Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÊ TÔNG HUYỆN CHƯƠNG MỸ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHÙNG TIẾN HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÊ TÔNG
HUYỆN CHƢƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội – 2018

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHÙNG TIẾN HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÊ TÔNG
HUYỆN CHƢƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Khánh Đức

Hà Nội – 2018

2


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu ở trường Đại học Giáo dục, Đại
học Quốc gia Hà Nội, được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy cô
giáo và sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn khoa học này.
Với tình cảm chân thành nhất, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc tới các
thầy giáo, cô giáo, cán bộ Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà
Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu của mình.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS Trần Khánh Đức, người hướng dẫn khoa học, một thầy giáo giỏi tâm
huyết với nghề đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ tác giả trong việc định hướng cũng
như trong suốt quá trình làm luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo
trường THCS Bê Tông đã tạo điều kiện công tác và ủng hộ tác giả trong quá
trình học tập, khảo sát thu thập dữ liệu liên quan đến luận văn.
Mặc dù đã rất nỗ lực cố gắng, song do điều kiện thời gian và khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp và tất cả những ai quan tâm tới luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !

i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐG

Đánh giá

GD

Giáo dục


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GTTB

Giá trị trung bình

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

KN

Kỹ năng

KQHT


Kết quả học tập

KT

Kiến thức

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

KTKN

Kiến thức kỹ năng

NCKH

Nghiên cứu khoa học

PHT

Phó Hiệu trưởng

PT

Phổ thông

TB

Thiết bị


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC Ở CÁC TRƢỜNG THCS ....................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát
triển năng lực ................................................................................................ 6

1.1.1.Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................ 6
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở trong nước...................................... 9
1.2. Năng lực và năng lực trong dạy học toán cấp THCS. ....................... 11
1.2.1. Khái niệm năng lực. ........................................................................ 11
1.2.2. Một số nhóm năng lực phát triển thông qua dạy học môn Toán cấp
THCS. ....................................................................................................... 13
1.3. Kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực ................... 15
1.3.1. Khái niệm đánh giá. ........................................................................ 15
1.3.2. Khái niệm kiểm tra. ......................................................................... 16
1.3.3. Kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực thông qua
dạy học môn Toán. .................................................................................... 18
1.3.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá môn toán cấp THCS theo định
hướng phát triển năng lực . ....................................................................... 27
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá môn
Toán theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh. ............................... 32
1.4.1. Các yếu tố khách quan .................................................................... 32
1.4.2 Những yếu tố chủ quan..................................................................... 34
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................... 36
iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH TẠI TRƢỜNG THCS BÊ TÔNG, HUYỆN CHƢƠNG
MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................... 37
2.1. Khái quát chung về trƣờng THCS Bê Tông, huyện Chƣơng Mỹ ..... 37
2.1.1. Quy mô phát triển, mạng lưới trường lớp. ....................................... 38
2.1.2. Chất lượng giáo dục. ....................................................................... 38
2.1.3. Đội ngũ nhà giáo............................................................................. 41
2.1.4. Cơ sở vật chất. ................................................................................ 41

2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát. ................................................................ 42
2.2.1. Mục đích khảo sát. .......................................................................... 42
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................ 42
2.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát. ....................................................... 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát. .................................................................... 43
2.3. Thực trạng dạy học và kiểm tra đánh giá ở trƣờng THCS Bê Tông huyện
Chƣơng Mỹ thành phố Hà Nội ..................................................................... 44
2.3.1. Những kết quả bước đầu của việc đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực tại trường THCS Bê Tông. ....................... 44
2.3.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán ở trường THCS Bê
Tông. ......................................................................................................... 47
2.3.3. Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán ở trường
THCS Bê Tông. ......................................................................................... 49
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá môn
Toán ở trường THCS Bê Tông ..................................................................... 50
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 53
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC . 54
Ở TRƢỜNG THCS BÊ TÔNG ................................................................. 54
3.1 Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 54
iv


3.1.1. Đảm bảo tính khoa học. .................................................................. 54
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa. ..................................................................... 54
3.1.3 Đảm bảo tính toàn diện. ................................................................... 54
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi. ...................................................................... 55
3.1.5. Đảm bảo tính phát triển................................................................... 55
3.2. Biện pháp quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh tại trƣờng THCS Bê Tông .............. 55

