Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ NGỌC MƢỜI

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ NGỌC MƢỜI

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.NGUYỄN THỊ HIỀN

HÀ NỘI - 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nguồn
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều
được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả

Lê Ngọc Mƣời

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục trường Đại học
Giáo Dục; Phòng đào tạo trường Đại học Giáo Dục đã rất tận tình giảng dạy
và giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hiền
đã tận tình hướng dẫn tác giả từ lúc chọn hướng nghiên cứu đề tài đến khi
hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với:
- Phòng giáo dục, Phòng nội vụ huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ;
- Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh các trường tiểu học: Ấm Hạ,
Bằng Giã, Cáo Điền, Chính Công, Chuế Lưu, Đan Hà, Đại Phạm, Đan
Thượng, Động Lâm Đông Sơn, Gia Điền, Hà Lương, Hậu Bổng, Hiền Lương,
Hương Xạ, Lâm Lợi, Lang Sơn, Lệnh Khanh, Liên Phương, Mai Tùng, Minh
Côi, Minh Hạc, Phụ Khánh, Phương Viên, Quân Khê, Thị trấn, Văn Lang,

Vĩnh Chân, Vô Tranh, Vụ Cầu, Xuân Áng, Y Sơn, Yên Kỳ, Yên Luật;
- Quý anh chị lớp Cao học Quản lý giáo dục QH 2016 – S – 04; Cùng
gia đình và bạn bè đã động viên, khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi để
tác giả hoàn thành luận văn này
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2018
Tác giả

Lê Ngọc Mƣời

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

: Công nghệ thông tin


GDĐT

: Giáo dục đào tạo

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

QLNN

: Quản lý nhà nước

TH


: Tiểu học

UBND

: Ủy Ban Nhân dân

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp biên chế năm học 2016 – 2017 của Phòng GD&ĐT
Huyện Hạ Hoà tỉnh Phú Thọ.................................................................Trang 30
Bảng 2.2. Quy mô lớp học, số lượng học sinh tiểu học toàn huyện năm
học 2016 – 2017....................................................................................Trang 31
Bảng 2.3. Đối tượng khảo sát.....................................................Trang 34
Bảng 2.4. Số lượng và cơ cấu đội ngũ CBQL trường tiểu học huyện Hạ
Hoà tỉnh Phú Thọ..................................................................................Trang 37
Bảng 2.5. Thống kê trình độ CBQL trường tiểu học huyện Hạ Hoà tỉnh
Phú Thọ.................................................................................................Trang 38
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát phẩm chất CBQL............................Trang 39
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
của đội ngũ cán bộ quản lý...................................................................Trang 40
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát năng lực quản lý nhà trường của đội ngũ
cán bộ quản lý.......................................................................................Trang 41
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát năng lực quản lý hoạt động dạy học của đội
ngũ cán bộ quản lý ................................................................................Trang 42
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực hiện mức độ việc phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý.......................................................................................Trang 43
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát đánh giá công tác quy hoạch đội ngũ đội
ngũ cán bộ quản lý................................................................................Trang 44

Bảng 3.1. Đối tượng khảo sát.....................................................Trang 79
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp.....Trang 81
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp........Trang 83

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC .............................................................. 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. ................................................................. 5
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................... 5
1.2. Các khái niệm cơ bản. ............................................................................. 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 7
1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................... 8
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................... 9
1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học .............................................. 10
1.2.5. Phát triển ............................................................................................ 10
1.2.6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học ............................... 11
1.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục................................................................................................. 12
1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam .......... 12
1.3.2. Vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học ............................. 16
1.3.3. Những yêu cầu cơ bản về đổi mới giáo dục hiện nay. ......................... 18

1.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học. ................................. 19
1.5. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học. ................. 20
1.5.1. Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý ...................................................... 20
1.5.2. Tuyển chọn đội ngũ cán bộ quản lý .................................................... 21
1.5.3. Sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý .......................................................... 22
v


