Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giáo án Khoa học lớp 5 (đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.67 KB, 64 trang )



MÔN KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I-MỤC TIÊU:
-Nhận ra mỗi trẻ em đều có bố, mẹ sinh ra và có những đặt điểm giống với bố mẹ của mình.
-Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi.
Hình vẽ trong SGK.
HS: Vở bài tập.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”
-Mục tiêu: học sinh nhận ra mỗi trẻ em
đều có bố, mẹ sinh ra và có những đặt
điểm giống với bố mẹ của mình.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV phổ biến cách chơi.
Bước 2:Tổ chức chơi.
Bước 3: Tun dương cặp thắng. Nêu câu
hỏi để đưa đến kết luận
-Kết luận: Mọi trẻ em đều cố bố mẹ sinh
ra và có những đặt điểm giống với bố mẹ
của mình.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh
sản.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn.
Bước 2: Nói về gia đình mình.


Bước 3: Nêu câu hỏi để tìm ra ý nghĩa
của sự sinh sản.
-Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế
hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy
trì kế tiếp nhau.
Hoạt động học
HTHĐ: CẢ LỚP , NHÓM.
-Mỗi học sinh nhận một phiếu( đã cho vẽ
trước), nếu ai nhận được phiếu có hình em bé,
sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó và
ngược lại.
Ai tìm được đúng hình trước sẽ thắng.
-Làm việc theo cặp.
HTHĐ: CẢ LỚP
Hình thức hoạt động: Làm việc theo cặp
Quan sát hình 1, 2, 3 (tr 4, 5), đọc lời thoại.
Liên hệ gia đình mình.
Làm việc theo cặp.
Trình bày ý kiến.




Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


MÔN KHOA HỌC





NAM HAY NỮ
(Tiết 1)
I-MỤC TIÊU:
-Phận biệt các đặt điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
-Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trong SGK
-Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1: xác định được sự khác nhau
giữa nam và nữ về mặt sinh học.
-Mục tiêu: học sinh xác định được sự khác
nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Trả lời câu hỏi 1, 2, 3(tr 6)
Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh ai
đúng?”
-Mục tiêu: học sinh phân biệt các đặt điểm
về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV Tổ chức hướng dẫn.
Bước 2:Tổ chức chơi.
Bước 3: Tuyên dương cặp thắng.
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHÑ: CAÛ LÔÙP

Thảo luận nhóm 2.
Cả lớp.
2 học sinh nhắc lại.
HTHÑ: CAÛ LÔÙP
Thảo luận nhóm 4.
Nhận phiếu, thi xếp vào bảng:
Nam Nam và nữ nữ
Có râu
…….
dịu dàng
……
Mang thai
…….
đính phiếu lên bảng. giải thích vì sao xếp như
vậy.Nhóm nào xếp đúng và nhanh trước là
thắng.
Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................




.................................................................................................................................................





MƠN KHOA HỌC
NAM HAY NỮ
(TIẾT 2)

I-MỤC TIÊU:
-Phận biệt các đặt điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
-Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trong SGK
-Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã
hội về nam và nữ
-Mục tiêu: Nhận ra một số quan niệm xã hội
về nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi một
số quan niệm này.
Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và
khác giới, khơng phân biệt bạn nam, bạn nữ.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Trả lời 2 câu hỏi
Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận
-Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có
thể thay đổi. Mỗi học sinh đều có thể góp
phần tạo nên sự thay đổi nay bằng cách bày
tỏ suy nghĩ và thể hiện hành động ngay từ
trong gia đình, trong lớp học của mình

HTHĐ: NHĨM
Thảo luận nhóm 2.
Cả lớp.đai diện nhóm trình bày .Bạn nhận
xét.
Vài học sinh nhắc lại.

Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................................




.................................................................................................................................................