3.2.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực ......................................................................... 55
3.2.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá
môn Toán theo định hướng phát triển năng lực......................................... 57
3.2.3. Tổ chức xây dựng quy trình kiểm tra đánh giá môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực. ........................................................................ 59
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán
theo định hướng phát triển năng lực ......................................................... 62
3.2.5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về kiểm tra đánh giá
môn Toán theo định hướng phát triển năng lực......................................... 63
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ việc đổi mới kiểm tra
đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực .......................... 64
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 64
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lí ......................................................................................................... 66
3.4.1. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp. ...................................... 66
3.4.2 Khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................................... 68
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 70
1. Kết luận ................................................................................................... 70
1.1. Về mặt lý luận .................................................................................... 70
1.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................. 70
v


1.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực học sinh. .......................................................... 71
2. Khuyến nghị: .......................................................................................... 72
2.1. Với sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ................................................... 72
2.2. Với ph ng Giáo dục và Đào tạo Chương Mỹ ..................................... 72

2.3. Với hiệu trưởng các trường THCS ..................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 74

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. So sánh chương trình định hướng nội dung và chương trình định
hướng năng lực............................................................................................. 23
Bảng 1.2. So sánh đánh giá năng lực và đánh giá kiến thức, kỹ năng ........... 24
Bảng 2.1. Chất lượng giáo dục của trường THCS Bê Tông .......................... 39
Bảng 2.2. Chất lượng thi học sinh giỏi cấp Huyện ........................................ 39
Bảng 2.3. Chất lượng thi học sinh giỏi cấp Huyện ........................................ 40
Bảng 2.4. Chất lượng thi học sinh giỏi cấp Quốc gia .................................... 40
Bảng 2.5. Chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên của trường THCS Bê Tông 41
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá của giáo viên về kiểm tra đánh giá môn Toán ở
trường THCS Bê Tông. ................................................................................ 48
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá của học sinh về kiểm tra đánh giá môn Toán ở
trường THCS Bê Tông. ................................................................................ 48
Bảng 2.8. Kết quả điểm kiểm tra TBM cả năm môn toán của học sinh trường
THCS Bê Tông trong hai năm học gần đây. ..................................................... 49
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của cán bộ, giáo viên về thực trạng công tác quản lý
hoạt động kiểm tra môn Toán tại trường THCS Bê Tông ................................... 49
Bảng 3.1. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên . ..................................... 58
Bảng 3.2. Khung ma trận đề kiểm tra ........................................................... 60
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ............. 67
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát tính khả thi các biện pháp .................................. 68

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình bày quá trình giáo dục theo Tyler......................................... 6
Sơ đồ 1.2: Cấu trúc hệ thống quản lí............................................................. 28
Sơ đồ 2.1: Cấu trúc phiếu hỏi giáo viên và cán bộ quản lý ........................... 47

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trên tinh thần Nghị quyết 29- NQ/TƯ về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, sau khi quốc hội thông qua đề án đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông, Bộ GD-ĐT tiếp tục chỉ đạo mạnh mẽ việc đổi mới nội
dung và phương pháp dạy học ở tất cả các bậc học trong đó tập trung vào đổi
mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Nghị
quyết chỉ rõ: “Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần
từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng thế giới tin cậy
và công nhận”.
Phấn đấu để giáo dục Việt Nam phát triển cơ bản và toàn diện theo định
hướng chiến lược phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, từ
nhiều năm nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo mạnh mẽ việc tăng cường
đổi mới kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực thúc
đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Trong những năm qua, trường THCS Bê
Tông, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội đã tập trung chỉ đạo đổi mới các
hoạt động này nhằm tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy
học, kiểm tra đánh giá môn Toán góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện. Thực tế đòi hỏi cần phải có những biện pháp thiết thực trong việc quản
lý đổi mới cả quá trình từ phương pháp dạy học đến kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh trong bối cảnh tiếp cận năng lực.

Là hiệu trưởng với trách nhiệm người đứng đầu điều hành công tác
chuyên môn của nhà trường, tôi đã luôn trăn trở với các câu hỏi: Làm thế nào
giúp giáo viên đánh giá chất lượng môn toán của HS một cách chính xác,
khoa học, khách quan, công bằng trong suốt quá trình học tập của các em ?
Làm thế nào để các nhà quản lý giáo dục có thể giám sát và quản lý được
công tác đánh giá môn toán của HS theo định hướng phát triển năng lực học

