Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 15 - CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.19 KB, 43 trang )

Tn 15: Thø 2 ngµy 7 th¸ng 12 n¨m
2009
Tập đọc:
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- §äc tr«i ch¶y ®ỵc toµn bµi, biÕt ®äc víi giäng vui, hån nhiªn ; bíc ®Çu biÕt
®äc diƠn c¶m mét ®o¹n trong bµi.
- HiĨu ND : NiỊm vui síng vµ nh÷ng kh¸t väng tèt ®Đp mµ trß ch¬i th¶ diỊu
®em l¹i cho løa ti nhá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Chú Đất Nung (phần
sau), trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Bài mới:Giới thiệu bài: Cho HS xem
tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và giới
thiệu bài.
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng câu
sau : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn
để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời / và bao giờ cũng hy vọng khi
tha thiết cầu xin : “Bay đi diều ơi ! Bay
đi !”
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các
từ mới ở cuối bài.
- Đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
§o¹n 1:Tõ ®Çu ... v× sao sím.
+ ý1: VỴ ®Đp cđa c¸nh diỊu.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV
- HS xem tranh minh hoạ bài đọc trong
SGK (trẻ em và trò chơi thả diều cho
những cánh diều bay lơ lửng trên bầu
trời).
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : 5 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng
dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
Giáo viên Học sinh
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả
cánh diều?
- T¸c gi¶ ®· quan s¸t c¸nh diỊu b»ng nh÷ng
gi¸c quan nµo?
GV: C¸nh diỊu ®ỵc miªu t¶ tØ mØ b»ng c¸ch
quan s¸t tinh tÕ kÕt hỵp víi phÐp so s¸nh lµm
cho nã trë nªn ®Đp h¬n, ®¸ng yªu h¬n.

- §o¹n 1 cho em biÕt ®iỊu g×?
§o¹n 2: Cßn l¹i.
+ ý2: C¸nh diỊu ®em ®Õn niỊm vui vµ
nh÷ng kh¸t väng tèt ®Đp cho ti th¬.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em
những niềm vui lớn như thế nào?
-Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em
những mơ ước đẹp như thế nào?
 Em hãy đặt câu với từ huyền ảo.
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả
muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- §o¹n 2 cho em biÕt ®iỊu g×?
- Néi dung bµi v¨n nµy lµ g×?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn HS
t×m giọng phù hợp với diễn biến của câu
chuyện. : giọng tha thiết, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ
đẹp của cánh diều, của bầu trời, miền vui
sướng của đám trẻ khi thả diều.
- GV đọc diễn cảm đoạn cuối bài.
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn đoạn
cuối bài, GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo
đơn, sáo kép, sáo bè, . . . Tiếng sáo diều
vi vu, trầm bổng.
- B»ng tai vµ m¾t.
1, Các bạn hò hét nhau thả diều, vui
sướng đến phát dại nhìn lên trời.

2, Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn
nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát
vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã
ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh
bay xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng,
tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!
- VD : Cảnh núi non hùng vó đẹp một
cách thật huyền ảo.
3, HS có thể trả lời theo 1 trong 3 ý đã
nêu, ý đúng nhất là ý 2.
Néi dung:Niềm vui sướng và những
khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
mang lại cho đám trẻ mục đồng).
- 2 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn
cuối bài.
- Một vài học sinh thi đọc diễn cảm
đoạn cuối bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
Giáo viên Học sinh
- Nội dung bài văn này là gì?
(- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bò bài “ Tuổi ngựa”
- Nhận xét tiết học.
Toán: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I . MỤC TIÊU:
- Thùc hiƯn ®ỵc chia hai sè cã tËn cïng lµ c¸c ch÷ sè 0.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng
làm bài, cả lớp làm vở nháp.
GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Phép chia 320 : 40 (trường hợp số bò chia
và số chia đều có một chữ số 0 ở tận
cùng).
- GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và
yêu cầu HS suy nghó và áp dụng tính chất
một số chia cho một tích để thực hiện
phép chia trên.
- GV khẳng đònh các cách trên đều đúng,
cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện
lợi: 320 : (10 × 4)
- Vậy 320 chia cho 40 được mấy?
-Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và
32 : 4
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320
và 32, của 40 và 4.
- Em có kết luận gì về phép chia này?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu
trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt
- 2 HS lên bảng làm bài1a,b/79, cả lớp
làm vở nháp.
- Lắng nghe
- HS suy nghó sau đó nêu các các tính của
mình: 320 : (8 × 5) ; 320 : (10 × 4) ; 320 :
(2 × 20), . . .