1.5.4. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý ...................................................... 23
1.5.5. Đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý......................................................... 23
1.5.6. Tạo môi trường phát triển đội ngũ cán bộ quản lý .............................. 23
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
tiểu học. ....................................................................................................... 24
1.6.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 24
1.6.2. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 25
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................... 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ CÔNG
TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN HẠ HÒA TỈNH PHÚ THỌ .................................... 28
2.1. Khái quát điều kiện kinh tế - xã hội huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ......... 28
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ........................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................... 29
2.1.3. Tình hình giáo dục .............................................................................. 29
2.2. Tổ chức nghiên cứu khảo sát thực trạng ................................................ 33
2.2.1. Mục đích nghiên cứu khảo sát thực trạng............................................ 33
2.2.2. Các căn cứ đưa ra nội dung khảo sát ................................................... 33
2.2.3. Nội dung nghiên cứu khảo sát thực trạng ............................................ 33
2.2.4. Đối tượng khảo sát và địa bàn khảo sát ............................................... 34
2.2.5. Phương pháp khảo sát ......................................................................... 36
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ............................................................... 36

2.3.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học huyện Hạ Hòa tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................ 36
2.3.2. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện
Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .............................. 44
2.3.3. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý các trường tiểu học huyện Hạ Hòa .............................................. 48
2.4. Đánh giá chung thực trạng ..................................................................... 49
vi


2.4.1. Thành tựu ........................................................................................... 49
2.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 48
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 49
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 52
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN HẠ HÒA TỈNH PHÚ THỌ......... 53
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 53
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...................................................... 53
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính nhất quán .................................................... 53
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................ 53
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học huyện
Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 54
3.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ quản lý trường tiểu học gắn với sự nghiệp
phát triển giáo dục huyện Hạ Hòa ................................................................ 54
3.2.2. Hoàn thiện quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý .................................... 59
3.2.3. Thực hiện công tác phối hợp tham mưu, đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
luân chuyển, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm ........................................................... 62
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng .................................................. 68
3.2.5. Cải tiến nội dung, hình thức thanh tra, kiểm tra, đánh giá ................... 73
3.2.6. Hoàn thiện chính sách, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật phù hợp với thực

tiễn địa phương nhằm hỗ trợ, khuyến khích, động viên cán bộ quản lý ........ 77
3.3. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 79
3.3.1. Mục đích khảo sát............................................................................... 79
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ..................................................... 79
3.3.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................. 80
3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất .............................................................................................................. 82
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 86
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................... 87
vii


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 87
1. Kết luận .................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 88
2.1. Đối với Bộ Giáo Dục và Đào Tạo .......................................................... 88
2.2. Đối với UBND huyện Hạ Hòa ............................................................... 88
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Hạ Hòa ......................................... 89
2.4. Đối với các trường tiểu học huyện Hạ Hòa ............................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 90
PHỤ LỤC.................................................................................................... 94

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mục
tiêu phấn đấu đến năm 2020 sẽ cơ bản trở thành nước công nghiệp, hội nhập
với các quốc gia trên thế giới. Con người là nhân tố quyết định thắng lợi của

cuộc cánh mạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì thế giáo dục được
xác định là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển và tiến bộ của xã hội, có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt Nam
mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Sau 30 năm nước ta đổi mới, mở cửa hội nhập quốc tế, trên cơ sở các
thành tựu của công tác giáo dục, đào tạo qua các thời kỳ cũng như những vấn
đề còn tồn tại, hạn chế, Đảng ta đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày
04/11/2013 (Nghị quyết số 29) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
Theo Luật Giáo dục năm 2005 thì vai trò, trách nhiệm của CBQL giáo
dục được nhắc đến: “Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong
việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục”.
Những năm gần đây, tình hình giáo dục huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ
nói chung và giáo dục tiểu học huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ nói riêng đã có
những bước phát triển cả về quy mô và chất lượng, về công tác quản lý giáo
dục nhìn chung đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện Hạ Hòa tỉnh
Phú Thọ đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản, nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo ở địa phương, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở địa phương. Tuy nhiên, giáo
dục huyện Hạ Hòa nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng vẫn còn những
hạn chế, bất cập trước xu thế hội nhập của nước ta, thời kỳ công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế.
1