1


sinh?... Chính vì thế, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình
với tiêu đề:
“Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng
phát triển năng lực học sinh tại trường THCS Bê Tông- Huyện Chương
Mỹ- Thành phố Hà Nội”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về kiểm tra đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực, khảo
sát thực trạng hoạt động kiểm tra đánh giá tại trường THCS Bê Tông huyện
Chương Mỹ thành phố Hà Nội từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực ở trường THCS
nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy và học môn Toán.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán tại trường THCS Bê Tông theo
định hướng phát triển năng lực học sinh .
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán theo theo định
hướng phát triển năng lực ở trường THCS Bê Tông-Huyện Chương MỹThành phố Hà Nội
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán theo theo định hướng phát triển

năng lực ở trường THCS được quản lý như thế nào?
- Cần có những biện pháp quản lý như thế nào để nâng cao chất lượng
hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực ở
trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay ?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay chất lượng hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng
phát triển năng lực của giáo viên ở các trường THCS của huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên cũng còn một
2


số hạn chế và bất cập. Nếu đề xuất và triển khai các biện pháp quản lý hoạt động
kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực thì sẽ góp phần
nâng cao chất lượng hoạt động dạy học môn Toán.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận hoạt động kiểm tra đánh giá và quản lý hoạt
động kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh.
- Đánh giá thực trạng kiểm tra đánh giá môn Toán và công tác quản lý
hoạt động động kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng
lực học sinh cấp THCS tại trường THCS Bê Tông ,huyện Chương Mỹ, thành
phố Hà Nội
- Đề xuất các biện pháp quản lý kiểm tra đánh giá môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh cấp THCS tại trường THCS Bê Tông
,huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động
kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực .
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động kiểm tra
đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực tại trường THCS Bê

Tông, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội trong 2 năm học 2016 – 2017 và
2017-2018 .
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Một số nhóm phương pháp nghiên cứu của luận văn:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
8.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết:
- Nghiên cứu tài liệu, sách có nội dung liên quan đến hoạt động hoạt
động kiểm tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh.

3


- Nghiên cứu các văn bản về chính sách, quy định của Đảng và Nhà nước
về kiểm tra đánh giá môn Toán theo theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh.
- Nghiên cứu các công trình nghiên cứu, luận văn, bài báo có nội dung
liên quan để tổng hợp, rút kinh nghiệm cho đề tài.
8.1.2. Phương pháp phân loại, hệ thống hoá lý thuyết:
- Hệ thống hóa các kiến thức có liên quan làm cơ sở cho việc giải thích,
chứng minh các luận điểm, biện pháp đề xuất và vận dụng trong công tác kiểm
tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
- Phân loại kiến thức có liên quan đến đề tài thu nhận được để có các
cách tiếp cận khác nhau trong đề tài
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1 Phương pháp quan sát:
Thông qua việc quan sát các hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán theo
theo định hướng phát triển năng lực của học sinh để đánh giá thực trạng và
mức độ phù hợp của các biện pháp quản lý từ đó đề xuất các biện pháp mới
phù hợp, hiệu quả hơn.

8.2.2 Phương pháp phỏng vấn:
Gặp gỡ trao đổi với các đối tượng có liên quan đến đề tài để thu thập
thông tin đánh giá, phản hồi về thực trạng, giải pháp quản lý hoạt động kiểm
tra đánh giá môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
8.2.3 Phương pháp điều tra bảng hỏi:
Thông qua bảng hỏi các đối tượng tham gia vào hoạt động kiểm tra đánh giá
môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của học sinh để đánh giá thực trạng
hoạt động đồng thời lấy ý kiến đánh giá các biện pháp quản lý đề ra.
8.2.4 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:
Thông qua việc lấy ý kiến chuyên gia bằng cách tổ chức hội thảo, tham
vấn để xác định cơ sở lý luận và thẩm định khoa học đối với các biện pháp
quản lý được đề xuất.
4


8.3. Các phương pháp thống kê toán học:
Các số liệu thu thập của đề tài được xử lý bằng phương pháp thống kê,
biểu đồ,phần mềm SPS để so sánh, đánh giá chất lượng đội ngũ thời gian
trước và sau khi áp dụng biện pháp đề xuất, đánh giá hiệu quả tác động của đề
tài đối với công tác dạy học tại địa phương
9. Cấu trúc của luận văn.
Cấu trúc luận văn bao gồm : phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu
tham khảo và ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá môn
Toán theo định hướng phát triển năng lực ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán
theo định hướng phát triển năng lực tại trường trung học cơ sở Bê Tông
,huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá môn Toán
theo định hướng phát triển năng lực tại trường trung học cơ sở Bê Tông,

huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC Ở CÁC TRƢỜNG THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu về kiểm tra đánh giá theo định hƣớng
phát triển năng lực
1.1.1.Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Từ trước tới nay đã có nhiều người đưa ra những quan niệm khác nhau
về kiểm tra đánh giá. Dưới đây là một số quan niệm về kiểm tra đánh giá.
Ralph Tyler (1984) cho rằng: Quá trình kiểm tra đánh giá thực chất là quá
trình xác định mức độ việc thực hiện các mục tiêu trong chương trình giáo dục
phổ thông. [25,tr 6]
Sơ đồ 1.1: Trình bày quá trình giáo dục theo Tyler
Các mục tiêu

Đánh giá
người học

Kinh nghiệm
học tập

Theo sơ đồ, ta nhận thấy Tyler xem đánh giá như tâm điểm của quy trình
giáo dục. Sơ đồ của Tyler đã có ảnh hưởng tới thuyết lý của các nhà khoa học
sau này.
Việc kiểm tra đánh giá trong dạy học được thể hiện ở việc xây dựng

chương trình giáo dục của nhiều nước từ những năm 50 của thế kỷ XX và
ngày càng được áp dụng rộng rãi. Một số tác giả trên thế giới nghiên cứu về
việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực của học
sinh. Năm 1956, Benjamin S. Bloom và các đồng nghiệp đã nghiên cứu việc
phân loại mục tiêu giáo dục trong lĩnh vực kiểm tra đánh giá nhận thức.
6


Nghiên cứu này có tác dụng quan trọng trong lĩnh vực đánh giá giáo dục và
hoàn thiện việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong cuốn
sách “Nguyên tắc phân loại mục tiêu giáo dục lĩnh vực nhận thức” của
B.S.Bloom và các đồng nghiệp đã soạn thảo nội dung bao gồm 2 phần:
Phần 1 cuốn sách phân tích sâu các nguyên tắc soạn thảo và cách tổ chức
phân loại, phân tích sự hiểu các đặc tính và ý nghĩa của lĩnh vực tri thức và
đưa ra một số cách thức có thể sắp xếp trong cách phân loại.
Phần 2 tác giả cuốn sách đưa ra nguyên tắc phân loại và những tài liệu
minh họa. Trong phần này tác giả đã trình bày cụ thể 6 cấp độ nhận thức bao
gồm: Biết, Hiểu, Áp dụng, Phân tích, Tổng hợp, Đánh giá. Nội dung cuốn
sách này có tính chất định hướng cho việc phân loại mục tiêu giáo dục để từ
đó đưa ra quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Năm 1971, B.S. Bloom cùng George F. Madaus và J. Thomas Hastings
đã rất thành công trong lĩnh vực giáo dục với cuốn sách có nhan đề
“Evaluation to improve Learning” (Đánh giá để thúc đẩy học tập). Cuốn sách
này đề cập tới kỹ thuật đánh giá kết quả học tập của học sinh và được dành
riêng cho giáo viên. Việc kiểm tra đánh giá đúng cách sẽ giúp giáo viên nâng
cao chất lượng học tập của học sinh trong dạy học. Các kỹ thuật kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh được đề cập trong cuốn sách sẽ giúp giáo
viên sử dụng tốt nhất việc kiểm tra đánh giá học sinh trong quá trình dạy học
của mình.[22, tr.7]
Những năm sau này, khoa học đánh giá ngày càng phát triển ở cả lý

thuyết và thực hành. Chất lượng của quá trình giáo dục được thể hiện rõ nhất
ở việc đánh giá kết quả học tập của học sinh. Chính vì vậy các phương pháp,
kỹ thuật đánh giá kết quả học tập của học sinh ngày càng được chú trọng hơn.
Nhằm đạt được kết quả tốt trong việc đo lường đánh giá giáo dục phát
triển, người ta thường sử dụng các phương pháp phân tích định tính và định
lượng kết quả học tập của học sinh.

