Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
TUầN 4
TUầN 4
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Thứ ngày tháng năm
Thứ ngày tháng năm
Tiết 1 : Tập đọc
Bài 7: Một ngời chính trực
i-Mục tiêu:
* Đọc
- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Chính trực, Long xởng, di
chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu:
- Các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính sự, gián
nghị đại phu
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nớc
của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa.
II-Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III-Phơng pháp:
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: Ông lão ăn xin
- Trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- Hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
1
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
* Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hớng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1:
(?) Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
(?) Mọi ngời đánh giá ông là ngời nh
thế nào?
(?) Trong việc lập ngôi vua, sự chính
trực của Tô Hiến Thành thể hịên nh
thế nào?
(?) Đoạn 1 kể cho ta biết điều gì?
- Đoạn 2
(?) Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là
ngời chăm sóc ông?
(?) Còn Gián Nghị Đại Phu thì sao?
(?) Đoạn 2 nói đến ai?
- Đoạn 3:
(?) Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
(?) Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay
ông đứng đầu triều đình?
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là ngời nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để
làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà
lập Thái tử Long Cán.
* Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong
việc lập ngôi Vua
- HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Quan Tham Tri Chính Sự ngày đêm hầu hạ bên
giờng bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông
đợc.
* Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đờng
hầu hạ.
- HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung
Tá.
2
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
(?) Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên
khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
(?) Trong việc tìm ngời giúp nớc sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành đợc
thể hiện nh thế nào?
(?) Vì sao nhân dân ca ngợi những ng-
ời chính trực nh ông?
(?) Đoạn 3 nói về điều gì?
(?) Qua câu chuyện trên tác giả muốn
ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV - HD - HS luyện đọc một đoạn
trong bài.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau: Tre Việt nam
+Vì bà thấy Vũ Tán Đờng ngày đêm hầu hạ bên gi-
ờng bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không đợc ông
tiến cử
+ Ông cử ngời tài ba đi giúp nớc chứ không cử ngời
ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn ngời tài giỏi
để giúp nớc , giúp dân. vì ông không màng danh lợi,
vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
* Tô Hiến Thành tiến cử ngời tài giỏi giúp nớc.
*ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm
lòng vì dân, vì nớc của vị quan Tô Hiến Thành..
- HS ghi vào vở - nhắc lại ý nghĩa
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
************************************************************************
Tiết 2 : Toán
Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
I-Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm
về thứ tự các số tự nhiên.
- Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên.
3
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
ii-Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGk.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
iii-Phơng pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
iv-các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết số:
a. Viết các số đều có bốn chữ số:
1,5,9,3
b. Viết các số đều có sáu chữ số:
9,0,5,3,2,1
- GV nhận xét - chữa bài - ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. So sánh các số tự nhiên:
- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên:
100 và 99
(?) Số 99 gồm mấy chữ số?
(?) Số 100 gồm mấy chữ số?
(?) Số nào có ít chữ số hơn?
(?) Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta
rút ra kết luận gì?
- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học
sinh so sánh:
123 và 456 ; 7 891 và 7 578
- Hát, chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. 1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351
b. 905 321; 593 021; 350 912;
123 509; 213 905.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS so sánh: 100 > 99 (100 lớn hơn 99)
hay: 99 < 100 (99 bé hơn 100)
+ Số 99 gồm 2 chữ số.
+ Số 100 gồm 3 chữ số.
+ Số 99 có ít chữ số hơn.
*KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn,
số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả.
123 < 456 7 891 > 7 578
+ Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng
4
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
(?) Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?
(?) Làm thế nào để ta so sánh đợc chúng với
nhau?
* Kết luận: Bao giờ cũng so sánh đợc hai số
tự nhiên, nghĩa là xác định đợc số này lớn
hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
- Hớng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự
nhiên và trên tia số:
- Y/c HS so sánh hai số trên tia số.
c. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV nêu các số:
7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869
- Yêu cầu HS :
+ Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
(?) Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé
nhất trong các số trên?
