Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
TUầN 6
TUầN 6
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
Thứ ngày tháng năm
Thứ ngày tháng năm
Tiết 1: tập đọc
Tiết 11: nỗi dằn vặt của an-đrây-ca
I) Mục tiêu
*Đọc: Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: An-đrây-ca, hoảng
hốt, nức nở, nấc lên
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
*Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt
- Thấy đợc nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu
thơng và ý thức trách nhiệm với ngời thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của
bản thân.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
III)Phơng pháp
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
-Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2/HS đọc bài: Gà Trống và Cáo
và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét - ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi bảng.
1. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Hát.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
1
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn
- Kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
và nêu chú giải
- GV hớng dẫn cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
(?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc
đó nh thế nào?
(?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua
thuốc cho ông thái độ của cậu nh thế
nào?
(?) An-đrây-ca làm gì trên đờng đi
mua thuốc cho ông.
*Chạy một mạch: chạy thật nhanh,
không nghỉ
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả
lời câu hỏi:
(?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca
mang thuốc về nhà?
(?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó nh
thế nào?
*Oà khóc: khóc nức nở.
(?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
+ Bài chia làm 2 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông
đang bị ốm rất nặng.
+ Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ
nhập cuộc, mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi
sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng
mua thuốc mang về.
* An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên,
ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về
chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ
nghe.
+ Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng
đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm
ngồi dới gốc cây táo do ông trồng.
2
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-
ca là một cậu bé nh thế nào?
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
*ý nghĩa.
(?) Qua câu chuyện trên em thấy dợc
điều gì từ An-đrây-ca?
- GV ghi nội dung lên bảng
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Hớng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau: Chị em tôi
+ An-đrây-ca rất yêu thơng ông, lại không thể tha
thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về
chậm. để ông mất
* Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
* ý nghĩa:
=>Cậu bé An-đrây-ca là ngời yêu thơng ông, có ý
thức trách nhiệm với ngời thân. Cậu rất trung thực
và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 2: Toán
Tiết 26:
Luyện tập
Luyện tập
A. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
B. Đồ dùng dạy - học
3
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3
C. Phơng pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài
2) Hớng dẫn luyện tập
* Bài tập 1:
(?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
(?) Biểu đồ biểu diễn điều gì?
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã
bán trong tháng 9
*Tuần 1: (sai).
-Vì tuần 1 cửa hàng bán đợc 200m vải hoa
và 100m vải trắng
*Tuần 2: (đúng).
-Vì 100m x 4 = 400m.
*Tuần 3: (đúng).
-Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán đợc
nhiều hơn tuần 1 là 100m. (Đ)
-Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán dợc
ít hơn tuần đầu là 100m. (S)
- Nêu y/c bài tập.
+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có ma trong 3
4
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Các tháng đợc biểu diễn là những tháng
nào?
- Gọi học sinh đọc bài trớc lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3:
- Nêu y/cầu HD HS làm bài tập.
(?) Nêu tên biểu đồ.
(?) Biểu đồ còn cha biểu diễn số cá của
tháng nào?
(?) Nêu số cá bắt đợc của tháng 2 và tháng
3?
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá
của tháng 2 và tháng 3.
- Gọi HS lên bảng vẽ.
- Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ.
(?) Tháng nào bắt đợc nhiều cá nhất?
(?) Tháng nào bắt đợc ít cá nhất?
(?) Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt đợc
nhiều hơn tháng1, tháng 2 bao nhiêu tấn cá?
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò
(?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ? Đó là
những loại biểu đồ nào?
tháng của năm 2004.
+ Là các tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở.
a) Tháng 7 có 18 ngày ma.
b) Tháng 8 có 15 ngày ma.
Tháng 9 có 15 ngày ma.
Số ngày ma của T/8 nhiều hơn T/9 là:
15 - 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày ma trung bình của mỗi tháng là:
(8 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nhận xét - sửa sai.
- Nêu y/cầu bài tập.
+ Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt đợc.
+ Của tháng 2 và tháng 3.
+ Tháng 2 tàu bắt đợc: 2 tấn
Tháng 3 tàu bắt đợc: 6 tấn
- HS chỉ vị trí sẽ vẽ.
- Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột).
- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng.
- HS vừa chỉ vừa nêu.
+ Tháng 3
+ Tháng 2
+ Nhiều hơn tháng 1 là: 6 5 = 1 (tấn)
Nhiều hơn tháng 2 là: 6 2 = 4 (tấn)
+ 2 loại biểu đồ.