7


Từ những năm đầu thế kỷ 20 đến các năm 1970, khoa học về Đo lường
trong giáo dục (Educational Measurement) đã có những bước phát triển mạnh
mẽ. Từ sau năm 1970 đến nay nhờ khả năng tính toán bằng máy tính điện tử nên lý
thuyết trắc nghiệm hiện đại. Lý thuyết này dựa trên IRT (Item Response Theory), ra
đời và phát triển rất nhanh. Các ưu điểm nổi bật trên của Item Response Theory đã
giúp ta có thể đưa ra các quy trình để xây dựng ngân hàng câu hỏi (item banking),
phân tích các kết quả trắc nghiệm khách quan để chỉnh sửa các câu hỏi trắc nghiệm,
chủ động thiết kế các đề kiểm tra đánh giá, trắc nghiệm theo các mục tiêu kiến thức
kỹ năng.
Ngoài ra, trong lĩnh vực đo lường đánh giá trong giáo dục, ta không thể
không kể tới những công trình nổi tiếng như cuốn “Educational Measurement
and Evaluation” (Đo lường và đánh giá trong giáo dục) của Jum C. Nunnally,
cuốn “Measuring Educational Achievement” (Đo lường thành tích giáo dục) của
Robert L. Ebel. Những tài liệu này đã đề cập rất chi tiết về phương pháp đo
lường đánh giá định lượng kết quả học tập của học sinh.
Norman E. Gronlund trong cuốn “Measurement and Evaluation in
Teaching” (Đo lường và đánh giá trong dạy học) đã giới thiệu tới giáo viên và
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục những nguyên tắc và quy trình kiểm tra đánh giá
giúp cho việc dạy học ngày càng có hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, cuốn “A
Teacher’s Guide to Assessment” (Hướng dẫn giáo viên đánh giá) của D.S. Frith

và H.G. Macintosh cũng đề cập rất cụ thể tới những lý luận cơ bản của việc kiểm
tra đánh giá chất lượng kết quả học tập, cách lập kế hoạch kiểm tra đánh giá,
cách đánh giá, cho điểm, xếp loại học sinh …[23, tr.8]
Đặc biệt, cuốn tài liệu của UNESCO viết về đánh giá giáo dục trong đó có
bàn đến công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh tại Việt Nam, mang tên:
“Monitoring Educational Achievement” (Giám sát thành tích giáo dục) (2004
Paris Unesco). Cuốn tài liệu ra đời nhằm mục đích giải thích ý nghĩa của khái
niệm “giám sát thành tích giáo dục”. Đồng thời nêu rõ khái niệm để trả lời một

8


số vấn đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh đối với các nhà quản
lý giáo dục.
Cuốn “Educational Assessment of Students” (Đánh giá học sinh) của tác
giả Anthony J. Nitko, Đại học Arizôna của Mỹ [21, tr.9] cũng được coi là một
trong những cuốn tài liệu quan trọng thể hiện quan điểm đánh giá hiện đại.
Trong cuốn sách, tác giả đã đề cập đến các nội dung của việc đánh giá kết quả
học tập, bao gồm các kế hoạch giảng dạy kết hợp với kiểm tra đánh giá; các
đánh giá về mục tiêu, hiệu quả; đánh giá học sinh... và các bài kiểm tra thành tích
đã được chuẩn hóa.
Còn có nhiều công trình nghiên cứu bàn về phương pháp, kỹ thuật đánh
giá kết quả học tập của học sinh...
Qua xem xét các quan niệm về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh, ta thấy các nhà khoa học đều có những điểm chung sau đây:
- Đánh giá là quá trình thu thập thông tin về thực trạng hoạt động kiểm
tra đánh giá trong các nhà trường, chất lượng và hiệu quả của quá trình đó,
nguyên nhân và năng lực nhận thức của học sinh.
- Quá trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh có mối liên hệ
chặt chẽ với các mục tiêu và chuẩn kiến thức kỹ năng.

- Quá trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh giúp nhà quản
lý đưa ra những quyết định điều chỉnh thích hợp để nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục.
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở trong nước
Hiện nay ở nước ta có nhiều công trình nghiên cứu, tài liệu đề cập tới
vấn đề kiểm tra đánh giá chất lượng kết quả học tập của học sinh theo hướng
phát triển năng lực. Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc được coi là những
người rất thành công về lĩnh vực này. Các tác giả đã mất nhiều công sức
nghiên cứu vấn đề kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh và công
bố trong cuốn sách “Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lượng học tập của
học sinh phổ thông” (3/1995) [15, tr9]. Cuốn sách này đã đặt nền móng cho
9


