Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giáo án 5 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.1 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
Tuần 9
Đạo đức
Tình bạn (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền đợc kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. chuẩn bị
GV: - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK
HS: - Bài hát: lớp chúng ta đoàn kết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em phải làm gì để thể hiện lòng biết
ơn đối với tổ tiên?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và hát bài
lớp chúng mình.
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
Đôi bạn
- HS hoạt động cả lớp
+ 2 HS đọc câu chuyện trong SGK
H: Câu chuyện gồm có những nhân vật
nào?
H: khi đi vào rừng, hai ngời bạn đã gặp


chuyện gì?
H: chuyện gì đã xảy ra sau đó?
H: Hành động bỏ bạn đẻ chạy thoát thân
của nhân vật đó là một ngời bạn nh thế
nào?
H: khi con gấu bỏ đi, ngời bạn bị bỏ rơi
lại đã nói gì với ngời bạn kia?
- 2 HS trả lời
- 2 HS đọc
+ Câu chuyện gồm có 3 nhân vật: đoi
bạn và con gấu
+ khi đi vào rừng, hai ngời bạn đã gặp
một con gấu.
+ khi thấy gấu, một ngời bạn đã bỏ
chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc
bạn còn lại dới mặt đất.
+ Nhân vật đó là một ngời bạn không
tốt, không có tinh thần đoàn kết, một
ngời bạn không biết giúp đỡ bạn khi
gặp khó khăn.
+ khi con gấu bỏ đi, ngời bạn bị bỏ rơi
đã nói với ngời bạn kia là: Ai bỏ bạn
trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát
thân là kẻ tồi tệ.
+ Hai ngời bạn sẽ không bao giờ chơi
1
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
H: Em thử đoán xem sau câu chuyện
này tình cảm giữa 2 ngời sẽ nh thế nào?

* Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai
- Gọi vài HS lên sắm vai theo nội dung
câu chuyện
- GV cùng cả lớp nhận xét
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
* Hoạt động 3: làm bài tập 2, SGK
+ mục tiêu: HS biết cách ứng sử phù
hợp trong các tình huống có liên quan
đến bạn bè.
+ cách tiến hành
- HS làm bài tập 2
- HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh
- Gọi 1 số HS trình bày cách ứng sử
trong mỗi tình huống và giải thích lí do.
- GV nhận xét và kết luận .
4: Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau
với nhau nữa. ngời bạn kia xấu hổ và
nhận ra lỗi của mình, ...
- Vài HS lên sắm vai
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Lớp làm bài tập 2 và trao đổi bài với
bạn bên cạnh
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :

- Cách viết số đo độ dài dới dạng số thập phân trong các trờng hợp đơn giản.
- Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân
ii. chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: SGK, vở bài tập
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
2
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng : 315cm = ....m và yêu
cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315

thành số đo có đơnvị là mét.
- GV nhận xét và hớng dẫn lại cách làm
nh SGK đã giới thiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS cách làm bài tập 3 tơng tự
nh cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu HS
làm bài.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách
làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trớc lớp.
- GV nhận xét các cách mà HS đa ra, sau
đó hớng dẫn lại cách mà SGK đã trình
bày hoặc cho HS có cách làm nh SGK
trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở
- HS nghe.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài của bạn, HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn

nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trớc lớp.
- HS thảo luận, sau đó một số HS nêu ý
kiến trớc lớp.
- Nghe GV hớng dẫn cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm
bài vào vở.
234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
= 2
100
34
m = 2,34m
506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm =
5,06m
HS đọc đề bài trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a. 3km 245m = 3,245km
b. 5km 34m = 5, 34km
c. 307m = 0,307km
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trao đổi cách làm.
- Một số HS trình bày cách làm của mình.
- HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- HS làm bài :
a. 12,44m = 12m 44cm
b. 7,4 dm = 7dm 4cm
c. 3,45km = 3450m
3
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -

2010
để kiểm tra bài lẫn nhau.
4. Củng cố
- GV tổng kết tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
d. 34,3km = 34300m
Tập đọc
Cái gì quý nhất ?
I.Mục tiêu
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : lúa gạo, có lí, tranh luận, sôi nổi, lấy lại
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn
giọng ở những từ làm dẫn chứng để tranh luận của từng nhân vật
- đọc diễn cảm toàn bài
2. Hiểu các từ khó: tranh luận, phân giải
- Hiểu nội dung bài: hiểu nội dung tranh luận: cái gì quý nhất? Hiểu rằng ngời lao
động là quý nhất
II. chuẩn bị
GV:- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà
em thích trong bài thơ: Trớc cổng trời.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới

a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu bài
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội
dung bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó
- GV đọc từ khó
- 2HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó
4
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nêu chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc trong nhóm
- Gv hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý
nhất trên đời?
GV ghi: Hùng: lúa gạo; Quý: vàng;

