Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
* TUẦN 21 .
Ngày soạn : 28 /1 /2007
Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007.
Tập đọc – Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A.TẬP ĐỌC:
* Luyện đọc đúng : Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi
chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
* Rèn kó năng đọc - hiểu:
+ Hiểu nghóa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự.
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí
sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và
dạy lại cho dân ta.
* Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết.
B. KỂ CHUYỆN:
*Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu
chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
*-Rèn kó năng nghe: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
* Học sinh biết được nguồn gốc nghề thêu của nước ta và khâm phục sự ham học, trí thông
minh của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
II.CHUẨN BỊ :
+ GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
.
+ Môt sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng.
+HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
H. Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc? (Tiến)
H. Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mó. (Ka’Hiền)
H. Nêu nội dung chính của bài. ( Ka’Liên)
3. Bài mới: - Giới thiệu chủ điểm Sáng tạo.
- Giới thiệu bài (dùng mẫu thêu để giới thiệu) – ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1 :
*Hoạt động 1: Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần1.
- Cho HS đọc tiếp nối từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát
âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn - GV theo dõi,
- HS theo dõi..
- HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
- HS phát âm từ khó.
- 5 HS nối tiếp đọc mỗi em một đoạn.
- 1 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- Gọi HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt
giọng.
- Yêu cầu đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- GV nhận xét – tuyên dương.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
thế nào?
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc
kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có
đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy
ánh sáng đọc sách.
H. Kết quả học tập của Trần Quốc Khái
như thế nào?
+Ông đỗ tiến só rồi làm quan to trong triều
đình nhà Lê.
H.Ý đoạn 1 nói gì?
*Ý1: Trần Quốc Khái là người ham học
hỏi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 và 4 .
H. Vua Trung Quốc đã nghó ra cách gì để
thử tài sứ thần Việt Nam?
+Vua cho dựng một cái lầu cao, mời Trần
Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông
làm thế nào.
H. Trên lầu, để thử tài sứ thần, vua Trung
Quốc đã để những thứ gì?
+Lầu có hai pho tượng Phật, hai cái lọng,
một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong
tâm” và một vò nước.
H. Ở trên lầu cao, Trần Quốc khái đã làm
gì để sống?
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ
trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý
người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử
mới biết hai pho tượng được nặn bằng chè
lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ
dần tượng mà ăn.
H. Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ
phí thời gian?
-Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức
trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng
- 3 HS đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
-HS trả lời.
- 3 HS nhắc ý 1.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời.
- 2 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
và làm lọng.
+ Nhập tâm : Nhớ kó như thuộc lòng.
H. Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất
bình an vô sự?
-Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi
chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước
chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô
sự.
+ Bình an vô sự : Bình yên, không có
chuyện gì xấu xảy ra.
H. Nêu ý 2 ?
*Ý2: Nhờ thông minh, Trần Quốc Khái đã
vượt qua thử thách của vua Trung Quốc
- GV chốt ý.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
H. Vì sao Trần Quốc khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu?
-Vì ông là người đã truyền dạy cho dân
nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan
truyền rộng
- Yêu cầu HS nêu ý 3 – GV chốt.
*Ý 3: Trần Quốc Khái là ông tổ nghề thêu
của nước ta.
H. Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- GV chốt nội dung chính – Ghi bảng.
*Nội dung chính: Ca ngợi lòng ham học,
trí thông minh, sáng tạo của ông tổ nghề
thêu Trần Quốc Khái.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
* Chuyển tiết : Cho HS chơi trò chơi.
TIẾT 2:
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo.)
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 6.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm
đoạn 3.
- Yêu cầu HS cử ban giám khảo chấm
điểm cho cá nhân, nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá
nhân đọc hay.
- HS nêu.
- 3 HS nhắc.
-1 HS đọc – Lớp đọc thầm theo.
- 3 HS nhắc ý 3.
- HS trả lời.
-3 HS nhắc nội dung chính.
Cả lớp theo dõi.
- 3 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm, cá
nhân đọc hay.
*Hoạt động 4: Kể chuyện.
* GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn
của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn
của câu chuyện.
* GV hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Đặt tên cho từng đoạn truyện .
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu( Đoạn 1 :
Cậu bé ham học.)
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện
đúng nội dung.
