Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án Lí 6 2 cột (từ tiết 14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.25 KB, 38 trang )


Ngày soạn: 01/12/2008
Ngày dạy :4/12/2008
Tiết 14
Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực
dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
 Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả
nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương.
 Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?
b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?
Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK.
3. Giảng bài mới (35 phút):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống.
Một ống bê tông nặng bị lăn xuống
mương. Có thể đưa ống lên bằng
những cách nào và dụng cụ nào?
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo
vật lên theo phương thẳng đứng giáo
viên đặt vấn đề nêu ở SGK cho học
sinh dự đoán câu trả lời. Tổ chức cho
học sinh theo nhóm làm thí nghiệm
kiểm tra dự đoán. Học sinh tiến hành


thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK
và ghi kết quả đo vào bảng 13.1.
Học sinh nhận xét, rút ra kết luận.
C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so
sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của
vật.
C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống.
C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên
I. Kéo vật lên theo phương thẳng
đứng:
1. Đặt vấn đề:
Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo
vật lên theo phương thẳng đứng với
lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được
không?
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ
kim loại có móc, chép bảng 13.1 vào
vở.
b. Tiến hành đo:
– Học sinh đo trọng lượng của khối
kim loại ghi kết quả vào bảng.
– Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực
kéo ghi kết quả vào bảng.
c. Nhận xét:
C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn
hơn) trọng lượng vật.
3. Rút ra kết luận:
C2: Khi kéo vật lên theo phương
thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất

theo phương thẳng đứng.
Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước
đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giảng.
Giáo viên gọi một học sinh đọc nội
dung II trong SGK.
C4: Chọn từ thích hợp trong dấu
ngoặc để điền vào chỗ trống.
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ.
C5: Cho học sinh đọc nội dung câu
hỏi C5 và trả lời.
C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy
cơ đơn giản.
bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của
vật.
C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo.
Tư thế đứng kéo dễ bị ngã….
II. Các máy cơ đơn giản:
Trong thực tế, người ta sử dụng các
dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà
beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc
nâng các vật lên cao một cách dễ
dàng. Những dụng cụ này được gọi là
các máy cơ đơn giản: mặt phẳng
nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc….
C4: a. Máy cơ đơn giản là những
dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ
dàng hơn.
b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy,
ròng rọc là máy cơ đơn giản.
C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4

người bằng 1600N nhỏ hơn trọng
lượng của ống bê tông là 2000N.
C6: Ròng rọc ở cột cờ sân trường.
4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở.
Ghi nhớ:
– Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có
cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
– Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy,
ròng rọc.
5. Hướng dẫn về nhà:
– Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng.
– Bài tập về nhà: 13.1 và 13.2.
Ngày soạn: 01/12/2008
Ngày dạy : 4/12/2008
Tiết 15
Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi
ích của chúng.
2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có
trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có
thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng.
Nội dung:– Đo trọng lượng của vật F
1
= P.
– Đo lực kéo lần 1: Đo F
2
(Độ cao mặt phẳng nghiêng 20cm).

– Đo lực kéo lần 2: Đo F
2
(Độ cao mặt phẳng nghiêng 15cm).
– Đo lực kéo lần 3: Đo F
2
(Độ cao mặt phẳng nghiêng 10cm).
Ghi kết quả vào bảng 14.1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
 Phát biểu ghi nhớ của bài học 13.
 Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N).
Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g.
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1 (5phút): Đặt vấn đề
nghiên cứu sử dụng mặt phẳng
nghiêng có lợi như thế nào?
Cho học sinh quan sát hình 13.2
SGK và nêu câu hỏi:
– Nếu lực kéo của mỗi người là
450N thì những người này có kéo
được ống bê tông lên hay không? Vì
sao?
– Nêu những khó khăn trong cách
kéo trực tiếp vật lên theo phương
thẳng đứng?
– Hai người trong hình 14.1 đang
làm gì?
Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên

bảng)
Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên
bảng)
Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên
– Hai người đã khắc phục được những khó
khăn gì?
Giáo viên chốt lại nội dung, phân
tích cho học sinh hiểu và ghi lên
bảng.
Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng
nghiêng có thể làm giảm lực kéo
vật lên hay không?
Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng
hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra các em
sẽ tiến hành làm thí nghiệm.
Hoạt động 2 (15 phút): Học sinh làm
thí nghiệm và thu thập số liệu.
– Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm
và phiếu giao việc cho các nhóm học
sinh.
– Giới thiệu với học sinh các dụng cụ
thí nghiệm.
– Giới thiệu học sinh các bước thí
nghiệm (giáo viên ghi lên bảng).
C1: Giáo viên cho các nhóm tiến
hành đo theo hướng dẫn ghi vào
phiếu giao việc đồng thời ghi số liệu
của nhóm vào vở.
C2: Em đã làm giảm độ nghiêng của

mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?
Hoạt động 3 (5 phút): Rút ra kết luận
từ kết quả thí nghiệm.
– Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng
lên bảng ghi kết quả đo.
– Giáo viên gọi các học sinh phân
tích, so sánh lực kéo bằng mặt phẳng
nghiêng (F
1
; F
2
, F
3
) ở 3 độ cao khác
nhau với trọng lượng của vật.
Giáo viên ghi nội dung kết luận lên
bảng)
Tư thế đứng lúc kéo thì:
– Dễ ngã.
– Không lợi dụng được trọng lượng
cơ thể.
– Cần lực ít nhất cũng phải bằng
trọng lượng của vật.
I. Đặt vấn đề:
Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung
vấn đề và trả lời câu hỏi.
II. Thí nghiệm:
1. Chuẩn bị:
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí
nghiệm.

+ Mặt phẳng nghiêng.
+ Lực kế có giới hạn đo 5N.
+ Khối trụ bằng kim loại có thể quay
quanh trục.
2. Tiến hành đo:
C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng
nghiêng lên độ cao h.
+ Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực
F
1
).
+ Đo lực F
2
(lực kéo vật lên độ cao là
20cm)
+ Đo lực F
2
(lực kéo vật lên độ cao là
15cm)
+ Đo lực F
2
(lực kéo vật lên độ cao là
10cm)
C2: Tùy theo từng học sinh:
+ Giảm chiều cao mặt phẳng
nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng
nghiêng
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ
dài của mặt phẳng nghiêng.

3. Rút ra kết luận:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể
bảng, cho học sinh chép vào vở.
Hoạt động 4 (10 phút): Học sinh làm
các bài tập vận dụng.
Giáo viên phát phiếu bài tập cho
từng học sinh .
C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt
phẳng nghiêng.
C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải,
càng dễ đi hơn?
C5: SGK
kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực
cần để kéo vật lên mặt phẳng đó càng
nhỏ.
IV. Vận dụng:
Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho
giáo viên.
C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo
viên sửa chữa sai sót.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ
nghiêng càng ít thì lực nâng người
khi đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt
hơn).
C5: Trả lời câu C: F < 500N.
Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ
nghiêng tấm ván sẽ giảm.
4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.

 Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào
so với trọng lượng của vật?
 Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra
sao?
5. Hướng dẫn về nhà:
 Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
 Bài tập về nhà: BT 14.2 và 14.4 trong sách bài tập.
********************************************************
Ngày soạn: 06/08/2008
Ngày dạy : ……………… Tieát :16
Bài 15: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F
1
là O
1
,
lực F
2
là O
2
.
2. Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh:
 Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
 Một khối trụ kim loại có móc 2N.
 Một giá đỡ có thanh ngang.
Cho cả lớp:
– Một vật nặng.

 Một cái gậy.
 Một vật kê.
 Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4.
 Bảng kết quả thí nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc
đứng).
Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.
3. Giảng bài mới (35 phút):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình
huống học tập.
Một số người quyết định dùng cần vợt
để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu
làm thế có dễ dàng hơn hay không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn
bẩy.
Cho học sinh quan sát các hình vẽ,
sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết
các vật được gọi là đòn bẩy đều phải
có 3 yếu tố nào?
(Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi
I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy:
Các đòn bẩy đều có một điểm xác
định gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay
quanh điểm tựa
– Trọng lượng của vật cần nâng (F
1

)
tác dụng vào một điểm của đòn bẩy
(O
1
).
– Lực nâng vật (F
2
) tác dụng vào
lên bảng)
C1: Học sinh điền các chữ O; O
1
; O
2
vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H
15.3.
Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con
người làm việc dễ dàng hơn như thế
nào?
Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn
đề SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
– Trong H 15.4 các điểm O; O
1
; O
2

gì?
– Khoảng cách OO
1
và OO
2

là gì?
– Muốn F
2
nhỏ hơn F
1
thì OO
1

OO
2
phải thỏa mãn điều kiện gì?
Tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm: “So sánh lực kéo F
2
và trọng
lượng F
1
của vật khi thay đổi vị trí
các điểm O; O
1
, O
2
.
Cho học sinh chép bảng kết quả thí
nghiệm.
C2: Đo trọng lượng của vật.
Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc
và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường
hợp trong bảng 15.1.
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ

trống.
Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng
C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy
trong cuộc sống.
C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác
dụng của lực F
1
, F
2
lên đòn bẩy trong
H 15.5.
một điểm khác của đòn bẩy (O
2
).
C1: 1 (O
1
) – 2 (O) – 3 (O
2
)
4 (O
1
) – 5 (O) – 6 (O
2
).
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc
dễ dàng hơn như thế nào?
1. Đặt vấn đề:
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F
2
)

nhỏ hơn trọng lượng của vật (F
1
) thì
các khoảng cách OO
1
và OO
2
phải
thỏa mãn điều kiện gì?