việc nghiên cứu các khái niệm, các thuật ngữ về đánh giá giáo dục cũng như
những yêu cầu về nội dung và kỹ thuật đánh giá.
Tác giả Dương Thiệu Tống (1995) đã cho xuất bản cuốn: “Trắc nghiệm
và đo lường thành quả học tập”, và được tái bản năm 2005 [18, tr10]. Cuốn
sách này đã giúp các nhà quản lý hệ thống khái niệm về đo lường đánh giá kết
quả học tập, các kỹ thuật và các các nguyên tắc viết câu hỏi trắc nghiệm, tổ
chức thi và chấm điểm. Cuốn sách này có đóng góp rất lớn cho giáo dục Việt
Nam về việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Ngoài ra, tác giả Trần Bá Hoành cũng được biết đến với cuốn “Đánh giá
trong giáo dục”. Cuốn sách này được dùng trong các trường Đại học sư phạm
và Cao đẳng sư phạm [10, tr10]. Tác giả Đặng Bá Lãm cũng cho xuất bản
cuốn “Kiểm tra - đánh giá trong dạy – học đại học” [13, tr10]. Cuốn giáo trình
mang tên “Đo lường – đánh giá kết quả học tập của học sinh” của Nguyễn
Đức Chính [3, tr10] cũng được sử dụng để giảng dạy cho sinh viên Đại học
Quốc gia Hà Nội. Ngoài ra, Lê Đức Ngọc cũng cho xuất bản cuốn “Dạy học
và Kiểm tra đánh giá trong giáo dục đại học” [14, tr10]. Tất cả những tài liệu

này đã giúp người đọc thu nhận những kiến thức cơ bản về kiểm tra đánh giá
giáo dục. Nhưng đó chỉ là những kỹ thuật đánh giá bước đầu còn đơn giản,
chưa đề cập đến các các phương pháp, kỹ thuật đánh giá kết quả học tập của
học sinh trong việc triển khai ứng dụng vào thực tiễn giáo dục Việt Nam.
Tác giả Trần Khánh Đức trong “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
trong thế kỷ XXI” (NXB Giáo dục Việt Nam, 2014) nêu quan điểm kiểm tra
đánh giá là một khâu của quá trình dạy học nhằm xác định mức độ đạt được
mục tiêu dạy học và góp phần trực tiếp thúc đẩy hoàn thiện quá trình dạy học.
[8, tr10].
Các cuốn tài liệu của tác giả Lâm Quang Thiệp như “Lí thuyết và thực
hành về đo lường và đánh giá trong giáo dục”, "Đo lường trong giáo dục, lý
thuyết và ứng dụng", “Trắc Nghiệm và Ứng Dụng” [17, tr 10] đã hệ thống

10


hóa được lý thuyết về đo lường đánh giá trong giáo dục và các phương pháp,
kỹ thuật thực hiện.
Giáo dục Việt Nam đã xây dựng được phần mềm VITESTA theo IRT để
phân tích kết quả kiểm tra đánh giá học tập của học sinh.
Tác giả Trần Kiều cũng có rất nhiều đề tài nghiên cứu về đổi mới kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh như "Thử xác định chuẩn đánh giá,
công cụ và quy trình đánh giá hai bộ môn Văn - Tiếng Việt và Toán ở trường
THCS" hay "Nghiên cứu xây dựng phương thức và một số bộ công cụ đánh
giá chất lượng giáo dục phổ thông”... [12, tr11].
Ngoài ra, trong các luận văn của Lê Thị Mỹ Hà, Đặng Huỳnh Mai, Trịnh
Thị Hồng Hà, Nguyễn Thị Hồng Vân cũng đề cập đến việc kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh... Tuy nhiên, cho đến nay, vẫn chưa có một tài liệu nào
hay một luận án nào nghiên cứu đến vấn đề quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá
theo định hướng phát triển năng lực học sinh taị trường THCS Bê Tông.

1.2. Năng lực và năng lực trong dạy học toán cấp THCS.
1.2.1. Khái niệm năng lực.
1.2.1.1. Định nghĩa
Năng lực là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ khả năng của một cá
nhân trong việc huy động kiến thức kĩ năng và thái độ để hoàn thành tốt một
nhiệm vụ trong một hoàn cảnh cụ thể.
Tác giả Kim Jackson trong cuốn sách “tiêu chuẩn năng lực cho các nhà
đánh giá” đã đưa ra quan niệm khá đầy đủ, theo đó NL bao gồm các đặc điểm
về kiến thức, kỹ năng và sự áp dụng các kiến thức và kỹ năng đó đạt tiêu
chuẩn theo yêu cầu của sự thực hiện trong việc làm. Khái niệm NL bao gồm
tất cả các khía cạnh của sự thực hiện công việc .
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường, NL là những kiến thức, kỹ năng và
thái độ cần thiết để người lao động có thể thực hiện được công việc của nghề
đạt chuẩn quy định trong những điều kiện cho trước. Nếu không có những
điều kiện cho trước như phương tiện, thiết bị, công cụ lao động phù hợp,
11