- Nhận xét sửa sai.
d. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét chung.
Bài 2:
nhau.
+ So sánh các chữ số cùng một hàng lần lợt
từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì t-
ơng ứng lớn hơn và ngợc lại.
- HS nhắc lại.
- HS chữa bài vào vở.
- HS theo dõi.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 ...
+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:
* Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc
0 hơn là số lớn hơn.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968
7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689
+ Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé
nhất trong các số trên.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
1 234 > 999 35 784 < 35 790
8 754 < 87 540 92 501 > 92 410
39 680 = 39 000 + 680
17 600 = 17 000 + 600
- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài theo nhóm
5
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài,
cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu
cách so sánh.
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập
a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742
c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831
- HS làm bài theo yêu cầu:
a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
************************************************************************
Tiết 4: đạo đức
Tiết 4: Vuợt khó trong học tập
(Tiết2)
I,Mục tiêu:
* Học song bài này HS có khả năng:
1-Nhận thức đợc
-Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập cần có quyết tâm và
tìm cách vợt qua khó khăn.
2-Biết xác định những khó khăn trong cuộc sống và học tập của bản thân và cách khắc phục
-Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3-Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong HT.
II,Đồ dùng dạy học
-Thầy: Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
-Trò: Đồ dùng học tập.
III,Phơng pháp:
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập...
IV,Các hoạt động dạy học :
1-ổn định tổ chức.
2-KTBC.
-Giới thiệu: Ghi đầu bài
a-Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Biết cách đa ra xử lý tình
huống.
- Tình huống: (BT2 sgk)
-Khi gặp khó khăn trong học tập ta nên làm ntn?
- Ghi đầu bài.
-Thảo luận nhóm (BT2 sgk)
6
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
(?) Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì?
*G: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì trong
học tập ta phải nhờ bạn (hoặc tự mình)
chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo giảng bài
để theo kịp các bạn
b-Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Nêu đợc việc vợt khó trong
học tập của bản thân.
-Cho H thảo luận đa ra những khó khăn
trong HT và cách giải quyết.
*Chốt lại: Vợt khó trong HT là đức tính
rất quý. Chúng ta cần tự mình cố gắng vơn
lên nhiều hơn.
c-Hoạt động bài 4:
*Mục tiêu: Nêu đợc khó khăn của mình
và biết cách khắc phục khó khăn đó.
-Y/c H nêu tình huống và cách giải quyết.
-G chốt: Với những khó khăn đều có cách
khắc phục khác nhau nhng tất cả đều cố
gắng để H duy trì và đạt kết quả tốt.
- Ghi nhớ.
d-Hoạt động 4: Thực hành
*Mục tiêu: Biết đợc khó khăn của bạn và
có cách giúp đỡ tích cực
-Một bạn trong lớp ta đang gặp phải khó
khăn trong học tập
-Y/c lớp lên kế hoạch giúp đỡ bạn đó.
-G nhận xét - bổ sung những việc cha hợp
lí hoặc còn thiếu.
4,Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học - CB bài sau.
+ Đến nhờ cô giảng bài lại cho
+ Mợn vở của bạn để chép bài, nhờ bạn học giỏi
giảng bài cho.
+ Chép bài hộ bạn, hàng ngày xang nhà bạn
giảng bài cho bạn.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhóm khác nhận xét.
-Thảo luận nhóm đôi bài tập 3.
-Trình bày ý kiến của mình.
VD: Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại
cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em
không mua đựơc.
-Em thấy trời rét, buồn ngủ nhng em vẫn cố
gắng dậy sớm để ôn bài.
-Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk.
-H đọc y/c của bài nêu những khó khăn và biện
pháp khắc phục
-VD: Trong giờ học vẽ, em không có bút
màu/em hỏi mợn bút cảu bạn bên cạnh
-Thiếu sách tham khảo mợn hoặc góp tiền mua
chung với bạn
-Nhà ở xa trờng, trời ma rất to em mặc áo va và
đi đến trờng.
-Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn cha làm
xong bài tập. Em báo với bạn là hoãn lại vì em
cần phải làm xong bài tập.
-H đọc ghi nhớ.
+ Lớp lên kế hoạch: Những việc có thể làm thời
gian, ngời nào làm những việc gì....
-Đọc kế hoạch trớc lớp.
7
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
*************************************************************************
Thứ 3 ngày 30 tháng 09 năm 2008
Thứ 3 ngày 30 tháng 09 năm 2008
Tiết 1: toán
Tiết 17: Luyện tập
I-Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Thành thạo khi viết số, so sánh số tự nhiên và kỹ năng nhận biết hình vuông.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
ii-Đồ dùng dạy học:
- GV: Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III-Phơng pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
iv-các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hớng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
a) Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3
chữ số.
b) Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3
chữ số.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 99
- HS chữa bài vào vở.
8
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời
các câu hỏi:
(?) Có bao nhiêu số có một chữ số?
(?) Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
(?) Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
(?) Có bao nhiêu số có hai chữ số?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3:
- GV ghi đầu bài lên bảng HS lên bảng làm
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài
vào vở.
- GV nhận xét - đánh giá.
*Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài:
(?) Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu
gì?
(?) Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90?
(?) Vậy x có thể là những số nào?
- GV nhận xét chung.
- Nêu đề toán, trả lời các câu hỏi.
+ Có 10 số có một chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
+ Là số: 10
+ Là số: 99
+ Có 90 số có hai chữ số.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
a. 859 067 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của
nhóm mình.
a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là:
4,3,2,1,0 => Vậy x = 4;3;2;1;0
b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2 và
nhỏ hơn 5 là 3 và 4. => Vậy x = 3;4
- HS chữa bài vào vở
- Đọc y/cầu của bài tập.
+ Là số tròn chục
+ HS kể: Gồm các số: 60; 70; 80; 90
+ X có thể là: 70; 80; 90.
9
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm BT/5 + (VBT) và chuẩn bị
bài sau: Yến, Tạ, Tấn
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
************************************************************************
Tiết 2: tập làm văn
Tiết 7: Cốt truyện
I-Mục tiêu:
- Nắm đợc thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến,
kết thúc).
- Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu
chuyện, tạo thành cốt truyện.
II-Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 (phần nhận xét)
- Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích cây khế
(Bài tập 1 - phần luyện tập).
III-Phơng pháp:
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành....
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
(?) Một bức th thờng gồm những phần
nào?
(?) Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
C - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
I. Nhận xét:
1. Ghi lại những sự việc chính trong
chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
(?) Theo em thế nào là sự việc chính?
- Hát đầu giờ.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS tìm hiểu ví dụ.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Đọc lại và làm theo y/c của đề bài.
+ Sự việc chính là những sự việc quan trọng,
1 0
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng
một câu.
- Nhận xét bổ sung
2. Chuỗi sự việc trên đợc gọi là cốt
truyện. Vậy theo em cốt truyện là gì?
- Nhận xét, bổ sung.
3. Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu
tác dụng của từng phần.
- Nhận xét, bổ sung.
*Kết luận:
* Sự việc khởi nguồn cho các sự việc khác
(là phần mở đầu của truyện).
* Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói
lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện
(là phần diễn biến của truyện).
* Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu
và phần chính (là phần kết thúc của
quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu
nó câu chuyện không còn đúng ND và hấp dẫn
nữa.
*Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu
khóc bên tảng đá.
*Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình
cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn
thịt.
*Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi
đến chỗ mai phục của bọn nhên.
*Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án
sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây
hãm hại Nhà Trò.
*Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà
Trò đợc tự do.
- Nhận xét - bổ sung.
-HS đọc yêu cầu
+ Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng cốt cho
diễn biến của truyện.
- HS đọc yêu cầu.
+ Cốt truyện gồm có ba phần: Mở đầu, diễn biến
và kết thúc
1 1
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
truyện).
II. Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
*Bài tập 1:
Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện:
- Nhận xét đánh giá, tuyên dơng Hs.
