Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.83 KB, 24 trang )

Trường tiểu học Bùi thò Xuân
*TUẦN 27:
Ngày soạn :18 /3/2007
Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007
TẬP ĐỌC+KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1)
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
* Kiểm tra lấy điểm đọc: Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng:đọc thông các bài tập đọc đã học
từ tuần 19 đến tuần 26(phát âm rõ tối thiểu 70 chữ/phút ,biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu ,giữa các cụm
từ)
* Kết hợp kiểm tra kó năng đọc hiểu:HS trả lời được 1 ,2 câu hỏi trong nội dung bài đọc.
*Ôn đọc các bài đọc thêm ø tuần 19, 20.
* Ôn luyện về nhân hoá:Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể thêm sinh
động.
II . CHUẨN BỊ :
+ Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
+ 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn đònh :Hát
2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi trong bài;Rước đèn ông sao
H: Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rất vui khi được đi rước đèn?(K’Tờng)
H: Nêu nội dung chính của bài? (Thuỳ)
3.Bài mớí : GT bài , ghi đầu bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc
+ Gọi học sinh lên bốc thăm bài tập đọc.Y/C hS đọc một đoạn
trong bài
+ GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
+ GV nhận xét cho điểm
*HĐ2: Ôn luyện đọc bài đọc thêm tuần 19, 20.
+Yêu cầu HS nhắc lại tên bài đọc thêm trong các tuần trên.


+ Gọi lần lượt HS đọc từng đoạn , cả bài .
+ GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung từng bài.
+ GV chốt lại nội dung từng bài.
HĐ3 :Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện.
+ Bài tập 2: Kể lại câu chuyện “Quả táo” sử dụng phép nhân hoá
cho câu chuyện thêm sinh động.
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
* GV lưu ý HS:
+ Quan sát kỹ 6 bức tranh minh hoạ đọc ky õphần chữ trong tranh để
hiểu nội dung câu chuyện.
+ Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động
+ 6 HS lần lựot lên bảng bốc
thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài vừa đọc.
+HS nhắc lại tên từng bài đọc
thêm trong các tuần, đọc bài.
+ HS trả lời.
+ 2 HS đọc Y/C của bài.
+ Cả lớp quan sát kỹ từng bức
tranh.
- 1 -
Trường tiểu học Bùi thò Xuân
suy nghó nói năng như con người.
+ Cho HS trao đổi theo cặp.
+ Sau đó gọi HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.
+ Gọi 1 vài HS kể lại toàn bộ câu truyện.
+ GV hướng dẫn HS nhận xét(về nội dung,trình tự câu truyện
,diễn đạt ,cách sử dụng phép nhân hoá)
+ GV tuyên dương những HS kể chuyện hấp dẫn
* Nội dung 6 bức tranh.

* Tranh 1:Thỏ đang đi kiếm ăn ,ngẩng nhìn lên bỗng thấy 1 quả
táo.Nó nhảy lên đònh hái táo,nhưng chẳng vơí tới ,nó nhìn quanh
thấy chò Nhím đang say xưa ngủ dưới gốc táo.Ở 1 gốc cây thông
bên cạnh.Một anh Quạ đang đậu trên cành,Thỏ mừng quá bèn cất
tiếng ngọt ngào;
Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với!
* Tranh 2 :Nghe vậy,Quạ bay đến cành táo,cúi xuống mổ.Quả táo
rơi cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chò Nhím.Nhím choàng tỉnh
dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng Thỏ liền chạy theo gọi:
+ Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin quả táo
nào!
* Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy Nhím hết sợ dừng lại.Vừa lúc đó Thỏ
và Quạ cũng tới nơi .Cả ba đều nhận quả táo là của mình.Thỏ quả
quyết: “Tôi nhìn thấy quả táo trước.”Quạ khăng khăng:”Nhưng tôi
là người hái quả táo”.Còn Nhím bảo:”Chính tôi mới là người bắt
được quả táo”.Ba con vật chẳng ai chòu ai
*Tranh 4:Ba con vật cãi nhau mãi.Bỗng bác Gấu đi tới.Thấy
Thỏ ,Nhím và Quạ cãi nhau bác Gấu liền hỏi;_Có chuyện gì đó
các cháu?
Thỏ , Qụa và Nhím tranh nhau nói.Ai cũng cho rằng mình đáng
được hưởng quả táo.
* Tranh 5 :Sau khi hiểu đầu đuôi c âu chuyện,bác Gấu ôn tồn bảo:
Các cháu người nào cũng góp công góp sức để có được quả táo
này.Vậy các cháu nên chia quả táo làm 3 phần đều nhau
* Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy cả 3 đều hiểu ra ngay.Thỏ liền
chia quả táó làm 3 phần đưa cho mỗi người 1 phần ,phần thứ tư
Tho ûđưa cho bác Gấu.Bác bảo :”Bác có công gì đâu mà đưa cho
bác!” Cả 3 đều thưa”Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu
ra lẽ công bằng.Chúng cháu xin cảm ơn bác!”.Thế là tất cả vui vẻ
ăn táo.Có lẽ chưa bao giờ họ được ăn miếng táo ngon lành như

