Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án 5 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.53 KB, 34 trang )

Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2008
Tập đọc :Những con sếu bằng giấy
I.MỤC TIÊU:.
1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài :
- Đọc đúng các tên người, tên đòa lí nước ngoài : Xa-da-co Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki,
lặng lẽ, sếu giấy.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn mạnh giọng những từ ngữ miêu tả hậu
quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-co, mơ ước hòa bình của
thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài : Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát
vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới.
3. GDHS tình đoàn kết, chia sẻ cùng bạn bè.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ : hai HS đọc nối tiếp bài “Lòng dân”
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Hướng dẫn HS đọc đúng số, tên nước ngoài.
- Cho HS đọc bài nối tiếp theo đoạn, đọc theo
cặp
- Đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
H
1
: Xa-da-co bò nhiễm phóng xạ nguyên tử
khi nào ?
- Giới thiệu số liệu của hậu quả do Mó ném
bom.
H


2
: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?
H
3
:Các bạn nhỏ làm gì để tỏ tình đoàn kết với
Xa-da-co ?
H
4
: Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyệ vọng
hòa bình ?
H
5
: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói
gì với Xa-da-co?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
3. Củng cố.
-Rút nội dung bài.
-Liên hệ đến nước ta trong thời kì chống Mó…

- 1HS khá-giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài.
- Đọc hiểu nghóa từ khó đã chú giải trong SGK.
+ Từ khi Mó ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản.
+Gấp 1000 con sếu bằng giấy. (Quan sát tranh
cô bé đang gấp sếu).

+ Các bạn trên khắp thế giới đã gấp hàng
nghìn con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-co.
+ Khi Xa-da-co chết, các bạn đã quyên góp
tiền xây tượng đài tưởng nhớ ...
- Quan sát hình tượng đài trong SGK
+Căm ghét chiến tranh .... Bốn HS đọc nối tiếp
bài.
- Đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm.
+Tố cáo tội ác chiến tranh. Mong muốn hòa
bình, khát vọng sống của trẻ em toàn thế giới…


TOÁN.
BÀI: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên
quan đến tỉ lệ đó.
- Kết hợp giáo dục dân số và kế hoạch hóa gia đình.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Tìm hiểu bài
-GV nêu ví dụ trong SGK.
Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ
Quãng đường
đi
4 km 8 km 12 km

- Hỏi: Khi thời gian đi tăng lên 2 lần (3 lần) thì
quãng đường tăng lên như thế nào?
- GV nêu bài toán.
- Hỏi: Trong hai giờ ôtô đi được 90km, muốn tính
trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km ta làm thế
nào?
- Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy
lần?
-GV hướng dẫn trình bày bài giải như SGK.
3. Thực hành.
.Bài 1: Gợi ý để HS giải theo cách rút về đơn vị:
.Bài 2:Cho HS giải bằng hai cách
.Bài 3: GV HD HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS so sánh số người tăng của câu a) và câu
b)-nêu nhận xét
C. Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu kết quả
- HS ; “ Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đường đi cũng gấp lên bấy nhiêu
lần”.
-HS tự giải bài toán
+ ( Lấy số km của quãng đường chia cho số
giờ. lấy số km một giờ nhân với số giờ đi
được)
+ hai lần.
( 90 x 2 = 180 km)
- HS làm bài vào vở .
- Một em lên bảng giải .
1. Bài giải

Số tiền mua một mét vải:
( 80000 : 5 = 16000 (đồng)
Số tiền mua 7m vải :
( 16000 x 7 = 112 000 đồng.)
2.Cách 1: Số cây trồng trong một ngày:
1200 : 3 = 400 ( cây)
Số cây trồng trong 12 ngày:
400 x 12 = 4800(cây)
.3.a. 4000 người thì gấp 1000 người số lầnlà:
4000 : 1000 = 4( lần)
Sau 1 năm thì dân số sẽ tăng lên là:
21 x 4 = 84 (người)
b. 4000 người thì gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4( lần)
Sau 1 năm thì dân số sẽ tăng lên là:
15 x 4 = 60 ( người)

Mỹ thuật
Bài: Vẽ theo mẫu: Khối hộp và khối cầu
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng chung của
mẫu vật và hình dáng chung của từng mẫu vật.
-Biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu.
-Quan tâm tìm hiểu các đồ vật có hình khối hộp và khối cầu.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Mẫu khối hộp và khối cầu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/Kiểm tra:Đồ dùng học tập của HS
B/Bài mới

