những từ ngữ
thích hợp...)
- HS làm bài vào vở. Đặt câu với từ cho sẵn...
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
VD: Nguyễn Hiền rất có chí.
GV thực hiện: Phan Thị Bình
65
Giáo án lớp 4- Năm học:2008- 2009
- HS trình bày tiếp nối nhau.
- GV nhận xét, sửa chửa câu cho HS.
- Cao Bá Quát rất kì công luyện
chữ viết.
Bài 3: HS đọc yêu cầu( chọn thành ngữ, tục ngữ để
khuyến khích hoặc khuyên bạn).
- HS thảo luận nhóm 2, trình bày nêu ý kiến vì sao
chọn tục ngữ hay thành ngữ đó.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tuyên dơng những em có câu văn hay.
- Dặn HS tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- Bạch Thái Bởi là nhà kinh
doanh tài ba.
a. Có chí thì nên.
b. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay

chèo.
c. Đẽo cày giữa đờng.
Chiều:
Đ/C Đông dạy và soạn
Ngày soạn: 26.12.2008
Ngày giảng: 30.12.2008
Toán: dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: SGV/ 174
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9.
Viết số có ba chữ số chia hết cho 9.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a.Hớng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
- HS lấy VD chia hết cho 3
VD: 18, 27, 123, 453...
63: 3 = 21 ta thấy 63 = 6 + 3 = 9 : 3 = 3
123 : 3 = 31 ta thấy 123 = 1 + 2 + 3 = 6 : 3 = 2...
91 : 3 = 30(d 1) 91 = 9 + 1 = 10 : 3 = 3 (d 1)
125 : 3 = 41(d 2) 125 = 1 + 2 + 5 = 8 : 3 = 2(d 2)
- HS nhẩm tổng các chữ số của một vài số
- Nêu nhận xét
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3
thì chia hết cho 3.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho
3 thì không chia hết cho 3.
b. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu(trong các số sau số nào chia
hết cho 3...): 231, 109, 1872, 8225, 92313.
- HS thực hiện.

- HS tự nêu VD dựa vào bnảg chia
3.
- tổng các chữ số chia hết cho 3
GV thực hiện: Phan Thị Bình
66
Giáo án lớp 4- Năm học:2008- 2009
- HS làm bài vào bảng con, nêu kết quả.
Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3
- 231, 1872, 92313
96, 502, 6823, 55553, 64 1311
- HS nêu miệng tiếp sức nhau.
- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
Bài 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3
- HS thi tiếp sức giữa các tổ.
- GV nhận xét, chốt lại dấu hiệu chia hết cho 3.
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để đợc
các số chia hết cho 3 nhng không chia hết cho 9.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các dấu hiệu chia hết đã học.
- 502, 6823, 55553, 641311
VD: 504, 123, 5553.
- 561 hoặc 564
795 hoặc 798
2235 hoặc 2535
Luyện từ và câu: Ôn tập cuối học kì 1(tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu: SGV/ 353

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: GV kiểm tra những HS tiết trớc cha
thuộc và cha đạt.
- HS bốc thăm chọn bài, chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài tập: HS đọc yêu cầu bài tập ( chọn đề bài tập
làm văn sau:" Kể chuyện Ông Nguyễn Hiền." Em
hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
b. Phần kết bàitheo kiểu mở rộng.
* Kể chuyện Ông Nguyễn Hiền:
- HS đọc thầm bài Ông trạng thả diều/104
+ HS nhắc lại thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp.
+ Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng.
- HS viết mở bài và kết bài theo yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS thực hiện
- nói chuyện khác để dẫn vào câu
chuyện mình định kể.
- Sau khi cho biết kết cục của câu
chuyện, có lời bình luận thêm về
câu chuyện.
- HS viết bài vào vở, trình bày.
GV thực hiện: Phan Thị Bình
67
Giáo án lớp 4- Năm học:2008- 2009

- HS đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét
- GV đọc bài mẫu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho KT.
Đạo đức + khoa học:
Đ/C Trang dạy và soạn
Chiều:
Luyện toán: Ôn dấu hiệu chia hết cho 3, 9
I. Mục tiêu: - Củng cố lại các dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
- Nắm chắc các dấu hiệu chia hết để làm bài tập.
- Biết cách vận dụng nhanh, chính xác.
II. Hoạt động dạy học:
1. Ôn kiến thức: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9. Lấy VD minh hoạ
Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 37; 45; 123; 78521.
2. Luyện tập:
Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 9: 79, 999, 234, 9154, 2565.
- HS làm bảng con.
- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9
Đáp án: 999, 234, 2565.
Bài 2: Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 540, 332, 3627, 8144, 10953.
- HS nêu nhanh kết quả. Vì sao em tìm đợc kết quả đó.
Đáp án: 540, 3627, 10953
Bài 3: - HS làm bài vào vở.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống của 45 để đợc số có ba chữ số và là số:
a. Chia hết cho 2: 450, 452, 454, 456, 458.
b. Chia hết cho 3: 450, 453, 456, 459.
c. Chia hết cho 5: 450, 455.
d. Chia hết cho 9: 450, 459.
- Trong các số vừa tìm đợc số nào chia hết cho 2,3,5 và 9: 450

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại các dấu hiệu chia hết. Chuẩn bị bài ở tiết học sau.
Luyện đọc: Ôn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học
I. Mục đích, yêu cầu: - Ôn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ tuần 11- 17.
- Củng cố lại cách đọc, cách thể hiện giọng đọc.
- Thể hiện tốt giọng đọc của mình qua các bài tập đọc - HTL.
GV thực hiện: Phan Thị Bình
68

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×