2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim
loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh
ngang.
b. Tiến hành đo:
C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm
như hình 15.4 để đo lực kéo F
2
và ghi
vào bảng 15.1.
3. Rút ra kết luận:
C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng
lượng của vật thì phải làm cho khoảng
cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng
của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ
điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng
lượng vật.
C4: Tùy theo học sinh.
C5: Điểm tựa
– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.

– Trục bánh xe cút kít.
– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.
Điểm tác dụng của lực F
1
:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít
chạm vào thanh nối ra tay cầm.
– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi.
Điểm tác dụng của lực F
2
:
C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc
sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để
làm giảm lực kéo.
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông
hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa
hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào
phía cuối đòn bẩy.
3. Củng cố bài:
 Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
 Để lực F
1
< F

2
thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
(Chép phần ghi nhớ vào vở).
4. Dặn dò:
 Học thuộc nội dung ghi nhớ.
 Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập.
***********************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 17
BÀI TẬP
******************************************************
Ngày soạn: 06/08/2008
Ngày dạy : ……………… Tiết 18
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Hệ thống hóa kiến thức đã học.
 Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập.
II. CHUẨN BỊ:
Hệ thống các câu hỏi để ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi).
3. Giảng bài mới:
Câu hỏi ôn tập
1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? Khi dùng
thước đo cần phải biết điều gì?
2. Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích.
3. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường
hợp:
 Dùng bình chia độ.

 Bình tràn.
4. Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối
lượng?
5. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo
lực ta dùng dụng cụ nào?
6. Cho biết những hiện tượng nòa có thể tác dụng lên vật.
7. Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế
nào?
8. Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có
trọng lượng 10N thì có khối lượng 1kg.
9. Tại sao nói lò xo là một vật có tính đàn hồi? Khi lò xo bị nén
hoặc bị dãn thì nó tác dụng lực gì lên các vật tiếp xúc với 2 đầu
của nó?
10.Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng
một vật.
11.Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng.
12.Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng.
13.Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng
riêng.
14.Các máy cơ đơn giản thường dùng là loại máy nào?
15.Để đưa một vật lên độ cao nhất định, em phải làm thế nào để
giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó.
16.Một vật được gọi là đòn bẩy phải có 3 yếu tố nào?
Ngày soạn: 06/08/2008
Ngày dạy : ……………… Tiết 19
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MA TRẬN
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng

TN TL TN TL TN TL
Đo độ dài 1
0.5
1
0.5
Đo thể tích chất rắn không thấm
nước
2
1
1
0.5
3
1.5
Lực, tác dụng của lực 2
1
2
1.5
4
2.5
Trọng lực, máy cơ đơn giản 1
2.5
1
1.5
1
1.5
3
5.5
Tổng
6
5

4
3.5
1
1.5
11
10.0
II. ĐỀ BÀI
Phần trắc nghiệm khách quan
Chọn đáp án đúng
1. Thước nào sau đây dùng để đo chiều dài cuốn sách vật
lí 6?
2. Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm
3
để chứa 50cm
3
nước. Khi thả hòn sỏi vào bình mực nước trong bình dâng lên đến vạch
85cm
3
, thể tích của hòn sỏi là:
3. Trên chai nước khoáng ghi 750ml, số chỉ đó là
4. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng loại cân nào để
cân hoá chất?
5. Đánh dấu “x” vào phương án trả lời đúng
6. Biến dạng nào sau đây là biến dạng đàn hồi?
7. Điền vào chỗ chấm
8. 2500cm
3
=......lít=........dm
3
.

Phần tự luận
9. Làm thế nào xác định được trọng lượng riêng của viên
bi bằng thép.
10. Để kéo một vật có khối lượng 25kg theo hướng thẳng
đứng thì lực kéo vật lên phải có cường độ bằng bao nhiêu?
11. Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy. Nêu
ví dụ về ứng dụng.
III. ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1.C, 2.B, 3. D, 4. A, 5. b, 6. a, 7. (1) trọng lực, (2) biến dạng
8. (1) 2,5 (2) 2,5
Phần tự luận:
9. (2,5 điểm)
b1: Cân viên bi thép
b2: Đo thể tích viên bi thép
b3: Áp dụng công thức
10.
10.
m
d D
V
= =
10. (1,5 điểm)
Lực đó ít nhất bằng 250 (N)
11. (1,5 điểm): Giúp ta nâng hoặc di chuyển các vật dễ dàng hơn
Ví dụ: HS lấy đúng, đủ 2 ví dụ.
***************KÌ II********************
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 20
Bài 16: RÒNG RỌC