Những hạn chế, bất cập nêu trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, một
trong những nguyên nhân chủ yếu và quan trọng là công tác QLGD nói chung
và quản lý cấp tiểu học nói riêng còn bộc lộ nhiều hạn chế, đội ngũ CBQL
chưa đồng bộ, nhất là trong việc tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại và

ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý trường học. Công tác quy
hoạch đội ngũ CBQL giáo dục cấp tiểu học đã được xây dựng, trên cơ công
tác đào tạo, bồi dưỡng và bổ nhiệm cán bộ quản lý giáo dục nhưng vẫn còn
bộc lộ nhiều hạn chế như: Công tác quy hoạch chưa chủ động, thiếu có tính kế
thừa và phát triển, hiệu quả chưa cao, chất lượng thấp, chưa xác định rõ mục
tiêu, yêu cầu về xây dựng quy hoạch CBQL.
Từ những lý do như trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục các trường tiểu học huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” để làm đề tài nghiên cứu cuối khóa đào tạo
thạc sĩ Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đội ngũ cán bộ quản lý
trường tiểu học, luận văn đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường tiểu học ở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học tại huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ.
4. Câu hỏi nghiên cứu: Huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ cần có những
biện pháp quản lý nào để phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học
của huyện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục?
2


5. Giả thuyết nghiên cứu
Những năm qua, công tác phát triển đội ngũ CBQL giáo dục cấp tiểu
học huyện Hạ Hòa đã được quan tâm và có những tiến bộ nhất định, nhưng

vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế. Nếu đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học
được phát triển trên cơ sở một hệ thống các biện pháp có căn cứ khoa học và
phù hợp với thực tiễn thì đội ngũ CBQL trường tiểu học sẽ phát triển cân đối
và đồng bộ, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường tiểu học.
6.2. Khảo sát, phân tích thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường tiểu học tại huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ.
6.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu
học tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
7. Phạm vi nghiên cứu
Chủ thể quản lý: Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
Đối tượng nghiên cứu: Cán bộ QLGD trường tiểu học gồm có Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng
Đối tượng khảo sát 5 cán bộ phòng giáo dục và 5 cán bộ thuộc phòng
nội vụ huyện Hạ Hòa, 68 cán bộ quản lý (gồm 34 Hiệu trưởng, 34 Phó Hiệu
trưởng) và 72 giáo viên thuộc 34 trường tiểu học của huyện Hạ Hòa.
Các số liệu khảo sát được lấy từ năm 2013 đến năm 2017
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phương pháp phân
loại, hệ thống hóa lý thuyết để nghiên cứu xác định cơ sở lý luận của đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra viết, quan sát, phỏng vấn, phân tích, tổng kết
kinh nghiệm… để điều tra, phân tích thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ
CBQL các trường tiểu học huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
3



8.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu làm cơ sở
để kiểm định giả thiết nghiên cứu.
9. Cấu trúc luận văn
Nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương ngoài phần mở đầu,
kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
tiểu học.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và công tác phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học
huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ.

4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Các tư tưởng triết học cổ Hy Lạp và cổ Trung Hoa là các tư tưởng quản
lý sơ khai xuất hiện đầu tiên. Với sự đóng góp của các nhà triết học cổ Hy
Lạp tuy còn ít ỏi nhưng đáng ghi nhận: Tư tưởng của Xôcrát (469-399 Tr.
CN), Platôn (427-347 Tr.CN) và Arixtôt (384-322 Tr.CN). Các chức năng
quản lý đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, tác động, kiểm tra được ghi nhận từ thời
Trung Hoa cổ đại. Quan trọng về tư tưởng quản lý là tư tưởng quản lý vĩ mô,
quản lý toàn xã hội trong đó sự đóng góp của các nhà triết học của Trung Hoa
trước công nguyên. Khổng Tử (551- 478 Tr.CN), Mạnh Tử (372- 289 Tr.CN),
Thương Ưởng (390-338 Tr.CN) với các nhà tư tưởng và chính trị lớn đã nêu
lên tư tưởng quản lý “Đức trị, Lễ trị” lấy chữ tín lên làm đầu. Những tư tưởng