1/Giới thiệu bài :Ghi đề bài
HĐ 1:Quan sát ,nhận xét
- GV đặt vật mẫu HS quan sát , nhận xét về đặc điểm ,hình
dáng , kích thước .
H:- Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau ?
Khối hộp có mấy mặt
-Khối cầu có đặc điểm gì?
-Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của khối hộp không?
+ So sánh các độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu
+ GV nhận xét ,bổ sung và chú ý cho HS: về hình dáng
,đặc điểm .
HĐ2:Cách vẽ
* GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và vẽ, đồng thời gợi ý
cho HS cách vẽ: Khung hình chung của mẫu và của từng
vật mẫu, Tỉ lệ giữa hai vật mẫu độ đậm nhạt chung và
riêng.
+ Vẽ hình khối hộp :Vẽ khung hình chung của khối hộp;
Xác định tỉ lệ ,vẽ phác hình; Hoàn chỉnh
+ Vẽ hình khối cầu :Vẽ khung hình ,vẽ các đường chéo qua
trục; Lấy các điểm đối xứng qua tâm; Vẽ phác hình và sửa
nét cong đều
HĐ3:Thực hành
- GV quan sát và hướng dẫn ,gợi ý thêm cho những HS còn
lúng túng
HĐ 4:Nhận xét và đánh giá
- GV nhận xét bổ sung
2/Củng cố ,dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị đất nặn
- HS quan sát

- Nhận xét:Giống nhau ,các mặt đều
phẳng
- Có 6 mặt
-Bề mặt cong đều
- Không giống : bề mặt của khối hộp
phẳng, còn bề mặt của khối cầu cong
đều
HS quan sát ,so sánh giữa hai khối về
vị trí ,tỉ lệ ,đặc điểm để chỉnh sửa
+ Thực hành vẽ theo mẫu do GV HD
- HS vẽ theo nhóm hoặc cá nhân
- Đại diện các nhóm lên trưng bày sản
phẩm

KỂ CHUYỆN
Bài:
Tiếng vó cầm ở Mó Lai
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kó năng nói : Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh
họa phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được
câu chuyện Tiếng vó cầm ở Mó Lai, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt cử chỉ một cách tự nhiên.
2. Hiểu được ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm
của những người Mó có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác
man rợ của của quân đội Mó trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam.
3. Biết trao đổi ý nghóa câu chuyện với bạn.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh minh họa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: Kể câu chuyện về
xây dựng quê hương đất nước.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:

b.Giáo viên kể chuyện:
+ GV kể chuyện lần 1 kết hợp
ghi bảng: 16-3-1968, Mai-cơn-cựu
chiến binh Mó, Tôm-xơn-chỉ huy
đội bay, Côn-bơn-xạ thủ súng
máy, An-đrê-ốt-ta-cơ trưởng, Hơ-
bớt-anh lính da đen, Rô-nan-anh lính
sưu tầm tài liệu.
+ GV kể lần 2 phối hợp tranh
minh họa:
Đoạn 1 : Chậm rãi, trầm
lắng. (ảnh 1)
Đoạn 2 : Nhanh, căm hờn.
(ảnh 2)
Đoạn 3 : Hồi hộp(ảnh 3)
Đoạn 4 : (Giới thiệu ảnh 4,
5).
Đoạn 5 : (Giới thiệu ảnh 6,
7).
c.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao
đổi ý nghóa câu chuyện:


3.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ý nghóa.

- 2 HS lên bảng kể
- HS quan sát và đọc phần lời ghi
dưới mỗitấm ảnh
+ Kể theo nhóm (mỗi nhóm kể
theo 2-3 tấm ảnh). Một em kể
toàn câu chuyện.
+ Trao đổi nội dung - ý nghóa câu
chuyện. (H : Câu chuyện giúp
bạn hiểu điều gì? Bạn suy nghó gì
về chiến tranh? Hành động của
những người lính Mó có lương tâm
giúp bạn hiểu điều gì?)
+ Thi kể trước lớp; kể theo nhóm, kể
cá nhân chọn bạn kể hay nhất lớp.


Thể dục
Bài 7 : Đội hình đội ngũ - Trò chơi “Hoàng anh,
Hoàng yến "
I.MỤC TIÊU;
+ Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ :
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng
trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu thuần thục động tác theo
nhòp hô của của GV.
+ Trò chơi '' Hoàng anh, Hoàng yến ''. Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ
kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn ,hào hứng khi chơi
II.ĐỊA ĐIỂM ,PHƯƠNG TIỆN:

- Đòa điểm : Như các tiết trước .
- Phương tiện :1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Phần mở đầu.
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.