thế .
+ Tập kể theo cặp.
+ 1 số HS thi kể trước lớp từng
đoạn.
+ 2HS thi kể lại cả bài.
+ Cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn kể hay và hấp dẫn
nhất .
+Quan sát tranh và lắng nghe
bạn kể .
+Nghe bạn kể .
+Theo dõi bạn kể .
+Lắng nghe bạn kể .
4: Củng cố – Dặn dò :
+ GV nhận xét tiết học .
+ Về nhà tạp kể lại câu chuyện, ôn luyện đọc lại các bài tập đọc.
- 2 -
Trường tiểu học Bùi thò Xuân

ÔN TẬP –KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL .(T2)
I- Mục đích yêu cầu :
+ Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
+Ôn luyện đọc các bài đọc thêm trong tuần 21, 22.
+Tiếp tục ôn về nhân hóa:các cách nhân hoá.
II .Chuẩn bò:
+Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
+3 ,4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
III-Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn đònh : Hát
2.Bài mới:Gt

Hoạt động dạy Hoạt động học
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc
+ GV gọi tiếp số HS từ số thứ tự thứ 7 đến 12 lên bảng bốc thăm
đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét và cho điểm.
* HĐ2: Ôn luyện đọc bài đọc thêm tuần 19, 20.
+Yêu cầu HS nhắc lại tên bái đọc thêm trong các tuần trên.
+ Gọi lần lượt HS đọc từng đoạn , cả bài .
+ GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung từng bài.
+GV chốt lại nội dung từng bài.
*HĐ3: Ôn về các cách nhân hoá.
+ Gọi 2HS đọc bài thơ”Em Thương”
+ Gọi HS đọc lần lượt thành tiếng các câu hỏi a,b,c
+ Cho HS trao đổi theo nhóm đôi.
+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả phần a .
* GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng
Sự vật được
nhân hoá
Từ chỉ đặc
điểm củacon
người
Từ chỉ hoạt
động của con
người
Làn gió Mồ côi Tìm,ngồi
Sợi nắng Gầy Run run ,ngã
b) Nối
Làn gió Giống một người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng Giống một bạn nhỏ mồ côi

c):Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ
côi,cô đơn những người ốm yếu ,không nơi nương tựa.
+ 6 HS có số thứ tự từ 7 đến
12 lên bảng bốc thăm đọc và
trả lời câu hỏi.
+HS nhắc lại tên từng bài
đọc thêm trong các tuần, đọc
bài.
+ HS trả lời.
+HS đọc yêu cầu của bài.
+ 1HS lần lượt đọc các câu
hỏi lần lượt a, b, c
+ HS trao đổi thảo luận theo
nhóm nhỏ.
+ Đại diện nhóm lên bảng
trình bày.
+ Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
+ 4 HS đọc lại lờigiải đúng.
4:Củng cố-Dặn dò:
- 3 -
Trường tiểu học Bùi thò Xuân
+Yêu cầu HS nhắc lại nội dng bài vừa học.
+Về nhà chuẩn bò ND bài tập 2, ôn đọc lại các bài tập đọc đã học .
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : -HS hiểu:
+ Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.