quản lý trên có ảnh hưởng khá lớn đến các nước phương đông ngày nay. Khi
nói đến hoạt động này, không thể không nhắc đến ý tưởng của C. Mác: “Một
nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”.
Với công trình nghiên cứu của William (Giáo sư trường Đại học
California, Mỹ) thì trường phái tiếp cận về QL trên cơ sở xem xét những yếu
tố văn hóa giữa con người với con người đã xuất hiện từ những năm 70-80
của thế kỷ XX,. Ông đã khẳng định, yếu tố quan trọng của văn hóa trong QL
và nêu ra 7 yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả QL được mô tả trong sơ đồ 7S:
Strategy (chiến lược), Skills (kỹ năng), Style (cách thức), System (hệ thống),
Structure (cơ cấu), Shared value (các giá trị chung) và đặc biệt là Staff (đội
ngũ). Thông qua mô hình và phân tích đặc điểm của 7 yếu tố trên, chúng ta sẽ
thấy giá trị của chất lượng đội ngũ người QL.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, khoa học quản lý là vấn đề tuy không mới nhưng vẫn còn
non trẻ, tuy nhiên đã có những đóng góp đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả
5


quản lý xã hội trong những điều kiện cụ thể tương ứng với tình hình phát triển
KT-XH của đất nước. Chủ tịch Hồ Chí Minh “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã
hội phải có con người xã hội chủ nghĩa” từ vận dụng quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lê Nin về vai trò của hoạt động quản lý, Người đã khẳng định:, cán bộ
cách mạng phải là người “vừa hồng, vừa chuyên”, đó chính là mối quan hệ
giữa tài và đức trong nhân cách người cán bộ quản lý, trong đó đức là gốc,
còn năng lực của con người không phải tự nhiên mà có mà phần lớn là do qua
quá trình công tác, rèn luyện mà nên.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận cũng như đề ra được các
giải pháp quản lý có hiệu quả trong việc phát triển giáo dục và đào tạo trong
lĩnh vực quản lý giáo dục ở Việt Nam những năm qua ví dụ như: tác giả
Nguyễn Ngọc Quang trong cuốn “Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý

giáo dục” đã đề cập đến những khái niêm cơ bản của quản lý, QLGD, các đối
tượng của khoa học QLGD. Đề tài “Chính sách và Kế hoạch phát triển trong
quản lý giáo dục” của các tác giả Đặng Bá Lãm và Phạm Thành Nghị đã phân
tích khá sâu sắc về lý thuyết và mô hình chính sách, các phương pháp lập kế
hoạch giáo dục. Đề tài “Hệ thống giáo dục hiện đại trong những năm đầu thế
kỷ XXI” của các tác giả Vũ Ngọc Hải và Trần Khánh Đức khi nói về đã trình
bày những quan điểm, mục tiêu, giải pháp phát triển giáo dục và hệ thống
giáo dục.
Triển khai các quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đối với sự phát triển giáo
dục, đã có nhiều tác giả đi sâu nghiên cứu về lý luận quản lý giáo dục và công
tác xây dựng đội ngũ CBQL giáo dục.
Huỳnh Thị Ẩm “Một số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường
THPT Thành phố Hồ Chí Minh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông”. Luận văn thạc sỹ QLGD năm 2005.[1]
Ngô Đoàn Nguyễn: “Những giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường
THPT tỉnh Bạc Liêu”. Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2005.[24]