nguyên vật liệu, môi trường lao động phù hợp thì người lao động không thể
thực hiện công việc đạt chuẩn quy định.
Còn theo Trần Khánh Đức thì NL có thể được xem như là khả năng tiếp
nhận và vận dụng tổng hợp, có hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức,
kỹ năng, thái độ, thể lực...) để thực hiện có chất lượng công việc hoặc xử lý với
một tình huống, trạng thái nào đó trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
1.2.1.2 Các thành tố của năng lực:
NL bao gồm: các kỹ năng thực hành, giao tiếp, giải quyết vấn đề và các
kỹ năng trí tuệ; thể hiện đạo đức lao động nghề nghiệp tốt; có khả năng thích
ứng để thay đổi; có khả năng áp dụng các kiến thức của mình vào công việc;
có khát vọng học tập và cải thiện, có khả năng làm việc cùng người khác
trong tổ nhóm...

Mặc dù có những quan niệm khác nhau nhưng có thể thấy, thuật ngữ
NL được các tác giả sử dụng với ý nghĩa tương đối thống nhất, đó là sự thực
hiện được các hoạt động (nhiệm vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt
ra đối với từng nhiệm vụ, công việc đó.
Như vậy, có thể cho rằng: năng lực là các tổ hợp của ba thành tố kiến
thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp mà mỗi cá nhân cần có để hoàn thành
những nhiệm vụ và công việc của một nghề đạt chuẩn quy định trong những
điều kiện nhất định
1.2.1.3.Phân loại :
Có nhiều cách phân loại năng lực khác nhau trong đó có các cách phân
loại chủ yếu sau
+ Năng lực chung: Là những năng lực cơ bản, thiết yếu làm nền tảng cho
mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp như
NL nhận thức, NL trí tuệ, NL về ngôn ngữ và tính toán, NL giao tiếp, NL vận
động ... Các NL này được hình thành và phát triển dựa trên bản năng di truyền
của con người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống.

12


+ Năng lực chuyên biệt: Là những NL riêng được hình thành và phát
triển trên cơ sở các NL chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong
các loại hình hoạt động. NL được hình thành và phát triển trên cơ sở tổ hợp
các kiến thức, kỹ năng, thái độ
+ Năng lực học tập: Theo quan điểm hoạt động thì NL học tập chính là
những khả năng thực hiện các hoạt động học tập đa dạng (bao gồm cả hoạt
động tự học ). Các thành phần cơ bản của năng lực học tập cốt lõi bao gồm :
NL tri giác, NL thính giác, NL tư duy, NL ngôn ngữ giao tiếp, NL thích ứng,
NL hành động giải quyết vấn đề.
1.2.2. Một số nhóm năng lực phát triển thông qua dạy học môn Toán

cấp THCS.
1.2.2.1.Một số các năng lực chung cốt lõi
Năng lực tƣ duy của học sinh: là khả năng sử dụng các thao tác của tư
duy như ghi nhớ, huy động kiến thức,phân tích, tổng hợp, phán đoán, trừu tượng
hóa, khái quát hóa, tưởng tượng, suy luận nhằm giải quyết vấn đề. Năng lực tư
duy của học sinh trong quá trình học toán thể hiện qua các thao tác chủ yếu như:
phân tích và tổng hợp, đặc biệt hóa và khái quát hóa...
Năng lực giải quyết vấn đề: là khả năng cá nhân sử dụng hiệu quả các
quá trình nhận thức, hành động và thái độ, động cơ, xúc cảm để giải quyết
những tình huống có vấn đề mà ở đó không có sẵn quy trình, thủ tục, giải
pháp thông thường. Đây là một trong những năng lực mà môn toán có nhiều
lợi thế để phát triển cho người học qua việc tiếp nhận khái niệm, quy tắc toán
học và đặc biệt là qua giải toán.
Năng lực mô hình hóa (còn gọi là năng lực toán học hóa tình huống
thực tiễn): là khả năng chuyển hóa một vấn đề thực tế sang một vấn đề toán
học bằng cách thiết lập và giải quyết các mô hình toán học, thể hiện và đánh
giá lời giải trong ngữ cảnh thực tế.
Năng lực giao tiếp toán học: là khả năng sử dụng ngôn ngữ nói, viết và
biểu diễn toán học để làm thuyết trình và giải thích làm sáng tỏ vấn đề toán
13


học. Năng lực giao tiếp liên quan đến việc sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp
các ngôn ngữ thông thường. Năng lực này được thể hiện qua việc hiểu các
văn bản toán học, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi, lập luận khi giải toán...
Năng lực sử dụng các công cụ, phƣơng tiện học toán: giúp học sinh
làm quen với các phương tiện toán học thông thường và bắt đầu làm quen với
công nghệ thông tin.
1.2.2.2. Một số năng lực (kĩ năng cốt lõi) có thể và cần phải luyện tập
qua môn Toán