-HS biết tôn trọng, giữ gìn không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy
cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
-HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Chuẩn bò:
-Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh: Hát.
2.Bài cũ:
+ H : Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? (Hằng)
+ H: Khi thấy có bạn đònh bóc thư của người khác , em cần làm gì? ( Thương)
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Nhận xét hành vi.
* Mục tiêu : HS có kó năng nhận xét các hành vi liên
quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành .
1. GV phát phiếu giao việc hoặc bảng phụ có ghi các
tình huống sau lên bảng và yêu cầu từng cặp Hs thảo
luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
a. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố
mua quà gì cho mình.
b. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi, Bình đều chào
hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi
xem.
c. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một
lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
d. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú
bảo với bạn: “Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được
không?”.
GV kết luận:

Tình huống a sai, b :đúng, c: sai, d: đúng
* HĐ2 : Đóng vai.
- HS thảo luận theo nhóm nho.û
- Theo từng nội dung, đại diện một
số cặp trình bày kết quả thảo luận
của mình trước lớp; các HS khác có
thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.

- 4 -
Trường tiểu học Bùi thò Xuân
* Mục tiêu : HS có kó năng thực hiện một số hành động
thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành .
1 GV yêu cầu các nhóm HS thưc hiện trò chơi đóng vai
theo hai tình huống, trong đó, mộ nửa số nhóm theo tình
huống 1, nửa còn lại theo tình huống 2.
Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong
cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn
đâu…
Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thònh chạy làm rơi mũ. Thấy
vậy mấy bạn liền lấy mũ làm “quả bóng” đá, nếu có mặt ở
đó, em sẽ làm gì?
Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về
riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc. Đọc thư
hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên
làm.
- Các nhóm làm việc
- Theo từng nội dung, một số nhóm
trình bày trò chơi đóng vai theo cách
của mình trước lớp.

- Tình huống 1:Khi bạn quay về lớp thì
hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn
không làm hỏng mũ của người khác và
nhặt mũ trả lại cho Thònh.
4, Củng cố –Dặn dò :
+ Liên hệ giáo dục học sinh.
+GV nhận xét tiết học .Về nhà học bài .
TOÁN
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I Mục tiêu:
+ Giúp HS nắm được các hàng chục nghìn , nghìn ,trăm ,chục, đơn vò.
+ Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số không ở
giữa).
+ Giáo dục HS tính chính xác.
II-Chuẩn bò
+ Bảng để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số:gồm 5 cột chỉ tên các hàng:chục nghìn ,nghìn, trăm , chục,
đơn vò . Các thẻ số: 10000,1000,100,10,1 các thẻ ghi số 1,2,3…9
III-Các hoạt động dạy – học :
1-Ổn đònh: Hát
2-Bài cu:õ
3-Bài mới : GTB, ghi đầu bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1: Ôn tập về các số trong phạm vi
1000
+ GV viết lên bảng số 2316
+ Y/C HS đọc và cho biết số này gồm mấy
nghìn , mấy trăm mấy chục mấy đơn vò?
+ Sau đó GV làm như thế đối với số 10000
* HĐ2 : HD đọc và viết số có 5 chữ so.á

+ GV viết lên bảng số 10000 yêu cầu HS
+ HS đọc và nêu các trăm các chục các đơn vò.
+ HS trả lời.
- 5 -
Trường tiểu học Bùi thò Xuân
đọc Sau đó GV giới thiệu mười nghìn còn
gọi là một chục nghìn.
+ Yêu cầu HS cho biết số 10000 gồm có
bao chục nghìn ,mấy nghìn ,mấy trăm ,
mấy chục ,mấy đơn vò?
+ Yêu cầu HS cùng GV lần lượt các thẻ số
để được như SGK.
+ Cho HS nhận xét: có bao nhiêu chục
nghìn,bao nhiêu nghìn ,bao nhiêu trăm,bao
nhiêu chục ,bao nhiêu đơn vò?
+ Gọi một HS lên bảng gắn các chữ số
thích hợp vào ô trống.
+Hướng dẫn HS cách viết số:42 316
+ HDHS đọc số:42 316 đọc là:Bốn mươi
hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ GV ghi bảng các cặp số:5327 và 45327 ;
8735 và 28735 để HS luyện đọ.
* HĐ3: Thực hành
* Bài 1 :Cho HS tự điền vào ô trống,gọi
1HS lên bảng làm ,cả lớp theo dõi và nhận
xét và cho 1số HS đọc lại số vừa viết
* Bài 2:Cho HS tự nhận xét:các số có mấy
chục nghìn ,mấy nghìn, mấy trăm,mấy
chục,mấy đơn vò? .Sau đó cho HS tự đọc
và viết số theo mẫu .Sau đó cho 1 số HS