+ Biểu đồ tranh vẽ.
+ Biểu đồ hình cột.
5
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Muốn đọc đợc số liệu trên biểu đồ ta
phải làm gì?
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
+ Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội
dung gì.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 4: đạo đức
Bài 3: biết bày tỏ ý kiến
(Tiết 2)
I.Mục tiêu
*Học xong bài H có khả năng:
- Nhận thức đợc các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ts kiến của mình về
những điều có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trờng.
- Biết tôn trọng ý kiến ngời khác.
II,Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ
- Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
III,Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức
2-KTBC
(?) Trẻ em có quyền gì? Khi nêu ý kiến của
mình phải có thái độ nh thế nào?
3-Bài mới
-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
a-Hoạt động 1: Tiểu phẩm
*Mục tiêu:
+ Biết đóng vai đúng các nhân vật trong
tiểu phẩm qua tiểu phẩm biết cách bày tỏ ý
kiến cảu mình.
-H xem tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi.
*KL:
b-Hoạt động 2: Trò chơi Phỏng vấn
*Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến, quan điểm
của mình đối với những vấn đề có liên quan
đến cuộc sống.
+Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến
riêng về những việc có liên quan đến mình
cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý kiến mong
muốn của mình với những ngời xung quanh
một cách rõ ràng lễ độ.
-Ghi đầu bài vào vở.
-Tiểu phẩm:
Một buổi tối trong gia đình bạn Hải
-Do 3 bạn đóng: Các nhận vật:
Bố Hoa, Mẹ Hoa và Hoa.
-Có n/xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về
việc HT của Hoa.
(?) Hoa đã có ý kiến giúp đỡ g/đ nh thế nào?
(?)ý kiến cảu bạn Hoa có phù hợp không?
-Làm việc theo cặp đôi (đổi vai: Phóng viên.
Ngời phỏng vấn)
6
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
-Phỏng vấn về các vấn đề:
+Tình hình vệ sinh trờng em, lớp em
(?) Những hành động mà em muốn tham gia
ở trờng lớp?
(?) Những công việc mà em muốn làm ở tr-
ờng.
(?) Những dự định của em trong mùa hè
này? Vì sao?
(?) Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết
không?
(?) Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề
có liên quan để làm gì?
=> K/Luận: Trẻ em có quyền đợc bày tỏ ý
kiến của mình cho ngời khác để trẻ em có
những ĐKPT tốt nhất.
4,Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học-cb bài sau
(?) Mùa hè này em có dự định làm gì?
-Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội.
+Vì em cha bao giờ đợc đến Hà Nội.
-Cảm ơn em.
+Những ý kiến của mẹ rất cần thiết
+Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện
những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo
điều kiện để các em phát triển tốt hơn.
-H đọc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2008
Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Toán
Tiết 27:
Luyện tập chung.
Luyện tập chung.
A. Mục tiêu
* Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lợng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phơng pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
7
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài
2) Hỡng dẫn luyện tập
* Bài tập 1:
(?) Nêu cách tìm số liền trớc, số liền sau của
một số?
(?) Nêu lại cách đọc số?
- Nhận xét chữa bài.
* Bài tập 2:
- Gọi 4 HS nêu cách điền số của mình.
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách điền
trong từng ý
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3:
- Nêu y/c và HD HS làm bài tập.
(?) Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các
lớp nào?
(?) Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818.
b) Liền trớc số 2 835 917 là 2 835 916.
- Học sinh đọc các số
+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2
000 000.
+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là
2 00 000.
+Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200
- HS đọc yêu cầu của bài
- Hs lên bảng, lớp tự làm vào vở.
a) 475 936 > 475 836
b) 903 876 < 913 876
c) 5 tấn 175kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở
+ Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp:
3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.
Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.
8
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS
giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán
nhất?
(?) Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS
giỏi toán?
* Bài tập 4:
- Cho HS tự làm bài tập.
- Nhận xét cho điểm
* Bài tập 5:
(?) Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?
(?) Trong các số trên, những số nào lớn hơn
540 và bé hơn 870?
(?) Vậy x có thể là những số nào?
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm Hs
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán
+ Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.
Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm
2100.
- HS đọc đề bài.
+ 500; 600; 700; 800
- Đó là các số: 600; 700; 800
x = 600; x = 700; x = 800
- HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 11: Trả bài văn: Viết th
I-Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài của bạn và của mình khi đã đợc cô giáo chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng
từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài của mình.