- Yêu cầu HS đọc thầm, suy nghó, trao đổi
theo cặp.
- Gọi một số cặp nối tiếp nhau đặt tên cho
đoạn 1 , sau đó là các đoạn còn lại.
- GV viết lại thật nhanh 1; 2 tên đúng và
hay.
+ Đoạn 1 ,2,3,4,5:
b) Kể lại một đọan của câu chuyện.
-Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn để kể lại.
- Mời HS nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn người kể
hay.
- Cho HS thi kể cả câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
-Một số HS luyện đọc theo đoạn.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS chơi.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cử ban giám khảo chấm điểm(mỗi tổ 1 em).
- HS nhận xét bình chọn bạn và nhóm đọc
hay.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Cả lớp theo dõi.
- Thực hiện theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện trước lớp.
- HS tự chọn, suy nghó, chuẩn bò lời kể.
- 5 HS xung phong kể – Lớp theo dõi.
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- 2 HS thi kể trước lớp.
- Theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
H. Câu chuyện cho ta biết điều gì về Trần Quốc Khái?
( Trần Quốc Khái là người thông minh, tài trí ham học hỏi, khéo léo. Ông còn là người rất
bình tónh trước thử thách của vua Trung Quốc.)
- GV kết hợp giáo dục HS : Chòu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay…
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
_____________________________
Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
- 4 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- HS hiểu thế nào là tôn trọng khách nước ngoài và vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài.
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tòch, …; quyền được giữ
gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục, …)
- HS biết cư xử lòch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh ảnh dùng cho hoạt động 1, phiếu bài tập cho hoạt động 3. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh: Nề nếp.
2.Bài cũ: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
H. Để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghò với thiếu nhi quốc tế, em có thể làm gì?(K’ Vinh)
H.Đọc lại bức thư em đã viết cho một bạn thiếu nhi quốc tế.( Thương)
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 Thảo luận nhóm
1. Mục tiêu:
+ HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối
với khách nước ngoài.
2. Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm 3, yêu cầu HS
quan sát các tranh treo trên bảng và thảo
luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của
các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp
xúc với khách nước ngoài.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả công
việc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Kết luận:
+ Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ,
trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử
chỉ của các bạn rầt vui vẻ, tự nhiên, tự tin.
Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của
người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách
nước ngoài.
*Hoạt động 2: Phân tích truyện
1. Mục tiêu :
+ HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân
thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với
khách nước ngoài.
+ HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn
trọng, mến khách và ý nghóa của việc làm đó.
- Quan sát, thảo luận theo nhóm 3.
- Chia nhóm - Các nhóm thực hiện theo
yêu cầu.
- Đại diện của các nhóm trình bày,
nhóm khác trao đổi – bổ sung ý kiến.
- Cả lớp theo dõi.
- 5 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
2. Cách tiến hành:
- GV đọc truyện Cậu bé tốt bụng.
- Treo bảng phụ chép sẵn các câu hỏi thảo
luận – Gọi HS đọc lại.
H. Bạn nhỏ đã làm việc gì?
H. Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì
với khách nước ngoài?
H. Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghó
như thế nào về cậu bé Việt Nam?
H. Em có suy nghó gì về việc làm của bạn nhỏ
trong truyện ?
H.Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn
trọng với khách nước ngoài?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- HD các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt ý.
* Kết luận:
+ Khi gặp khách nước ngoài, em có thể chào,
cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp
đỡ.
+ Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài
những việc phù hợp khi cần thiết.
+ Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến
khách của các em, giúp khách nước ngoài
thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước
Việt Nam.
*Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi
1.Mục tiêu : HS biết nhận xét những hành vi
nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và
quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa của dân
tộc mình.
2.Cách tiến hành :
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các
nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhận xét về
việc làm của các bạn trong những tình huống
sau và giải thích lí do.
Tình huống 1 : Nhìn thấy một nhóm khách
nước ngoài đến thăm khu di tích lòch sử, bạn
Tường vừa chỉ họ vừa nói: “ Trông bà kia
mặc quần áo buồn cười chưa, dài lượt thượt
lại còn che kín mặt nữa; còn đứa bé kia da
đen sì, tóc lại xoăn tít”. Bạn Vân cũng phụ
họa theo : “ Tiếng họ nói nghe buồn cười
- Cả lớp lắng nghe.