đứng tại chỗ đọc cho cả lớp nghe.
* Bài 3: Yêu cầu HS làm miệng.
* Bài 4 :Cho HS nhận xét quy luật viết
dãy số và tự viết vào vở.
+ Gọi 3 HS đọc lại kết quả .
+ 2 HS đọc.
+ 4 HS nêu.
+ Từng cá nhân cùng thao tác với GV để lấy cácthẻ
số để được bảng số như SGK.
+ HS luyện viết theo.
+ HS thực hiện đọc.
+ HS làm việc cá nhân 1 HS lên bảng làm.
+HS nhận xét sau đó tự làm bài.
+ Viết số:35 187 Đọc làba mươi lăm nghìn một trăm
tám bảy.
+ Viết số:94 361 Đọc là:chín mươi tư nghìn ba trăm
sáu mốt.
+ Viết số 57 136 Đọc là năm mươi bảy nghìn một
trăm ba sáu.
+ HS lần lượt đọc số các em khác theo dõi và nhận
xét.
+HS tự hoàn thành các dãy số
60000,70 000,80 000,90 00.
23000,24 000,25 000,26 000, 27 000
23 000,23100,23200,23300,23400
4-Củng cố-Dặn dò :
+ HS nhắc lại cách đọc và viết số có năm chữ số .
+ Dặn HS về nhà làm bài tập .

- 6 -

Trường tiểu học Bùi thò Xuân
Ngày soạn : 19 /3 /2007
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007.

ÔN TẬP - KIỂM TRA TÂP ĐỌC , HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 3)

I.Mục đích yêu cầu:
+ Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
+ Ôn luyện trình bày báo cáo miệng:báo cáo đủ thông tin rõ ràng chính xác rành mạch tự tin
+ GD HS ý thức kiểm tra và ôn luyện nghiêm túc.
II. Chuẩn bò
+ Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
+ Bảng lớp viết nội dung cần báo cáo.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2 Kiểm tra:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 :Kiểm tra đọc
+ GV tiếp tục gọi 6 HS có số thứ tự từ 13 đến 18 lên
bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét và cho điểm.
*HĐ2: Ôn luyện về trình bày báo cáo:
+HS đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy cô
giáo về tình hình tháng thi đua”Xây dựng đội vững
mạnh”
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Cho HS đọc lại mẫu báo cáo ở tuần 20.
H :Yêu cầu của báo cáo này có gì khác so với báo
cáo ở tuần 20 ?
+ Những điểm khác :

+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là cô thầy tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua :xây dựng Đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo:Về học tập ,về lao động ‘thêm
nội dung về công tác khá.c
* GV lưu ý HS thay lời “Kính gửi” bằng lời “kính
thưa”
+ YC HS làm việc theo từng tổ.
+ Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo.
+HS tiếp tục lên bảng bốc thăm đọc bài và
trả lời câu hỏi.
+ HS đọc lại yêu cầu của bài.Cả lớp theo
dõi.
+ HS đọc lại mẫu báo cáo ở tuần 20.
+ HS tự nhận xét để tìm ra điểm khác nhau
giữa yêu cầu báo cáo tuần 20 và yêu cầu
báo cáo này.
+ HS nêu ,cả lớp theo dõi.
+ HS làm việc theo tổ.
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai
chi đội trưởng để báo cáo.Cả tổ góp ý
- 7 -
Trường tiểu học Bùi thò Xuân
+ GV hướng dẫn HS nhận xét bổ sung,bình chọn
người đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất.
VD: Kính thưa cô tổng phụ trách.
+ Thay mặt chi đội lớp 3A2. Em xin báo cáo kết quả
hoạt động của chi đội trong tháng thi đua”Xây dựng
Đội vững mạnh “vừa qua như sau:
a) Về học tập:Toàn chi đội đạt 96 điểm 9,10.Giành