- Nhận thức đợc cái hay của bài đợc cô giáo khen.
9
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
II-Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ to để viết các đề bài tập làm văn.
- Phiếu học tập để học sinh sửa lỗi trong bài của mình.
III-Phơng pháp:
- Đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành....
IV-Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
(?) Bài kiểm tra tuần trớc viết về đề gì?
C - Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- GV treo 4 đề bài lên bảng:
*Đề 1: Nhân dịp năm mới, hãy viết th cho một ngời
thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ, ) để thăm hổi và
chúc mừng năm mới.
*Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một ngời thân đang ở
xa, hãy viết th thăm hỏi và chúc mừng ngời thân đó.
*Đề 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do lũ, hãy viết th
thăm hỏi và động viên bạn em.
*Đề 4: Nghe tin gia đình một bạn thân ở xa có chuyện
buồn (có ngời đau ốm, ngời mới mất hoặc mới gặp tai
nạn, ) hãy viết th thăm hỏi và động viên ngời thân đó.
1. Trả bài:
*Ưu điểm: Xác định dúng kiểu bài văn viết th. Bố
cục lá th rõ ràng: gồm ba phần đầu th, nội dung th và
kêt thúc th. Diễn đạt lu loát , rõ ràng đủ ý.
*Hạn chế: Nội dung còn sơ sài, hầu nh phần kể về
ngời viết cha có. Một vài bạn đã nêu tới nhng cha kỹ.
2. Hớng dẫn chữa bài:
- Hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
- H/sinh đọc đề bài mình chọn để
làm.
- Học sinh đọc lại bài của mình.
10
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Đọc bài văn hay.
D . củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dơng những bài làm tốt.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập xây
dựng đoạn văn kể chuyên.
- Lỗi về dùng từ, đặt câu, về ý và
chính tả.
- Nhận xét và nêu ra ý hay của bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 4: Khoa học
bài 11: một số cách bảo quản thức ăn.
A - Mục tiêu:
* Sau bài học học sinh hiểu biết:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêi ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú y khi lựa chọn thức ăn, cách bảo quản và cách sử dụng thức
ăn đã đợc bảo quản.
B - Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24 - 25 SGK, Phiếu học tập.
C - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ổn định tổ chức:
II/Kiểm tra bài cũ:
(?) Hãy nêu cách chọn thức ăn tơi,
sạch?
III/Bài mới:
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
1 - Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản
thức ăn.
(?) Chỉ và nói những cách bảo quản thức
- Lớp hát đầu giờ.
- Nêu cách chọn thức ăn.
- Nhắc lại đầu bài.
*Cách bảo quản thức ăn.
- Quan sát hình tr.24 25;
11
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
ăn trong từng hình?
- Nhận xét, bổ sung.
2 - Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Giải thích đợc cơ sở khoa
học của các cách bảo quản thức ăn.
- Giáo viên giảng: Thức ăn tơi có nhiều
nớc và các chất dinh dỡng cao là môi tr-
ờng thích hợp cho vi sinh vật phát triển,
vì vậy chúng dễ bị h hỏng, ôi, thiu.
(?) Muốn bảo quản thức ăn đợc lâu
chúng ta phải làm nh thế nào?
(?) Nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là gì?
-Nhận xét, chữa bài.
3 - Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách
bảo quản thức ăn mà gia đình áp dụng.
Hình Cách bảo quản
1 - Phơi khô
2 - Đóng hộp
3 - Ướp lạnh
4 - Làm mắm (Ướp mặn)
5 - Làm mứt (Cô đặc với đờng)
6 - Ướp muối (Cà muối)
- Nhận xét, bổ sung.
- Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
- Lớp thảo luận.
+ Làm cho các vi sinh vật không có môi trờng
hoạt động hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm
nhập vào thức ăn.
- Học sinh làm bài 2 (Vở bài tập): Nối ô chữ ở cột
A với cột B cho phù hợp.
Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
- Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập)
- Điền vào bảng sau từ 3 - 5 loại thức ăn và cách
bảo quản thức ăn ở gia đình em.
Tên thức ăn Cách bảo quản
1-
2-
3-
4-
5-
- Một số HS trình bày
12
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Nhận xét, bổ sung.