Nam: thì giờ
- Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao
động mới là quý nhất?
GV; khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa
gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhng cha
phải là quý nhất
Không có ngời lao động thì không có
lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi
qua một cách vô vị vài vậy ngời lao
động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn?
- Nội dung của bài là gì?
GV ghi bảng
c) Luyện đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc
- GV hớng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học
5. Hớng dẫn về nhà
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nêu chú giải
- HS đọc trong nhóm cho nhau nghe
- HS thi đọc

- HS đọc thầm đoạn, câu hỏi
+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý
cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho
rằng thì giờ quý nhất.
+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con ngời
+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua đợc lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm đợc ra lúa
gạo vàng bạc
+ HS nêu lí lẽ của thầy giáo
- HS nghe
+ Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, ngời
lao động là quý nhất...
- Ngời lao động là quý nhất
- 1 HS đọc
- HS đọc
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
5
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Toán
Viết các số đo khối lợng
Dới dạng số thập phân
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
- Ôn tập về bảng đơnvị đo khối lợng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lợng liền
kề ; quan hệ giữa các đơn vị đo khối lợng thông dụng.
- Biết cách viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân,dạng đơn giản.
II. chuẩn bị

GV: - Bảng đơn vị đo khối lợng kẽ sẵn.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu : Trong tiết học này
chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo
khối lợng và học cách viết các số đo khối
lợng dới dạng số thập phân.
b. Phát triển bài
* Ôn tập về các đơn vị đo khối lợng
+ Bảng đơn vị đo khối lợng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo
khối lợng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo
khối lợng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ
sẵn.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ
giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-
gam và yến.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.

- HS nghe.
- 1 HS kể trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và
bổ xung ý kiến.
- HS viết để hoàn thành bảng.

- HS nêu :
1kg = 10hg =
10
1
yến
6
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào
cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó
viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành
bảng đơnvị đo khối lợng nh phần Đồ
dùng dạy học.
- Gv hỏi : Em hãy nêu mối quan hệ giữa
hai đơn vị đo khối lợng liền kề nhau.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông
dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa
tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ
với ki-lô-gam.
* Hớng dẫn viết các số đo khối lợng dới
dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích
hợp điền vào chỗ chấm :

5tấn132kg = ....tấn
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập
phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét các cách làm mà HS đa ra,
tránh chê trách các cách làm cha đúng.
* Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV kết luận về bài làm đúng và cho
điểm.
- HS nêu :
* Mỗi đơn vị đo khối lợng gấp 10 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo khối lợng bằng
10
1
đơn
vị tiếp liền nó.
- HS nêu :
1 tấn = 10 tạ
1 tạ =
10
1

tấn = 0,1 tấn
1 tấn = 1000kg
1 kg =
1000
1
tấn = 0,001 tấn
1 tạ = 100kg
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận, sau đó một số HS trình
bày cách làm của mình trớc lớp, HS cả
lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm.
5 tấn 132kg = 5
1000
132
tấn = 5,132tấn/.
Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn.
a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
b. 3tấn 14kg = 3,014kg
c. 12tấn 6kg = 12,006kg
d. 500kg = 0,5kg
- HS đọc yêu cầu của bài toán trớc lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
7
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và cho điểm HS làm bài
trên bảng lớp.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau.
Bài giải
Lợng thịt để nuôi 6 con s tử trong 1 ngày
là:
9 x 6 = 54 (kg)
Lợng thịt để nuôi 6 con s tử trong 30
ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,62 tấn
Đáp số : 1,62tấn
Chính tả
Tiếng Đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ tiếng đàn ba- la- lai -ca trên sông Đà .
Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa tiếng âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ ng
II. chuẩn bị
GV: Giấy bút, băng dính để dán bảng cho các nhóm thi nhau tìm nhanh từ láy theo
yêu cầu BT3
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng

chứa vần uyên/ uyêt
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS nhớ -viết
* Trao đổi về nội dung bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
H: bài thơ cho em biết điều gì?
- HS nghe
- 1- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công
trình , sức mạnh của những ngời đang
chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà
8
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
* Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
trên
- Hớng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ?
+ cách trình bày mỗi khổ thơ nh thế
nào?
+ Trình bày bài thơ nh thế nào?
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải
viết hoa?
* Viết chính tả
* Soát lỗi chấm bài

c. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn
thành bài và dán lên bảng lớp, đọc
phiếu
quyện giữa con ngời với thiên nhiên.
- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp
khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
-HS đọc và viết
- HS trả lời để rút ra cách trình bày bài
thơ
+ bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ
thơ để cách một dòng.
+ lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
+ Trong bài thơ có những chữ đầu phải
viết hoa.
- HS tự nhớ và viết bài
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu
bài tập
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS đọc thành tiếng . Cả lớp viết vào vở
VD:
La- na Lẻ- nẻ Lo- no Lở- nở
la hét- nết na lẻ loi- nứt nẻ lo lắng- ăn no đất nở- bột nở
con na- quả na tiền lẻ- nẻ mặt lo nghĩ- no nê lở loét- nở hoa
lê la- nu na nu
nống
đơn lẻ- nẻ toác lo sợ- ngủ no mắt lở mồm- nở mặt nở

mày
la bàn- na mở mắt
Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS thi tìm tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội
Mỗi HS chỉ đợc viết 1 từ khi HS viết
song thì HS khác mới đợc lên viết
- Nhóm nào tìm đợc nhiều từ thì nhóm
đó thắng
- Tổng kết cuộc thi
4. Củng cố
- HS đọc yêu cầu
- HS tham gia trò chơi dới sự điều khiển
của GV
- 1 HS đọc lại , lớp viết vào vở.
9
Gi¸o ¸n líp 5 Ngun B»ng – N¨m häc 2009 -
2010
- NhËn xÐt tiÕt häc .
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Chn bÞ tiÕt sau
Khoa häc
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết :
-Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV .
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình của họ .
II/ CHUẨN BỊ :
GV:Hình trang 36;37 SGK ; 5 tấm bìa , giấy và bút màu
HS: giấy, bút màu

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. Kiểm tra bài cũ :
HIV lây truyền qua những đường
nào ? Cách phòng tránh ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV
lây truyền hoặc không lây truyền qua
….”
Qua trò chơi giúp HS xác đònh được
các hành vi tiếp xúc thông thường
không lây nhiễm HIV .
-GV chuẩn bò hai hộp đựng cac1 tấm
phiếu có cùng nội dung , trên bảng
treo sẵn 2 bảng: HIV lây truyền hoặc
không lây truyền qua…
Kết luận : HIV không lây qua tiếp
xúc thông thường .
Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò nhiễm
HIV”
-Trả lời câu hỏi của GV .
Nghe giới thiệu bài
-Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 10
em tham gia chơi
-Đội nào gắn xong và đúng trước là
thắng .
-Đóng vai và quan sát

10
Gi¸o ¸n líp 5 Ngun B»ng – N¨m häc 2009 -
2010
-GV mời 5 HS tham gia đóng vai :
1HS đóng vai bò nhiễm HIV , 4HS
khác thể hiện hành vi ứng xử .
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
Quan sát hình trang 36; 37 SGK: Nói
về nội dung từng hình
-Xem bạn nào có cách ứng xử đúng
-Nếu là người quen của bạn , bạn sẽ
đối xử với họ như thế nào ? Tại sao ?
Kết luận : HIV không lây qua tiếp
xúc thông thường . Những người
nhiễm HIV có quyền và cần được
sống trong môi trường có sự hỗ trợ ,
thông cảm và chăm sóc của gia đình ,
bạn bè , làng xóm ….Điều đó sẽ giúp
người nhiễm HIV sống lạc quan ,
lành mạnh, có ích cho bản thân , gia
đình và xã hội .
Hỏi : Trẻ em có thể làm gì để tham
gia phòng tránh HIV/AIDS?
4. Củng cố .
- NhËn xÐt tiÕt häc
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Chn bÞ tiÕt sau
-Thảo luận cả lớp về :
-Từng cách ứng xử .
-Cảm nhận của người bò nhiễm HIV .

Làm việc nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc .
Các nhóm khác bổ sung
-Vài HS trả lời
KÜ tht
Lc rau
I Mơc tiªu:
HS cÇn ph¶i:
-BiÕt c¸ch thùc hiƯn c¸c c«ng viƯc chn bÞ vµ c¸c bíc lc rau.
-Cã ý thøc vËn dơng kiÕn thøc ®· häc ®Ĩ gióp gia ®×nh nÊu ¨n.
II. chn bÞ
- GV+ HS : Rau mng, rau c¶i cđ hc b¾p c¶i, ®Ëu qu¶,...cßn t¬i, non; níc s¹ch.
Nåi xoong cì võa, ®Üa bÕp dÇu, hai c¸i rỉ chËu, ®òa.
-PhiÕu ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
11
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu cách bày dọn bữa ăn?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách thực hiện
các công việc chuẩn bị luộc rau
-? Nêu các những nguyên liệu và dụng
cụ cần chuẩn bị để luộc rau.