- HS thực hiện tính.
320 : (10 × 4) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- 320 : 40 = 8.
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận
cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
- Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá
đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40
để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia
32 : 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào giấy nháp.
320 40
0 8
Giáo viên Học sinh
tính đúng.
Phép chia 32000 : 400 (trường hợp chữ số 0 ở
tận cùng của số bò chia nhiều hơn của cố chia).
- GV viết lên bảng phép chia 32000 : 400 và
hướng dẫn tương tự như phép chia
320 : 8
Em có nhận xét gì về các chữ số
của 32000 và 320, của 400 và 4.
- GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện
32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0
ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320
và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa

nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt
tính đúng.
- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực
hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
Luyện tập:
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của
mình.
- HS suy nghó sau đó nêu các các tính của
mình: 32000 : (80 × 5) ; 32000: (101 × 4) ;
32000 : (2 × 200), . . .
- HS thực hiện tính.
- Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng
của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4.
- HS nêu lại kết luận.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào giấy nháp.
32000 400
00 80

0
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là
các chữ số 0, ta có thể cùng xoá đi một,
hai, ba, . . chữ số 0 ở tận cùng của số
chia và sối bò chia rồi chia như thường.
- Thực hiện phép tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một
phần, cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- (Y/c HS khá,giỏi làm thêm mục b)
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một
phần, cả lớp làm bài vào nháp.
- x là thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số
chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã
a) x × 40 = 25600 b) x × 90 = 37800
x = 25600 : 40 x = 37800 : 90
x = 640 x = 420
Giáo viên Học sinh
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
biết.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV viết lên bảng các phép chia: 1200 : 60 = 200; 1200 : 60 = 2 ;
1200 : 60 = 20 và hỏi: Trong các phép chia trên, phép chia nào tính đúng, phép chia
nào tính sai? Vì sao?
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số. - Nhận xét tiết học.
Lòch sư:û
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
- Nªu ®ỵc mét vµi sù kiƯn vỊ sù quan t©m cđa nhµ TrÇn tíi s¶n xt n«ng
nghiƯp.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời
câu hỏi 1,2 sách trang (
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ 1: Điều kiện nước ta và truyền thống
chống lụt của nhân dân ta
-GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi :
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
Trần là nghề gì ?
2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời câu
hỏi 1,2 sách trang (
-HS làm việc cá nhân, sau đó phát biểu
ý kiến:
+ Dưới thời Trần nhân dân ta làm nghề
nông nghiệp là chủ yếu.
Bài giải
a) Nếu mỗi toa chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa)

b) Nếu mỗi toa chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: a) 9 toa xe ; b) 6 toa xe
Giáo viên Học sinh
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào ? Hãy
chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con
sông?
+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời
sống nhân dân ?
-GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho
HS thấy sự chằng chòt của sông ngòi nước
ta.
- Em có biết câu chuyện nào kể về việc
chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống
lụt lội không ? Hãy kể tóm tắt câu chuyện
đó.
HĐ 2:Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi : Nhà Trần đã tổ chức đắp đê
chống lụt như thế nào ?
- GV yêu cầu 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên
bảng ghi lại những việc nhà Trần đã làm
để đắp đê phòng chống lụt bão.
- HS cả lớp nhận xét phần trình bày của
hai nhóm.
GV tổng kết và kết luận : Nhà Trần rất
quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt
bão … Có lúc, các vua Trần cũng tự mình
trông nom việc đắp đê.
HĐ 3: Kết quả công cuộc đắp đê của Nhà