*Bài tập 2:
- Nêu y/c của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự đã
sắp xếp.
- Nhận xét đánh giá
D. Củng cố dặn dò:
(?) Câu chuyện Cây khế khuyên chúng
ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: L/tập XD cốt truyện
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Hs lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp đánh dấu
bằng chì vào vở bài tập.
* Kết quả:
b) Cha mẹ chết, ngời anh chia gia tài, ngời em chỉ
đợc cây khế.
d) Cây khế có quả, chim đến ăn, ngời em phàn
nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng.
a) Chim chở ngời em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế
ngời em trở nên giầu có.
c) Ngời anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy
cây khế, ngời em bằng lòng.
e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra nh cũ, nh-
ng ngơi anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng.
g) Ngời anh bị rơi xuống biển và chết.
- Nhân xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tập kể trong nhóm 4.
- Thi kể trớc lớp.
- Hs khác nhận xét bổ sung
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Tập kể chuyện.
*************************************************************************
Tiết 4: khoa học
1 2
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
Bài 7
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
A - Mục tiêu:
* Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích đợc lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thờng xuyên phải thay đổi
món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế).
B - Đồ dùng dạy học:
- Tranh hình trang: 16/17/SGK.
C - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
(?) Kể tên một số Vitamin mà em biết.
Vitamin có vai trò nh thế nào đối với cơ
thể?
III Bài mới
- Giới thiệu bài, viết đầu bài lên bảng
1 - Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Giải thích đợc lý do cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên đổi món.
(?) Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thờng xuyên đổi
món ăn?
(?) Ngày nào cũng ăn vài món cố định
em thấy thế nào?
(?) Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
thị, cá mà không ăn rau, quả?
- Lớp hát đầu giờ
- Nêu theo y/cầu của GV.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi mà GV đa ra.
+ Nêu đợc sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn.
- Thảo luận nhóm đôi: Trớc tiên nêu một số loại
thức ăn mà các em thờng ăn.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
1 3
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
* Tổng kết, rút ra kết luận: (Tr. 17)
2 - Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn
đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế.
- Hãy nói nhóm tên thức ăn:
(?) Cần ăn đủ?
(?) Ăn vừa phải?
(?) Ăn mức độ?
(?) Ăn ít?
(?) Ăn hạn chế?
* Tổng kết, rút ra kết luận:
=> Các thức ăn chứa nhiều chất bột đ-
ờng, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần
đợc ăn đầy đủ.
=> Các thức ăn chứa nhiều chất đạm
cần ăn vừa phải.
=> Đối với các thức ăn chứa nhiều chất
béo nên ăn có mức độ, không nên ăn
nhiều đờng và nên hạn chế ăn muối.
3 - Hoạt động 3: Trò chơi
* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn
cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi
cho sức khoẻ.
- Giáo viên hớng dẫn cách chơi.
- Y/C H/s kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ
uống hàng ngày.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tìm hiểu tháp dinh dỡng cân đối
- H/s quan sát tháp d
2
cân đối trung bình cho 1 ng-
ời (Tr.17)
- Thảo luận nhóm đôi:
+ Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg LT.
+ 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, 1kg đậu phụ
+ 600g dầu mỡ vừng, lạc.
+ Dới 500g đờng.
+ Dới 300g muối.
- Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi - Trả lời).
- Nhận xét - bổ sung
- Chơi trò chơi: Đi chợ
- 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức ăn, đồ
uống hàng ngày.
- Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trờng lớp những
1 4
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Nhận xét, tuyên dơng.
IV - Củng cố - Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
thức ăn và đồ uống mà mình đã lựa chọn trớc lớp.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
*************************************************************************
Tiết 5: Thể dục
Bài 7
ĐHĐN - trò chơI chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
I. Mục tiêu.
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào lớp,
tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái, đằng sau. Yêu cầu
thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trơng đúng động tác
- Trò chơi chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Yêu cầu chơi đúng luật, hứng thú trong khi chơi
II. Địa điểm - Phơng tiện .
- Sân thể dục
- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi.