MÔN KHOA HỌC




CƠ THỂ CHÚNG TA
ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I-MỤC TIÊU:
-Nhận biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ với
tinh trùng của bố.
-Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trong SGK
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 2: một số ngữ từ khoa học: thụ
tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
-Mục tiêu: học sinh nhận biết được một số
gtừ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào
thai.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

Bước 2: GV giảng:
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
-Mục tiêu: Hình thành cho học sinh biểu
tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của
thai nhi.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát hình 1a, 1b, 1c, đọc chú
giải.làm bài theo yêu cầu.
Bước 2: Quan sát hình 2, 3, 4, 5 làm bài
theo yêu cầu.
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHÑ: CÁ NHÂN.
Làm việc cá nhân.
HTHÑ: CAÛ LÔÙP , NHÓM
3 học sinh lặp lại.
Làm việc nhóm 2.
Đại điện nhóm trình bày.
Bạn nhận xét.
Làm việc nhóm 2.
Đại điện nhóm trình bày.
Bạn nhận xét.




Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


MÔN KHOA HỌC





CẦN LÀM GÌ ĐỂ
CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHOẺ
I-MỤC TIÊU:
-Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai
nhi khoẻ.
-Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viện khác trong gia đình là phải chăm sóc,
giúp đỡ phụ nữ có thai.
-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trong SGK
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-Mục tiêu: học sinh nêu được những việc
nên và không nên làm đối với phụ nữ có
thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát hình 1, 2, 3, 4 để trả lời
câu hỏi.làm bài theo yêu cầu.
Bước 2:
-Kết luận: Phụ nữ có thai cần:
+ăn uống đủ chất, lượng.
+Không dùng các chật kích thích như thuốc
lá, thuốc lào, rượu, ma tuý…
+ Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.
+Tránh lao đọng nặng, tránh tiếp xúc với

các chất độc hoá học như thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ…
+Đi khám định kì 3 tháng 1 lần.
+Tiêm vác-xin phòng bệnh và uống thuốc
khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Hoạt động 2 : xác định được nhiệm vụ của
người chồng và các thành viện khác trong
gia đình
-Mục tiêu: học sinh xác định được nhiệm
vụ của người chồng và các thành viện khác
trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ
phụ nữ có thai.
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHÑ: NHÓM
Làm việc nhóm 2.
Đại điện nhóm trình bày.
Bạn nhận xét.
HTHÑ: CAÛ LÔÙP




*Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát hình 5, 6, 7 và nêu nội
dung từng hình.
Bước 2: Trả lời câu hỏi.
-Kết luận: Chuẩn bị cho em bé chào đời là
trach nhiệm của mọi người trong gia đình,
đặt biệt là người bố. Chăm sóc sức khoẻ
của người mẹ trươcs khi có thai và trong

thời kì mang thai giúp cho thai nhi khoẻ
mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt; đồng
thời người mẹ cũng khoẻ mạnh, giảm được
nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
Vài học sinh nhắc lại.
Cá nhân.
2 học sinh nhắc lại.
Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


MÔN KHOA HỌC




TỪ LÚC MỚI SINH
ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I-MỤC TIÊU:
-Nêu một số đặt điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến
10 tuổi.
-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Thông tin và hình trong SGK
-HS: học sinh sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi
khác nhau.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : nêu tuổi và đặt điểm của em
bé trong ảnh đã sưu tầm được.

-Mục tiêu: học sinh nêu được tuổ và đặt
điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
*Cách tiến hành:
GV yêu cầu một số học sinh đem ảnh hồi
nhỏ hay của trẻ em khác lên giới thiệu:
(Mấy tuổi, đã biết làm gì.)
Hoạt động 2: Trò chơi “ai nhánh ai
đúng?”
-Mục tiêu: học sinh nêu được một số đặt
điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn
dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10
tuổi.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV Tổ chức hướng dẫn.
Bước 2:Tổ chức chơi.
Bước 3: Tuyên dương cặp thắng
Hoạt động 3 : Thực hành
-Mục tiêu: học sinh nêu được đặc điểm và
tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với
cuộc đời của mỗi con người.
*Cách tiến hành:
Bước 1:Đọc thông tin trang 15 và trả lời
câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHÑ: CÁ NHÂN
Thực hiện cá nhân.
HTHÑ : NHÓM
Làm việc nhóm 2.
Nhóm nào xong thì lắc chuông báo hiệu.
HTHÑ: CÁ NHÂN

Làm việc cá nhân.