2. Phần cơ bản .
a. Đội hình đội ngũ.
+ GV điều khiển HS ôn quay
phải, quay trái, quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổichân
khi đi đều sai nhòp: 2 lần.

b. Chơi trò chơi " Hoàng anh,
Hoàng yến " sách TD lớp 3 trang
31

36.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi,
luật chơi.
3. Phần kết thúc.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết
quả bài học và giao bài về nhà.

- Cán sự lớp điều khiển lớp tập
hợp chấn chỉnh đội ngũ, trang

phục
- Khởi động: HS xoay khớp cổ tay,
cổ chân....
- Giậm chân tại chỗ: Cán sự lớp
hô nhòp,calớp thực hiện .
- Tập theo tổ 2 lần do tổ trưởng
điều khiển
- Các tổ thi đua trình diễn.
- Cả lớp tập để củng cố: 1
lần.
- Cho HS chơi thử 1lần. Cho HS chơi
2 lần
- GV biểu dương đội thắng cuộc.
- HS chạy đều chuyển đội hình
vòng tròn lớn ⇒ khép nhỏ dần
⇒ quay mặt vào tâm .
TỐN
BÀI: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố rèn kĩ năng về giải tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập tóm tắt sau,dưới
lớp giải vào giấy nháp:
3 giờ: 15km.
9giờ: ... km?
- Nhận xét cho điểm
B. Bài luyện tập
1. Giới thiệu bài:

- HS giải
Một giờ đi là :
15 : 3 = 5 (km)
9 giờ đi là :
5 x 9 = 45 (km)
Đ/S : 45 km

2.Luyện tập:
+ GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập,
GV hướng dẫn. HS làm rồi chữa bài.
.Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bằng cách
rút về đơn vị.
+ Tóm tắt:
12 quyển: 24 000đồng
30 quyển:....đồng?
.Bài 2 : Cho HS biết hai tá bút chì là 24 chiếc,
từ đó dẫn ra tóm tắt:
Tóm tắt : 24 bút chì : 30 000 đồng
8 bút chì :.....đồng ?
HS giải bằng cách tìm tỉ số hoặc cách rút
về đơn vị
.Bài 3 : Cho HS giải bằng cách rút về đơn vị.
.Bài 4 : Cho HS giải bài toán bằng cách rút về
đơn vị.
Giải : Số tiền trả cho một ngày công là :
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là :
36 000 x 5 = 180 000 ( đồng).
C. Củng cố-Dặn dò :
- Chuẩn bị bài tiếp theo

- Nhận xét, dặn dò.
- HS làm vào vở BT
Bài giải
Giá một quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 ( đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là :
2000 x 30 = 60 000 ( đồng)
Đáp số : 60 000 đồng.
- HS làm vào vở BT
Bài giải
24 bút chì thì gấp 8 bút chì số lần là : 24 :
8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là :
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng)
Đáp số : 10 000 đồng
Bài giải
Một ôtô chở được số HS là :
120 : 3 = 40 (HS)
Để chở được 160 HS cần số ôtô là : 160 :
40 = 4 ( ôtô)

Chính tả (nghe-viết)
BÀI:
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I.MỤC TIÊU :
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.

2. Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc
đánh dấu thanh trong tiếng.
3. GDHS tính cẩn thận.

II.HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Viết mô hình cấu tạo vần:
Chúng, tôi, giới.
- Nói rõ vò trí dấu thanh.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài.
-Vì sao Phrăng Đơ Bô-en chạy sang
hàng ngũ quân đội ta?
- GV đọc bài
- GV đọc
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả, nhận xét về sự giống nhau và
khác nhau
Bài 2: Đọc nội dung - làm vào vở

Bài 3: - Không có âm cuối đặt
dấu thanh ở chữ cái đầu ghi
nguyên âm đôi.
- Có âm cuối đặt dấu thanh ở
chữ cái thứ hai ghi nguyên âm
đôi.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Học ghi nhớ quy tắc đánh dấu
thanh.
- Chuẩn bò bài : Một chuyên gia

máy xúc.
- 2 HS lên bảng làm
- Các dấu thanh nằm ở âm chính của mỗi tiếng
+ HS theo dõi.
+ (vì ông nhận rõ tính chất phi
nghóa của cuộc chiến xâm lược
Việt Nam của Pháp)
- HS đọc thầm - Chú ý các từ
viết dễ sai.
- GV hướng dẫn viết các từ:
Phrăng Đơ Bô-en, xâm lược,
khuất phục, lấy, tra tấn.
- HS viết.
– HS soát bài.
HS có thể trao đổi theo
nhóm 2
Tiếng
Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
nghĩa ia
chiến iê n
(Giống: Hai tiếng đều có âm
chính gồm 2 chữ cái (ngun âm
đôi)
- Khác: Tiếng chiến có âm cuối,
nghóa không có).
Khoa học
Bài 7 : Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :


- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già.
- Xác đònh bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
- GDHS có ý thức giữ gìn sức khỏe cho tốt.
II.CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và
làm các nghề khác nhau.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
A. Kiểm tra bài cũ :
H : Tuổi dậy thì có tầm quan trọng như thế nào đối với cuộc đời của mỗi con người ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu nội dung.
* HĐ
1
: Nêu đặc điểm nổi bật
của từng giai đoạn lứa tuổi ?
* HĐ
2
: Trò chơi "Ai ? Họ đang ở
vào giai đoạn nào của cuộc
đời ? "
- Nêu tên trò chơi, cách chơi, yêu
cầu đạt được: xác đònh xem
những người trong ảnh đang ở
vào giai đoạn nào của cuộc đời
và nêu đặc điểm của giai đoạn
đó ?

- Theo dõi, giúp HS trong quá trình
HS trình bày
- Nhận xét, nhấn mạnh một số
ý chính .
H: Bạn đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời?
H : Biết được chúng ta đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời có lợi gì
?
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài .
- Liên hệ - GDHS.
- HS đọc thông tin trang 16,17/ SGK
sau đó thảo luận N
4
, đại diện
nhóm trình bày.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Giai đoạn Tuổi vò thành niên:
chuyển tiếp từ trẻ con thành
người lớn, có sự phát triển
mạnh mẽ về thể chất, tinh
thần…
- Giai đoạn Tuổi trưởng thành :
các cơ quan hoàn thiện, có thể
lập gia đình…
- Giai đoạn Tuổi già: các cơ quan
suy yếu dần...
+ HS thảo luận theo nhóm 4: lần

lượt từng bạn giới thiệu tranh,
ảnh mà mình đã chuẩn bò được
cho các bạn trong nhóm nghe.
+ HS lên lần lượt trình bày (mỗi
nhóm giới thiệu 1 - 2 hình). Nhóm
còn lại có thể hỏi hoặc nêu ý
kiến.
+ Tuổi vò thành niên và ở giai
đoạn đầu của vò thành niên.
+Có tinh thần sẵn sàng đón
nhận, tránh được những sai lầm
có thể xảy ra với cơ thể…
- HS nhắc lại.

Luyện từ và câu
Bài: Từ trái nghóa
I.MỤC TIÊU:
1. Hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của từ trái nghóa.
2. Biết tìm từ trái nghóa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái
nghóa.
3. GDHS biết lựa chọn sử dụng đúng từ trong giao tiếp.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ :
Bài 3 : Một HS đọc bài viết.
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Nhận xét .
Bài 1 : So sánh nghóa các từ in
đậm.

GV ghi bảng.
Nêu: chính nghóa và phi nghóa là
hai từ trái nghóa.
-Thế nào là từ trái nghóa?
Bài 2 : hs tìm từ trái nghóa
Bài 3.Cách dùng từ trái nghóa
trong câu tục ngữ trên có tác
dụng như thế nào trong việc thể
hiện quan niệm sống của người
Việt Nam
4. Luyện tập.
Bài 1 : Tìm những cặp từ trái
nghóa

Bài 2 : HS viết hoàn chỉnh vào
vở
-gạch chân từ vừa điền.

Bài 3 : Thảo luận ( N
2
) - ghi vào
nháp.

Bài 4 : HS làm vào vở (1 câu
chứa 1 từ hoặc 1 câu chứa 1
cặp từ càng tốt.)
- Nêu từ in đậm
+ Chính nghóa: Đúng với đạo lí…
+ Phi nghóa: Trái với đạo lí…
+Là từ có nghóa trái ngược nhau

Sống / chết ;Vinh / nhục
+.... tạo ra 2 vế tương phản, làm
nổi bật quan niệm sống rất cao
đẹp của người VN - thà chết
màđược tiếng thơm còn hơn sống
mà bò người đời khinh bỉ.
+ Đọc mục “ghi nhớ” trong SGK
- HS làm trong VBT
a. đục / trong
b. đen / sáng
c. rách / lành
d. dở / hay
a. rộng b. đẹp c.
dưới
+ hòa bình / chiến tranh, xung đột
+ thương yêu / căm ghét, căm
giận
+ đoàn kết / chia rẽ, bè phái,
xung khắc
+ giữ gìn / phá hoại, phá
phách ....


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×