Trần.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi : Nhà
+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng
chòt, có nhiều sông như sông Hng,
sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông
Mã, sông Cả, …
+ Sông ngòi chằng chòt là nguồn cung
cấp nước cho việc cấy trồng nhưng
cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm
ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và
cuộc sống của nhân dân.
- Một vài HS kể trước lớp.
Chia thành 6 nhóm, đọc SGK, thảo
luận để tìm câu trả lời.
- 2 nhóm cùng viết trên bảng, mỗi
thành viên chỉ viết 1 ý kiến, sau đó
nhanh chóng chuyển phấn cho bạn khác
cùng nhóm.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý
kiến nếu phát hiện việc mà hai nhóm
trên chưa nêu.
- HS nghe kết luận của GV.
- HS đọc SGK và trả lời: Hệ thống đê
điều đã được hình thành dọc theo sông
GV kết luận : Từ thû ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức để chống lại thiên tai đòch họa. Trong kho
tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói nên tinh thần đấu tranh kiên cừong của cha
ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, phòng chống lụt lội đã là một truyền thống có từ ngàn đời của người Việt.
Giáo viên Học sinh
Trần đã thu được kết quả như thế nào
trong công cuộc đắp đê ?

- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản
xuất và đời sống nhân dân ta ?
Kết luận : Dưới thời Trần, hệ thống đê
điều … trò thủy cũng làm cho nhân dân ta
thêm đoàn kết.
HĐ 4: Liên hệ thực tế
- Đòa phương em có sông gì ? Nhân dân đòa
phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê
như thế nào ?
- Việc đắp đê đã trở thành truyền thống
của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ
thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em
tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hàng năm ?
Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải
làm gì ?
Hồng và các con sông lớn khác ở đồng
bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hệ thống đê điều này đã góp phần
làm cho nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt
lội giảm nhẹ.
- Một số HS trả lời trước lớp.
- Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê
điều, phá hoại rùng đầu nguồn.
Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau bảo
vệ môi trường tụ nhiên.
2 .Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, sau đó dặn dò HS về nhà học lại bài,
làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét chung giờ học.

Đạo Đức:
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Ph¶i biÕt ¬n thÇy c« gi¸o v× thÇy, c« gi¸o d¹y dç chóng ta nªn ngêi.
- BiÕt yªu th¬ng, kÝnh träng thÇy, c« gi¸o.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những việc làm thể hiện sự kính
trọng, biết ơn thầy cô giáo?
+ Đọc ghi nhớ trong SGK
- Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô
những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn
các thầy cô khi cần thiết
- 2 HS đọc ghi nhớ
Giáo viên Học sinh
2.Bài mới: + Giới thiệu bài:
Báo cáo kết quả sưu tầm:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
+ Phát cho mỗi nhóm HS 3 tờ giấy và bút,
yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca
dao, tục ngữ đã sưu tầm được vào một tờ
giấy; tên các chuyện kể sưu tầm được vào
một tờ giấy khác; và ghi tên kỉ niệm khó
quên của mỗi thành viên vào tờ giấy còn
lại
- Tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu các nhóm dán lên bảng các kết
quả theo 3 nhóm
- Yêu cầu đại diện một nhóm đọc các câu

ca dao, tục ngữ
- Giải thích một số câu khó hiểu
- Kết luận: Các câu ca dao, tục ngữ
khuyên ta điều gì?
Thi kể chuyện
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
+ Lần lượt mỗi HS kể cho bạn của nhóm
nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được
hoặc kỉ niệm của mình
+ Yêu cầu các nhóm chọn một câu
- HS nhắc lại đề bài
- HS làm việc theo nhóm
+ Lần lượt từng HS trong nhóm ghi vào
giấy các nội dung theo yêu cầu của GV
(không ghi trùng lặp)
+ Cử người đọc các câu ca dao, tục ngữ
- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết
quả
Ca dao, tục ngữ nói lên sự
biết ơn các thầy cô giáo
Tên chuyện
kể về thầy
cô giáo
Kỉ niệm
khó quên
+ Không thầy đố mày làm nên
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
+ Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
+ Học thầy học bạn vô vạn phong lưu

+ Dốt kia thì phải cậy thầy
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên
- HS đọc toàn bộ các câu ca dao, tục
ngữ
- Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta phải
biết kính trọng, yêu quý thầy cô, vì thầy
cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp
ta nên người.
- HS làm việc theo nhóm
Giáo viên Học sinh
chuyện hay để thi kể chuyện
- Tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể
chuyện. Cử 5 HS làm ban giám khảo, phát
cho mỗi thành viên ban giám khảo 3
miếng giấy màu: đỏ, cam, vàng để đánh
giá
- Em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao?
- Các câu chuyện mà các em được nghe
đều thể hiện bài học gì?
- Kết luận: Dù chúng ta đã học lớp khác,
có nhiều bạn vẫn nhớ thầy cô giáo cũ.
Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo
mới, các em phải ghi nhớ: Chúng ta luôn
phải biết yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy

LÀM BƯU THIẾP
- GV nêu yêu cầu làm bưu thiếp chúc
mừng thầy cô giáo.
+ Lần lượt kể cho nhóm nghe câu

chuyện của mình đã chuẩn bò
- Chọn một câu chuyện hay, tập kể
trong nhóm để chuẩn bò dự thi
+ HS mỗi nhóm lần lượt kể câu chuyện
* Ban giám khảo đánh giá: Đỏ: rất hay;
Cam: hay; Vàng: bình thường
- Các HS khác nhận xét, bày tỏ cảm
nhận về các câu chuyện
- Chúng ta luôn phải biết yêu quý, kính
trọng, biết ơn thầy cô
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
- 2 HS đọc lại ghi nhớ của bài
- Các em thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- GV nhận xét tiết học.
Thø ba ngµy 8 th¸ng 12 n¨m
2009.
Chính tả: (Nghe – viết) : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viÕt ®óng bµi CT ; tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n.
- Lµm ®óng BT2.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con : Tìm 5 tính từ chứa tiếng
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con

Giáo viên Học sinh
bắt dầu bằng s/x.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần nghe –
viết trong bài Cánh diều tuổi thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :
mềm mại, phát dại, trầm bổng,mục đồng.
+ Nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa
dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ đầu
nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư
thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 đến 10 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : - GV chọn cho HS làm phần a.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để
làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của
mình.

- Theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
bài thơ.
+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Chữ cái đầu câu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ GV vừa nêu.
+ Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nghe đọc và viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự
sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết
sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa
tiềng bắt đầu bằng ch hoặc tr.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn và làm
bài. Đại diện các nhóm treo bảng và
trình bày bài làm của nhóm mình.
+Đồ chơi :Chong chóng, que chuyền,
chó bông, chó đi xe đạp, . . .

Trống ếch, trống cơm, cầu trượt, . . .
+ Trò chơi : Chọi dế, thả chim, chơi
chuyền, chọi gà, chọi cá, . . .

Đánh trống, trốn tìm, cắm trại, cầu
trượt, . . .

Giáo viên Học sinh
Bài 3: - Miêu tả một trong các đồ chơi
hoăïc trò chơi nói trên.
- Gọi HS miêu tả, nhắc nhở các em cố
gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung
được đồ chơi, và có thể chơi tròn chơi đó.
- GV nhận xét tuyên dương những em
diễn đạt tốt, dễ hiểu, hấp dẫn.
- HS miêu tả. VD :
+ Tả đồ chơi : Tôi muốn tả cho các bạn
biết chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho
tôi. Các bạn hãy xem này (cho các bạn
xem) : chiếc xe cứu hoả trong thật
oách : toàn thân màu đỏ sậm, các bánh
xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng tươi
đạt ngay trên móc xe. Mỗi lần tôi vặn
máy dươi bụng xe, thả xe xuống dất, lập
tức xe chạy tới chạy lui, đèn báo hiệu
lấp loáng, rú còi bào động y hệt một
chiếc xe cứu hoả loại “xòn” . . . Tôi sẽ
thử cho các bạn biết cách cho xe chạy
nhé.
+ Tả trò chơi : tôi sẽ tả trò chơi nhảy
ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có
ích nhất 6 người mới vui : ba người bám
vào bụng nhau nối dài làm ngựa, ba
người làm kò só, người làm đầu ngựa
phải bám chắc vào một gốc cây hay một
bức tường . . . Tôi sẽ hướng dẫn các bạn
thử chơi nhé . . .

3. Củng cố, dặn dò: Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- Về nhà tiếp tục miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
Toán:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
BiÕt ®Ỉt tÝnh vµ thùc hiƯn phÐp chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã hai ch÷ sè
( chia hÕt, cã d).
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
Giáo viên Học sinh
bài, cả lớp làm vở nháp.
GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có
hai chữ số.
a) Phép chia 672 : 21
* Đi tìm kết quả:
- GV viết lên bảng phép chia 672 : 21 và
yêu cầu HS sử dụng tính chất một số chia
cho một tích để tìm kết quả của phép chia.
- Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu?
- GV: với cách chia trên, chúng ta đi tìm được
kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này
rất mất thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người
ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự
như với phép chia cho số có một chữ số.