- Quan sát trên bảng – 2 HS đọc câu hỏi,
cả lớp đọc thầm theo.
- HS thực hiện theo cặp, ghi lại kết quả.
- Các nhóm lần lượt trình bày: Một em
hỏi, một em trả lời.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-2 em nhắc lại kết luận.
- Chia nhóm 3, nhận phiếu bài tập.
- 6 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
nhỉ!”
Tình huống 2 : Một người khách nước ngoài
đang ngồi trong tàu hỏa nhìn qua cửa sổ. Ông
có vẻ buồn vì không thể nói chuyện với ai.
Đạo tò mò đến gần ông và hỏi chuyện với
vốn tiếng Anh ít ỏi của mình. Cậu hỏi về đất
nước, về cuộc sống của trẻ em ở đất nước
ông và kể cho ông nghe về ngôi trường nhỏ
bé, xinh đẹp của cậu. Hai ngườivui vẻ trò
chuyện dù ngôn ngữ đôi lúc bất đồng phải
dùng điệu bộ, cử chỉ để giải thích thêm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận .
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- GV nhận xét chung.
* Kết luận :
+ Tình huống 1: Chê bai trang phục và ngôn
ngữ của dân tộc khác là một điều không nên.
Mỗi dân tộc đều có quyền gìn giữ bản sắc văn
hóa của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục,
văn hóa … của các dân tộc đều cần được tôn
trọng như nhau.
+Tình huống 2: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở,
tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ
thêm hiểu biết về đất nước mình, thấy được
lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên
đất nước chúng ta.
- HS thực hiện theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày – nhóm
khác nhận xét – bổ sung .
- Cả lớp theo dõi.
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
*-Hướng dẫn thực hành :
+Sưu tầm những câu chuyện, tranh ảnh nói về việc:
+ Cư xử niềm nở, lòch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
+ Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết.
+ Thực hiện cư xử niềm nở, lòch sự, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
___________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS viết số rõ ràng, giải toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Sách giáo khoa-Bảng phụ.
- 7 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
+ HS: Vở - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn đònh : Hát
2.Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập:
* Bài 1 : Đặt tính rồi tính: (K’ Lành)
3 645 + 1 975 6 869 + 368
* Bài 2 : Một đội công nhân trồng rừng, ngày đầu trồng được 3 659 cây, ngày thứ hai trồng
được 4 608 cây. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó trồng được bao nhiêu cây? (Khen).
3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện
cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 1 : GV viết bảng phép cộng:
4000 + 3000.
- Yêu cầu HS tính nhẩm, nêu kết quảvà
cách cộng nhẩm.
- GV giới thiệu cách cộng nhẩm :
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy: 4000 + 3000 = 7000
- Cho HS nêu lại cách cộng nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại
vào sách, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa bài - gọi HS nhắc lại.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV viết bảng phép cộng 6000 + 500,
yêu cầu HS tính nhẩm và nêu cách cộng
nhẩm.
-GV hướng dẫn HS tính : Có thể coi 6000
+ 500 là sự phân tích của số gồm 6000 và
500, vậy số đó là 6500; cũng có thể coi
6000 + 500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm,
vậy 6000 + 500 = 6500.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại vào
vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét, sửa bài.
*Hoạt động 2: Củng cố về phép cộng
hai số có bốn chữ số và giải toán.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vở, 4 HS lần lượt lên
bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, nêu cách đặt tính và
cách thực hiện một phép tính cộng cụ thể.
- HS tự tính nhẩm – Vài HS nêu kết quả
và cách cộng.
- Cả lớp theo dõi.
- Nhắc cá nhân.
- HS tự làm, ghi kết quả ra sách.
- Cả lớp nhận xét, đổi chéo sửa bài.
- 1 HS nêu.
- Quan sát, tính nhẩm và nêu cách cộng
nhẩm.
- Làm vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa vào vở.
- 1 HS nêu.
- 4 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
-Nhận xét, vài HS nêu . Cả lớp đổi chéo
- 8 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
GV sửa sai cho HS.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- GV cùng HS nhận xét, sửa bài.
H. Bài toán cho biết gì?
H. Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1
HS làm bảng lớp.