6


Lưu Bích Thuận với đề tài “Quy hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang (Giai
đoạn từ 2006 đến 2015). Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2006.[34]
Tác giả Nguyễn Thanh Tú: “Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý các trường tiểu học của phòng giáo dục huyện U Minh Thượng tỉnh Kiên
Giang. Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2008[35]
Lường Xuân Thành: “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu
học huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông". Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục
năm 2015[32]
Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có công trình nghiên cứu về phát triển đội

ngũ cán bộ quản lý tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ. Luận văn tác giả thực
hiện mang tính kế thừa và phát triển cái mới dựa trên những tài liệu liên quan
đến đề tài và thực tiễn tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
QL là một khái niệm rất rộng, nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực
hoạt động xã hội khác nhau. Do đó khi nói về QL, các nhà khoa học đã có
nhiều khái niệm khác nhau và tư tưởng QL cũng khác nhau
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học (2004) thì: “Quản lý
là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều khiển
các hoạt động theo những điều kiện nhất định” [27; tr.772].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010) thì: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [7, tr.9].
Theo tác giả Trần Kiểm (2011) thì: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực
của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành
tựu của xã hội. Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy
động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp các nguồn lực (nhân

7


lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [22, tr.15].
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “Quản lý là một quá trình tác
động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt
được mục tiêu chung” [2; tr.176]
Trên cơ sở đó, ta có thể đi đến một quan điểm chung về QL như sau:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ

của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra”. Sự tác động của chủ thể QL lên đối
tượng QL được biểu hiện qua 4 chức năng QL cơ bản sau: Kế hoạch, Tổ
chức, Chỉ đạo, Kiểm tra. Các chức năng trên gắn bó chặt chẽ với nhau, đan
xen nhau và lập thành chu trình QL của chủ thể QL. Các chức năng cơ bản
của QL có mối quan hệ được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Có rất nhiều công trình nghiên cứu về QLGD [2, 7, 9, 15, 16. 18, 20,
22, 29, 36]. Có nhiều khái niệm về QLGD. Theo tác giả Phạm Minh Hạc
(1986): “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo dục là quản lý
hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái
khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định”. [16, tr.61]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1989) cho rằng “Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
8


dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa
hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [29, tr.31].
Như vậy, quan điểm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt
khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập đến các yếu tố cơ bản
như chủ thể và khách thể QLGD, mục tiêu, các cách thức và công cụ QLGD.
Qua sự đúc kết thực tiễn công tác giáo dục và đào tạo, có thể hiểu QLGD như
sau: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý giáo dục lên khách thể quản lý giáo dục mà
cụ thể là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã
đề ra”.

1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo khái niệm về QLGD và quan điểm trên, cho chúng ta thấy trong
quản lý nhà trường có hai hoạt động QL cơ bản: hoạt động của những tổ chức,
cá nhân có chức năng QL; hoạt động của các cơ sở giáo dục (chính quyền, cơ
quan QL nhà nước về giáo dục…) tác động vào các cơ sở giáo dục đó (cấp độ
vĩ mô); hoạt động quản lý của tổ chức, cá nhân (Hiệu trưởng, giám đốc các
trung tâm,…) tác động vào tất cả các hoạt động của tập thể cán bộ, GV trong
nhà trường (cấp độ vi mô). Nhưng ở bất kỳ cấp độ nào thì hoạt động QL nhà
trường đều tập trung thực hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo con người. Tuy
nhiên, theo chúng tôi, khi nghiên cứu về vấn đề QL nhà trường nên tập trung
vào hướng tiếp cận từ cấp độ QL vi mô.
Tác giả Trần Kiểm cũng cho rằng: “Thuật ngữ quản lý trường học/nhà
trường có thể xem là đồng nghĩa với thuật ngữ QLGD ở tầm vi mô. Đây là
những tác động quản lý diễn ra trong phạm vi nhà trường” [22; tr. 38].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, khi nói về khái niệm quản lý nhà trường
đã khẳng định: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành

9


theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.” [16; tr.22]
Theo hướng tiếp cận này chúng ta sẽ làm sáng tỏ được tất cả các hoạt
động cơ bản của nhà trường một cách cụ thể nhất. Như vậy, QL nhà trường có
thể hiểu như sau: QL nhà trường là sự tác động có hướng đích, có kế hoạch
của chủ thể QL nhà trường đến tập thể GV, nhân viên, học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm làm cho nhà
trường vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thể hiện tính
chất nhà trường xã hội chủ nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học,

giáo dục thế hệ trẻ.
1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Cán bộ là người phụ trách một công
tác của chính quyền hay của một đoàn thể, phân biệt với dân thường” [27,
tr.101]. Từ cán bộ còn để chỉ “Người làm công tác có chức vụ trong một cơ
quan, một tổ chức”
Theo từ điển Tiếng Việt thì đội ngũ được hiểu là “Một tập hợp số đông
người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp hợp thành một lực lượng hoạt động
trong một tổ chức”.
Theo những khái niệm như trên có thể hiểu đội ngũ CBQL các trường
tiểu học là tập hợp những người làm công tác QL như Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng các trường tiểu học trong cùng một địa phương (tỉnh, huyện)
hoặc trong cả nước, cùng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ QLGD trong
hệ thống các trường tiểu học theo quy định của pháp luật.
1.2.5. Phát triển
Phát triển được khái niệm với nhiều cách khác nhau, được xem xét từ
những cấp độ khác nhau. Phát triển theo nghĩa triết học là sự biến đổi từ ít đến
nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Xu hướng
và con đường phát triển theo hình xoáy trôn ốc, tạo thành xu thế phát triển từ
thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Phát triển là quá trình nội
10


tại, tạo ra sự hoàn thiện của tự nhiên và xã hội [29]. Từ đó, cho ta thấy: Phát
triển là một trường hợp đặc biệt của sự vận động biểu hiện chiều hướng đi lên
của các đối tượng trong hiện thực khách quan, là quá trình chuyển hoá từ
trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn. Nguyên nhân
của sự phát triển là kết quả của quá trình tích luỹ đủ về lượng tạo ra sự thay
đổi về chất, là biểu hiện của quy luật phủ định của phủ định trong hiện thực
khách quan.

Hiểu một cách đơn giản phát triển là “mở rộng ra, làm cho mạnh hơn
lên, tốt hơn lên”. Ở cấp độ “chung nhất”, “phát triển được hiểu là sự thay đổi
hay biến đổi tiến bộ, là một phương thức của vận động, hay là quá trình diễn
ra có nguyên nhân, dưới những hình thức khác nhau như tăng trưởng, tiến
hóa, chuyển đổi, mở rộng, cuối cùng tạo ra biến đổi về chất” [29].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “Phát triển là phạm trù triết học
chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là
một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn
tại trong trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,… nguồn gốc
của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [28; tr.821]
1.2.6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học
Sự phát triển đội ngũ CBQL trường tiểu học được hiểu là quá trình biến
đổi làm cho số lượng, cơ cấu và chất lượng luôn vận động đi lên trong mối
quan hệ hỗ trợ bổ sung lẫn nhau cùng phát triển bền vững.
Phát triển đội ngũ CBQL là một bộ phận của phát triển nguồn lực con
người (Human Resousrce) hay còn gọi là phát triển nguồn nhân lực. Phát triển
nguồn nhân lực trong giáo dục được thể hiện như sau:
- Phát triển đội ngũ CBQL là gây dựng đội ngũ, từ đó làm cho đội ngũ
được biến đổi theo chiều hướng đi lên, xây dựng đội ngũ đủ về số lượng, đảm
bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu.
- Thực hiện tốt các khâu từ quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, sàng lọc đội ngũ CBQL. Quá trình này làm cho
11


đội ngũ được nâng cao về trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, năng lực
quản lý, có phẩm chất tốt, có trí tuệ và tay nghề thành thạo, nhằm giúp họ
hoàn thành tốt vai trò, nhiệm vụ của người QL.
- Con người với tư cách là tiềm lực của sự phát triển GDĐT, phát triển
xã hội, cải tạo xã hội, làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng cao hơn.