* Yêu cầu HS dựa vào cách chia cho số có
một chữ số để đặt tính 672 : 21.
- Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào?
- Số chia trong phép chia này là bao
nhiêu?
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV nhận xét cách thực hiện của HS, sau
đó thống nhất lại với HS cả lớp cách chia
đúng như SGK đã nêu.
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay
phép chia hết ? Vì sao?
b) Phép chia 779 : 18
- Tiến hành tương tự như phép chia 672 :
21 nhưng lưu ý đây là phép chia có dư.
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều
gì?
c) Tập ước lượng thương:
- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai
chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần
biết cách ước lượng thương.
+ GV viết lên bảng các phép chia sau: 75 :
nháp bài 1a,b/80
- Nghe giới thiệu
672 : 21 = 672 : (3 × 7)
= (672 : 3) : 7
= 224 : 7 = 32
- 672 : 21 = 32
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.

- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang
phải.
- Là 21.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS theo dõi GV giảng.
+ Đọc các phép chia trên.
Giáo viên Học sinh
23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; . . .
+ Để ước lượng thương của các phép chia
trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục
chia cho hàng chục.
+ Yêu cầu HS thực hành ước lượng và lần
lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính
trên trước lớp.
- GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và
yêu cầu HS nhẩm.
- GV hướng dẫn tiếp: khi đó, chúng ta
giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4, . . . và
tiến hành nhân và trừ nhẩm.
- GV cho cả lớp tập ước lượng thương với
các phép chia khác.
Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên

bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
+ HS nhẩm tìm thương sau đó kiểm tra
lại. Ví dụ: nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy
75 chia 23 được 3, 23 nhân 3 bằng 69,
75 trừ 69 bằng 6, vậy thương cần tìm là
3.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS có thể nhẩm theo cách trên:
7 : 1 = 7 ; 7 × 17 = 119 ; 119 > 75
- HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm
ra 17 × 4 = 68 ; 75 – 68 = 7, vậy 4 là
thương thích hợp.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
bảng con.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 1 em làm bàivào bảng giấy, cả lớp làm
bài vào vở.
Tóm tắt
15 phòng : 240 bộ
1 phòng : . . . bộ?
Bài giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số : 16 bộ
Giáo viên Học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập thực hiện phép chia và tập ước lượng thương.
- Bài tập về nhà bài 3 và Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
- BiÕt thªm tªn mét sè ®å ch¬i, trß ch¬i ; ph©n biƯt ®ỵc nh÷ng ®å ch¬i cã lỵi vµ
nh÷ng ®å ch¬i cã h¹i ; nªu ®ỵc mét vµi tõ ng÷ miªu t¶ t×nh c¶m, th¸i ®é cđa
con ngêi khi tham gia c¸c trß ch¬i.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể
hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng
đònh, phủ đònh hoặc yêu cầu, mong muốn.
- Gọi 3 HS dưới lớp nêu những tình huống
có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi
điều mình chưa biết.
- Nhận xét từng HS và cho điểm.
2 Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/147 Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi
hoặc trò chơi trong tranh.

- Gọi HS phát biểu bổ sung.
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh sách (147), 2 HS ngồi
cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới
thiệu.
Tranh Đồ chơi Trò chơi
1 Diều Thả diều
2 Đầu sư từ, đèn ông sao, đèn gió Múa sư tử, rước đèn
3
Dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa,
đồ nấu bếp.
Nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình
nhà cửa, thổi cơm.
4 Ti vi, vật liệu xây dựng Trò chơi điện tử, lắp ghép hình
5 Dây thừng Kéo co
6 Khăn bòt mắt Bòt mắt bắt dê
Giáo viên Học sinh
Bài 2: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu
cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài 3: HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Gọi

HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu.
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con
người khi tham gia trò chơi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi trả l hỏi.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầ.
- Các từ ngữ: say mê, hăng hái, thú vò,
hào hứng, ham thích, đam mê, say
sưa, . . .
+ Em rất hào hứng khi chơi bóng đá.
+ Nam rất ham thích thả diều.
+ Em gái em rất thích chơi đu quay.
+ Nam rất say mê chơi điện tử.
Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que
chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hoả – . . . .
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay –nhảy lò cò – đánh đáo – cưỡi
ngựa – cắm trại – chơi ô ăn quan – ném vòng vào cổ chai – trồng nụ trồng hoa - . . .
a. Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái ô tô, . . .
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi chuyền, bày cỗ đêm trung
thu, . . .
- Trò chơi cả bạn trai và bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình,
cắm trại, . . .
b. Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi: Thả diều (thú vò, khoẻ) – rước
đèn (vui) – chơi búp bê (rèn tính chu đáo dòu dàng) – nhảy dây (nhanh, khoẻ) – trò chơi điện tử

(rèn trí thông minh) – cầu trượt (không sợ độ cao) -. . .
- Chơi các trò chơi ấy đồ chơi ấy nếâu ham chơi quá, quên ăn quên ngủ quên học thì ảnh hưởng
đến sức khoẻ và học tập. Chơi diện tử nhiều sẽ hại mắt.
c. Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước (làm ướt người khác)
– đấu kiếm (dễ làm cho nhau bò thương) – súng cao su (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây
nguy hiểm nếu lỡ bắn vào người) - . . . .
Giáo viên Học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học, về nhà viết bài vào vơ û1, 2 câu văn vừa
đặt với các từ ngữ tìm được ở bài tập 4.
- Chuẩn bò bài : Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
Khoa Học:
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Thùc hiƯn tiÕt kiƯm níc.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài 28
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ 1: Những việc nên làm và không nên
làm để tiết kiệm nước
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình vẽ
và thảo luận nhóm theo đònh hướng:
+ Chia HS thành 6 nhóm mỗi nhóm thảo
luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi:

1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
2) Theo em việc làm đó nên hay không
nên làm? Vì sao?
+ GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác
có cùng nội dung dung bổ sung.
* Hình 5 vẽ một bạn múc nước vào ca để
đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ
cần đủ dùng, không nên lãng phí.
* Hình 6 vẽ một bạn đang dùng vòi nước
- Tiến hành thảo luận và trình bày
trong nhóm.
+ Trình bày trước nhóm và cử đại diện
trình bày trước lớp.
Câu trả lời đúng là:
* Hình 1 vẽ một người khóa van vòi
nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc
làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để
nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí
nước.
* Hình 2 vẽ một vòi nước chảy tràn ra
ngoài chậu. Việc đó không nên làm vì
sẽ gây lãng phí nước.
* Hình 3 vẽ một em bé đang mời chú
công nhân ở công ty nước sạch đến vì
Giáo viên Học sinh
tưới lên ngọn cây. Việc đó không nên làm
vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết,
như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới
một ít xuống gốc.

ống nước nhà bạn bò vỡ. Việc đó nên
làm vì như vậy tránh không cho tạp
chất bẩn lẫn vào nước sạch và không
cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí
nước.
* Hình 4 vẽ một bạn vừa đánh răng vừa
xả nước. Việc đó không nên làm vì
nước sạch xả vô ích xuống đường ống
thoát gây lãng phí nước.
HĐ 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm
nước
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8
SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2
hình?
2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao
Nhận xét câu trả lời của HS.
+ Vì sao chúng ta cân phải tiết kiệm nước?
Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên
mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công
sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản
xuất nước sạch…. vừa góp phần bảo vệ
nguồn tài nguyên nước.
- Suy nghó và tự do phát biểu ý kiến.
+ Quan sát và suy nghó.
Câu trả lời đúng là:
1) Bạn trai ngồi đợi mà không có nước
vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết
mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi

xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi
nước vừa phải.
2) Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
* Tiết kiệm nước để người khác có
nước dùng.
* Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

+ Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì:
Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới
có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm
nước là dành tiền cho mình và cũng là
để có nước cho người khác được dùng.
- Lắng nghe
HĐ 3: Cuộc thi “đội tuyên truyền giỏi”
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
+ Chia nhóm HS.
+ Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung
tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết
- Tiến hành vẽ tranh và trình bày trước
nhóm.
+ Thảo luận tìm đề tài.
+ Vẽ tranh.

×