Tóm tắt :
Buổi sáng : 432 l
?l
Buổi chiều:
Bài giải :
Số lít dầu của hàng bán được trong
buổi chiều là:
432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
được là:
432 + 864 = 1 296 (lít)
Đáp số : 1 296 lít dầu.
- GV chấm, sửa bài.
vở sửa bài.
- 2 HS đọc.
- HS tự tìm hiểu đề – 2 HS thực hiện trước
lớp.
- Làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Theo dõi, sửa bài vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại cách cộng hai số có bốn chữ số.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Về nhà hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
______________________________________________________________________
Ngày Soạn : 29 / 1 / 2007
Ngày dạy: Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Tập viết
ÔN CHỮ HOA : O, O
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Củng cố cách viết chữ viết hoa: O,Ô,Ơ, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
-Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh.
- GD học sinh có có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu chữ viết hoaO,Ô,Ơ, tên riêng “Lãn Ông” và câu ca dao.
HS : Bảng con, phấn, vở tập viết…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh : Hát
2.Bài cũ : Chấm bài về nhà của tổ 2 Gọi 2 HS viết, lớp viết bảng con : Nguyễn, Nhiễu
+GVNhận xét.(Luân,Quân)
- 9 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
3.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu đọc nội dung bài .
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.( O, Ô, Ơ, Q, T)
+ Chữ O gồm 1 nét cong kín.
+ Chữ Ô gồm 2 nét : 1 nét cong khép kin
1tạo nên chữ O hoa và dấu phụ(dấu mũ).
+ Chữ Ơ gồm 2 nét : 1 nét cong khép kín
tạo nên chữ O hoa vàdấu phụ(râu).
+ Chữ Q gồm 2 nét : nét 1 giống chữ O,
nét 2 là nét lượn ngang, giống như một
dấu ngã lớn.
+ Chữ
T
gồm một nét viết liền là kết
hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét cong trái và
một nét lượn ngang.
+ GV viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bảng.
-GV cùng HS nhận xét.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV dán từ ứng dụng .
-Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét, sửa sai cho HS .
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
-GV dán câu ứng dụng
- GV kết hợp giảng nội dung:
H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết
hoa?
-Yêu cầu HS viết bảng con các chữ : Ổi ,
Quảng,
T
ây
..
- GV cùng HS nhận xét.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở.
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
* Viết chữ Ô : 1 dòng
-1 HS đọc – lớp theo dõi trong vở.
(L , Ô, Q, B, H, T, Đ.)
- HS quan sát.
- Cả lớp theo dõi trên bảng.
+HS theo dõi.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con, 5 HS
lên bảng viết .
- HS nhận xét bài của bạn.
- 1HS đọc từ : Lãn Ông.
-HS tập viết tên riêng trên bảng con - Một
em viết bảng lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
-Một HS đọc câu ứng dụng.
(Các chữ : Quảng, Bá, Hồ, Tây, Hàng,
Đào.)
-HS tập viết trên bảng con , 2 HS viết bảng
- 10 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
* Viết các chữ L,Q: 1 dòng .
*Viết tên riêng :Lãn Ông : 2 dòng .
* Viết câu ca dao :2 lần.
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .
- GV theo dõi – uốn nắn .
*Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài
- GV chấm 5 bài – nhận xét chung.Cho HS
xem một số bài viết đẹp.
lớp .
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS viết đẹp .
- Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng .
_____________________________
Tự nhiên – Xã hội
THÂN CÂY
I. MỤC TIÊU:
-HS nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò ; thân gỗ,
thân thảo.
-Biết phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân
(thân gỗ , thân thảo).
-HS biết được ích lợi của thân cây trong cuộc sống và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh..
II. CHUẨN BỊ :
+GV: Các hình minh hoạ trang 78, 79 SGK ,Phiếu bài tập.
+HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn đònh : Hát.
2.Bài cũ:
H:Nêu một số cây trồng mà em biết ở sân trường? (Hiền).
H:Nêu đặc điểm giống nhau của các loại cây?(Chiến)
3,Bài mới: Giới thiệu bài.ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC.
*Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo
nhóm.
1.Mục tiêu:Nhận dạng và kể được tên
một số cây có thân mọc đứng, thân leo,
thân bò; thân gỗ, thân thảo.