IV/Củng cố - Dặn dò:
*Giáo viên củng cố: Những cách làm
trên chỉ giữ đợc thức ăn trong một thời
gian nhất định. Vì vậy khi mua những
thức ăn đã đợc bảo quản cần xem kĩ hạn
sử dụng đợc in trên vỏ hộp hoặc bào gói.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Về nhà học bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 5: thể dục
tiết 11: Đội Hình Đội Ngũ - trò chơI kết bạn
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào lớp, tập
hợp hàng dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái, đằng sau. ..Yêu
cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trơng đúng động tác
- trò chơi kết bạn. Yêu cầu chơi đúng luật, chuyển đồ nhanh, hứng thú trong khi chơi
II. Địa điểm - Phơng tiện
- Sân thể dục
- Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định.
III. Nội dung - Phơng pháp thể hiện
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút ********
1. Nhận lớp * ********
2. Phổ biến nhiệm vụ y/cầu bài học 2phút ********
3. Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng
dọc thành vòng tròn, thực hiện các
động tác xoay khớp cổ tay, cổ
chân, hông, vai, gối,
2x8 nhịp
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dới sự điều khiển của
13
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Thực hiện bài thể dục phát triển
chung
cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1 . Ôn ĐHĐN
- Ôn cách chào và báo cáo
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay
phải trái, đằng sau
7 phút Học sinh luyện tập theo tổ (nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
*
********
********
********
2. Trò chơi vân động
- Chơi trò chơi kết bạn
3. Củng cố: ĐHĐN
4-6 phút
GV nêu tên trò chơi hớng dẫn cách chơi
H\s thực hiện
kết thúc
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- H/dãn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút *
*********
*********
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Thứ 4 ngày 15 tháng 10 năm 2008
Thứ 4 ngày 15 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: tập đọc
Bài 12: chị em tôi
I-Mục tiêu
- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Lễ phép, lần nói dối, tặc lỡi.
dận dữ, năn nỉ, sững sờ
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tặc lỡi, yên vị, giả bộ, im nh phỗng, cuồng phong, ráng.
- Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em.
- Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin,
sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi ngời đối với mình.
II-Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III-Phơng pháp:
14
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV-Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài: Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn
- GV kết hợp sửa cách phát âm
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần
2và nêu chú giải
- GV h/dẫn cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
(?) Cô chị xin phép cha đi đâu?
(?) Cô có đi thật không? Em đoán xem
cô đi đâu?
(?) Cô chị đã nói dối cha nh vậy đã
nhiều lần cha? Vì sao cô đã nói dối đ-
ợc nhiều lần nh vậy?
(?) Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối
cha nh thế nào?
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Cô xin phép cha đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi
+ Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần , cô không nhớ
đây là lần thứ bao nhiêu. Nhng vì ba cô rất tin cô
nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận nhng rồi cũng tặc lỡi cho qua.
15
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
*Ân hận: cảm thấy có lỗi
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả
lời câu hỏi:
(?) Cô em đã làm gì để chị mình thôi
nói dối?
(?) Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết
mình hay nói dối?
(?) Thái độ của ba lúc đó nh thế nào?
*Buồn rầu: rất buồn vì con không
nghe lời mình.
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
và trả lời câu hỏi:
(?)Vì sao cách làm của cô em lại giúp
chị tỉnh ngộ?
(?)Cô chị đã thay đổi nh thế nào?
* Rút ra ý nghĩa của bài.
(?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV h/dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài.
+ Vì cô cũng rất thơng ba, cô ân hận vì mình đã nói
dối, phụ lòng tin của ba.
* Nhiều lần cô chị nói dối cha.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Cô bắt trớc chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để
đi xem phim lại đi lớt qua mặt chị với bạn chị. Cô
chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ .
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh
hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho
thật giỏi.
* Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Vì cô em bắt trớc chị mình nói dối. Vì cô biết
mình là tấm gơng xấu cho em. Cô sợ mình chểnh
mảng học hành khiến ba buồn.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cời
mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
*ý nghĩa:
=>Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối.
Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi ngời
đối với mình..
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm
16
Năm học: 2009-2010
Nguyễn Thị Phơng Nam Giáo án lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau: Trung thu độc lập
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 2: toán
Tiết 28:
Luyện tập chung.
Luyện tập chung.
A. Mục tiêu
*Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Viết số, xác định giả trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định
số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lợng hoặc đo thời gian.
- Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phơng pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập.
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài :
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
17
Năm học: 2009-2010