Bước 2:Trình bày kết quả.
-Kêt luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặt biệt đối với cuọc đời của mỗi con
người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay
đổi nhất. Cụ thể là:
+Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao
và cân nặng.
+Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con
gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện
tượng xuất tinh.
+Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối
quan hệ xã hội.
Vài học sinh trả lời.
Vài học sinh lập lại.
Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


MÔN KHOA HỌC




TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
ĐẾN TUỔI GIÀ

I-MỤC TIÊU:
-Nêu một số đặt điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưổng thành, tuổi già.
-Xác định bản thân học sinh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thông tin và hình trong SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghè khác nhau.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
-Mục tiêu: học sinh nêu được một số đặt
điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi
trưổng thành, tuổi già.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV hướng dẫn.
Bước 2:
Bước 3:
Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? Họ đang ở
giai đoạn nào của cuộc đời?”
-Mục tiêu: Củng cố cho học sinh những
hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưổng
thành, tuổi già đã học ở phần trên. Học sinh
xác định được bản thân học sinh đang ở
giai đoạn nào của cuộc đời.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV hướng dẫn.Chia lớp thành 4
nhóm. Phát mỗi nhóm 3,4 hình.
Bước 2:
Bước 3:
-Kết luận: Chúng ta đang ở vào giai đoạn
đâu của tuổi vị thành niên hay nói cách

khác là ở vào tuổi dậy thì.
+Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHÑ : NHÓM
Đọc thông tin trang 16, 17 nêu đặc điểm nổi
bậc của từng giai đoạn lứa tuổi.
Thảo luận nhóm 4.Ghi vào bảng.
Treo bảng , trình bày, nhóm khác bổ sung.
HTHÑ: NHÓM
Xác định người trong ảnh đang ở vào giai đoạn
nào và nêu đặc điểm.
Thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.




nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình
dung đựơc sự phát triển của cơ thể về thể
chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ
diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn
sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối,…
đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh
được những nhược điểm hoặc sai lầm có
thể xảy ra đối với mỗi người vào lứa tuổi
của mình.
Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

MÔN KHOA HỌC





VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I-MỤC TIÊU:
-Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
-Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trong SGK.
-Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên àm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
-Mỗi học sinh chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đúng), mặt kia ghi chữ S (sai)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1 : Động não
-Mục tiêu: học sinh nêu được những việc
nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV giảng và nêu vấn đề.
Bước 2: Nêu câu hỏi.
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV Chia lớp thành nhóm nam,
nhóm nữ. Phát mỗi nhóm 1 phiếu học tập.
Bước 2:
Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận
-Mục tiêu: học sinh xác định được những
việc nên và không nên làm để bảo vệ sức
khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

*Cách tiến hành:
Bước 1:GV hướng dẫn.
Bước 2:
-Kết luận: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn
uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục
thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuuyệt
đối không sử dụng các chất gây nghiện như
thuốc lá, rượu,…; không xem phim ảnh
hoặc sách báo không lành mạnh.
Hoạt động 4 : Trò chơi “tập làm diễn giả”
-Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHÑ: CAÛ LÔÙP
Động não,trả lời .Nêu tác dụng của
từng việc làm.
HTHĐ NHÓM
Họp nhóm làm bài.
Đại diện nhóm dán bài , trính bày ,
bạn bố sung.
HTHĐ: NHÓM ĐÔI
Họp nhóm 2. quan sát hình 4, 5, 6, 7
trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày , bạn bố
sung.
HTHÑ: CAÛ LÔÙP




thức đã học về những việc nên làm ở tuổi

dậy thì.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
Bước 2:
Bước 3: Nhận xét.
Học sinh trình bày.
Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
MÔN KHOA HỌC