Như vậy, phát triển đội ngũ CBQL là phát triển làm sao cho đảm bảo
về số lượng, nâng cao về chất lượng nhằm giúp họ hoàn thành tốt vai trò,
nhiệm vụ của người QL. Chất lượng của đội ngũ QL được hiểu trên bình diện
gồm có chất lượng và số lượng. Số lượng luôn gắn chặt với chất lượng, chất
lượng bao hàm số lượng.
1.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục
1.3.1. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
1.3.1.1. Vị trí của giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
Điều lệ trường tiểu học xác định “Trường tiểu học là cơ sở giáo dục
phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản
và con dấu riêng”
1.3.1.2. Mục tiêu của giáo dục tiểu học
Theo điều 27 - Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009 thì mục tiêu của giáo
dục tiểu học là: "Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ
sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở". [30,
Tr 15].
Mục tiêu quản lý trường tiểu học là quá trình sư phạm diễn ra trong nhà
trường, sử dụng có hiệu quả về nhân lực, tài lực, vật lực nhằm đạt hiệu quả
cao nhất.
Quản lý trường tiểu học chủ yếu là quản lý hoạt động dạy, học, các hoạt
động phục vụ cho việc dạy và học nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
12


Mục tiêu cụ thể của giáo dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay cần đạt
được một số vấn đề:
- Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học trong cả
nước, nâng tỷ lệ đạt chuẩn.

- Duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở bậc tiểu học, chuẩn
bị tốt các điều kiện cho học sinh học 2 buổi/ngày. Đổi mới phương pháp dạy
và học, dạy đủ các môn bắt buộc và tự chọn. Xây dựng và đánh giá các
trường theo chuẩn Quốc gia. Xây dựng các điều kiện bảo đảm việc giáo dục
và đào tạo học sinh về các mặt: đức, trí, thể, mỹ và các kỹ năng có hiệu quả.
1.3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học
Điều 3, chương 1 Điều lệ trường tiểu học quy định nhiệm vụ và quyền
hạn của trường tiểu học như sau:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng
theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ
em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và xoá mù chữ trong
cộng đồng. Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lí các hoạt
động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công
nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và trẻ
em trong địa bàn trường được phân công phụ trách.
3. Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
4. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
6. Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính
theo quy định của pháp luật.
13


7. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực
hiện hoạt động giáo dục.
8. Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham

gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
9. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng
trường tiểu học
Điều 20; 21, chương 2 Điều lệ trường tiểu học quy định nhiệm vụ và
quyền hạn của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng như sau:
Điều 20. Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản
lí các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Hiệu trưởng do
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm đối với trường tiểu học công
lập, công nhận đối với trường tiểu học tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc
công nhận Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền.
2. Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trưởng trường tiểu
học phải đạt chuẩn Hiệu trưởng trường tiểu học.
3. Nhiệm kì của Hiệu trưởng trường tiểu học là 5 năm. Sau 5 năm, Hiệu
trưởng được đánh giá và có thể được bổ nhiệm lại hoặc công nhận lại. Đối với
trường tiểu học công lập, Hiệu trưởng được quản lí một trường tiểu học không
quá hai nhiệm kì. Mỗi Hiệu trưởng chỉ được giao quản lí một trường tiểu học.
4. Sau mỗi năm học, mỗi nhiệm kì công tác, Hiệu trưởng trường tiểu
học được cán bộ, giáo viên trong trường và cấp có thẩm quyền đánh giá về
công tác quản lí các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường theo
quy định.
5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng:
a) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
14


b) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn

trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;
c) Phân công, quản lí, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển
dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỉ luật đối với giáo viên, nhân
viên theo quy định;
d) Quản lí hành chính; quản lí và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
chính, tài sản của nhà trường;
e) Quản lí học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường;
tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỉ luật,
phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ
chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh
trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;
g) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lí;
tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ
cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
h) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức
chính trị - xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục;
i) Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực
lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà
trường đối với cộng đồng.
Điều 21. Phó Hiệu trưởng
1. Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách
nhiệm trước Hiệu trưởng, do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm
đối với trường công lập, công nhận đối với trường tư thục theo quy trình bổ
nhiệm hoặc công nhận Phó Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền. Mỗi trường
tiểu học có từ 1 đến 2 Phó Hiệu trưởng, trường hợp đặc biệt có thể được bổ
nhiệm hoặc công nhận thêm.
15



×