- Trò : sân bãi, trang phục gon gàng theo quy định.
III . Nội dung - Phơng pháp thể hiện .
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học
2phút
********
********
3. Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ
hàng dọc thành vòng tròn, thực
hiện các động tác xoay khớp cổ
tay, cổ chân, hông, vai, gối,
- Thực hiện bài thể dục phát triển
chung .
2x8 nhịp
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dới sự điều khiển của
cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1 . Ôn ĐHĐN
- Ôn cách chào và báo cáo
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ,
quay phải trái, đằng sau đi đều
vòng trái, vòng phải
7 phút Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
*
********
********
********
1 5
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
2. Trò chơi vân động
- Chơi trò chơi chạy đổi chỗ vỗ
tay nhau
3. Củng cố
4-6 phút
3-4 phút
GV nêu tên trò chơi hớng dẫn cách chơi
h\s thực hiện
Gv và hs hệ thống lại kiến thức
kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hớng dẫn học sinh tập luyện ở
nhà
5-7 phút *
*********
*********
*************************************************************************
*************************************************************************
Thứ 4 ngày 01 tháng 10 năm 2008
Thứ 4 ngày 01 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc
Bài 8: Tre Việt Nam
I) Mục tiêu:
* Đọc:
- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Tre xanh, nắng nỏ trời
xanh, khuất mình, bão bùng, luỹ tre, nòi tre, lạ thờng, lng trần..
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu các từ ngữ trong bài: luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhờng
- Cảm nhận đợc nội dung: Cây tre tợng trng cho con ngời VN. Qua hình tợng cây tre tác giả
ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của ngời VN: Giàu tình thơng yêu, ngay thẳng, chính trực.
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III) Phơng pháp:
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ :
- Lớp hát.
- HS thực hiện yêu cầu
1 6
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Đọc bài: Một ngời chính trực và
trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS.
- GV HD cách đọc bài - đọc mẫu toàn
bài.
* Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1:
(?) Những câu thơ nào nói lên sự gắn
bó lâu đời của cây tre với con ngời
Việt Nam?
*GV: Tre có tự bao giờ không ai biết.
Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với
con ngời tự ngàn xa, tre là bầu bạn
của ngời Việt Nam.
(?) Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
- Đoạn 2+3:
(?) Chi tiết nào cho thấy tre nh con
ngời?
(?) Những hình ảnh nào của cây tre t-
ợng trng cho tình thơng yêu đồng
loại?
* Nhờng: Dành hết cho con
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ: Tre xanh
+ Xanh tự bao giờ?
+ Chuyện ngày xa đã có bờ tre xanh
- HS lắng nghe.
* Sự gắn bó lâu đời của tre đối với ngời V.Nam.
- HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng râm
+ Hình ảnh:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
1 7
Năm học: 2009 - 2010
Nguyn Th Phng Nam Giỏo ỏn Lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
(?) Những h/ảnh nào tợng trng cho
tính cần cù?
(?) Những hình ảnh nào gợi lên tinh
thần đoàn kết của ngời Việt Nam?
(?) Những hình ảnh nào của cây tre t-
ợng trng cho tính ngay thẳng?
(?) Đoạn 2,3 nói lên điều gì?
- Đoạn 4:
(?) Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
=>GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng
điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để
thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục
của các thế hệ tre già măng mọc.
(?) Qua bài thơ trên tác giả muốn ca
ngợi điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD HS luyện đọc một đoạn thơ
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn
+ Hình ảnh :
ở đâu tre cũng xanh tơi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không chịu đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
+ Hình ảnh:
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời
+ Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn truyền cái
gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc
cong
* Phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt Nam.
+ HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi
* Nói lên sức sống lâu bền, mãnh liệt của cây tre.
+ Lắng nghe.
* ý nghĩa:
Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con
ngời VN: giàu tình thơng yêu, ngay thẳng, chính
trực thông qua hình tợng cây tre.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, cả
lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
1 8
Năm học: 2009 - 2010