được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn Thương, bạn
V/Ánh .Chi đội giành được nhiều hoa điểm 10 nhất
là phân đội 3.
b)Về lao động:Chi đội 3A2 đã tham gia nhặt rác
đầu giờ thường xuyên và chăm sóc công trình măng
non ,giữ gìn trường ,lớp học sạch đẹp.
c) Về công tác khác:Chi đội đã tham gia ủng hộ bạn
nghèo đươc 26.000 đồng .
nhanh cho từng bạn.
+ Đại diện các tổ lên trình bày.
+ Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
+ Nhận xét những bạn đóng vai chi đội
trưởng giỏi của các tổ.
4. Củng cố :
+ Cho HS nhắc lại nội dung bài vừa ôn tập.
+ Dặn HS chuẩn bò bài sau: tiếp tục ôn luyện để kiểm tra.
Tự nhiên và xã hội
CHIM
I. Mục tiêu :
Sau bài học HS biết :
+ Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát
+ Giải thích vì sao không nên săn bắt ,phá tổ chim
+ Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài chim
II. Chuẩn bò
+ Các hình trong SGK trang 102,103
+ Sưu tầm các ảnh về các loài chim
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về bài “Cá”
H: Nêu đặc điểm chung của cá? (Tiến)

H: Nêu ích lợi của cá?(Thương)
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu :
+Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của
các con chim được quan sát.
* Cách tiến hành :
.Bước 1 : Làm việc theo nhóm
+ HS làm việc theo nhóm:
- 8 -
Trường tiểu học Bùi thò Xuân
+ GV YC HS quan sát các con chim trong SGK
trang 102 ,103 và tranh ảnh các con chim sưu
tầm được .
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo gợi ý sau :
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của
những con chim có trong hình.Bạn có nhận xét
gì về độ lớn của chúng.Loài nào biết bay ,loài
nào biết bơi ,loài nào chạy nhanh?
+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo
vệ?Bên trong cơ thể của chúng có xương sống
không?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?Chúng dùng
mỏ để làm gì?
.Bước 2 : Hoạt động cả lớp
+ Đại diện các nhóm lên trình bày
Lưu ý : Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 con
* Kết luận: Chim là đông vật có xương

sống.Tất cả các loài chim đều có lông vũ,có
mỏ ,hai cánh và hai chân .
* HĐ2 :Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được
* Mục tiêu : Giải thích được tại sao không nên
bắt phá tổ chim.
* Cách tiến hành :
. Bước 1 :Làm việc theo nhóm.
+ GV yêu cầu HS phân loại chim theo các
nhóm:Biết bay ,biết bơi ,có giọng hót hay.
. Bước 2 : Làm việc cả lớp.
+ Cho học sinh trưng bày bộ sưu tập của
mình ,cử người trình bày về những loài chim
+ Tổ chức cho HS thi diễn thuyết về đề tài bảo
vệ chim.
+ GV và HS cùng nhận xét , đánh giá phần
trình bày của các bạn.
+ GV có thể cho HS chơi trò chơi “Bắt chước
tiếng chim hót”
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
thảo luận để thấy:
+ Mỗi con chim đều có đầu ,mình và cơ quan di
chuyển.
+ Toàn thân chúng được bao phủ bởi lớp lông vũ.
+ Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
+HS nhắc lại kết luận.
+ HS làm việc theo nhóm.Nhóm trưởng điều
khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài
chim sưu tầm được theo từng loại.
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

+ Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Đại diện nhóm thi diễn thuyết về đề tài bảo vệ
chim.
+ Các nhóm cử người tham gia trò chơi “Bắt
chước tiếng chim hót”
4. Củng cố - dặn dò
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà học bài cũ , chuẩn bò bài sau .
Toán
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- 9 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×