Thực hành:
NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI
CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
( Tiết 1 )
I-MỤC TIÊU:
-Xử lí các thông tin về các loại rượu , bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
-Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK
-Các hình ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được.
-Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
-Mục tiêu: học sinh lập được bảng tác hại
của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
*Cách tiến hành:

Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
Bước 2:
Bước 3: Nhận xét.
-Kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều
là nhẽng chất gây nghiện. Riêng ma tuý là
chất gây nghiện bị nhà nứơc cấm. Vì vậy sử
dụng, buôn bán, vận chuyển ma tuý đều là
những việc làm vi phạm pháp luật. Các chất
gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ của
người sử dụng và những người xung quanh;
làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình;
làm mất trật tự an toàn xã hội.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Bốc thăm trả lời
câu hỏi”
-Mục tiêu: Củng cố cho học sinh những
hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia,
ma tuý.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV hướng dẫn.
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHÑ: CÁ NHÂN.
-Làm việc cá nhân.đọc thông tin
trong SGK, điền vào phiếu.
-4 em phát biểu. Bạn nhận xét.
Vài em nhắc lại.
HTHÑ: NHÓM.
Làm việc nhóm 4.
-Đại điện nhóm bốc thăm, trả lời





Bước 2: câu hỏi.
Ban giám khảo ghi điểm. Nhóm nào
cao điểm là thắng cuộc.
Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

MÔN KHOA HỌC




Thực hành:
NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI
CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
( Tiết 2)
I-MỤC TIÊU:
-Xử lí các thông tin về các loại rượu , bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
-Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK
-Các hình ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được.
-Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc ghế nguy
hiểm”.
-Mục tiêu: học sinh nhận ra: nhiều khi biết

chắc hành vi nào đó gây nguy hiểm cho bản
thân hoặc người khác mà có người vẫn làm.
Từ đó, học sinh có ý thức tránh xa nguy
hiểm.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2:
Bước 3: Nêu câu hỏi.
-Kết luận: Trò chơi giúp chúng ta lí giải
được tại sao có nmhiều người biết chắc là
nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có thể
gậy nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người
khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tò mò
xem nó nguy hiểm đến mức nào. Điều đó
cũng tương tự như việc thử và sử dụng
thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.
Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHÑ: CAÛ LÔÙP
-Lắng nghe.
-Làm việc cả lớp: ra ngoài hành lang, đi vào
lớp ngang qua ghế để giữa cửa mà không
chạm vào ghế.
-Về chổ ngồi, trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.




rằng, số người thử như trên là rất ít, đa số

mọi người đều rất thận trọng và mong
muốn tránh xa nguy hiểm.
Hoạt động 4 : Đóng vai
-Mục tiêu: học sinh biết thực hiện kĩ năng
từ chối, không sử dụng các chất gây
nghiện.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Nêu một số vấn đề.
Bước 2:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
-phát phiếu ghi tình huống.
Bước 3:
Bước 4:Nêu câu hỏi.
-Kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ
chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng
thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những
quyền đó của người khác.
Mỗi người có một cách từ chối riêng, song
cái đích cần đạt được là cái nói “không!”
đối với những chất gây nghiện.
Vài học sinh lặp lại.
HTHÑ: NHÓM
Thảo luận nhóm 6.
Lắng nghe
Nhận phiếu, tập sắm vai.
Từng nhóm lên trình bày. Bạn nhận xét.
Nhắc lại.
Ruùt kinh nghieäm:.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