I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng
- Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp
II. CHUẨN BỊ:
a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại
có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc.
-Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đở )
-Một ròng rọc động(có giá đở)
b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (sửa bài kiểm tra học kỳ I)
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động1:Tổ chức tình huống học
tập
GV: Ngoài trường hợp dùng mặt
phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể
dùng ròng rọc để nâng ống bê tông
lên được không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng
rọc
Cho học sinh đọc phần thu thập
thông tin ở mục 1:
C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình
16.2. Giáo viên giới thiệu chung về
ròng rọc:
?- Thế nào là ròng rọc cố định ?
?- Thế nào là ròng rọc động ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc

giúp con nguời làm công việc dể
dàng hơn như thế nào ?
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh,
quay quanh trục có móc treo.
Ròng rọc cố định là một bánh xe có
rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe
được mắc cố định ( có móc treo trên
bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh
trục cố định. (Hình 16.2a)
Ròng rọc động là một bánh xe có
rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe
không được mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển
động cùng với trục của nó.
II. Ròng rọc giúp con người làm
việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm :
a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim
thí nghiệm: Hoc sinh làm việc theo
nhóm.
Giới thiệu chung về dụng cụ thí
nghiệm cách lắp thí nghiệm và các
bước thí nghiệm:
C2 : Học sinh tiến hành đo itheo
hướng dẫn của giáo viên
C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm
hãy

so sánh :
a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật
lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng
rọc cố định
b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực
lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng
rọc động
C4: Học sinh điền từ thích hợp vào
chổ trống:
a. Cố định
b. Động
Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận
dụng
C5:Tìm những thí dụ về sử dụng
ròng rọc
C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì?
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào
trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?
loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo.
C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào
bảng16.1)
2. Nhận xét:
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng
đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp
(dưới lên). So sánh chiều của lực kéo
vật qua ròng rọc cố định (trên xuống)
là ngược nhau. Độ lớn của hai lực

nầy như nhau (bằng nhau)
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp
(dưới lên ) so sánh với chiều của lực
kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên)
là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo
vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của
lực kéo vật qua ròng rọc động
3. Rút ra kết luận
a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm
đổi hướng của lực kéo so với khi kéo
trực tiếp
b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật
lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay
đổi hướng của lực kéo(được lợi về
hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng
rọc cố định và ròng rọc động thì có
lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về
hướng của lực kéo.
4. Củng cố bài :
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở
Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với
khi kéo trực tiếp
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của
vật
5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà
- Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK
************************************************

Ngày soạn: 06/08/2008
Ngày dạy : ……………… Tiết 21
Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và
đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng
tịnh kem giặt, sữa hộp…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời
1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để
đo:
A. Độ dài
B.Thể tích
C. Lực
D. Khối lượng
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên
vật khác là gì?
3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra
những kết quả gì trên vật?
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào
một vật đang đứng yên mà vật vẫn
đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực
gì?
5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi
là gì?
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút
bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay

gọi là gì?
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi
1kg. Số đó chỉ gì?
8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ
C1:
A. Thước
B. Bình chia độ, bình tràn.
C. Lực kế.
D. Cân.
C2: Lực.
C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm
biến đổi chuyển động của vật.
C4: Hai lực cân bằng.
C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hồi.
C7: Khối lượng của kem giặt trong
hộp.
C8: 7800 kg/m
3
là khối lượng riêng của
sắt.
C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là
m.
trống.
9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng của cùng một
vật.
11. Viết công thức tính khối lượng
riêng theo khối lượng và thể tích.

12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản
đã học.
13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng
trong công việc sau:
–Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ
trần nhà.
– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt
đường lên sàn xe tải.
– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé
trên đường cao tốc.
Hoạt động 2: VẬN DỤNG.
 Dùng các từ có sẵn viết thành 5
câu khác nhau:
 Một học sinh đá vào quả bóng. Có
những hiện tượng gì xảy ra với quả
bóng?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Quả bóng bị biến dạng.
b. Chuyển động của quả bóng bị biến
đổi
c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời
chuyển động của nó bị biến đổi.
 Có ba hòn bi kích thước bằng
nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1
nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3
hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt,
một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng
chì?
Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là
m

3
.
Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí
hiệulà kg
Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam
trên mét khối, kí hiệu là kg/m
3
.
C10: P = 10.m
C11:
V
m
D
=
C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn
bẩy.
C13:
– Ròng rọc.
– Mặt phẳng nghiêng.
– Đòn bẩy

1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái
cày.
2. Người thủ môn bóng đá tác dụng
lực đẩy lên quả bóng đá.
3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực
kéo lên các đinh.
4. Thanh nam châm tác dụng lực hút
lên miếng sắt.

5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực
đẩy lên quả bóng bàn.
 Chọn câu C.
 Chọn cách B.

×