-? Gia đình em thờng luộc những loại
rau nào?
-? Nêu lại cách sơ chế rau ?
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao
tác sơ chế rau. G NX
- GV lu ý HS nên ngắt, cắt thành đoạn
ngắt sau khi đã rửa sạch.
Hoạt động2 . Tìm hiểu cách luộc rau
-? Nêu cách luộc rau.
- GV nhận xét và hớng dẫn cách luộc
rau. GV lu ý một số điểm(SGV tr42).
- G có thể kết hợp sử dụng vật thật và
thực hiện từng thao tác với giải thích,
h/d để HS hiểu rõ cách luộc rau.G h/d
HS trình bày.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
- G sử dụng phiếu học tập: Em hãy điền
chữ Đ(đúng), S (sai) vào trớc ý đúng.
Muốn rau luộc chín đều và giữ đợc
màu rau, khi luộc cần lu ý:
- Cho lợng nớc đủ để luộc rau.
- Cho rau vào ngay khi bắt đầu đun nớc.
- Cho rau vào khi nớc đợc đun sôi.
- Cho một ít muối vào nớc để luộc rau.
- Đun nhỏ lửa và cháy đều.
- Đun to lửa và cháy đều.
- Lật rau 2-3 lần cho đến khi rau chín.
+ H thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
4. Củng cố:

- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau
2 HS trả lời
- H liên hệ thực tế để trả lời.
- H q/s H2 + đọc nội dung mục 1b sgk trả
lời câu hỏi
- H thực hành.
-H đọc nội dung mục 2+q/s H3 Sgk và
liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- HS làm vào phiếu.
12
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
Toán
Viết các số đo diện tích
dới dạng số thập phân
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
- Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích ; Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông
dụng.
- Biết cách viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
II. chuẩn bị
GV- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các

bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài
* Ôn tập về các đơn vị đo diện tích
+ Bảng đơn vị đo diện tích
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo
diệntích theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số đo
diện tích vào bảng đơn vị kẻ sẵn.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
liền kề
- GV yêu cầu : Hãy nêu mối quan hệ
giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và
mét vuông với đề-ca-mét vuông.
- GV viết 1m = 100dm =
100
1
dam vào
cột mét.
- GV tiến hành tơng tự với các đơn vị đo
diện tích khác để làm thành bảng nh phần
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
- 1 HS nêu trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và
bổ xung ý kiến.
- 1 HS lênbảng viêt, HS cả lớp theo dõi và

bổ sung ý kiến.
- HS nêu :
1m = 10dm =
100
1
dam .
- HS nêu :
* Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn
13
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010
đồ dùng dạy học đã nêu.
- GV hỏi tổng quát :Em hãy nêu mối
quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền
kề.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa
các đơn vị đo diện tích km , ha với m .
Quan hệ giữa km và ha.
* .Hớng dẫn viết các số đo diện tích dới
dạng số thập phân
+ Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ : Viết số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm :
3m 5dm = ...m
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập
phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV gọi một số HS phát biểu ý kiến của
mình. Nếu các em có cách làm đúng GV

cho các em trình bày kỹ để cả lớp cùng
nắm đợc.
+ Ví dụ 2
- GV tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ 2 t-
ơng tự nh cách tổ chức làm ví dụ 1.
* .Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu câu HS tự làm bài.
vị đo bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo diện tích bằng
100
1
đơn
vị lớn hơn tiếp liền nó.
- Một số HS lần lợt nêu trớc lớp :
1km = 1 000 000m
1ha = 10 000m
1km = 100ha
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS cả lớp cùng trao đổi, bổ xung ý kiến
cho nhau và thống nhất cách làm :
2m 5dm = ....m

3m 5dm = 3
100
5
m = 3,05m
Vậy 3m 5dm = 3,05m
- HS thảo luận và thống nhất cách làm :
42dm =
100
42
m = 0,42m
Vậy 42m = 0,42m
- HS đọc thầm đề bài trong SGK, sau đó 2
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bàitập.
a) 1654m =
10000
1654
ha = 0,1654ha
b) 5000m =
10000
5000
ha = 0,5 ha
c) 1ha = 0,01km
d) 15ha = 0,15km
14
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng Năm học 2009 -
2010

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu
các HS khác tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai
thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) 5,34 km = 5
100
34
km = 5km 34ha
b) 16,5m = 16
100
50
m = 16m 50dm
c) 6,5km = 650ha
Lịch sử
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu: Học sinh nêu đợc:

- Mùa thu 1945, nhân dân cả nớc vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, cuộc cách mạng
này đợc gọi là cách mạng Tháng Tám.ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.
II. chuẩn bị:
GV- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập
HS:SGK
III.Các Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Gọi học sinh trả lời câu hỏi. + Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-
1930 ở Nghệ An.
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×