MÔN KHOA HỌC




DÙNG THUỐC AN TOÀN
I-MỤC TIÊU:
-Xác định khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu những điểm cấn lưu ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
-Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đùn cách và không đúng liều lượng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sưu tầm vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
-Hình trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1: Khai thác vốn hiểu biết của
học sinh về tên một số thuốc và trường hợp
cần sử dụng thuốc đó.
-Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của học
sinh về tên một số thuốc và trường hợp cần
sử dụng thuốc đó.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Nêu câu hỏi..
Bước 2:
Hoạt động 2 :Giúp học sinh xác định được
khi nào nên dùng thuốc.
-Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được
khi nào nên dùng thuốc. Nêu được những
điểm cần lưu ý khi phải dùng thuốc và mua
thuốc. Nêu đựơc tác hại của việc dùng

không đúng thuốc, không đúng cách và
không đúng liều lượng.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
Bước 2: Chữa bài.
-Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần
thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng
liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định
của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên
vỏ đựng và bảng hướng dẫn kèm theo (nếu
có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHĐ: NHÓM.
Làm việc theo cặp
HTHÑ: NHÓM
Thảo luận nhóm 2.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.




thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc.
Hoạt động 3 : Trò chơi “ai nhanh ai đúng”
-Mục tiêu: Giúp học sinh không chỉ biết
cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết
cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức
ăn để phòng chống bệnh tật.
*Cách tiến hành:

Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
Bước 2: Tiến hành chơi.
-Kết luận: Nêu 4 câu hỏi trong SGK.
HTHÑ: CAÛ LÔÙP
Làm việc nhóm 4:
Quản trò đọc câu hỏi trong SGK. Các
nhóm thảo luận nhanh, viết vào thẻ,
giơ lên.
Nhóm nào nhanh và đúng là thắng.
Trả lời.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………….
MÔN KHOA HỌC




PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I-MỤC TIÊU:
-Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
-Nêu tác nhận, đường lây truyền bệnh sốt rét .
-Làm cho nhà ở và nới ngủ không có muỗi.
-Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặt biệt àn đã được tẩm
chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt vào trời tối.
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Thông tin và hình vẽ trong SGK
HS: VBT.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động 1: biết đựơc một số dấu hiệu
chính của bệnh sốt rét.
-Mục tiêu: học sinh nhận biết đựơc một số
dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu được
tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2:
Bước 3:
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-Mục tiêu: Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ
không có muỗi.
Biết tự bảo vệ mình và những người trong
gia đình bằn cách ngủ màn (đặt biêtỵ là
màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc
quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời
tối.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho
muôiũ sinh sản và đốt người.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV tổ chức và hướng dẫn.
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHĐ: NHÓM
Làm việc với SGK
-Làm việc nhóm 2.
- Quan sát và đọc lời thoại ở hình 1,
2 trang 26 SGK và trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bay.các nhóm
khác bổ sung.
HTHĐ: NHÓM.

Thảo luận nhóm 4.




Bước 2:
Lưu ý: GV cần phân biệt “tác nhân” và
“nguyên nhân” gây bệnh.
-Đại diện nhóm trình bay.các nhóm
khác bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………….




MÔN KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I-MỤC TIÊU:
-Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
-Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
-Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Thông tin và hình trong SGK.
HS: VBT
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động 1: nêu tác nhân, đường lây
truyền bệnh sốt xuất huyết.
-Mục tiêu: học sinh nêu được tác nhân,
đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
học sinh nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt
xuất huyết.
*Cách tiến hành:
Bước 1:GV tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2:
-Kết luận:
Sốt xuất huyết do vi-rút gây ra. Mhuỗi vằn
là động vật trung gian truyền bệnh.
Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến cngắn,
bệnh nặng có thể gây chết người nhanh
chóng trong từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa
có thuốc đặt trị để chữa bệnh.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-Mục tiêu: Giúp học sinh
Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh
không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho
muỗi sinh sản và đốt người.
*Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTHĐ: CÁ NHÂN.
Thực hành làm bài tập trong SGK.
-Làm việc cá nhân. Đọc thông tin
trong SGK và làm bài tập.
-4 học sinh trình bày kết quả. Bạn
nhận xét bổ sung.

2 học sinh lặp lại.
HTHĐ: NHÓM ĐÔI.


×