Một số năng lực chung cốt lõi mà môn Toán tiềm ẩn cơ hội hình thành
và phát triển. Mọi người đều cần phải học toán và dùng toán trong cuộc sống
hàng ngày. Vì thế mà toán học có vị trí quan trọng đối với tất cả các lĩnh vực
trong đời sống xã hội. Hiểu biết về toán học giúp cho người ta có thể tính
toán, ước lượng,... và nhất là có được cách thức tư duy, phương pháp suy
nghĩ, suy luận lôgic,... trong giải quyết các vấn đề nảy sinh, trong học tập
cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
Ở trường phổ thông, học toán về cơ bản là hoạt động giải toán. Giải toán
liên quan đến việc lựa chọn và áp dụng chính xác các kiến thức, kĩ năng cơ
bản, khám phá về các con số, xây dựng mô hình, giải thích số liệu, trao đổi
các ý tưởng liên quan,... Giải toán đòi hỏi phải có tính sáng tạo, hệ thống. Học
toán và giải toán giúp HS tự tin, kiên nhẫn, bền bỉ, biết làm việc có phương
pháp,... Vì vậy, có thể xem đó là cơ sở cho những phát minh khoa học. Kiến
thức toán còn được ứng dụng, phục vụ cho việc học các môn học khác, như:
Vật lí, Hoá học, Sinh học,... Vì thế, có thể xem môn Toán như môn học công
cụ ở trường phổ thông.
Do đó, ở trường phổ thông môn Toán có nhiều cơ hội giúp học sinh hình
thành và phát triển các năng lực chung, như: năng lực tính toán; năng lực tư
duy; năng lực GQVĐ; năng lực tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp
tác; năng lực làm chủ bản thân; năng lực sử dụng CNTT.

14


Dạy và học toán ở trường PT Việt Nam nói chung, giai đoạn sau 2015
nói riêng, nhằm hướng vào hình thành các năng lực chung, cốt lõi, thông qua
đó giúp cho HS:
- Có những KT và KN toán học cơ bản, làm nền tảng cho việc phát triển
các năng lực chung cũng như năng lực riêng (đối với môn Toán).
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy (tư duy lôgic, tư duy phê

phán, tư duy sáng tạo, khả năng suy diễn, lập luận toán học). Phát triển trí
tưởng tượng không gian, trực giác toán học.
- Sử dụng được các KT để học toán, học tập các bộ môn khác đồng thời
giải thích, giải quyết một số hiện tượng, tình huống xảy ra trong thực tiễn
(phù hợp với trình độ). Qua đó, phát triển năng lực GQVĐ, năng lực mô hình
hoá toán học.
- Phát triển vốn ngôn ngữ (ngôn ngữ toán và ngôn ngữ thông thường
trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau) trong giao tiếp và giao tiếp có hiệu quả.
- Góp phần cùng với các bộ môn khác hình thành thế giới quan khoa học,
hiểu được nguồn gốc thực tiễn và khả năng ứng dụng rộng rãi của toán học
trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Biết cách làm việc có kế hoạch, cẩn
thận, chính xác, có thói quen tò mò, thích tìm hiểu, khám phá; biết cách học
độc lập với phương pháp thích hợp cùng những KN cần thiết, trong sự hợp tác
có hiệu quả với người khác.
1.3. Kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực
1.3.1. Khái niệm đánh giá.
1.3.1.1. Định nghĩa
Đánh giá là quá trình chủ thể thu thập, xử lý thông tin, chứng cứ về đối
tượng đánh giá, từ đó đưa ra những nhận xét về mức độ đạt được các tiêu chí
đánh giá theo một chuẩn mực nào đó. Đánh giá có thể là đánh giá định lượng
(quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dự vào các ý
kiến và giá trị Đánh giá là sự phán xét trên cơ sở đo lường, kiểm tra, bao giờ
cũng đi liền với kiểm tra. Trong đánh giá, ngoài sự đo lường một cách khách
15


×