Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

SỬ 6 TIẾT 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.24 KB, 4 trang )

NS……………
ND…………..
Phần I: KHÁI QT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
TIẾT 3: XÃ HỘI NGUN THỦY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm những điểm chính
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình
chuyển từ người tối cổ thành người hiện đại.
- Đời sống vật chất & tổ chức xã hội của người nguyên
thủy
2. Tư tưởng, tình cảm:
Hình thành ý thức về vai trò của lao động sản xuất
3. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh, ảnh
II. Đồ dùng dạy học:
Tập tranh lịch sử 6, dụng cụ phục chế.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định
2.Bài cũ:
Người xưa đã có những cách tính thời gian nào?
3.Bài mới:
♦ Mở bài: Lòch sử xã hội loài người qua 5 chế độ xã hội,
trong đó xã hội nguyên thủy là xã hội đầu tiên.
♦ Mục tiêu: Nguồn gốc loài
người và đời sống bầy người
nguyên thủy
HĐ1:cá nhân
-HS đọc đoạn đầu SGK
?Q trình chuyển hóa thành Người Tối Cổ
ntn?
HS phát hiện trả lời.


?Người Tối Cổ sống ở những nơi nào trên
thế giới?
HS phát hiện trả lời.
-HS quan sát tranh
?Người Tối Cổ sống ntn?
HS suy nghĩ trả lời
? Nhìn chung em thấy cuộc sống của
họ như thế nào? (bấp bênh)
? Phân biệt sự giống nhau & khác nhau
giữa bầy vượn & người tối cổ?
HS: Giống: Sống theo bầy
Khác: Người tối cổ có tổ
chức, người đứng đầu, biết chế tạo
công cụ lao động
1. Con người đã xuất
hiện ntn?
- Người tối cổ xuất hiện
cách đây khoảng 3-4
triệu năm
- Sống theo bầy khoảng
vài chục người. Sống
bằng hái lượm, săn bắt,
ở trong hang, lều; biết
ghè đẽo đá làm công
cụ, biết dùng lửa
-Được tìm thấy ở:Miền đơng
châu phi, Đảo Giava,Bắc
Kinh.
♦ Mục tiêu: Sự tiến bộ của người
tinh khôn

• HĐ 1: cá nhân
?Thời gian Người Tinh Khơn sống cách
chúng ta là bao nhiêu?
HS phát hiện.
HĐ2: nhóm
?xem H5 em thấy người tinh khôn khác
người tối cổ ở những điểm nào?
?Cuộc sống của Người Tinh Khơn có gì tiến
bộ hơn so với Người Tối Cổ?
HS thảo luận trả lời.
GV nhận xét,bổ sung.
2. Người tinh khôn sống
thế nào?
- Người tinh khôn (cách
đây 4 vạn năm) sống
từng nhóm nhỏ, vài
chục gia đình có quan hệ
họ hàng, gọi là thò tộc
cùng làm chung, hưởng
chung.
- Biết trồng trọt, chăn
nuôi, làm đồ gốm, đồ
trang sức, dệt vải.
♦ Mục tiêu: Chú ý công cụ kim
loại, sản xuất phát triển
*HĐ1: cá nhân
-HS đọc SGK
?Tác dụng của kim loại đối với cuộc sống
con người?
HS trả lời

GV: Công cụ đá ---> công cụ đồng
Những người lđ giỏi-khỏe --> giàu
lđ kém-yếu --> nghèo
tài-chỉ huy-chiếm của
thừa --> giàu
hèn kém-bò chỉ huy -->
khổ
===> Kết luận: xã hội phân hóa:
giàu, nghèo
** Sơ kết:
H: Bầy người nguyên thủy sống thế
nào?
(H4: Hái lượm, săn bắt, săn đuổi)
H: Nhìn H7. Người nguyên thủy dùng
những loại công cụ gì? Liềm dùng để
làm gì? Giáo dùng để làm gì?
3. Vì sao xã hội nguyên
thủy tan rã?
- Công cụ kim loại ra đời,
tăng năng suất lao động,
sản phẩm làm ra dư thừa,
một số người chiếm
phần của dư thừa trở
nên giàu có, còn lại là
những người nghèo, chế
độ làm chung, hưởng
chung bò phá vỡ. Xã hội
nguyên thủy tan rã.
4.Củng cố:
Từ những loại hình công cụ đó, em cho biết lúc đó đã có những

ngành kinh tế nào? (NN, TCN...)
• Câu hỏi kiểm tra: hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất.
1.Xã hội ngun thủy tan rã là do:
a.xuất hiện kim loại
b.xuất hiện kẻ giàu người nghèo
c.sản xuất phát triển.
2.Người tinh khơn sống ntn?
a.Theo thị tộc
b.Theo thị tộc
c.Theo cơng xã.
5.Dặn dò:
soạn:nêu tên các quốc gia cổ đại phương đơng và phương tây.
vẽ h10/14
6.Rút kinh nghiệm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×