2.Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
trang 78, 79 : Yêu cầu HS chỉ và nói tên
các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân
bò trong các hình.Trong đó, cây nào có
thân gỗ( cứng), cây nào có thân
- Mỗi nhóm 2HS.
- HS quan sát và thảo luận theo nhóm.
- 11 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
thảo( mềm) ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý.
*Kết luận: * Các cây thường có thân
mọc đứng; một số cây có thân leo, thân
bò.
* Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân
thảo.
* Cây su hào có thân phình to thành củ.
*Hoạt động 2: Chơi trò chơi BINGO.
1.Mục tiêu: HS phân loại một số cây theo
cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo
cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
2.Cách tiến hành:
Bước 1:
-GV chia lớp thành hai nhóm .
-Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu
sau :
Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ Thân thảo
Đứng
Bò
Leo
-Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời.
Mỗi phiếu viết tên một cây.
- Yêu cầu hai nhóm xếp hàng dọc trước
bảng câm của nhóm mình. Khi Gv hô
“bắt đầu” thì lần lượt từng người bước lên
gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù
hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người
cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu
cuối cùng thì hô to “ BINGO”. Nhóm nào
gắn các phiếu xong trước và đúng là
thắng cuộc.
Bước 2:
-GV làm trọng tài hoặc cử hai trọng tài
điều khiển cuộc chơi.
-GV nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý : Cây hồ tiêu khi non là thân thảo,
khi già thân hoá gỗ.
-HS trình bày. Các nhóm nhận xét.
- HS quan sát, theo dõi .
-HS tiến hành chơi.
4.Củng cố , dặn dò.
-Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trang 79 SGK .
- 12 -
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
-Về nhà học nội dung bạn cần biết của bài.
TOÁN
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghóa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ .
- DG hs có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ :
-GV :SGK.
-HS : vở bài tập, SGK .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
1. Ổn đònh : Hát.
2. Bài cũ : Gọi 3 HS làm bài.GV nhận xét ,sửa bài ( K’Brế,Chiến).
* Đặt tính rồi tính :
2514 + 3284 706 + 5826 3045 + 2189
3.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
-Gv nêu phép trừ 8652 – 3917 = ? trên
bảng và gọi học sinh nêu nhiệm vụ phải
thực hiện.
- Yêu cầu HS tự nêu cách thực hiện phép
cộng ( đặt tính, tính)
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
8652
3917
4735
-GV nhận xét, sửa bài.
H: Muốn trừ hai số có bốn chữ số ta làm
như thế nào?*
GV chốt cách làm:
+ Đặt tính dọc.
+ Trừ từ phải sang trái.
*Hoạt động 2:Thực hành .
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm và vở.
-GV nhận xét – sửa sai.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
-HS nêu trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
nháp.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc đề .
-Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng sửa
bài.
-HS sửa bài.
- 3HS đọc đề.
-HS làm vào vở nháp, 4 HS lần lượt lên
- 13 -
-
-
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS làm vào vở .
Bài giải
Số mét vải cửa hàng còn lại là :
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số : 2648 m vải
-GV chấm, nhận xét ,sửa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng.
-GV nhận xét, sửa sai.
bảng làm.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc đề.
- 2 cặp học sinh tìm hiểu đề.
- HS làm vào vở nháp,1HS lên bảng làm.
-HS sửa bài.Nêu cách làm.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
A O B
- HS sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn tập các dạng toán đã thực hành trên lớp.
Thể Dục
BÀI :NHẢY DÂY .
I MỤC TIÊU :
-Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản
đúng .
- Chơi trò chơi :”Lò cò tiếp sức ” . Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động .
-Học sinh có tinh thần,ý thức học tập cao .
II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN :
-Trên sân trừờng .Vệ sinh an toàn nơi tập luyện . Chuẩn
bò còi dụng cụ, dây nhảy ( 2 em một dây ).
III , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
PHẦN NỘI DUNG Đ. LỰƠNG PHƯƠNG P. TỔ CHỨC
MỞ
Đầu
- Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo .
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học .
-Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát
-Chạy chậm trên sân trường 200-
300m sau đó đi thường vung tay hít
thử sâu . 1’
- Học nhảy dây cá nhân :
• Cho học sinh khởi động lại các
khớp cổ chân cổ tay , đầu gối
2-3 phút
1phút
3phút .
10-12phút
- 14 -